Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi mẫu THPT quốc gia môn vật lý năm 2016 Đặng Việt Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.58 KB, 4 trang )

Khóa học Luyện thi PEN-I (Nhóm N3) – Thầy Đặng Việt Hùng

Facebook: LyHung95

THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI THPTQG 2016 – HOCMAI.VN
Đề số 06 – Thời gian làm bài: 90 phút
Thầy Đặng Việt Hùng
VIDEO và LỜI GIẢI CHI TIẾT chỉ có tại website HOCMAI.VN
Câu 1: Mạch xoay chiều R1L1C1 mắc nối tiếp có tần số cộng hưởng f1. Mạch xoay chiều R2L2C2 mắc nối tiếp có tần số
cộng hưởng f2. Biết C1 = 2C2; f2 = 2f1. Mắc nối tiếp hai mạch đó với nhau thì tần số cộng hưởng của mạch là f bằng
A. 2 f1
B. f1
C. 2f1
D. 3 f1
Câu 2: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 44 cm. Chọn gốc tọa độ Ox thẳng đứng
π

hướng xuống, gốc O ở vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật là x = 4cos  ωt −  cm . Trong quá trình dao
3

5
động, tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu của lò xo là . Lấy g = π2 m/s2 = 10 m/s2 . Chiều dài của lò
3
xo tại thời điểm t = 0 là
A. 50 cm
B. 52 cm
C. 60 cm
D. 62 cm
Câu 3: Một khung dao động gồm một ống dây có hệ số tự cảm L = 10 H và hai tụ điện cùng điện dung C = 2 µF ghép
nối tiếp với nhau. Lúc đầu hiệu điện thế giữa hai đầu ống dây có giá trị cực đại U0 = 8 V. Đến thời điểm t = 1/300 s thì
một trong hai tụ điện bị phóng điện, chất điện môi trong tụ điện đó trở thành chất dẫn điện tốt. Tính điện tích cực đại


của tụ trong khung dao động sau thời điểm t nói trên. Lấy π2 = 10.
A. 4 5 µC
B. 4 7 µC
C. 4 3 µC
D. 16 µC
Câu 4: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, gồm lò xo độ cứng k = 100 N/m và vật nặng khối lượng m = 100 (g). Kéo vật
theo phương thẳng đứng xuống dưới làm lò xo dãn 3 cm, rồi truyền cho nó vận tốc 20π 3 cm/s hướng lên. Lấy g = π2 =
10 m/s2. Trong khoảng thời gian 1/4 chu kỳ, quãng đường vật đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 5,46 cm.
B. 2,54 cm.
C. 4,00 cm.
D. 8,00 cm.
Câu 5: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với phương trình lần
lượt là uA = uB = 4cos(20πt), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng là không đổi. Tại điểm M
nằm trên AB, cách trung điểm O của AB là 3,75 cm thì dao động với biên độ
A. 8 cm.
B. 4 cm.
C. 0 cm.
D. 6 cm.
Câu 6: Trong một dao động điều hòa của một vật, luôn luôn có một tỉ số không đổi giữa gia tốc và đại lượng nào sau
đây?
A. Li độ.
B. Chu kì.
C. Vận tốc.
D. Khối lượng
Câu 7: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì
A. khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là một chu kì sóng.
B. khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng.
C. hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm nút luôn dao động cùng pha.
D. tất cả các phần tử trên dây đều đứng yên.

Câu 8: Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Khi điện áp ở nhà máy điện
là 6 kV thì hiệu suất truyền tải là 73%. Để hiệu suất truyền tải là 97% thì điện áp ở nhà máy điện là
A. 486 kV.
B. 18 kV.
C. 48,6 kV.
D. 54 kV.
Câu 9: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nặng có khối lượng m = 100 (g) treo trên giá cố định.
Con lắc dao động điều hoà với biên độ A = 2 2 cm theo phương thẳng đứng. Lấy π2 = 10, g = 10 m/s2. Chọn gốc toạ độ
ở vị trí cân bằng, tại vị trí lò xo dãn 3 cm thì tốc độ của vật là
A. v = 20π (m/s).
B. v = 2π (cm/s).
C. v = 20π (cm/s).
D. v = 10π (cm/s).
Câu 10: Một vật treo dưới một lò xo, đang dao động điều hoà trên phương thẳng đứng. Khi vật ở điểm cao nhất lò xo
giãn 6 cm, khi vật treo cách vị trí cân bằng 2 cm thì nó có vận tốc là 20 3 cm/s. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc cực đại của
vật là
A. 60 cm/s.
B. 45 cm/s.
C. 40 cm/s.
D. 50 cm/s.
Câu 11: Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m gắn với dây treo có chiều dài l. Từ vị trí cân bằng kéo vật sao
cho góc lệch của sợi dây so với phương thẳng đứng là α0 = 600 rồi thả nhẹ. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Độ lớn
gia tốc của vật khi độ lớn lực căng dây bằng trọng lượng là
10 5
10
10 6
A. 0 m/s2
B.
m/s2
C.

m/s2
D.
m/s2
3
3
3
Câu 12: Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x1 = 4 cm thì vận tốc của vật là v1 = −40π 3 cm/s , khi vật có li độ
x 2 = 4 2 cm thì vận tốc của vật là v2 = 40π 2 cm/s. Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kì bằng

Tham gia trọn vẹn khóa Pen-C và Pen-I môn Vật lí tại HOCMAI.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016!


Khóa học Luyện thi PEN-I (Nhóm N3) – Thầy Đặng Việt Hùng

Facebook: LyHung95

A. 0,2 (s).
B. 0,1 (s).
C. 0,8 (s).
D. 0,4 (s).
Câu 13: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A, B cách nhau 20 cm dao động cùng biên độ, cùng pha,
cùng tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A,
bán kính AB, dao động với biên độ cực tiểu cách đường thẳng AB một đoạn gần nhất một đoạn bằng bao nhiêu?
A. 18,67 mm.
B. 4,9675 mm.
C. 5,975 mm.
D. 4,9996 mm.
1
Câu 14: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L = (H) và tụ điện có C ghép nối
π

tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số góc thay đổi được. Khi
1
ω = ω1 = 200π rad/s và ω = ω2 = 50π rad/s thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị như nhau và bằng
cường
5
độ dòng điện khi ω = ω3 = 100π rad/s. Giá trị của tổng trở khi ω = ω2 là:
A. 175 Ω.
B. 125 Ω.
C. 75 Ω.
D. 75 5 Ω.
Câu 15: Ăng ten sử dụng một mạch LC lí tưởng để thu sóng điện từ, trong đó cuộn dây có độ tự cảm L không đổi còn
tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mỗi sóng điện từ đều tạo ra trong mạch một suất điện động cảm ứng. Xem rằng
các sóng điện từ có biên độ cảm ứng từ đều bằng nhau. Khi điện dung của tụ điện C1 = 2 µF thì suất điện động cảm
ứng hiệu dụng trong mạch do sóng điện từ tạo ra là E1 = 6 µV. Khi điện dung của tụ điện là C2 thì suất điện động cảm
ứng hiệu dụng do sóng điện từ tạo ra là E2 = 3µV. Giá trị của C2 là
A. 6 µF
B. 1 µF
C. 4 µF
D. 8 µF
Câu 16: Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 2 Ω vào hai cực của
nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r = 1 Ω thì trong mạch có dòng điện không đổi
10−6
F . Khi điện tích trên tụ điện đạt
cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C =
π
giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dạo động thì trong mạch
I
có dao động điện từ tự do với tần số f = 5.105 Hz và cường độ dòng điện cực đại bằng I0. Tính tỉ số 0 .
I
A. 2


B. 3

C.

1
3

D. 1

Câu 17: Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, N, M và B. Giữa hai điểm A
và N chỉ có điện trở thuần R, giữa hai điểm N và M chỉ có cuộn dây (có điện trở thuần r = R), giữa 2 điểm M và B chỉ
có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp U – 50 Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM bằng trên đoạn NB
và bằng 30 5 (V). Điện áp tức thời trên đoạn AM vuông pha với điện áp trên đoạn NB. Giá trị U bằng
A. 30 V
B. 90 V
C. 60 2
D. 120V
Câu 18: Một con lắc đơn gồm một sợi dây có chiều dài 1 m và quả nặng có khối lượng m = 100 g, mang điện tích q =
2.10-5 C. Treo con lắc vào vùng không gian có điện trường đều mà vecto cường độ điện trường hướng lên và hợp với
phương ngang một góc β = 300. Biết cường độ điện trường có độ lớn E = 4.104 V/m và gia tốc trọng trường g = π2 = 10
m/s2. Chu kì dao động của con lắc là
A. 2,56 s.
B. 2,47 s.
C. 2,1 s.
D. 1,99 s.
Câu 19: Cho sóng cơ ổn định, truyền trên một sợi dây rất dài từ một đầu dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 2,4 m/s,
tần số sóng là 20 Hz, biên độ sóng là 4 mm. Hai điểm M và N trên dây cách nhau 37 cm. Sóng truyền từ M tới N. Tại
thời điểm t, sóng tại M có li độ –2 mm và đang đi về vị trí cân bằng. Vận tốc sóng tại N ở thời điểm (t – 1,1125) s là
A. −8π 3 cm/s

B. 80π 3 mm/s
C. -8π cm/s
D. 16π cm/s
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Trong một chu kỳ, sóng truyền đi được quãng đường bằng một nửa bước sóng.
B. Tốc độ dao động của các phần tử vật chất có sóng truyền qua gọi là tốc độ sóng.
C. Trong quá trình truyền sóng, năng lượng sóng tỉ lệ với bình phương biên độ sóng và không thay đổi theo thời gian.
D. Chu kỳ dao động của các phần tử vật chất có sóng truyền qua là chu kỳ dao động của sóng.
Câu 21: Một lăng kính bằng thủy tinh ABC đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng hẹp từ không khí vào mặt bên AB
theo phương vuông góc với mặt này thì thấy tia sáng đi vào lăng kính rồi ló ra ở mặt AC, biết rằng tia lục đi sát với mặt
này. Thay tia lục bằng tia sáng gồm các thành phần đơn sắc đỏ, lục, cam, tím, vàng, vẫn giữ nguyên hướng của tia tới.
Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ở mặt AC là các tia đơn sắc màu
A. đỏ, tím, vàng.
B. tím, vàng, cam.
C. đỏ, cam, vàng.
D. đỏ, cam.
Câu 22: Con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ có khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng 10 N/m đặt trên mặt phẳng
nằm ngang có hệ số ma sát bằng 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Đưa vật tới vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi thả nhẹ. Ngay sau khi
thả vật, nó chuyển động theo chiều dương. Vận tốc cực đại của vật trong quá trình nó chuyển động theo chiều âm lần
đầu tiên là
A. 0,35 m/s.
B. 0,8 m/s.
C. 0,4 m/s.
D. 0,7 m/s.
Tham gia trọn vẹn khóa Pen-C và Pen-I môn Vật lí tại HOCMAI.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016!


Khóa học Luyện thi PEN-I (Nhóm N3) – Thầy Đặng Việt Hùng

Facebook: LyHung95


Câu 23: Một vật khối lượng m = 100 g đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 5 cm. Khi vật đó đi
qua vị trí cân bằng thì có một vật khác khối lượng m' = 25 g rơi thẳng đứng xuống và dính vào nó. Biên độ dao động
của con lắc sau đó là
4
A.
cm.
B. 5 cm.
C. 2 5 cm.
D. 4 cm.
5
Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ người ta đặt màn quan sát
cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân là 1mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai
khe lần lượt là D + ∆D hoặc D – ∆D thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu khoảng cách từ màn
quan sát đến mặt phẳng hai khe là D + 3∆D thì khoảng vân trên màn là
A. 3 mm.
B. 2,5 mm.
C. 2 mm.
D. 4 mm.
Câu 25: Khi nói về hệ số công suất cosφ của đoạn mạch xoay chiều, phát biểu nào sau đây sai?
A. Với đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng thì cosφ = 0.
B. Với đoạn mạch gồm tụ điện và điện trở thuần mắc nối tiếp thì 0 < cosφ < 1.
C. Với đoạn mạch chỉ có điện trở thuần thì cosφ = 1.
D. Với đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc chỉ có cuộn cảm thuần thì cosφ = 0.
Câu 26. Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là
85%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện của
khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó

A. 82,6%.
B. 80,6%.

C. 81,3%.
D. 83,6%.
Câu 27: Cho một đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần, một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện. Khi
xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch đó thì khẳng định nào sau đây là sai?
A. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch.
B. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
C. Cảm kháng và dung kháng của mạch bằng nhau.
D. Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch nhanh pha hơn điện áp tức thời hai đầu điện trở.
Câu 28: Một con lắc lò xo gồm vật M và lò xo có độ cứng k đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang, nhẵn
với biên độ A1. Đúng lúc vật M đang ở vị trí biên thì một vật m có khối lượng bằng nửa khối lượng vật M, chuyển
động theo phương ngang với vận tốc v0 bằng vận tốc cực đại của vật M, đến va chạm với M. Biết va chạm giữa hai vật
là đàn hồi xuyên tâm, sau va chạm vật M tiếp tục dao động điều hòa với biên độ A2. Tỉ số biên độ dao động của vật M
trước và sau va chạm là
A
2
A
3
A
A
3
2
A. 1 =
B. 1 =
C. 1 =
D. 1 =
A2
2
A2
2
A2

A2
13
5
Câu 29: Phương trình sóng tại hai nguồn là u = acos(20πt) cm. AB cách nhau 20 cm, vận tốc truyền sóng trên mặt
nước là v = 15 cm/s. CD là hai điểm nằm trên vân cực đại và tạo với AB một hình chữ nhật ABCD. Hỏi hình chữ nhật
ABCD có diện tích cực đại bằng bao nhiêu?
A. 1124,2 cm2.
B. 2651,6 cm2.
C. 3024,3 cm2.
D. 1863,6 cm2.
Câu 30: Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B với AB = 16 cm trên mặt thoáng chất lỏng, dao động theo phương trình
π
π


u A = 5cos  30πt +  mm ; u B = 5cos  30πt −  mm . Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng 60 cm/s. Gọi O là trung
3
6


điểm của AB, điểm đứng yên trên đoạn AB gần O nhất và xa O nhất cách O một đoạn tương ứng là
A. 1 cm; 8 cm.
B. 0,25 cm; 7,75 cm.
C. 1 cm; 6,5 cm.
D. 0,5 cm; 7,5 cm.
Câu 31: Mạch điện xoay chiều R, L mắc nối tiếp có ZL = 3R có hệ số công suất cosφ1. Nếu mắc nối tiếp thêm tụ điện
có ZC = R thì hệ số công suất là cosφ2. Tỉ số hệ số công suất mạch mới và cũ là
1
A. 2
B.

.
C. 1
D. 2.
2
Câu 32: Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C
1

R =
nối tiếp. Đặt vào mạch điện điện áp u = 200cos(ωt + φ) V. Biết 
ωC . Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ là
ωL = 2R
A. 30 V.
B. 200 2 V.
C. 100 2 V.
D. 100 V.
Câu 33: Trong một hộp kín có chứa 2 trong 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Biết rằng điện áp xoay chiều ở hai đầu hộp
kín sớm pha π/3 so với cường độ dòng điện chạy qua hộp kín. Trong hộp kín chứa
A. R, C với ZC < R.
B. R, L với ZL > R.
C. R, L với ZL < R.
D. R, C với ZC > R.
Câu 34: Mạch dao động của một máy phát sóng điện từ gồm một cuộn dây có độ tự cảm L = 20 µH và một tụ điện có
điện dung C1 = 120 pF. Để máy có thể phát ra sóng điện từ có bước sóng λ = 113 m thì ta có thể:
Tham gia trọn vẹn khóa Pen-C và Pen-I môn Vật lí tại HOCMAI.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016!


Khóa học Luyện thi PEN-I (Nhóm N3) – Thầy Đặng Việt Hùng

Facebook: LyHung95


A. mắc song song với tụ C1 một tụ điện có điện dung C2 = 60 pF.
B. mắc song song với tụ C1 một tụ điện có điện dung C2 = 180 pF.
C. mắc nối tiếp với tụ C1 một tụ điện có điện dung C2 = 60 pF.
D. mắc nối tiếp với tụ C1 một tụ điện có điện dung C2 = 180 pF.
Câu 35: Đặt vào hai đầu một cuộn dây có điện trở thuần R, độ tự cảm L điện áp xoay chiều có tần số góc ω và giá trị
hiệu dụng không đổi thì công suất tiêu thụ của mạch là P1. Mắc cuộn dây nối tiếp với một tụ điện có điện dung thỏa
mãn hệ thức LCω2 = 0,5 rồi mắc vào nguồn điện trên thì công suất tiêu thụ của mạch là P2. Biểu thức liên hệ giữa P1 và
P2 là
B. P2 = P1 2
C. P1 = P2 2
D. P1 = 2 P2
A. P2 = P1
Câu 36: Khi đặt vào hai đầu một cuộn dây một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 120 V và tần số 50 Hz thì
thấy dòng điện chạy qua cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 2 A và trể pha 600 so với điện áp hai đầu mạch. Khi mắc nối
tiếp cuộn dây trên với một đoạn mạch điện X rồi đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều như trên thì thấy, cường độ
dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng là 1 A và sớm pha 300 so với điện áp hai đầu mạch X. Công suất tiêu thụ trên
toàn mạch là
A. 60 W.
B. 129,3 W.
C. 40 3 W.
D. 120 W.
Câu 37: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một
khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên
màn, lúc đầu là vân tối thứ 3. Nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng ∆a thì tại M là vân sáng bậc n và bậc
3n. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2∆a thì tại M là
A. vân sáng bậc 6.
B. vân sáng bậc 5.
C. vân tối thứ 6.
D. vân tối thứ 5
Câu 38: Một lò xo nhẹ được treo vào điểm có định. Gắn đồng thời cả hai vật nhỏ có khối lượng m1 và m2 vào đầu

dưới lò xo thì hệ dao động với tần số 0,12 Hz. Nếu bỏ bớt vật m1 thì hệ dao động với tần số 0,2 Hz. Tính tần số dao
động của hệ nếu chỉ có vật m1 gắn với lò xo trên.
A. 0,05 Hz
B. 0,30 Hz
C. 0,15 Hz
D. 0,10 Hz
Câu 39: Chiếu một tia sáng màu lục từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy tia ló đi là
là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng lục bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh
sáng đơn sắc màu vàng, màu lam, màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng hướng cũ thì chùm tia sáng ló ra
ngoài không khí là
A. hai chùm tia sáng màu vàng và màu lam.
B. ba chùm tia sáng: màu vàng, màu lam và màu tím.
C. chùm tia sáng màu vàng.
D. hai chùm tia sáng màu lam và tím.
Câu 40: Có hai nguồn dao động kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8 cm có phương trình dao động lần lượt là
us1 = 2cos(10πt – π/4) mm và us2 = 2cos(10πt + π/4) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10 cm/s. Xem biên độ
của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách S1 khoảng S1M = 10 cm và S2 khoảng S2M =
6 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên S2M xa S2 nhất là
A. 3,07 cm.
B. 2,33 cm.
C. 3,57 cm.
D. 6 cm.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI
1. A
11. D
21. C
31. D

2. D

12. B
22. C
32. D

3. B
13. D
23. C
33. B

4. A
14. D
24. C
34. A

5. A
15. D
25. A
35. A

6. A
16. B
26. C
36. D

7. B
17. C
27. D
37. B

8. B

18. C
28. D
38. C

9. C
19. A
29. B
39. C

10. C
20. D
30. D
40. A

Tham gia trọn vẹn khóa Pen-C và Pen-I môn Vật lí tại HOCMAI.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016!



×