Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Nội dung tích hợp biển đảo vào các môn học ở tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.66 KB, 17 trang )

NỘI DUNG DẠY TÍCH HỢP
GDTNMT BIỂN VÀ HẢI ĐẢO QUA CÁC MÔN HỌC
MÔN ĐẠO ĐỨC:
LỚP 1:
- Giáo dục cho các em tự hào là người Việt Nam; yêu quý tổ quốc, yêu biển, hải đảo
Việt Nam.
- Giáo dục cho các em lòng yêu quý, gần gũi với thiên nhiên biển, hải đảo, ý thức
bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo qua các hành vi, thái độ ứng xử với môi trường và
bảo vệ các loài cây và hoa.
Mức độ tích hợp
Địa phưng
Bài dạy
Nội dung tích hợp
Địa Phương
không có
có biển
biển
Bài 6: Nghiêm trang - Tự hào là người Việt Nam;
Liên hệ
Liên hệ
khi chào cờ
- Yêu tổ quốc, biển, hải đảo
Việt nam
Bài 14: Bảo vệ cây và - Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa Bộ phận
Bộ phận
hoa nôi công cộng
ở các vùng biển, hải đảo quê
hương
LỚP 2:
- Giáo dục cho các em biết biển, đảo Việt Nam có nhiều loài vật (trên cạn và dưới
biển) có ích và quý hiếm trên thế giới.


- Bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm sống trên biển, hải đảo là giữ gìn, bảo vệ tài
nguyên, môi trường biển , đảo.

Bài dạy
Bài 14: Bảo vệ loài
vật có ích

Nội dung tích hợp
- Bảo vệ các loài vật có ích,
quý hiếm trên các vùng biển,
đảo Việt Nam(Cáy Bà, Cô tô,
Côn Đảo…) là giữ gìn bảo vệ
tài nguyên, môi trường biển,
đảo.
- Thực hiện bảo vệ các loài vật
có ích, quý hiếm trên các vùng
biển, đảo

Mức độ tích hợp
Địa
Địa phưng
Phương
không có
có biển
biển
Toàn phần
Liên hệ

LỚP 3
- Giáo dục cho các em ý thức và tích cực tham gia vào các hoạt động giáo dục tài

nguyên môi trường biển đảo do nhà trường tổ chức.


- Giáo dục HS biết và hiểu nước và cây trồng đặc biệt quan trọng đối với các hải
đảo, và vậy, tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng là góp phần giữ gìn, bảo vệ tài nguyên,
môi trường.

Bài dạy

Nội dung tích hợp

Bài 6: Tích cực tham
gia việc lớp, việc
trường

Mức độ tích hợp
Địa
Địa phưng
Phương
không có biển
có biển
Bộ phận
Liên hệ

Tham gia các hoạt động giáo
dục tài nguyên, môi trường
biển, đảo phù hợp với lứa tuổi
ở lớp, ở trường.
Bài 13: Tiết kiệm và - Nước ngọt là nguồn tài
Liên hệ

bảo vệ nguồn nước
nguyên quan trọng, có ý nghĩa
quyết định đối với cuộc sống
và phát triển kinh tế vùng biển,
đảo.
- Tuyên truyền mọi người giữ
gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước vùng biển, đảo.
Bài 14: Chăm sóc cây - Cây trồng, vật nuôi là nguồn Liên hệ
trồng vật nuôi
sống quý giá của con người
vùng biển, hải đảo.
- Giữ gìn, chăm sóc cây trồng,
vật nuôi là góp phần giữ gìn,
bảo vệ tài nguyên, môi trường
biển , đảo.

Liên hệ

Liên hệ

LỚP 4:
- Giáo dục HS biết yêu quê hương, vùng biển, hải đảo của đất nước, tham gia xây
dựng vùng biển, hải đảo của quê hương, đất nước.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của biển đảo.
- Giáo dục học sinh biết bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển quê
hương, tổ quốc Việt Nam.

Bài dạy
Bài 3: Biết bày tỏ ý

kiến

Nội dung tích hợp
- Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi
người xung quanh về giữ gìn,
bảo vệ tài nguyên, môi trường,
biển đảo Việt Nam.
- Vận động mọi người biết

Mức độ tích hợp
Địa
Địa phưng
Phương
không có biển
có biển
Bộ phận
Liên hệ


Bài 11: Giữ gìn các
công trình công cộng

Bài 14: Bảo vệ môi
trường

quan tâm giữ gìn bảo vệ tài
nguyên, môi trường biển đảo
Việt Nam.
- Biết: Chăm sóc, bảo vệ các di Bộ phận
sản văn hóa phi vật thể và vật

thể của biển đảo quê hương, tổ
quốc Việt Nam là góp phần
bảo vệ tài nguyên, môi trường
biển đảo.
- Thực hiện chăm sóc, bảo vệ
các di sản văn hóa phi vật thể
và vật thể của biển đảo quê
hương phù hợp với lứa tuổi.
- Bảo vệ môi trường, sống thân Toàn phần
thiện với môi trường biển, hải
đảo.
- Đồng tình, ủng hộ những
hành vi bảo vệ môi trường
vùng biển, hải đảo.

Liên hệ

Liên hệ

LỚP 5:
- Giáo dục HS về lòng tự hào quê hương biển đảo giàu đẹp của tổ quốc.
- Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo quê hương.
- Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường của quê hương
biển đảo phù hợp với khả năng.
- Biết hợp tác với mọi người xung quanh trong các hoạt động giáo dục tài nguyên,
môi trường biển, hải đảo.

Bài dạy

Nội dung tích hợp


Bài 1: Em là học sinh
lớp 5

Tích cực tham gia các hoạt
động giáo dục tài nguyên, môi
trường biển, hải đảo do lớp,
trường, địa phương tổ chức.
- Hợp tác với những người
xung quanh trong các hoạt
động giáo dục tài nguyên, môi
trường biển, hải đảo.
- Tích cực tham gia các hoạt
động tuyên truyền về baoer vệ
tài nguyên, môi trường biển,
hải đảo ở trường, lớp và địa

Bài 8: Hợp tác với
những người xung
quanh

Mức độ tích hợp
Địa
Địa phưng
Phương
không có
có biển
biển
Liên hệ
Liên hệ


Liên hệ

Liên hệ


Bài 9: Em yêu quê
hương

Bài 11: Em yêu tổ
quốc Việt Nam

Bài 14: Bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên

phương.
- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên,
Toàn phần
môi trường biển đảo là thể
hiện lòng yêu quê hương biển,
đảo.
- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên,
môi trường biển đảo là góp
phần xây dựng, bảo vệ quê
hương biển, đảo.
- Yêu vùng biển, hải đảo của tổ Liên hệ
quốc
- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên
môi trường biển đảo là thể
hiện lòng yêu nước, yêu tổ

quốc Việt Nam.
- Tài nguyên thiên nhien, trong Toàn phần
đó có tài nguyên môi trường
biển, hải đảo do thiên nhiên
ban tặng cho con người
- Tài nguyên thiên nhiên, trong
đó có tài nguyên môi trường
biển, hải đảo đang dần bị cạn
kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng
và khai thác hợp lý.

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI.

Lớp
1

Bài dạy
Bài 9: Hoạt
động và nghỉ
ngơi

Nội dung tích hợp

Giới thiệu một số các

hoạt động nghỉ ngơi
của con người là biển:
không khí trong lành,
nhiều cảnh đẹp.
Qua đó, giới thiệu cho
học sinh một nguồn lợi
của biển đối với sức
khỏe của con người
Bài 18-19:
Có thể hiện vè môi
Cuộc sống xung trường sống gắn bó với
quanh
biển đảo của HS tại
những vùng biển đảo

Mức độ tích hợp
HS vùng
HS đại
có biển
trà
đảo
Liên hệ
Bộ phận

Liên hệ

Bộ phận


Bài 25: Con cá


2

3

Liên hệ giới thiệu các
loài cá biển (và sinh vật
biển) đối với HS vùng
biển đảo
Bài 35: Tự
Có thể kiên hệ về môi
nhiên
trường sống gắn bó với
biển đảo của HS những
vùng biển đảo
Bài 21-22:
Kể tên về nghề nghiệp
Cuộc sống xung và nói về những hoạt
quanh
động sinh sống của
người dân địa phương;
HS có ý thức gắn bó
với quê hương
Bài 26:Một số
Liên hệ với một số loài
loài cây sống
thực vật biển (các loài
dưới nước
rong biển, tảo biển,
rừng ngập mặn) đối với

HS vùng biển
Bài 27: Loài vật Liên hệ một số loài vạt
sống ở đâu?
biển đối với HS vùng
biển
Bài 29: Một số HS biết một số loài vật
loài vật sống
biển: Cá mập, cá ngừ,
nước
tôm, sò... một số tài
nguyên biển
Giáo dục cho HS thấy
được muốn cho các
loài vật (sinh vật biển)
tồn tại và phát triển
chúng ta cần giữ sạch
nguồn nước.
Bài 30: Nhận
HS biết một số loài
biết cây cối các sinh vật biển: Cá mập,
con vật
cá ngừ, tôm, sò...một
nguồn tài nguyên biển
Bài 31: Hoạt
Khai thác hình trong
động công
SGK về công nghiệp
nghiệp và
dầu khí: giới thiệu cho
thương mại

học sinh biết một
nguồn tài nguyên hết
sức quan trọng của
biển.
Bài 32: Làng
Liên hệ với quê hương

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Bộ phận

Liên hệ

Toàn phần

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Bộ phận

Bộ phận


Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ


quê và đô thị

vùng biển đảo của HS
vùng biển, qua đó giáo
dục tình yêu quê hương
và ý thức bảo vệ môi
trường quê hương
Bài 37-38 Vệ
Liên hệ với môi trường
sinh môi trường vùng biển (đối với với
HS vùng biển)
Bài 49: Động
Liên hệ một số loài
vật
động vật biển, giá trị
của chúng, tầm quan

trọng phải bảo vệ
chúng
Bài 51: Tôm,
Liên hệ với các loài
cua
tôm, cua và các sinh
vật biển khác (HS hiểu
thêm
Bài 52: Cá
Một số loài cá biển (Cá
chim, ngừ,cá đuối,
mập...), giá trị của
chúng, tầm quan trọng
phải bảo vệ chúng
Bài 56-57. Đi
Liên hệ cảnh quan
thăm thiên
vùng biển, đảo (đặc
nhiên
biệt đối với học sinh
vùng biển)
Bài 58: Mặt trời HS biết một nguồn tài
nguyên quý giá của
biển: muối biển
Bài 66: Bề mặt HS có thêm kiến thức
trái đất; Bài 67: về Đại dương, biển
Bề mặt lục địa

Liên hệ


Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Toàn phần

Bộ phận

Toàn phần

Bộ phận

Toàn phần

Bộ phận

Bộ phận

Liên hệ

Liên hệ

MÔN : KHOA HỌC
- Cung cấp cho học sinh những hiểu biết ban đầu về:
+ Môi trường, tài nguyên, biển, hải đảo, bảo vệ tài nguyên môi trường biển, hải đảo
+ Biết một số tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên biển, hải đảo, quan hệ

khai thác, sử dụng và môi trường.
+ Việc khai thác không hợp lí của con người là nguyên nhân chính dẫn đến sự cạn kiệt
tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển
- Biết sự cần thiết phải khai thác, bảo vệ môi trường biển đảo
- Yêu quý thiên nhiên, mong muốn bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển, hải
đảo nói riêng.


- Hình thành và phát triển một số kỹ năng bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo.
- Tham gia một số hoạt động bảo vệ TNMTBĐ phù hợp với lứa tuổi.

Lớp
4

Bài dạy
Bài 17: Phòng
tránh tai nạn
đuối nước

Bài 26: Nguyên
nhan làm nước
bị ô nhiễm

Bài 28: Bảo vệ
nguồn nước

Bài 37: Tại sao
có gió
Bài 38: Phòng
chống bão


5

Bài 53: Các
nguồn nhiệt
Bài 26: Đá vôi

Bài 40: Năng
lượng

Nội dung tích hợp
Khai thác các hình
trong bài học để HS
biết biển (không khí,
nước biển, cảnh
quan...)giúp ích cho
sức khỏe con người
Liên hệ những lí do
gây ô nhiễm nước biển:
rác thải từ đất liền, ô
nhiễm do các hoạt động
đánh bắt trên biển...
Giáo dục ý thức bảo vệ
môi trường, đặc biệt là
môi trường biển
Mối liên hệ giữ nguồn
nước biển, sự ô nhiễm
nguồn nước là một
trong những nguyên
nhân gây ô nhiễm biển

Liên hệ với cảnh quan
vùng biển
Bão biển đe dọa cuộc
sống của con người,
cần tích cực phòng
chống bão biển và thiên
tai do biển gây ra
Tài nguyên biển: muối
biển
- Hầu hết đảo và quần
đảo của Việt Nam đều
là những đảo đá vôi
- Giới thiệu cảnh quan
vịnh Hạ Long
- Giáo dục tình yêu đối
với biển đảo
Biển cung cấp một
nguồn năng lượng quý

Mức độ tích hợp
HS vùng
HS đại
có biển
trà
đảo
Liên hệ
Bộ phận

Liên hệ


Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

Liên hệ

Bộ phận

Liên hệ

Bộ phận

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ


Bài 41: Năng
lượng mặt tròi
Bài 42-43: Sử

dụng năng
lượng chất đốt
Bài 44: Sử dụng
năng lượng gió
và năng lượng
nước chảy
Bài 62: Môi
trường

Bài 63: Tài
nguyên thiên
nhiên

giá: dầu, khí, năng
lượng gió, thủy triều
Tài nguyên biển: cảnh Liên hệ
đẹp (vơi mặt trời) vùng
biển; tài nguyên muối
biển
Tài nguyên biển: dầu
Bộ phận
mỏ
Giao thông trên biển
Liên hệ
hết sức quan trọng đối
với cuộc sống của con
người
Biết: Vai trò của môi
Bộ phận
trường tự nhiên (đặc

biệt là biển, đảo) đối
với đời sống của con
người
- Tác động của con
người đến môi trường
(có môi trường biển,
đảo)
- Có ý thức sử dụng tiết
kiệm các nguồn tài
nguyên trong cuộc
sống hàng ngày.
- Nhận biết các vấn đề
về môi trường

Liên hệ các nguồn tài
Bộ phận
nguyên biển; giáo dục
ý thức bảo vệ môi
trường, tài nguyên biển
Bài 64: Vai trò Vai trò của môi trường, Bộ phận
của môi trường tài nguyên biển đối với
tự nhiên đối với đời sống con người
đời sống con
người
Bài 67: Tác
Nguyên nhân dẫn đến ô Toàn phần
động của con
nhiễm môi trường biển
người đến môi
chủ yếu từ những hoạt

trường không
động của con người
khí và nước
Bài 68: Một số Nắm được một số biện Toàn phần

Liên hệ

Bộ phận
Liên hệ

Toàn phần

Bộ phận

Bộ phận

Toàn phần

Toàn phần


biện pháp bảo
vệ môi trường

pháp bảo vệ môi
trường (môi trường
biển): Ngăn chặn, làm
giảm tới mức thấp nhất
các hoạt động gây ô
nhiễm môi trường

nước, không khí; sử
dụng hợp lí các nguồn
tài nguyên thiên
nhiên...
MÔN TIẾNG VIỆT

Lớp

Chủ điểm/
tuần

1

Gia đình

Nhà trường

Bài dạy

Nội dung tích hợp

Mức độ tích hợp
HS vùng
HS đại

trà
biển
đảo

Khai thác đoạn thơ

và bức tranh cảnh
kéo lưới đánh cá, qua
đó giúp học sinh hiểu
Ôn tập
về phong cảnh biển
Bộ phận
(sóng, gió), về hoạt
động khai thác tài
nguyên biển (đánh
cá)
Tập đọc: Quà Qua bài đọc HS biết Bộ phận
của bố
các chú bộ đội ngoài
đảo xa đang ngày
đêm canh giữ biển,
trời Tổ quốc.
Giáo dục HS ý thức
về chủ quyền biển,
đảo; lòng yêu nước.
Tập đọc: Đi HS trả lời câu hỏi tìm Liên hệ
học
hiểu bài (đường đến
trường có những
cảnh đẹp ghì ?). GV
nhấn mạnh ý nghĩa
gián tiếp về môi
trường, liên hệ với
môi trường biển, đảo
đối với HS vùng biển


Bộ phận

Bộ phận

Liên hệ


2

3

Thiên nhiên- Tập đọc: Anh HS trả lời câu hỏi
Đát nước
hùng biển cả SGK và kết hợp
luyện nói, trao đổi về
cá heo theo nội dung
của bài: Cá heo sống
ở biển hay ở hồ? Cá
heo đẻ trứng hay đẻ
con? Cá heo thông
minh như thế nào?
Cá heo trong bài học
đã cứu sống được
ai ?
Giáo dục Hs thái độ
yêu quý và bảo vệ cá
heo- một loài động
vật có ích.
12
Tập đọc:

Điện thoại
(Giảm tải)
Sông biển
Tập đọc: Bé HS hiểu thêm về
nhìn biển
phong cảnh biển
Sông biển
Tập làm văn: Qua bài tập làm văn
Quan sát
học sinh hiểu thêm
tranh và trả về biển, yêu quý biển
lời câu hỏi
Sông biển
Tập đọc: Cá
sấu sợ cá
mập (Giảm
tải)
10
Chính tả:
HS yêu quý thiên
Quê hương nhiên trên đất nước
ruột thịt
ta, từ đó yêu quý môi
trường xung quanh,
có ý thức bảo vệ môi
trường (liên hệ với
môi trường biển, hải
đảo)
Tập làm văn: Giáo dục tình cảm
11

Nói về quê yêu quý quê hương
hương
Bắc –Trung- Bức tranh về Giới thiệu bức tranh
Nam
cảnh biển
về cảnh Phan Thiết
Phan Thiết (nước xanh, cát vàng,
gió, nắng...), quá đó

Bộ phận

Liên hẹ

Bộ phận

Bộ phận

Toàn
phần

Toàn
phần

Liên hệ

Liên hệ

Toàn
phần


Bộ phận

Bộ phận


4

giáo dục HS biết
được vẻ đẹp của
biển, giáo dục tình
yêu đối với biển cả.
Tập đọc: Cá Hiểu biết về tài
Bắc –Trungheo ở vùng nguyên biển, giáo
Nam
biển Trường dục tình yêu đối với
Sa
sinh vật biển
Tập đọc: Cửa Giới thiệu vẻ đẹp
Tùng
của biển cửa Tùng,
qua đó HS hiểu thêm
thiên nhiên vùng biển
Bắc –Trung( trong một ngày Cửa
Nam
Tùng có ba sắc màu
nước biển), giáo dục
tình yêu đối với biển
cả.
Tập đọc: Cua HS biết một số loài
càng thổi xôi động vật biển: cua,

35
ốc, tép, tôm, sam, dã
tràng, còng gió
Chính tả:
Liên hệ hình ảnh
trung thu độc những con tàu mang
lập
cờ đỏ sao vàng giữa
biển khơi và hình ảnh
8
anh bộ đội đứng gác
bảo vệ Tổ quốc. Qua
đó, giáo dục ý thức
chủ quyền biển đảo.
4
Kể chuyện: - Giáo dục ý thức bảo
Kẻ chuyện vệ moi trường nói
được chứng chung, môi trường,
kiến hoặc
biển và hải đảo nói
tham gia
riêng qua đề bài: Em
đã làm gì để góp
phần giữ gìn làng
xóm, đướng phố,
trường học xanh,
sạch, đẹp...

Tập đọc:


Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

Liên hệ

Bộ phạn

Bộ phận


Đoàn thuyền
đánh cá

26

27

30

5


7

- Qua bài thơ, HS
thấy được vẻ đẹp của
biển, đồng thời thấy
được giá trị của biển
đối với cuộc sống
Tập làm văn: con người.
Toám tắt tin
tức
- HS tóm tắt bản tin
Vịnh Hạ Long được
tái công nhận là di
sản thiên nhiên thế
giới
- Bồi dưỡng lòng tự
hòa về vẻ đẹp, giái trị
của biển quê hương
và trách nhiệm giữ
gìn, bảo vệ môi
trường, tài nguyên,
chủ quyền biển, đảo..
Kể chuyện: HS hiểu thêm môi
Thắng Biển trường biển, thiên tai
mà biển mang lại cho
con người và các
biện pháp phòng
tránh
Chính tả:
HS hiểu thêm về

Thế giới dưới cảnh quan đấy đại
nước
dương, vẻ đệp và sự
đa dạng của môi
trường biển (núi non,
đồng bằng, sinh vật...
dưới đáy biển)
Tập đọc:
HS hiểu thêm về các
Hơn một
đại dương thế giới;
nghìn ngày biết biển là đường
vòng quanh giao thông quan
trái đất
trọng
Tập đọc:
HS biết thêm về loài
Những người cá heo, qua đó giáo
bạn tốt
dục ý thức bảo vệ tài
nguyên biển
Tập làm
- HS biết vẻ đẹp của
văn:Vịnh Hạ Vịnh Hạ Long di sản

Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận


Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận


Long

8

9

11

12

22

thiên nhiên thế giới
- Giáo dục tình yêu
biển đảo, ý thức trách
nhiệm giữ gìn, bảo vệ
tài nguyên biển, đảo
Tập làm văn: Gợi ý học sinh tả

Liên hệ
Luyện tập tả cảnh biển, đảo theo
cảnh
chủ đề: Cảnh đẹp ở
địa phương.
bài: Viết một
đoạn văn
miêu tả cảnh
đệp quê
hương
Tập đọc: Đất HS hiểu thêm về môi Liên hệ
Cà Mau
trường sinh thái vùng
biển Cà Mau
Chính tả:
Nâng cao nhận thức, Liên hệ
Luật bảo vệ trách nhiệm của HS
môi trường về bảo vệ môi trường
nói chung, môi
trường biển, đảo nói
riêng
Luyện từ và - Giáo dục lòng yêu
Liên hệ
câu: Mở rộng quý, ý thức bảo vệ
vốn từ: Bảo môi trường, có hành
vệ môi
vi đúng đắn với môi
trường
trường xung quanh
- Giúp HS biết được

nguyên nhân và hậu
quả của việc phá
rừng ngập mặn; ý
nghĩa của việc trồng
rừng ngập mặn đối
với việc bảo vệ môi
trường biển
Tập độc: Lập GV giúp học sinh tìm Bộ phận
làng giữ biển hiểu bài để thấy được
việc lập làng ngoài
đảo chính là góp
phần giữ gìn môi
trương biển.

Toàn
phần

Toàn
phần
Toàn
phần

Toàn
phần

Tập đọc:
Trồng rừng
ngập mặn

Toàn

phần


MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
LỚP 4:

Bài dạy

Bài 16:
Thành phố
Hải Phòng

Bài 24: Dải
đồng bằng
duyên hải
miền Trung

Nội dung tích hợp
-HS biết được vai trò của biển, đảo đối với
đời sống của con người: Xây dựng hải cảng,
phát triển giao thông đường biển, công
nghiệp đóng tàu, phát triển du lịch.
- Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như
trên cũng là một trong những nhân tố gây ô
nhiễm môi trường biển.
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, môi trường
biển, đảo, ý thức trách nhiệm bảo vệ tài
nguyên, môi trường biển, đảo
Biết được đặc điểm địa hình, khí hậu dải
đồng bằng ven biển miền Trung


- HS biết các nguồn tài nguyên từ biển (qua
khu vực đồng bằng ven biển miền Trung).
Bài 25-26:
- Những hoạt động sản xuất gắn với việc
Người dân và khai thác nguồn tài nguyên biển: làm muối,
hoạt động
đánh bắt, nuôi trồng và chế biển hải sản,
sản xuất ở
đóng tàu, phát triển du lịch.
đồng bằng
- Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như
duyên hải
trên cùng là một trong những nhân tố gây ô
miền Trung nhiễm môi trường biển.
- Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn
tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững.
- Phát triển cảng biển, đẩy mạnh giao thông
đường biển và du lịch biển là những thế
Bài 28:
mạnh của các thành phố ven biển.
Thành phố
- Phát triển, khai thác các thế mạnh của biển
Đà Nẵng
vào phát triển kinh tế cần gắn chặt với giáo
dục bảo vệ môi trường biển.
Bài 29: Biển - Biết những đặc điểm chính của biển, hải
đảo và quần đảo Việt Nam.
đảo
- Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, đảo:

không khí trong lành, khoảng sản, hải sản,
an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp....

Mức độ tích hợp
HS vùng
HS đại

trà
biển
đảo

Bộ phận

Toàn
phần

Liên hệ

Toàn
phần

Bộ phận

Toàn
phần

Bộ phận

Toàn
phần


Toàn
phần

Toàn
phần


Bài 30: Khai
thác hoáng
sản và hải
sản ở vùng
biển Việt
Nam

- Biết một ngành nghề khai thác tài nguyên
biển: nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch...
- Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần
đảo lớn thuộc chủ quyền Việt Nam
- Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hao
dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ
quyền biển, đảo.
- Vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên:
khoáng sản (tài nguyên khoáng sản quan
trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí
đốt..), hải sản.
- Những hoạt động kinh tế được thực hiện
để khai thác các thế mạnh đó: khai thác dầu,
khí, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, giao
thông vận tải...

- Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như
trên cùng là một trong những nhân tố gây ô
nhiễm môi trường biển.
- Ý thức bảo vệ môi trừng, bảo vệ tài
nguyên biển phát triển bền vững.

Toàn
phần

Toàn
phần

LỚP 5:
Bài dạy

Bài 1: Địa lí
Việt Nam

Bài 2: Địa
hình và
khoáng sản

Nội dung tích hợp
- Biệt đặc điểm về vị trí địa lí nước ta; có
biển bao bọc; vùng biển nước ta thông với
đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu...
- Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta;
biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền
của nước ta.
- Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải

- Dầu mỏ, khí tự nhiên – là những nguồn tài
nguyên năng lượng của đất nước.
- Sơ lược về một số nét về tình hình khai
thác dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện
nay.
- Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ đối
với môi trường.
- Khai thác một cacchs hợp lí và sử dụng tiết
kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có dầu
mỏ khí đốt.

Mức độ tích hợp
HS vùng
HS đại

trà
biển
đảo

Bộ phận

Bộ phận

Liên hệ

Liên hệ


- Biết đặc điểm của vùng biển nước ta
- Vai trò lớn của biển: tài nguyên, dầu mỏ,

khí đốt, muối, cá... Biển là đường giao thông
quan trọng, ven biển có nhiều phong cảnh
đẹp.
- Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như
Bài 5: Vùng
Toàn
trên cũng là một trong những nhân tố gây ô
biển nước ta
phần
nhiễm môi trường
- Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn
tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững.
- Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào
dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ
quyền biển, đảo.
- Nguồn lợi hải sản mà biển mang lại cho
con người, khai thác nguồn lợi đó để phát
Bài 11: Lâm triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven
nghiệp và
biển.
Bộ phận
thủy sản
- Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản vùng
ven biển cần gắn với giáo dục ý thức bảo vệ
môi trường biển- Rừng ngập mặn
- Vai trò của biển đối với đời sống và sản
xuất: sự hình thành những trung tâm công
nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh
khia thác nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng
tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng

Bài 12-13:
biển...).
Liên hệ
Công nghiệp
- Những khu công nghiệp này cũng là một
tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển.
- Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
biển nói chung, các khu công nghiệp biển
nói riêng.
- Biết giao thông đường biển là một loại
hình giao thông hết sức quan trọng ở nước
Bài 14: Giao ta.
Liên hệ
thông vận tải - Biết một số cảng lớn
- Qua đó, HS hiểu về nguồn lợi của biển, có
ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.
- Một trong những thế mạnh mà biển mang
lại cho con người là du lịch biển. Nước ta có
Bài 15:
điều kiện thuận lợi để phát triển ngành này.
THương mại
Liên hệ
- Mặt trái của du lịch biển là ô nhiễm biển,
và du lịch
vì vậy cần nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường, đặc biệt là các khu du lịch biển.

Toàn
phần


Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận


- Biết được những nét lớn về đặc điểm tự
nhiên châu Á, trong đó biển, đại dương có vị
Bài 17-18:
trí quan trọng.
Châu Á
- Biết một số ngành kinh tế của cư dân ven
biển ở châu á: đánh bắt, nuôi trồng hải sản.
- Biết đặc điểm tự nhiên của châu Đại
Bài 27: Châu
dương, châu Nam Cực
đại dương và
- Biết được những nguồn lợi và những
Châu Nam
ngành kinh tế tiêu biển của vùng này trên cơ
Cực
sở khai thác nguồn tài nguyên, biển đảo.
- Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục
địa
Bài 28: Các
- Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng
đại dương

đối với đời sống con người.
trên thế giới
- Những hiểm họa từ đại dương, đặc biệt
trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay.

Liên hệ

Liên hệ

Toàn
phần

Toàn
phần

Toàn
phần

Toàn
phần

* Lưu ý:
- Các đơn vị triển khai tập huấn cho CB-GV về nội dung “Giáo dục tài nguyên, môi
trường biển, hải đảo) dứt điểm trong tháng 11. Đồng thời thực hiện giảng dạy tích hợp nội
dung “Giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo) vào các bài học sau khi đã được tập
huấn.
- Trên đây là địa chỉ dạy tích hợp nội dung “Giáo dục tài nguyên, môi trường biển,
hải đảo) ở các môn học, bài học theo từng khối lớp. Những địa chỉ nói trên thể hiện phần
cứng, bắt buộc giáo viên phải dạy tích hợp “Giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải
đảo); ngoài những địa chỉ trên, trong qúa trình tập huấn tại đơn vị các đồng chí cán bộ quản

lí cho giáo viên nghiên cứu sách giáo khoa các môn học, xem có dạy tích hợp “Giáo dục tài
nguyên, môi trường biển, hải đảo) ở những bài nào nữa thì đơn vị thống nhất luôn với giáo
viên trực tiếp tiếp giảng dạy để đưa vào thực hiện.
Phòng GD&ĐT yêu cầu Hiệu trưởng các trường TH thực hiện tốt tinh thần chỉ
đạo tại buổi tổng kết lớp tập huấn dạy tích hợp nội dung (“Giáo dục tài nguyên, môi
trường biển, hải đảo), ngày 10/11/2012 tại trường TH Cái Đôi Vàm 1.



×