Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 12 thành ngữ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 26 trang )

Gi¸o viªn : Nguyễn Thị Ánh Tuyết
TaiLieu.VN


KIỂM
KIỂM TRA
TRA BÀI
BÀI CŨ

? Thế nào là từ đồng âm? Hãy xác định nghĩa của từ
“đồng” trong các trường hợp sau:
a. Cánh đồng rộng mênh mông.
b. Tượng đồng, bia đá.
c. Đồng sức đồng lòng.
-Đồng ở trường hợp a – là khoảng đất rộng, bằng
phẳng để cày cấy trồng trọt
-Đồng ở trường hợp b - là tên của kim loại
- Đồng ở trường hợp c - có nghĩa là cùng như nhau
TaiLieu.VN
không có gì khác nhau


Tiết 48

THÀNH NGỮ

I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?
1/ Khái niệm
*Ví dụ

Nước non lận đận một mình


Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

*Nhận xét:
- Cụm từ lên thác xuống ghềnh:
+Có cấu tạo cố định
+ Nghĩa: Trải qua nhiều gian nan, nguy
hiểm, thử thách gay go.

* Kết luận
cấu tạo cố định
-Thành ngữ:
TaiLieu.VN

*Ví dụ:

nghĩa hoàn chỉnh

Thêm:
?Thay:
Cụm lên
xuống
từ lên
thácthác
thác
caolên
xuống
xuống
rừng,
ghềnh
ghềnh

trèo sâu,
non
có trèo
lội
?Đổi
Emtrật
có tự
nhận
từ:xét như thế nào về
lên
thácthác
nghĩa
…làlộigì?
xuống ghềnh…
cấu tạo của cụm từ lên thác xuống
ghềnh?


Bài tập nhanh
?Tìm những biến thể của các thành ngữ sau?
Đứng núi này trông núi khác

Đứng núi này trông núi kia
Đứng núi này trông núi nọ

Nước đổ lá khoai

Nước đổ lá môn

*Lưu ý:

Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số
thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
TaiLieu.VN


Tiết 48

THÀNH NGỮ

I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ
1/ Khái niệm
2/ Cơ sở xác định nghĩa của thành ngữ *VD1: Thành ngữ lên thác xuống ghềnh
*Xét ví dụ:
*Nhận xét:
-Lên thác xuống ghềnh

-Lên thác xuống ghềnh : (thác và ghềnh
ẩn dụ trải qua nhiều phen gian nan, đều là địa hình rất khó khăn cho người
nguy hiểm, thử thách gay go đi lại trên sông nước ).

TaiLieu.VN


Tiết 48

THÀNH NGỮ

I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ
1/ Khái niệm
2/ Cơ sở xác định nghĩa của thành ngữ

*Xét ví dụ:
*Nhận xét:
- Lên thác xuống ghềnh
ẩn dụ
trải qua nhiều phen gian nan,
nguy hiểm, thử thách gay go.
-Nhanh như chớp
So sánh Chỉ hành động nhanh gọn như
tia chớp.

- Mưa to gió lớn nghĩa đen chỉ hiện
tượng thời tiết mưa to có kèm theo
gió lớn.
*Ghi nhớ 1 /SGK
TaiLieu.VN

**VD
VD 2:
3: Thành
Thànhngữ
ngữnhanh
mưa tonhư
gió chớp
lớn

? Từ việc tìm hiểu nghĩa của 3

-thành
Nhanh
như

chớp
là hiện
ngữ
trên
em (chớp
thấy nghĩa
của
tượng ánh sáng lóe mạnh rồi tắt ngay
thành ngữ được xác định trên
do sự phóng điện giữa hai đám mây
những
cơđám
sở nào?
hoặc
giữa
mây và mặt đất ).


BÀI TẬP NHANH

? Trong những trường hợp sau trường hợp nào là thành
ngữ, trường hợp nào là tục ngữ?
a. Uống nước nhớ nguồn
b. Mặt người dạ thú
c. Tấc đất tấc vàng

- Thành ngữ: Mặt người dạ thú; môi hở
răng lạnh
- Tục ngữ: Uống nước nhớ nguồn; tấc
đất tấc vàng


d. Môi hở răng lạnh
THÀNH NGỮ
- Có chức năng tương đương với
chức năng của một từ hoặc một cụm
từ dùng để tạo nên câu.
- Dùng để biểu thị một khái niệm,
một sự vật, hiện tượng nào đó
trong thực tế.
TaiLieu.VN

TỤC NGỮ
- Chức năng tương đương với
một mệnh đề hoặc câu .
- Nêu lên một nhận định , một
kinh nghiệm về thực tiễn, lời
khuyên bảo về cách sống, lối sống.


Tiết 48

THÀNH NGỮ

I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ
II/ SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
1/Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
*Xét ví dụ:
a/

Lời ăn tiếng nói phải đúng mực.


Em hãy cho biết các thành
ngữ trong các ví dụ trên
đóng vai trò ngữ pháp gì
trong câu?

CN
b/ Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
VN

(Hồ Xuân Hương)

c/ Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách
sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy
sang…
DT
PN
(Tô Hoài )
TaiLieu.VN


Tiết 48

THÀNH NGỮ

I /THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?
II/ SỬ DỤNG THÀNH NGỮ:
1/ Chức vụ ngữ pháp của thành ngữ:
* Xét ví dụ:

* Nhận xét:
- VD a: Thành ngữ lời ăn tiếng nói – CN
- VD b: Thành ngữ bẩy nổi ba chìm - VN
- VD c : Thành ngữ tắt lửa tối đèn – PN của danh từ

* Kết luận:
làm chủ ngữ
-Thành ngữ

làm vị ngữ
làm phụ ngữ

TaiLieu.VN


Tiết 48

THÀNH NGỮ

II/ SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
1.Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
2.Tác dụng của thành ngữ
*Xét ví dụ:
Câu
Nhóm 1
*Nhận
xét
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
a


? Em hãy so sánh cách
diễn đạt trong hai nhóm
trên cách diễn đạt nào
hay hơn? Tại sao?

Nhóm 2

Thân em vừa trắng lại vừa tròn
nổiThành
ba chìm
nước
non.
Long
nổi với
non trong
*Kết Bẩy
luận:
ngữvới
ngắn
gọn,
hàm súc, có tính
gợiđong,
hình,chìm
gợi cảm
caonước
 dùng
( Hồ
Xuân
lời ăn tiếng nói hàng
ngày

và Hương)
trong văn chương.

* Ghi nhớ 2 /SGK

Anh đã nghĩ thương em như thế thì
hay là anh đào giúp cho em một cái
ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa
b
tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em
chạy sang...
Hay hơn vì dùng thành ngữ làm cho câu
Tô Hoài
văn, câu thơ ngắn gọn( giàu
hình) ảnh
TaiLieu.VN

Anh đã nghĩ thương em như thế thì
hay là anh đào giúp cho em một cái
ngách sang nhà anh, phòng khi khó
khăn, hoạn nạn có đứa nào đến bắt nạt
thì em chạy sang...


Tiết 48

THÀNH NGỮ

III/ LUYỆN TẬP
1. Bµi tËp 1 (SGK/145)

Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau:
a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả
phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
( Bánh chưng, bánh giầy)
b. Một hôm có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch
Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe như
voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi
gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô
thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ
nhận lời.
(Thạch Sanh)

TaiLieu.VN


30
0789451263
20
50
60
40
80
90
10
70
THẢO LUẬN NHÓM

(nhóm 1 +2) Bài tập 1 a
(nhóm 3+4) Bài tập 1 b


TaiLieu.VN


Tiết 48

THÀNH NGỮ

III/ LUYỆN TẬP:
Bài 1: SGK/145

Câu

a
b

Thành ngữ

Ý nghĩa

Thức ăn quý ở mọi nơi được lựa chọn
-Sơn hào hải vị
-Nem công chả phượng Món ăn quý hiếm, sang trọng
-Khỏe như voi
-Tứ cố vô thân

TaiLieu.VN

Rất khỏe- khỏe như con voi
Không có ai thân thích ruột thịt


Hình thức
thể hiện
Ẩn dụ
Ẩn dụ
So sánh
Trực tiếp


2. Bài tập 2 (SGK/145)
Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của
các thành ngữ con Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi.

Chỉ sự nhận thức đánh giá sự việc một cách phiến diện,
lấy cái bộ phận để đánh giá cái toàn thể nên dẫn đến sai
lầm

TaiLieu.VN


3.Bài tập 3 (SGK/145)
ăn tiếng nói
1.Lời ……
sương
2. Một nắng hai ……...
3. Ngày lành
…… tháng tốt
áo
4. No cơm ấm ……
5. Bách chiến
……. bách thắng

cơ lập nghiệp
6. Sinh …..
TaiLieu.VN


Bài tập 4(SGK/145): Tìm thành ngữ
1. Chó có váy lĩnh

1. Mèo mả gà đồng
2. Chó treo mèo đậy

Mèo

3. Chó ăn đá gà ăn sỏi

3. Mèo lành ai nỡ cắt tai
4. Mèo già khóc chuột

2. Chó cậy gần nhà

Chó

4. Chó chê mèo lắm lông

5. Mỡ để miệng mèo

5. Chó cắn áo rách

1. Nhìn gà hoá cuốc


1. Khoẻ như voi

2. Gà phải cáo



3. Lên voi xuống chó

3. Gà nhà lại bới bếp nhà
4. Quẹt mỏ như gà
5. Gà què ăn quẩn cối xay
TaiLieu.VN

2. Được voi đòi tiên

Voi

4. Đầu voi đuôi chuột
5. Voi giày ngựa xéo


BÀI TẬP VẬN DỤNG
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu chủ đề tự chọn có sử dụng ít nhất hai thành
ngữ.

TaiLieu.VN


TRò CHƠI


vuông
tròn

 Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi,
mẹ con đều khoẻ mạnh.
TaiLieu.VN


Nước mắt cá sấu
 Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
TaiLieu.VN


….........
............

Gạo

Chuột sa chĩnh gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
TaiLieu.VN


SJC

9999

Rừng vàng biển bạc
 Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên thiên nhiên vô
vùng quý báu.


TaiLieu.VN


Ăn cháo đá bát.
 Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
TaiLieu.VN


đòi
được

 Lòng tham không có giới hạn,
ngày càng quá đáng
TaiLieu.VN


Tiết 48 : THÀNH NGỮ
1/ Khái niệm:
- Về cấu tạo : Có tính cố định.
- Về nghĩa: Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2/ Cách hiểu nghĩa của thành ngữ:
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ
tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như
ẩn dụ, so sánh…
*Lưu ý: Tính cố định của thành ngữ chỉ là tương đối.
3/ Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ của

cụm danh từ, cụm động từ , cụm tính từ.

4/ Tác dụng của thành ngữ:
- Làm cho lời nói, câu văn ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính
biểu cảm cao.
TaiLieu.VN


DẶN DÒ
* Về nhà hoàn thiện các bài tập : Bài tập vận dụng, bài tập 4/ SGK.
* Chuẩn bị bài : Cách làm văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.

TaiLieu.VN


×