Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bài tập cá nhân phân tích tài chính cí3a công ty FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.92 KB, 18 trang )

Bài t0p cá nhân: Phân tích tài chính cí3a công ty FPT
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY
LNTT (Tỷ VNĐ;
Doanh thu kinh doanh (Tỷ VNĐ)
1.1
GIỚI THIỆU TÓNG
QUAN VÈ CÔNG TY
2Ỉ.OOO
1.1.1 Giới thiệu về công ty
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN FPT
Tên tiếng Anh: FPT CORPORATION

Tên viết tắt: FPT CORP

Biếu tượng của Công ty:

Nguồn: FPT

Trụ sở thu
chính:
89 Láng
Hạ,cho
quận
Đa,ha
thành
phố HàthuNội
Doanh
kinhsốdoanh
haoHạ,
gồmphường
doanh Láng


thu bán
cácĐống
hên thứ
và doanh
hán cho các
đơn vị thành viên của Tập đoàn với mục đích kinh doanh.
Nguồn bảo cảo tài chỉnh họp nhát đã liêm toán 2009 2010, bảo cảo tài chình bán niên soát xét
20 ỉ ỉ Website: www.fpt.com.vn
1.2.2
Vị thế công ty
1.2.2.1
Công nghệ thông tin
Trong lĩnh vực gia công phần mềm, doanh nghiệp gia công phần mềm Việt Nam phải
Vốntrực
điều tiếp
lệ: 1.934.805.170.000
cạnh tranh
với các công ty VNĐ
Outsourcing hàng đầu thế giới từ Ẩn Độ ,Trung Quốc,
Đông Âu. Ở Việt Nam là các DN tiêu biểu trong lĩnh vực gia công phần mềm gồm có FPT
Software, TMA, Global Cyber Soft, Tinh Vân, CMC Soft, Vietsoftware, NEC Soĩution
Vietnam... FPT Software là Công ty hàng đầu trong lĩnh vục gia công phần mềm đã có hơn
1.1.2phục vụ Mã
số chứng
khoán
10 năm
các khách
hàng
với tên tuổi hàng đầu của Nhật Bản, Mỹ, Châu Âu.
FPT- Niêm yết tại sàn HOSE ngày 13/12/2006


Công ty Hệ thống Thông tin FPT (FPT IS) tiếp tục giữ vững vị trí số 1 trong lĩnh vực
Tên
tiếng
Anh:ứng
Thedụng,
Corporation
for Financing
Promoting
Technologies
Phát giao
triểndịch
phần
mềm
Tích hợp
hệ thống,and
Dịch
vụ ERP
và Dịch vụ công nghệ
Tên
giao
dịch
tiếng
Việt:
Công
ty
cổ
phần
phát
triển

đầu

Công
Nghệ
thông tin tại thị trường Việt Nam.

1.1.3
Quá
1.2.2.2
Phântrình
phổi hình thành và phát trỉến
FPT,
tên
viết
tắt bằng
ty Nam
cổ phần
củaphối
Công

FPT Trading hiện
đang tiếng
đứng Anh
vị trí của
số 1Công
ở Việt
trongFPT
lĩnh (tên
vục cũ
phân

cáctysản
Công
ty
cố
phần
phát
triển
đầu

công
nghệ
FPT),

một
tâp
doàn
kinh
tế
tại
Viẽt
Nam
với
phẩm công nghệ thông tin và viễn thông bao gồm: Notebook, PC, Server, Moniter, Printer,
lĩnh
vực kinh
doanh
chính là UPS,
cungSoftware
cấp các(chiếm
dich vu

công nghê thông tin. Theo
Mainboard
, HDD,
Networking,
hơnliên
60%quan
thị phần).
thống kê của Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc, đây là doanh nghiệp lớn thứ 14 của
Việt Nam vào năm 2007.
1.2.2.3

Viễn thông

Trang 12


Tỉ

Tỉ

Tỉ

Bài
Bàit0p
t0pcácánhân:
nhân:Phân
Phântích
tíchtàitàichính
chínhcí3a
cí3acông

côngtytyFPT
FPT

HÀN 2: PHÂN TÍCH
TÌNH
CỦA
quản
Đen
lý HÌNH
doanh
thángTÀI
nghiệp
12 CHÍNH
nămtăng
2010
trung
có CÔNG
khoảng
bình TY
20,27%/
3,64 triệunăm.
thuê Tốc
bao độ
cố định
tăng băng
doanhthông
thu rộng
của năm
sử
2.1PHÂN

KẾT
HOẠT
ĐỘNG
KINH
dụng
2009/2008
đuờng truyền
caoTÍCH
hơncố so
định
vớiQUẢ
tại2010/2009
Việt
Nam.cụ
Tốc
thểđộlần
tăng
lượtDOANH
trưởng
là 12.13%
số lượng
- 8.79%.
thuê bao
Nguyên
có dấunhân
hiệulà
suy
cácgiảm
khoản
nhanh

giảmchóng
trừ doanh
qua các
thunăm:
của năm 2008,
2009/2008
2009,giảm
2010 mạnh
và tăng
(-62.37%)
trưởng thuê
trongbao
khilần
đólượt
năm
2.1.1
Cơ cấu
là2010/2009
58%, 45%là và
tăng23%.
34.01%.
CôngTanghệ
thấy,ADSL
tốc độmà
tăngtrong
giá vốn
đó Tập
hàngđoàn
bán năm
Bưu 2009/2008

chính Viễncũng
thông
cao
Ta
hợp
biến
động
của
1 sốthông
chỉlần
tiêurộng
tiêulà:
biếu
sautruyền
(VNPT)
hơncósobảng
chiếm
với tống
tốc 75%
độ tăng
thị của
phần2010/2009
băng
lượt
đường
9.81%
- 8.9%
cố nên
định.
lợi FPT

nhuậnTelecom
gộp về và
bán
Viettel
hàng và
chỉ cung
chiếmcấp
10%
dịch
thị vụ
phần
năm
mỗi
2009/2008
công ty, còn
tăng lại
mạnh
là các
hơnnhà
so cung
với năm
cấp dịch
2010/2009
vụ Internet
cụ thế
nhỏlà:
hon.
23.74%
Dịch - vụ
8.23%.

FTTHTốc
của độ
FPT
tăng
đang
củaphải
chi đối
phí mặt
bán với
hàngsự của
cạnhnăm
tranh
2009/2008
khốc liệt thấp
từ các
hơnnhà
nhiều
cungso
cấp
vớimới
nămtrên
2010/2009
thị trường
cụ không
thể lầnchỉlượt
về là:
giá 0.082%
mà còn -về22.63%
mặt cung
và lợi

cấpnhuận
giá trịtrong
gia tăng
côngnhư
ty hỗ
liêntrợ
kết
81,58
kỹnăm
thuật,
2009/2008
đảm bảocũng
chất tăng
lượngcao
dịchhơn
vụ ...
so Theo
với năm
nghiên
2011/2009
cún của cụ
VNPT’s,
thể lần
tậplượt
đoànlà:này
74.35%
chiếm lĩnh
54.78%
57,6%cũng
thị trường

là nguyên
FTTH
nhân
tại làm
thời cho
điểmdoanh
thángthu
7 năm
bán hàng
2010, và
FPT
cung
chiếm
cấp 25,1%
dịch của
và Viettel
công ty
13,4%.
tăng lên.

1.2.3 Tỷ lệ chi
Đốiphí
thủhoạt
cạnh3,206
động
tranhvà chi phí lãi vay so với doanh thu đều tăng nhẹ đã làm gia
tăng suất
về lĩnh
sinhvực
lời. phần

Qua mềm
phân thì
tíchFSOFT
chúng ta
đang
thấydẫn
FPT
đầuthểcả hiện
nướclàvềmột
giacông
côngtyvàcóxuất
lợi khấu.
nhuận,
Với
khỏe
lợimạnh
thế lànhưng
ngườiđang
tiên trải
phong
qua trong
một vài
lĩnhkhoản
vục này
khănthếcónên
thế hiện
hiếu tại
được
FPT
đó Software

là sự tăng
chưa
dầncónợ
một
vayđối
và thủ
các cạnh
khoảntranh
phảinào.
trả.Từ
Đâyđóvẫn
FPT
là cần
hướng
tăngphát
cường
triểnkiếm
quansoát
trọng
cácbậc
khoản
nhất phải
của FPT
thu và
hiện
tồn
nay.Trong
kho.
lĩnh vực viễn thông mà chủ chốt là cung cấp dịch vụ internet, thì 3 đại gia là FPT
telecom, Viettel Telecom và VNPT chiếm hơn 95% thị phần trong nước. Trong đó thì

Viettel là một đối thủ đáng gờm, đang dần vượt qua VNPT và sắp tới là FPT.

Tỷ suất LN gộp trên DT thuần,Tỷ suất LN thuần trên DT thuần và Tỷ suất
ROS đều nói lên khả năng sinh lời của công ty FPT. Chúng ta có thể thấy cả ba
đều tăng nhẹ qua các năm. Chỉ tiêu LN gộp trên DT thuần phản ánh phần nào
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của FPT nhưng nó vẫn chưa thực tế vì
trong đó còn 1 phần chi phí lãi vay nữa. Và LNST là lợi nhuận cuối cùng để nói
lên công ty có hoạt động hiêu quả hay không. Nhưng so với tình hình kinh tế
trong giai đoạn này do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới mà lợi
Theothuế
kêt quả
tíchthu
của tăng
bảng đều
số liệu
và bảng
liệu năm.
trên taChứng
thây DT
nhuận sau
trên phân
doanh
hơn03 1%
qua sô
từng
tở thuân
công của
ty
công
ty

tăng
liên
tục
trong
3
năm
qua
với
tốc
độ
tăng
trung
bình
10,46%,
sự
gia
tăng
doanh
hoạt động tương đổi hiệu quả và ốn định.
thu là nhờ công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời cũng dẫn đến việc
GVHB tăng trung bình 9,36%/năm, chi phí bán hàng tăng trung bình 11,35%/năm, chi phí

Trang
Trang3 5
4


Bài t0p cá nhân: Phân tích tài chính cí3a công ty FPT
2.2 PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
2.2.1 Biến động tài sản:

Dựa vào bảng kết quả khi phân tích biến động tài sản ở bảng số liệu 04 ta thấy TS
ngắn hạn của công ty tăng liên tục trong 3 năm qua tuy tốc độ tăng không đều, năm 2009/
2008 tăng 64.84% (3.020.241.903.232), năm 2010/2009 là 14,98% (1.150.572.714.853). TS
ngắn hạn tăng liên tục nhưng tỉ trọng của nó lại đạng giảm qua 3 năm, cùng với đó là việc
giảm rủi ro của công ty. Nguyên nhân chủ yếu là do tỉ trọng của tiền giảm (tỷ trọng tiền năm
2008, 2009, 2010 lần lượt như sau: 17,76%; 14,35%; 6,89%). Các chỉ tiêu như hàng tồn
kho, các khoản phải thu cũng có giảm về tỉ trọng nhưng sự biến động không thống nhất, tỉ
trọng hàng tồn kho 3 năm lần lượt là : 19,98% -13,72% - 19.5% ; tỉ trọng các khoản phải thu
3 năm lần lượt là : 25,16% - 18,14% -18,86%. Năm 2009 tiền và các khoản tương đương
tiền của công ty tăng nhanh trong khi đó hàng tồn kho giảm mạnh(tỉ trọng) điều này chúng
tở công ty đã chú trọng đến việc tiêu thụ sản phẩm, và trong năm này công ty đâ đầu tư vào
lĩnh vực tài chính ngắn hạn. Năm 2010 tiền và các khoản tương đương tiền của công ty giảm
nhanh trong khi hàng tồn kho lại tăng mạnh (tỉ trọng). Việc công ty tăng cường sản xuất dẫn
đến tiền và các khoản tương đương tiền của công ty giảm mạnh trọng khi đó hàng tồn kho
tăng và các khoản phải thu của khách hàng cũng tăng nên không thu hồi được vốn. Năm
2010 công ty lại giảm các khoản đầu tư ngắn hạn trong khi đó các khoản phải thu tăng lên
đặc biệt là các khoản phải thu khác và dự phòng các khoản phải thu khó đòi tăng lên điều
đó cho ta thấy năm 2010 công ty bị chiếm dụng vốn nhiều hơn và khách hàng nợ của công
ty tăng lên, rủi ro của công ty tăng (so với năm 2009 )

Tỉ trọng TS ngắn hạn giảm nên tỉ trọng TS dài hạn của công ty có xu hướng tăng qua
3 năm : năm 2008 là 23,94% ; năm 2009 là 26,14% ; năm 2010 là 29,38%, TS dài hạn
2009/2008 tăng 1,250,339,357,976 đ (tương ứng 85.26% )và năm 2010/2009 tăng
956,230,658,542 đ (tương ứng 35.2%).

TS dài hạn của công ty năm 2009 tăng mạnh do TSCĐ vô hình và hữu hình tăng. Tỉ
trọng của TSCĐ tăng lần lượt là : 15,59%; 15,76%; 16,3% Công ty đã chú trọng mua sắm
trang thiết bị, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đế nâng cao chất lượng hoạt động lâu dài. Năm
2010 tài sản thuê tài chính của công ty tăng đột biến so với năm 2009(498.59%) và 2008


Trang 6


Bài t0p cá nhân: Phân tích tài chính cí3a công ty FPT
(475.75%) trong khi đó chi phí xây dựng dở dang lại giảm xuống còn (84.21%) so vơi năm
2009 , năm 2010 công ty đã thuê tài sản tài chính đế phục vụ cho hoạt động sản xuất của
mình thay cho việc xây dựng mới. So với năm 2008 năm 2009 và năm 2010 công ty đầu tu
mạnh về tài chính dài hạn điều này cũng là nguyên nhân làm cho TS dài hạn của công ty
tăng lên.

Tóm lại 3 năm qua tống TS của công ty tăng trưởng với tốc độ từ 16% đến 20% cùng
với đó là sự thay đối về cơ cấu tài sản theo xu hướng tăng tài sản dài hạn và giảm tài sản
ngắn hạn mà tiêu biếu là sự tăng giảm tỉ lệ tương úng của các chỉ tiêu tài sản cố định và tiền

2.2.2
Cơ cấu nguồn vốn:
Dựa vào bảng kết ở bảng số liệu 05 khi phân tích cơ cấu nguồn vốn quả ta thấy nợ
phải trả tăng liên tục qua 3 năm từ 2008-2010 với tốc độ tăng không đều, năm 2009/2008 là
106,92 % và năm 2010/2009 chỉ 11,2%. Nợ phải trả của công ty năm 2009 tăng
3,450,383,970,957đ tương đương (206.92%) so với năm 2008 và năm 2010 tăng so với năm
2009 là 2,106,803,373,395 đ (120.27%), năm 2010 tăng 6,377,384,634,603 đ ( 204.12%) so
với năm 2008. Năm 2008 nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát nên qua 2009 các doanh
nghiệp trong nước tăng đầu tư và phục hồi sản xuất nên nhu cầu nguồn vốn tăng cao làm
cho tỷ trọng nợ phải trả tăng lên tù’ 52,69% - 64,23 % so với năm 2008, ta thấy tỷ trọng vay
và nợ ngắn hạn có tỷ trọng 20,19 % - 21,49 % -20,80 % (từ 2008-2010), và khoản mục thuế
và các khoản phải nộp cho nhà nước 3,09 % - 3,40% -1,89 % còn các khoản phải trả cho
người bán giảm từ 17,27 % - 11,92% - 10,17% , người mua trả tiền trước 5,50 5 -2,61 % 2,58 %. Từ tỷ trọng các khoản mục trên cho ta thấy công ty đang có xu hướng tăng vay nợ
để tạo nguồn vốn cho công ty.

về NVCSH ta thấy năm 2009/2008 tăng 626,017,654,228 đ tương ứng với

(126.34%) và năm 2010/2008 tăng 1,605,849,645,129 đ (167.54%) và năm 2010/2009 tăng
979,831,690,901 đ (132.64%). Trong đó, chênh lệch tỷ giá hối đoái năm 2009 so với năm
2008 là (172.78%), năm 2010 so với năm 2008 là (497.94%) và năm 2010 so với năm 2009
là (288.19%). Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong tống nguồn vốn chủ sở hũu hằng năm tăng
khá mạnh cụ thể năm 2009 chiếm 0.06% nhưng năm 2010 chiếm 0.14%. Ngoài ra LNST
chưa phân phổi cũng tăng, cụ thể năm 2009/2008 tăng 176.47%, năm 2010/2008 là 232.44%

Trang 7


BàiBài
t0pt0p
cá nhân:
cá nhân:
Phân
Phân
tíchtích
tài tài
chính
chính
cí3ací3a
công
công
ty FPT
ty FPT
* Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản( ROA):
cấu và
hoàn
năm
Chỉ

- toàn
Năm
số
2010/2009
do
thanh
2010:
doanh
toán
thông

nghiệp
hiện
131.71%.
số hành
nợ
tănglạităng
đầu
LNST
giảm
tu
nhẹ5%
vào
chưa
qua
so
tàicác
với
phân
sảnnăm,

2009
cốphối
định.
nằm
nhưng
của
Tất
trong
năm
lớn
cảkhoảng
các
hơn
2009
khoản
so1chiếm
với
đến
mục
trung
2 13.55%

tài luôn
bình
sản và
ngắn
duy
nghành
năm
trìhạnmức

2010
(48%),
trong
trung
chiếm
kết
công
bình
cấu
14.84%.
ty tiếp

tài 1.5
sản
tục
Năm
chứng
đầu
đều2008-2010
tư.giảm,
tỏ khả
nhưng
tỷnăng
trọng
giảm
sãncủasàng
nhiều
NV thanh
dài
nhấthạn


toán
của
cáccác
công
khoản
khoản
tyđầu
cónợxu
tưcao.
hướng
tài
Nguyên
chính
tăng
ngắn
nhân
lên
42,47
là do
vàqua
tốc
%tiền.
độ
54,15
tăng
Các
%
của
khoản

-17,16%(
TSNH
55,7phải
5%
lớn
thu
,còn
hơn
ngắn
NV
tốc độ
hạn
ngắn
tăng
vàhạn
của
hàng
( nợ
nợtồn
ngắn
phải
kho
hạn.
trả
tuy
) 13,53%(
lại
giảm
giảm
vềliên

kết tục
cấu
Tỷ
số hạn
giảm
các
năm
2008)
xuống
13,52%(2009)

vẫn
2010)
làqua
do cổ phần lãi vay và cổ phần hoạt động tăng, bên cạnh đó hàng tồn kho và các khoản phải
nhưng
cáctăng
năm về
từ giá
57,53
trị %
tuyệt
- 45,85
đối, điều
% - này
44,3 chứng
%. Nguyên
tỏ doanh
nhânnghiệp
của sựcóbiến

hướng
độngđầutăng
tư này
vào là
trang
do sự
thu tăng dẫn đến tốc độ tăng tài sản lớn hơn tốc độ tăng lơi nhuận sau thuế.Tuy nhiên chỉ số
*FPT
Thông
sốhơn
khả
năng
trả
lãi kinh
vay:
này
của
caohoạt
chỉ
nghành
gấp
2 lầnhơn
(vớisonghành
đangViệc
hoạttăng
thiếttăng
bị, mở
của
rộng
nợ

dài
hạn
động
vàsố
sản
VCSH
xuất
tăng
doanh.
nhiều
với tốclàđộ7%)chứng
giảm củatỏnợcông
ngắntyhạn.
động tương
đối
quả vàtại
cũng kháhơn
thu hút
cácbình
nhà đầu tư. chứng tỏ khả năng thanh khoản của
sổ hiệu
này
trung
vốn Chỉ
dài hạn
của hiện
công ty thấp
cho thấy công
ty mởngành
rộng hoạt động đầu tư mở rộng sản xuất trên

côngthị
ty trường
thấp hơnvào
yêunhững
cầu ngành
tuydài
nhiên
đảmtương
bảo được
nợ.tư và tài sản cố định đế
dự án
hạnvẫn
trong
lai khả
cũngnăng
nhưtrảđầu
Theo
số
liệu
ta
có,
chi
phí
lãi
vay
lại
tăng
qua
các
năm

80,487,827,505
(2008) tăng
Ket
nguồn
vốn
thì
có ty
xutrong
hướng
* ra
Tỷ
lệcấu
lợi
nhuận
trên
vốn
chủ
sở
hữu(
ROE):
tạo
mức
sinh
lợi lớn
cho
công
thờichuyến
gian tới.dịch tù' vốn ngắn hạn sang vốn dài hạn
lên
109,609,561,121

(2009) vàĐầu
238,147,740,131
(2010)
tương
ứng đều
với giảm
khả (giá
năngtrịtrảtuyệt
lãi
với
tốcHiệu
độ trung
bìnhđộng:
1.5%/năm.
tư tài chính ngắn
hạn và
dài hạn
2.3.3
quả hoạt
Khảcấu)
năng
thanhtỏ toán
củathuFPT
nhiên
không
đối và kết
chứng
doanhnhanh
nghiệp
hồi đều

các lớn
khảohơn
đầu1=>.
tư tàiTuy
chính
nhằm
dồn nên
vốn chủ
đầu
Thông
qua
việc
tính
toán

bảng
số
liệu
ROE
của
FPT
rất
cao
cụ
thế
năm
2008
quan
đểmua
tránh

sự ứphân
đọngtích
và sửnăm
vốn hiệu
hơn.

tính
thanh
khoản
nhanh
từ

cho
Qua
sắm
bịvốn
trong
trên
thìdụng
ta42,51%).Vào
2010.
thấy
Ket
tốc quả
cấu
độ năm
tăng
nợ phải
trưởng
trả

trong
công
tống
tynguồn
qua
vốn
năm
củavềnăm
nguồn
(44.28%),
2009
(thiết
46,87%),
2010(
2010
gấpcủa
hơn
3 lần
so 3với
nghành
(
trung
bình
nghành
2010
chỉ
15%).Ta
nhận
thấy
chỉ

số
tăng
giảm
nhẹ,

xu
hướng
ốn
định
2009vốn
tăngbình
so với
quânnăm
đều2008,
có xutrong
hướng
khi tăng
kết cấu
với vốn
sụ tăng
chủ sở
lênhữu
của giảm.
nguồnNợvốn
dàichủ
hạnsởtăng
hữucả(do
về sự
qua các năm.Giúp thu hút các nhà đầu tư đầu tư vào công ty, tạo điều kiện dễ huy động vốn
giá chênh

trị
lệch
đốicủa
vàratỷtỷcòn
giá
lệ trong
hối ra
đoái
tống
vànguồn
lợi hấp
nhuận
vốn.
Điều
này
chúng
phân
tởthủ
doanh
phối
, nghiệp
ngoài
rahuy
vốn
đầu
chủ
sỡ tuyệt
hữu.Ngoài
tạo
một

lực
dẫnsau
thuthuế
hútchưa
các
đối
nhảy
vào chia
sẻđộng
lợi tư
1.3
l(năm
2009)
giảm
xuống
1.15
vào(
năm
2010).

do
trong
3
khoản
chính
của
tài
sản
lun
nhuận.

vốn2.1.3
của
vay Hệ
chủ
đế số
mua
sởnợhữu
tài

sảnbẩy
thặng
cố tài
định.

vốn
Lãi chưa
cố phần
phân
cũng
phốicótuy
tăng)
có và
tăngnợvềdàigiáhạn
trị còn
tuyệtnợđối
ngắn
nhưng
hạn so
giảm
( đòn

chính)
động là tiền-các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu và hàng tồn kho.Thì khoản
với2.3.2
nhưng
tổngKhả
nguồn
không
vốn
đáng
lại
kếlòi:
giảm.
soTHÔNG
với Điều
phầnSỐ
tăng
nàyTÀI
thêm.
phần
nào phản
trongTY
năm 2010, tài sản cố định
2.3PHÂN
năng
TÍCH
sinh
CÁC
CHÍNH
CỦAánh
CÔNG

2.3.1 Hệ số thanh toán

* Thông số nợ:
Thể hiện khả năng tài trợ bằng nợ và mức độ tự chủ tài chính của một công ty
Trong 3 năm qua
thông số nợ luôn lớn hơn 50%( 2008: 52,69%, 2009: 64,23%, 2010:
Tài sản Nguồn vốn
59,39%).■
Nguyên
nhânhạn/
có thế
thêm
vốn
lớn
đầu tư
hay
■ động
TS ngăn
hạn/ nguồn
vốn ngăn
hạn
■ đế
TS ngắn
hạn/
vénmở
ngắn hạn
TS ngắn
vốndo công ty huy
Ts dài h n
ngắn

hạn

TS
dai
hạn/
Vốn
dài
hạn

?
/
vốn
dài
hạn
thêm các nghành nghề mới, thay đối công nghệ đáp ứng cho việc phát triển của nghành.


TS dài hạn/ vốn dài
hạn

Năm 2010

Năm 2009

Năm 2008

cấusố
tàinợ
sản
thay

đôiso
chuyên
dân do
từ giảm
ngănhành
hạn trái
sangphiếu
TS dài.
-Năm 2009:Kết
thông
tăng
11%
với 2008
công TS
ty phát
đế TS ngắn hạn
phát triến lần
dự lượt
án truyền
thông 73.86%- 70.62% và TS dài hạn lần lượt là 23.94%- 26.14%- 29.38% từ
là 76.06%2008 đến 2009, 2010. Kết họp với tỷ lệ biến động theo thời gian cho thấy biến động về kết
Trang
Trang
Trang
10
11
9 8


* Vòng quay tổng tài sản:

Thông qua bảng số liệu ta nhận thấy vòng quay tống tài sản có xu hướng giảm trong
3 năm, nói lên rằng khả năng sử dụng vốn của công ty FPT giảm , ảnh hưởng đến hoạt động
tái đầu tư của công ty.Nhưng so với trung bình nghành thì chỉ số này của FPT vẫn cao hơn (
1.6 > 0.37) chứng tỏ FPT vẫn còn hoạt động tương đối tốt.

* Vòng quay hàng tồn kho:

Theo lý thuyết thì hàng tồn kho không sinh lãi. Vòng quay hàng tồn kho giảm từ
10.95 (2008) xuống 10.32 (2009) và 6.57 ( 2010), thời gian giải toả hàng tồn kho tăng làm
tăng hiệu quả quản lý hàng tồn kho.
Trang 12


N

Bài
Bàit0p
t0pcá
cánhân:
nhân:Phân
Phântích
tíchtài
tàichính
chínhcí3a
cí3acông
côngty
tyFPT
FPT
3:


PHÂN

* Số ngày
khoản phải
thu:
TÍCH
BIẾN
ĐỘNG

GIÁ



PHIẾU

CÔNG

TY

TRONG

3

NĂM QUA
3.1 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ CÒ PHIẾU :
Chỉ số này của FPT tăng qua các năm và cao hơn nhiều so với nghành là 19.34
3.2 Bối
cảnh
kinh
tế

Việt
Nam
2008
chứng tỏ công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn. Là doanh nghiệp thuơng mạidịch vụ, vào
Diễn biến TTCK Việt Nam
năm 2008 số ngày phải thu tới 34 ngày sau đó tăng lên 37 ngày vào năm 2009 rồi tăng lên
42 ngày năm 2010. Công ty đã bán chịu khá nhiều, đầu ra chưa ổn định, tốc độ thu hồi vốn
chậm và công ty bị chiếm dụng vốn nhiều. Vì vậy công ty cần xem xét lại chính sách quản lí
bán chịu của mình đế tăng tố độ thu tiền nhanh hơn.

* Số ngày khoản phải trả:
Các chỉ tiêu TTCK phản ánh mức tăng trưởng hợp lý với diễn biến nền kinh tế Việt
Nam và gắn liền với sự tăng trưởng của thị trường vốn quốc tế. số lượng công ty niêm yết
tăng khá nhanh, đưa tống số cổ phiếu niêm yết trên 2 SGDCK là 580 công ty (năm 2008 là
338 công ty), với tống mức vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 40% GDP. Hoạt động của doanh
nghiệp niêm yết có mức tăng trưởng tốt trong năm 2009 và đầu năm 2010. Neu như trong
năm 2008 có trên 80% doanh nghiệp niêm yết thua lỗ, thì trong năm 2009 các doanh nghiệp
đều có lãi và có mức tăng trưởng vượt kế hoạch chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận. Mặc dù gặp
nhiều khó khăn, nhung tổng mức vốn huy động của doanh nghiệp qua TTCK trong năm
2009 đạt 33 nghìn tỷ đồng (mức huy động vốn trong năm 2008 là 29 nghìn tỷ đồng).

Cố phiếu FPT là một trong những cố phiếu dẫn đầu thị trường chứng khoán với rất
nhiều yếu tố hấp dẫn các nhà đầu tư như : tiềm lực của công ty cổ phần đầu tư và phát triển
công nghệ FPT, quy mô cổ phiếu lớn, tính thanh khoản cao, có sự tham gia của cố đông
chiến lược nước ngoài và tốc độ tăng trưởng cổ phiếu cao. Trong 3 năm 2008-2010, cố
phiếu FPT có thị giá cao và tốc độ tăng giá tương đối nhanh. Diễn biến về giá của cổ phiếu
FPT nhìn chung là cùng chiều và rất giống với những biến động của chỉ số VN - Index, lý
do một phần là bởi lượng cố phiếu FPT đang lưu hành trên thị trường là rất lớn, giá trị mỗi

Trang

Trang13
14

2010:


Bài t0p cá nhân: Phân tích tài chính cí3a công ty FPT
cổ phiếu lại cao nên những biến động của cổ phiếu FPT sẽ kéo theo những biến động chung
của chỉ sổ VN - index. cổ phiếu FPT được coi là một trong vài cổ phiếu dẫn dắt thị trường,
chính vì vậy việc biến động giá sẽ có ảnh hưởng đáng kế đến thị trường.

3.1.1 Biến động giá chứng khoán năm 2008
Ket thúc phiên giao dịch đợt 1 đầu năm 2008, chỉ sổ VN-Index giảm 13,17 điểm
(tương đương giảm 1,55%) xuống 833,88 điếm sau khi tăng 13,17 điếm, cố phiếu bluechips của FPT giảm 10.000 đồng còn 192.000 đồng/cp.

Đầu năm 2008, giá cố phiếu của FPT có nhiều biến động, những giao dịch bình
thường nhưng lại tạo một phản ứng mạnh mẽ trên thị trường. Do các giao dịch mang tính
nội bộ, các thành viên của HĐQT lần lượt thông báo giao dịch nội bộ và đế giải quyết nhu
cầu tài chính gia đình, cân đối tài chính, tặng người thân với tổng khối lượng giao dịch lên
đến 2,1 triệu cố phiếu.

Những giao dịch này hoàn toàn bình thường , nhưng cùng tập trung vào một thời
điếm và khối lượng giao dịch lớn khiến nhiều nhà đầu tư không khỏi e ngại nên đã làm cho
giá cố phiếu của công ty biến động. Trên thực tế, nhũng giao dịch này không tạo nguồn
cung trực tiếp có thể tác động ngay đến giá cổ phiếu FPT trên thị trường. Nhưng việc các
thành viên Hội đồng Quản trị đồng loạt giảm tỷ lệ nắm giữ đã và đang tạo tâm lý bất an đối
với nhà đầu tư nhỏ lẻ. Dường như việc TTCK thế giới sụt giảm mạnh trong những phiên
vừa qua đã tác động xấu tới tâm lý của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Trong bối cảnh thị trường suy giảm, giá cố phiếu FPT liên tục rớt mạnh, những thông

tin giao dịch nội bộ (bán ra, giảm tỷ lệ nắm giữ) trở nên nhạy cảm, thì FPT đồng loạt có
những giao dịch nội bộ.

Với tình hình trên, nhiều nhà đầu tư đang bất an bởi loạt thông tin
công bố vừa qua đã đấy giá cổ phiếu FPT xuống sàn và có thế sẽ tiếp
chiều hướng xấu, ảnh hưởng đến lợi ích của họ. Ngay tò đầu phiên giao
giá cổ phiếu FPT đã giảm kịch sàn, mất 10.000 đồng/cố phiếu và trên sàn
trong khi dư bán vẫn còn 54.000 cổ phiếu

giao dịch tập trung
tục diễn biến theo
dịch đầu tuần này,
không còn dư mua

Đen giữa năm 2008, cổ phiếu tăng trần nhờ dư mua rất lớn suốt cả phiên giao dịch.
Cộng thêm 6,51 điếm (1,72%), Vn-Index chốt ở 384,71 điếm. Cảnh tranh bán đã đối thành
Trang 15


Bài t0p cá nhân: Phân tích tài chính cí3a công ty FPT
tranh mua với khối lượng áp đảo ngay từ đầu phiên giao dịch. Mã của FPT có 2 cột mua với
giá ATO và trần với số lượng từ vài chục đến vài trăm nghìn, thậm chí cả triệu đơn vị, dư
mua hơn 4,5 triệu đơn vị, trong khi chưa đến 40 nghìn cổ phiếu được rao bán.

Khi Vn-Index tăng 5,97 điểm sau khi kết thúc đợt 1, với 2,718 triệu đơn vị mua bán
thành công.

FPT biến động chung với thị trường: giá cố phiếu FPT tụt giảm nhiều hơn so với

FPT khẳng định vị thế với thị trường, FPT “thống trị” ở hầu hết các bảng Top (5 CP

giảm giá nhiều nhất, 5 CP có giá trị giao dịch lớn nhất và 5 CP có khối lượng giao dịch lớn
nhất). Và có thế nói, việc Vn Index sụt giảm sâu có sự góp sức đáng kế của sự sụt giảm của
CP FPT.

Trang 16


Bài
Bàit0p
t0pcácánhân:
nhân:Phân
Phântích
tíchtàitàichính
chínhcí3a
cí3acông
côngtytyFPT
FPT
Xét ở góc độ tiêu cực, đây chính là hệ quả của tâm lý bầy đàn, NĐT không thể kiên
Trong
gian110.000
cuối 2009
cổ phiếu
liên
tục,vàtuy
vậy,
lượng
giaonăm
dịch
trị huy động
vônthời

lên tới
tỷ đông,
tăng 3FPT
lân giảm
so vớigiá
năm
2009
tăng
4 lân
so với
nhẫn nhìn khoản đầu tư của mình đang dần thâm hụt. Giá cổ phiếu đang trên đà tụt, lại càng
2008... Tuy nhiên, 10 năm qua cũng cho thấy sự phát triền của thị trirờng chưa theo kịp kỳ vọng với
tụt
cósâu.
xuchậm
hướng
do các
đầu
tư có
khôngmới,
chịunhững
bán ởquy
mứcđịnh
giá pháp
ở thờilýđiểm
những
chêít đi
trong
việcnhà
triên

khai
sảnlẽphâm
góp cuối
phannăm.
mở rộng thị
tnrờng như giao dịch cùng phiên, quỹ mở...
Sàn HOSE : Trong 6 thảng đầu năm 2011, tại sàn HoSE có 263 mã giảm trong khi chỉ có
Xét
ở góc
độ tích
phiếu
được
sôi36động
là tín hiệu đáng
28 mã tăng.
Trong
số giảm
giá, cực,
sổ mấtviệc
trêncổ
20%
giả trịFPT
là 198
mã;mua
trongbán
đó, có
mã lớn.
Sự sụt
về tỏgiávẫn
như

có NĐT
thể làtỏ do
xu tưởng
hướng vào
chung
của thị
trường
mừng. Thứ
nhất,giảm
chứng
rấttrên
nhiều
ra tin
sự tăng
trưởng
của hiện
FPT tại.

Nhìn
chung
cổ
phiếu
FPT
vẫn
chịu
biến
động
chung
của
thị

trường
nhưng
vẫn

sẵn
sàngFPT
bở vốn
đầucông
tư. Thứ
hai,đầu,
minh
chúng
cho yêutâm
cầuthông
thiết tin
yếutíncủadụng-NHNN)
một thị trường
Nhưng
là một
ty dẫn
được
CIC(Trung
xếp
nhũng
điếmTính
đáng
chú khoản.
ý là:
chứngthời
khoán:

thanh
* Tình hình biện động giá chứng khoán FPT trong năm 2010:
hạng một
trong 10 doanh nghiệp niêm yết tiêu biểu tại HOSE, đồng thời FPT mở rộng mạng
Trong
tuần
năm nên
2010,
tại củađiFPT
đã trầm
tăng 30,8%
so nhiều
với mức
lưới, lĩnh vự’c 52
kinh
doanh,
khimức
giá giá
các hiện
blue-chips
xuống
trọng, rất
nhàgiá
đầu

Từ (43.400
ngày 1/4/2011
đến
ngày 7/4/2011
tiêngiá

trong năm2011
FPT trải
qua 6Các
phiên
thấp
nhất
đồng)
và giảm
solần
vớiđầumức
nhấtkhiêm
(76.500
cổ
tư đã
chọn phương
án "cố
thủ", 30,9%
cộng với
lượng
đặt muacao
cũng
tốn đồng).
trong thời
điểm
biến
chứng
tăng 3.1.2
liên tụcSựvới
giáđộng
đónggiácửa

ngàykhoán
1/4 là2009:
49520Ổ đến ngày 7/4 giá đóng của là 57778đ tỉ
phiếu
các thời
doanh
nghiệp
còn
lại
đều cố
ở nhân
mức
giá
dưới
Tại
năm,
giá
phiếu
FPT
55.000
VND/CP
mức
lệ
tăngcủatrung
bìnhđiếm

: đầu
2,09%
nguyên
chủ

yếulà30.000

do đồng/CP.
các
tin đồnvàvàVnlndex
tâm lý đang
chungở của
334
điếm.
Đỉnh
cao
giá
cố
phiếu
FPT

91.500
VND/cố
phiếu
vào
phiên
giao
dịch
ngày
các nhà đầu tư. Ngày 1/4 thị trường xuất hiện thông tin |Acho
rằng VTC thay FPT mua cố phần
ị 31-08-2011-Tạm cli
16/10/2009,
so ,với
phiên

dịchkhiến
ngàycho
17/4/2009.
Nhìn
chungty giá
ứngcổ
cố tứcphiếu
năm
EVN
Telecomtăng
với 66,36%
tỷ lệ 12%
thông
tin giao
này đã
của công
rớt cổ
giáphiếu
tù’
2011 bằng tiên,
của
FPT
trong
năm
2009
tăng
so
với
2008.
Ngoài

ra
phát
tỷ
lệ
lOOOđ/CP
hành
thêm
cổ
phần
ưu
đăi
nhân
51000Đ vào ngày 31/3 đã giảm xuống còn 49520đ vào ngày 1/4 tuy nhiên sau khi phó tổng
26-05-2011Ch
viên đốc
theocủa
mệnh
giácho
dành
cho“VTC
ngườichưa
lao phát
động;ngôn
Phátchính
hànhthức
cổ phần
phổ
mệnhcủa
giá
giám

VTC
biết:
về vấn
đề thông
này”, theo
cố phiếu
Thanh toán cố
tức
còn
lại
năm
dành ty
chođãngười
công
tăng lao
giáđộng.
trở lại ở phiên tiếp theo ngày 4/4 với giá
52000đ
2
ngày
tiếp
theo
đó

2010 bắng tiên,
tỷ lệ 500Ổ/CP
ngày 5 và ngày 6 công ty đã có phiên tăng trần thứ 3 liên tiếp
vói giá đóng cửa 57000đ. Lần
09-05-2011tăng giá của 2 phiên này là do tác động của các thông
tin về tình Chhình tài chính công ty.

Thanh toán cố
năm trúc Công ty và tăng vốn
Ngày 5/4, HĐQT
đã họp và thông thông qua phương án tức
táicòn lạicấu
Technical indicators chart settings chart Tools Compare Print Email
2010 bắng tiên,
Điều lệ. FPT dự kiến phát hành: 19.830.986 cổ phần đế hoán
đối; Ngày 6/4, Hội đồng Quản
tỷ lẻ 500Ổ/CP
trị Công ty cố phần FPT đã họp và thông qua đề xuất|D_Ị
rút26-03-2011-Đạỉ
khỏi chdự án đầu tư vào Công ty
cổ đòng
Thông tin Viễn thông Điện lực (EVN Telecom). Tác động hội
của
3 nămphiên vượt trần liên tiếp đã
thường niên
2011
giúp cố phiếu FPT tăng them 500đ vào phiên tiếp sau đó(7/4)
Đ 25-02-201 l-Đai ch
hội cố đông
thường niên năm
2011

Biếu
đồ biến
6 tháng
đầuđãnăm
2011:cafef.vn

Với giá
trungđộng
bìnhcốlàphiếu
53680đ
, FPT
nhiều
lầnNguồn
đối mặt
với các đợt giảm giá mà giá
thấp hơn giá trung bình đáng chú ý là các đợt:
Kết thúc năm 2009, tổng doanh thu FPT tăng trưởng 11,5% đạt 18.74 2 tỷ VND,
vượt 8% kế hoạch đề ra. Lợi nhuận trước thuế toàn Tập đoàn đạt 1.698 tỷ VND, tăng
36,9%Đánh
so với
nămđợt2008
vượtđầu
12%
bảnđóng
trên của
cổ phiếu
7.498
giấu
giảmvà giá
tiênkếlàhoạch.
ngày Lãi
17/2cơgiá
phiên (EPS)
này làđạt61000đ
nhung ở phiên tiếp sau đó vào ngày 18/2 chỉ còn 58000đ và giảm lien tục 4 phiên sau đó
VND, tăng 25,8% so với năm 2008 và vượt 18% kế hoạch.

đên ngày 24/2 giá đóng cửa chỉ còn 53000, tỉ lệ giảm bình quân là 1,37% . nguyên nhân của
sự giảm giá 3.1.4
này phần
là cố
dophiếu
việc năm
mua 2010:
bán lượng lớn cố phiếu của các chủ sở hũn lớn và
Biến lớn
động
kế hoạch Năm
đầu tư2010
của công
ty.
FPT
trúng
nhiều
hợpthị
đồng
lớn về
cungkhoán
cấp thiết
ATMtròn
và 10 tuôi. Thị
đảnh dấu chặng đường của
trường
chứng
ViệtbịNam
trường đã củ những phát trỉên vượt bậc, đạt gâp 2 lan so với kế hoạch ban đầu về quy mô vôn hóa,
Biểu đồ kỹ

cúa VNDIRECT
đượcgấp
vẽ theo10
giá đã
điều Năm
chinh 2010 đạt kỷ lục lên Powered
số lượng* công
tythuật
niêm
yết tăng
lân.
sàn niêm
yết: Securities
thêm 81
cô phiếu
by VHDIRECT
Company
trên HOSE, ĩ 10 cô phiếu niêm yết trên HNX và 82 co phiếu đăng ký giao dịch trên UPCoM. Năm
2010 cũng là năm kỷ lục của doanh nghiệp huy động vôn qua thị trường chứng khoản với tông giả
Biểu đồ biến động giá chúng khoán từ 06/01/2009 đến 16/12/2009 - Nguồn :cafef.vn

2 tuân giảm liên tiêp

đâu

cuôi

tỉ lệ tăng giảm

Trang

Trang
1917
20
18

trung bình


Bài t0p cá nhân: Phân tích tài chính cí3a công ty FPT
dịch vụ cho 3 ngân hàng lớn tại Việt Nam vào ngày 18/2; 21/2 Deutsche Bank AG London
4.1 PHÂN
HOẠCH
TÀI CHÍNH
CÔNG
đã mua
19.840 TÍCH
cp vàHỆ
trởTHỐNG
thành cổKÉ
đông
lớn; 22/2:
Mẹ ông CỦA
Trương
ĐìnhTY
Anh - TV.HĐỌT
4.1.1
Ke hoạch tài chính của công ty:
kiêm P.TGĐ
đã bán
6.000 tái

cp;cấu
23/2trúc
Tổng
Giám
FPT
ngờlệ:từ chức
4.1.1.1
Ke hoạch
công
ty vàđốc
tăng
vốnbấtđiều

Theo nghị quyết của đại hội đồng quản trị ngày 15/4/2011; công ty có kế hoạch tái
10/05/2011 đánh giấu đợt giảm giá tiếp theo của công ty, đợt giảm giá kéo dài đến
cấu trúc và tăng vốn điều lệ cụ thế như sau:
ngày 25/5. Tỉ lệ giảm giá/ngày là 1,41% cao hơn đợt trước,đợt giảm giá này là do phần lớn
các nhà đầu tư đang nắm giữ cố phiếu của công ty không muốn bán cố phiếu (tâm lý giữ cố
a)Phương án tái cấu trúc công ty: theo phưong án này công ty cổ phần FPT sẽ tiến tới
phiếu) đế chờ tăng giá vì thời điểm này công ty công bố 4 tháng đầu năm lãi 661 tỷ đồng
tăng tỉ lệ nắm giữ ở 3 công ty thành viên lên 100% và họp nhất lại hoạt động dưới tên
“công tythu
cổ toàn
phầnhệ
FPT”
và bao
Doanh
thống
FPTgồm:
sau 4 tháng đạt trên 6.917 tỷ đồng, tăng 17,4% so với cùng kỳ

chi trả cho cổ đông năm 2010 bằng tiền mặt là 2.500 đồng/CP (đã tạm chi 1.000 đồng/CP)
và trả cố túc bằng cố phiếu theo tỷ lệ 5:1. Năm 2011, công ty cam kết chi trả cố túc bằng
tiền mặt cho cố đông không thấp hơn 2.000 đồng/CP
FPT sẽ nhận chuyến nhượng lại cố phần của các cố đông còn lại tại các công ty trên
đế sở hữu 100% vốn điều lệ của các công ty này và được thực hiện theo phưong thức FPT
sẽ phát hành thêm cô phiếu đế hoán đối lấy cô phiếu của các cố đông còn lại của 3 Công ty
nêu trênTừ ngày 4/5 đến ngày 6/5 khi nghị quyết đại hội đồng quản trị chính thức thong qua
phương án trả cố tóc năm 2010 và kế hoạch trả cổ tức 2011 việc này đã giúp cổ phiếu tăng 3
phiên liên tục.
Tổng số cổ phiếu hiện đang lun hành của Công ty cổ phần FPT là 193.401.869 cổ
phiếu (tại thời điểm 31/03/2011). Công ty dự kiến phát hành thêm 19.830.986 cổ phiếu để
hoán đổi lấy cổ phiếu của các cổ đông hiện hữu tại ba công ty trên. Lượng cổ phiếu dự kiến
phát hành thêm chiếm 10,3% lượng cổ phiếu đang lưu hành của FPT. Tuy nhiên, do mục
phiếu:
đích phát3.1.5
hànhĐịnh
thêmgiáđểcốhoán
đổi cổ phiếu nhằm thực hiện tái cấu trúc nên giá tham chiếu
của cổ Dựa
phiếuvào
FPTtình
trênhình
Sở chung
Giao dịch
Chứngty khoán
HCMthông
sẽ không
chỉnh
giảm
của công

và vớiTP.
những
tin đãbịcóđiều
được:
Công
ty
vào ngày chốt danh sách cổ đông các Công ty trên đế thực hiện quyền hoán đổi cổ phiếu.
+
+
+
+
+
+
Ps =
+ FPT và các công ty trên
+ đã được tính toán trên
+
Mặt khác, tỷ+lệ hoán đổi cố phiếu giữa
cơ sở kết quả định giá cổ phiếu các Công ty và việc phát hành không thu tiền mặt nên yếu tố
pha loãng giá cổ phiếu là không
* * * có.Thu nhập trên một cổ phiếu (EPS) không bị pha loãng
+ Tỷ lệ sở hữu của FPT tại 3 Công ty con sẽ
sau khi thực hiện phát +hành đế hoán đối cổ phiếu.
*( % %)
tăng lên 100% nên lợi nhuận sau thuế của FPT cũng sẽ tăng lên tương úng (chưa tính đến

= 71.000 vnd
Trang 21
22



Bài t0p cá nhân: Phân tích tài chính cí3a công ty FPT
tác động của việc cắt giảm các chi phí hoạt động sau tái cấu trúc). Phần lợi nhuận tăng thêm
này vốn thuộc về các cố đông khác (cố đông thiểu số) không phải cổ đông FPT tại 3 Công ty
con.

Tuy công ty không gặp phải rủi ro do pha loãng cổ phiếu nhưng rất có thể sẽ gặp phải
rủi ro do việc tái cấu trúc vì việc thực hiện tái cấu trúc có thế không mang lại hiệu quả ngay
như mong đợi của các cố đông. Cụ thế, thị giá cố phiếu có thế điều chỉnh giảm, hoặc nhũng
lợi ích cộng hưởng của việc tái cấu trúc chưa thế đánh giá được trong ngắn hạn.

Tóm lại kế hoạch tái cấu trúc khiến công ty có thế sẽ đối mặt với rủi ro do tái cấu trúc
và rủi ro pha loãng cổ phiếu

b) Phương án phát hành tăng vốn điều lệ:

Đây là hệ quả của phương án tái cấu trúc bằng cố phiếu, cụ thế như sau:

Loại cố phần phát hành: cổ phần phố thông.

Mệnh giá/ cổ phần: 10.000 đồng/cổ phần.

Số lượng cổ phần phát hành: 19.830.986 cổ

4.1.1.2

Phương án trả cố tức bằng tiền mặt cả năm 2010 và năm 2011

Căn cứ vào kết quả kinh doanh năm 2010 đã được kiếm toán, HĐQT đề xuất phương
án trả cố tức bằng tiền mặt tống cộng cho cả năm 2010 là 15% (1.500 đ/cố phiếu), trong đó:


- Cổ tức tạm ứng đã chi: 10% trên mệnh giá (1.000 đ/cổ phiếu)
Trang 23


Bài
Bài
Bài
t0p
t0p
t0p
cácá

nhân:
nhân:
nhân:
Phân
Phân
Phân
tích
tích
tích
tàitài
tài
chính
chính
chính
cí3a
cí3a
cí3a

công
công
công
tyty
ty
FPT
FPT
FPT

4

dụng trên
mộtchủ
trụ yếu
cột chú
quaný trọng,
vai giữ
trò tối
kết thiểu
nối cho
sản phẩm
dịchbiểu
vụ
Kế mạng
hoạchlànày
đến tỉđóng
lệ nắm
củanhiều
cổ đông
có quyền

của FPT.
Cácđây
lĩnh
nghề
lõi của
viễn hiện
thông,
tíchtrúc
hợptỉ hệ
quyết,
trước
là vực
10%ngành
, kể từ
nămcốt2011
khi FPT
công như
ty thực
kế phần
hoạchmềm,
tái cấu
lệ
thống,
nộiđiều
dungchỉnh
số, giáo
đang5%,
tạongoài
hơn 75%
nhuận

cho phát
FPT.hành
Để tái
tư viên
mạnhcông
mẽ
này
được
giảmdục
xuống
ra cổlợi
phần
ưu đãi
chođầu
nhân
200
2010-2013
vào
lĩnh
lõi,luật
FPT
lậphội
một
tổ quản
chứctrịđầu
chuyên nghiệp là FPT
ty
cũng
được
niêm

yết khicốt
pháp
chothành
phép và
đồng
phêtưduyệt
Cung cấp
dịch
vụ sẽ
bảovực
hànhkinh
bảo
trìdoanh
cho
Investment do FPT sở hữu 100%. FPT sẽ chuyến toàn bộ vốn đầu tư ở Ngân hàng Tiên
các hạngPhong,
mục máyFPT
chủ và
các thiết bị FPT Capital, FPT Land cho FPT Investment quản lý.
Securities,
chuyên ngành

4.1.2 Các dự án ló’n công ty đang thực hiện:

Kinh tế vĩ mô còn nhiều khó khăn nên Chính phủ đã đặt ra mục tiêu kiểm soát chặt
chẽ chi tiêu công sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tích
hợp hệ thống (do ngân sách nhà nước cho các dự án lớn bị tạm dừng hoặc cắt giảm). Khối
khách hàng doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của khó khăn chung nên cũng có chiều hướng
giảm chi tiêu cho công nghệ thông tin. Tuy nhiên, đây cũng là cơ hội lớn cho Công ty trong
việc triến khai mô hình hợp tác công tư (PPP) trong lĩnh vục tin học.


Với
tình lĩnh
hìnhvực
thựcgiahiện
kế phần
hoạchmềm,
như trên
nhóm
hoàn
toàn xuất
tin công
có thể
Trong
công
rủi ro
về thị
trường
khấu,ty đặc
biệthoàn
là thị
trường
Nhật
Bản
sau
trận
động
đất
lịch
sử

đã
ảnh
hưởng
một
phần
đến
hoạt
động
cung
thành tốt và có khả năng vượt kết hoạch đề ra nên nhóm đề xuất kế hoạch tăng doanh thu vàcấp
dịch vụ trong quý I và quý II năm 2011 của Công ty mặc dù quý III và quý IV được dự báo
phụcnhư
hồisau:
trở lại. Tuy nhiên, với mục tiêu đa dạng hóa thị trường bằng chiến lược phát
lợisẽ
nhuận
triển các thị trường không truyền thống như Mỹ, châu Âu, rủi ro về thị trường xuất khấu có
Nguồn :FPT
thể giảm dần trong những năm tới nên không phải mỗi lo ngại lớn.
4.2 Dự TOÁN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
4.2.1
Tiền đề:
4.2.1. lXu hướng chung của công ty
Lĩnh vực phần mềm và tích hợp hệ thống ngoài ra còn phải đối mặt với rủi ro thiếu
nguồn nhân lực. Tuy nhiên, FPT đã có trường đại học FPT kết hợp mô hình đào tạo công
nghệ thông tin và ứng dụng các kỹ năng, kiến thức vào công việc song song với quá trình
kếtbảo
quảđược
của một
phânphần

tíchnhu
tài cầu
chính
ta nhận
thấy
co cấu tài chính của công ty đang
học tập Theo
nên đảm
về nguồn
nhân
lực.
có sự chuyển dịch từ TS ngắn hạn sang TS dài hạn với tốc độ chuyển dịch trung bình
3%/năm. Tương ứng là sự chuyển dịch cơ cấu của nguồn vốn từ nguồn vốn ngắn hạn sang
nợ dài hạn với tốc độ trung bình 1,5%/năm.
Lĩnh vực viễn thông ngày càng đổi mặt với áp lực cạnh tranh gay gắt từ phía các đối
thủ lớn trên thị trường viễn thông đầu tư vào công nghệ 3G như VNPT, Viettel, CMC TI.
4.2.1.2

Ke hoạch và kết quả của việc thực hiện kế hoạch:

4.2.2vực phân
Dự toán: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
Lĩnh
doanh 2011phối thương mại sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các biện pháp hạn
chế nhập siêu của Nhà nước nhằm giảm thâm hụt thương mại. Bên cạnh đó, do trên thị
trường có nhiều đối thủ cạnh tranh lớn nên biên lợi nhuận gộp trong lĩnh vực phân phối
nhiều khả năng sẽ bị thu hẹp dần trong các năm về sau.

4.1.1.4


Ke hoạch thay đối vốn điều lệ
Trang
Trang
Trang
2624
25


Tỷ trọng

% tăng

Dự toán 2011

2010công tytheo
DT
Bài tlĩlp cá nhân: Phân tích tài chính C0a
FPT

Điều

toán

chính tý
trọng

2010
BẢNG CAN ĐỎI KẼ TOAN HỢP
NHẤT


Trang 28

Trang 27

Ti trọng dự

Điều chi


Bài tlĩlp cá nhân: Phân tích tài chính C0a công ty FPT

Trang 30
29

8 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ


Bàicátlĩlp
cá nhân:
tích
tài chính
C0a công
ty FPT
Bài t0p
nhân:
Phân Phân
tích tài
chính
cHla công
ty FPT

Nguồn vốn sau cân đối:

Tổng TS
Tổng NV

14.295.908.595.864
13.659.877.242.534

Chênh lệch
636.031.353.330
Theo kêt quả của dự toán thì tổng TS lớn hơn Tổng NV một lượng 636,031,353,330 VND

Điều chỉnh dự toán: bằng cách phát hành thêm cổ phiếu với một lượng tương đương với phần chênh

tỷ

Trang 32
31



Bài t0p cá nhân: Phân tích tài chính cHla công ty FPT
nghệ ?

852.579.33]

Cũng như các công ty khác trong nền kinh tế Việt Nam , tình hình sản xuất chung
của công ty FPT cũng chịu sự tác động không nhỏ từ môi trường vĩ mô(kinh tế , chính trị ,
pháp luật), đặc biệt là giá chúng khoán của công ty bị sự tác động lớn bởi tâm lý chung của
các nhà đầu tư, xu hướng đầu tư của thị trường . tuy nhiên Fpt luôn xứng đáng là 1 trong

những tập đoàn công nghệ thong tin lớn nhất Việt Nam, với chiến lược đúng dan công ty đã
hạn chế được ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế năm 2008, và đang phát triển bền vững .

NH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:

://www.stockbiz.vn/Reports/3583/bao-cao-thi-truong-chung-khoan-nam-2010.aspx

Trang 34
33



×