Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

tống quan về công ty xi măng hoàng thạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.38 KB, 25 trang )

Báo
Báocáo
cáotổng
tổnghọp
hợp
I

- TÓNG QUAN VÊ CỒNG TY XI MĂNG HOÀNG THẠCH:
LỜI MỞ ĐẦU
1. Thông tin chung về công ty:
- Tên công ty: Công ty xi măng Hoàng Thạch
Cuốitiếng
nămAnh:
2006,
nướcThach
ta được
gia nhập
vào WTO. Đây là một sự kiện
- Tên
Hoang
Cement
Company.
quan trọng vì nó đánh dấu được bước nhảy vọt của nền kinh tế nước ta trong
những năm vùa qua. Đe theo kịp tiến trình phát triển đó yêu cầu lớn ra cho nước
pháp
lý:độ
Làkhoa
một học
doanh
thuộc
ta là -cơHình


sở hạthức
tầng,
trình
kỹ nghiệp
thuật,...nhà
phảinước
đượctrục
nâng
cấpTổng
, đổi công
mới
cho phù hợp với tình hình kinh tế trong thời kỳ đối mới. Vì vậy vấn đề xây dựng
ty xi măng Việt Nam thuộc Bộ xây dựng. Thực hiện hạch toán kinh tế độc lập và
đang được coi là lĩnh vực có hiệu quả cao và ngày càng được quan tâm nhiều
hơn
do nhu
của về
mọikết
người
đangkinh
ngàydoanh,
càng bảo
gia tăng.
xâytriển
dựngvốn,

tự chịu
tráchcầu
nhiệm
quả cũng

sản xuất
toàn Việc
và phát
sở hạ tầng góp phần trực tiếp, quyết định đến việc thu hút vốn đầu tư nứơc
giải quyết
hoà các
giữa người
động nước
với công
ty vàTừ
Nhàđó,
nước.
ngoài,
tạohàilòng
tin lợi
choíchnhững
kháchlaohàng
ngoài.
tạo ra uy tín
thương hiệu cho các mặt hàng Việt Nam trên thị trường Quốc tế.
- Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất và kinh doanh các chủng loại xi
Do tình hình kinh tế đặt ra như vậy, là một sinh viên đang trong quá trinh
măng
PCB40,
bánhơn
thành
khác
(chủvụyếu
là nhiệm
clanke).vụ trên các

đi
thực(PC40,
tập, em
muốnPCB30),
tìm hiếucác
sâu
về phẩm
việc đế
phục
cho
thì các công ty xây dựng ở nước ta đã và đang làm gì đế phù hợp với tình hình
kinh tế mới. Vì vậy em đã xin được thực tập ở Công ty Xi Măng Hoàng Thạch,
- Thành lập ngày 04 tháng 03 năm 1980 theo Quyết định số 333/BXD với mong muốn được hiểu rõ hơn về tình hình chất lượng của Công ty đã và
đang
trong
những năm vừa qua, cũng như các công trình xây dựng dự
TCCBxây
củadựng
Bộ xây
dựng.
định được xây dựng trong thời gian qua. Quá trình học tập và nghiên cứu ở công
ty đã tạo cho em cơ hội được tìm hiếu thực tiễn và nâng cao các kiến thức đã
- Giám
đốc áp
công
ty: những
Ông Nguyễn
Văn
học cũng
như việc

dụng
kiến thức
đóNam.
vào thực tế công ty.

trên những
yêu cầu
mà trường và khoa đề ra cùng sự chỉ dẫn của giáo
- Dựa
Tài khoản
ngân hàng
số: 102010000355931.
viên hướng dẫn - thầy giáo Đặng Ngọc Sự, kết hợp với các tài liệu được Công ty
cung Tại
cấp Ngân
em đã
hoàn
thành
báo cáo
hợp
về Dưong.
công ty. Bài báo cáo tống họp
hàng
Công
Thương
Nhịtống
Chiếu
- Hải
này được chia thành 4 phần:
- Mã số thuế: 0800004797 - 1.

Phần I: Tống quan về công ty Xi măng Hoàng Thạch
- Địa chỉ: Minh Tân - Kinh Môn - Hải Dương.
Điện thoại: {0320) 821092 - Fax (0320) 821098.
Cácthành
đặc điếm
kinhtriển
tế - Kỹ
2. QuáPhần
trìnhII:
hình
và phát
củathuật
côngcủa
ty:công ty.
2.1. Lịch sử ra đời và sự thay đoi hình thức pháp lỷ:
Phần III: Các hoạt động quản trị của công ty.
Công ty xi măng Hoàng Thạch {trước đây là Nhà máy xi măng Hoàng
Thạch) được khởi công xây dựng ngày 19 tháng 5 năm 1977, do hãng
Phần IV: Tình hình sản xuất kinh doanh và phương hướng hoạt
F.L.Smidth của Vương quốc Đan Mạch bao thầu khảo sát, thiết kế và lắp đặt
động.

thiết bị. Đen ngày 04 tháng 03 năm 1980 Nhà máy xi măng Hoàng Thạch chính
thức được thành lập theo QĐ số 333/BXD - TCCB của Bộ xây dựng. Cùng với
tiến trình đổi mới và đi lên của đất nước, Nhà máy xi măng Hoàng Thạch ngày
càng trưởng thành và phát triển.

Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45



Báo cáo tổng hợp

Hoàng Thạch, trên cơ sở họp nhất công ty Kinh doanh xi măng số 3 Hoàng
Thạch với Nhà máy xi măng Hoàng Thạch. Cái tên công ty xi măng Hoàng
Thạch chính thức hình thành tù' đó.
Thực hiện theo chủ trương của Đảng và Nhà nước về cố phần hoá doanh
nghiệp, công ty đã tiến hành cổ phần hoá xưởng may bao thành công ty Cô Phần
Bao Bì Hoàng Thạch, và Đoàn vận tải thuỷ thành công ty Cô Phần Thương Mại
Dịch Vụ Vận Tải Xi Măng Hoàng Thạch.
Tháng 4 năm 2003, theo QĐ của BXD, công ty tiếp nhận Nhà máy Vật
liệu chịu lửa kiềm tính thuộc tống công ty sành sứ và gốm xây dựng.
Sau hơn 25 năm xây dựng và phát triển, đến nay công ty xi măng Hoàng
Thạch vẫn xứng đáng với lòng tin cậy của khách hàng về chất lượng sản phấm,
đóng góp một phần không nhỏ vào sự thành công của các công trình xây dựng
lớn của Nhà nước như: Bảo tàng Hồ Chí Minh, Thuỷ điện Hoà Bình, cầu Thăng
Long... và hàng nghìn công trình xây dựng công nghiệp khác trên khắp mọi
miền đất nước. Bên cạnh đó hoàn thành kế hoạch đặt ra của Nhà nước là một
điếm mạnh của công ty, điều đó làm tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên
chức trong công ty và tạo điều kiện cho công ty đóng góp hàng trăm tỷ đồng cho
ngân sách Nhà nước, góp một phần vai trò trong sự phát triển của đất nước, nâng
tầm công ty trong thị trường nội địa, theo kịp tiến trình hội nhập của đất nước và
trên thế giới.
2.2. Các giai đoạn phát triến chủ yếu của công ty:
Đánh giá về các giai đoạn phát triển của công ty, cũng như các sự kiện,
các thay đối của từng giai đoạn. Có thế chia hơn 25 năm xây dựng và trưởng
thành của công ty xi măng Hoàng Thạch thành 3 giai đoạn chính như sau:
Giai đoan 1: Quá trình xây dựng Nhà máy xi măng Hoàng Thạch và giai
đoạn đầu sản xuất {Từ thủng 12/1976 đến thảng 12/1985). Được chia thành 3

Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Báo cáo tổng hợp

hợp giữa các bộ, các cơ quan trong nước và hãng F.L.Smidth của Đan Mạch,
đúng 7h30 ngày 19/05/1977, diễn ra lễ khởi công xây dựng nhà máy.
Điếm nối bật là nhà máy đã thành lập được các ban ngành, cơ sở hoạt
động đem lại hiệu quả cao:
+ Ban chỉ huy thống nhất thi công xây dựng nhà máy.
+ Trường công nhân kĩ thuật Nhà máy xi măng Hoàng Thạch.
+ Ban chuấn bị sản xuất Nhà máy xi măng Hoàng Thạch.
+ Chi bộ ban chuẩn bị sản xuất.
+ Đoàn thanh liên cộng sản Hồ Chí Minh Ban chuẩn bị sản xuất Nhà máy
xi măng Hoàng Thạch.
* Thời kỳ quyết định thành lập nhà máy và tùng bước chạy thử các công
đoạn (1980 - 1984).
Ngày 04/03/1980 thông qua QĐ số 333/BXD - TCCB về việc thành lập
Nhà máy xi măng Hoàng Thạch. Đen ngày 25/11/1983, mẻ clanke đầu tiên được
ra đời trong công nghệ hiện đại của dây truyền I.
* Thời kỳ tố chức sản xuất theo kế hoạch của Nhà nước (1984 - 1985):
Sau khi đã sản xuất được mẻ clanke đầu tiên, nhà máy tiếp tục chuẩn bị vận
hành công đoạn nghiền xi măng và đóng bao, ngày 16/01/1984 bao xi măng đầu
tiên mang nhãn hiệu Hoàng Thạch xuất xưởng. Sau một thời gian sản xuất thử,
ngày 01/07/1984, Nhà máy xi măng Hoàng Thạch chính thức bước vào sản xuất
theo kế hoạch, đánh dấu một thời kỳ mới - thời kỳ sản xuất xi măng theo chỉ tiêu
pháp lệnh của Nhà nước.


Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Báo cáo tổng hợp

* Thời kỳ đầu thực hiện cơ chế quản lý mới (1986 - 1992).Thời kỳ này
nhà máy gặp không ít khó khăn về việc thay đôi nhận thức và cách làm việc
trong cơ chế quản lý. Nhung dưới sự chỉ đạo của Bộ xây dựng, liên hiệp các xí
nghiệp xi măng Việt Nam, sự giúp đỡ của các ngành Trung ương, các cơ quan
đơn vị địa phương, nhà máy đã từng bước khắc phục khó khăn và có những
thành công nhất định:
+ Năm 1985: Điều chỉnh thành công giá tiền lương.
+ Năm 1987: Tố chức thành công phong trào thi đua phát huy sáng kiến.
+ Tăng cường Phó giám đốc phụ trách công tác an ninh.
+ Công tác Quản lý chất lượng luôn được duy trì và kiểm tra thường
xuyên, đảm bảo chất lượng xi măng luôn theo đúng quy định TCVN và TC Anh
- BS 1758.
+ Công tác tiêu thụ sản phẩm cũng được đẩy nhanh tiến độ: Công bố cụ
thế lịch giao hàng trong 10 ngày cho khách hàng...
* Thời kỳ tổ chức sản xuất và kinh doanh ụ993 - 1995).
Sau khi đối tên thành công ty xi măng Hoàng Thạch, nhiệm vụ của công ty
lúc này không chỉ đơn thuần là sản xuất xi măng mà còn có nhiệm vụ tổ chức
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn các tỉnh phía Bắc {Lạng Son, Bắc
Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Hải Dưong, Lào Cai, Phủ Thọ, Quảng Ninh),
Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty vẫn tòng bước phát triển, sản lượng xi măng sản xuất năm sau cao hơn
năm trước, công ty đã tiến hành đầu tư xây dựng dây truyền II; tiếp tục hoàn


Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Tên chỉ tiêu
Giới

nén,
N/mm2 14
- Sau 3 ngày đêm, min 1. Sản phẩm.
hạn

Độ mịn

bền

Báo
Báo
Báocáo
cáo
cáotổng
tổng
tổnghọp
hợp
hợp
18
21


* Từ năm 1996 - 2000: Khánh thành dây II ụ2/05/1996),tảng tổng công
Công ty sản xuất rất nhiều12
chủng loại 12
xi măng có 15
chất luợng cao nhu:
suất công ty lên 2,3 tấn/nãm, đây mạnh sản xuất kinh doanh thực hiện mục tiêu
kinh tế
những
năm
cuối
thế kỷ
XX. PCB 30, PCB 40, PC30, PC40.
- xã
Xihội
măng
Pooc
lăng
truyền
thống:

Thời

45
45
gian
ninh
kết 45
Tháng
07/2000
công

ty
được
tố
chức
Quốc
tế măng
DNV dùng
và trong
nước
- Các loại xi măng khác: xi măng bền sunfat, xi
cho giếng
- Bắt đầu. phút, min Sản phẩm của công ty nhiều năm liền được bình chọn là hàng Việt Nam
QUACERTcấp
chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO
khoan
sâu vàcao
trung
bình...
chất lượng
luôn
đạt được sự tin cậy của khách hàng, ngày càng đa dạng về
9000.
chủng loại đế đáp ứng một cách sâu rộng vào thị trường tiêu dùng xi măng. Mọi
Trong đó xi măng pooc lăng PCB 30 và PCB 40 là sản phẩm chính của
sản phấm
cung
cho
khách
hàng mạnh

của công ty
đềukinh
được
kiếm hoàn
tra và theo xuất
dõi
năm cấp
2001
đếnsản
nay:
xuất
doanh,
công *ty, Từ
xi măng
PC 40
xuấtĐấy
theo đơn sản
đặt hàng
của khách
hàng, xithành
măng PC
nghiêm
ngặt
khâu-đầu
đếnnhững
khâu cuối
sắcnay
mụckhông
tiêu từ
kinh

hội
nămcủa
đầudây
thế chuyền.
kỷ XXI.
30
còn tế
sản xã
xuất
nữa.
2. Thị trường:
09/2002
ty là
đơn vịPooc
sản lăng
xuấtđược
xi măng
lò quay
đầu tiên của cả
* Tháng
Theo thành
phầncông
vật chất
xi măng
chia thành
2 loại:
nước Thị
đạt trường
hệ thống
môiNam

trường
tiêunhững
chuẩn năm
ISO gần
14000,
xi quản
măng lýViệt
nhìntheo
chung
đây được
là ít tổng
biến
+
Xi
măng
Pooc
lăng
không
pha
phụ
gia

sản
phẩm
thu
được
bằng
cách
LĐLĐ giá
Việtcả Nam

xuất thị
sắctrường
nhất về
xanh -noi
sạch
đẹp,
động,
tươngtặng
đối cờ
ốn đơn
định.vịTrên
khumôi
vựctrương
phía bắc,là
có -nhiều
nghiền
mịn
clanke
xi măng Pooc lăng với một lượng thạch cao cần thiết đế điều
bảo vệtyan
toàn
vệ sinh
công
liên
doanh
và LĐ.
các công ty thuộc tống công ty xi măng Việt Nam, các xi măng
chỉnh thời gian đóng rắn của xi măng. Kí hiệu là PC.
liên doanh
khôngnăng

tăngvàgiá,
là cơ
hội thuận
lợi đếty:xi măng liên doanh xâm nhập
2.3. Chúc
nhiệm
vụ chính
của công
vào thị trường sâu hơn, bền vững hơn nhất.
+ Xi măng Pooc lăng có pha phụ gia là sản phẩm thu được bằng cách
Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của công ty được qui định rõ như sau:
nghiền mịn clanke xi măng Pooc lăng với thạch cao và phụ gia. Đây là xi măng
Ngoài các công ty xi măng có thương hiệu như xi măng Hoàng Thạch, Bỉm
- kí
Tốhiệu
chức
sảnYêu
xuất
chủng
theo xi
kếmăng:
hoạch của liên hiệp,
hỗn hợp,
PCB.
đồlà2.1:
cầucác
thế
củaloại
một xi
sốcómăng

chung
Sơn, Chin Sơ
Phong,
Hà Tiên
1,cụHo
Cim...còn
thêmloại
thương
hiệu xi măng Phúc
bảo đảm kĩ thuật, chất lượng sản phấm và an toàn trong lao động.
Sơn với công suất 1.8 triệu tấn / năm đã đi vào sản xuất ổn định.
- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý kĩ thuật của Nhà nước, áp dụng
Trong điều kiện thị trường tiêu thụ sản phẩm có nhiều thương hiệu xi măng
KH - KT vào sản xuất, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất
cùng tham gia với giá hết sức cạnh tranh và cơ chế linh hoạt, đồng thời rất khó khăn
lao động, hạ giá thành sản phấm.
trong công tác vận chuyển do giá xăng dầu tăng nhiều lần trong năm, công tác tiêu thụ
sản phấm của công ty xi măng Hoàng Thạch ngày càng được chú trọng.
- Quản lý và sử dụng tốt mọi tài sản, vật tư, máy móc thiết bị lao động,
tiền vốn. Chống lãng phí, tham ô tài sản Nhà nước.
Đe đảm bảo giữ vững thương hiệu và tạo điều kiện thuận lợi khi mở rộng
thị phần công ty đã thực hiện xác định cần phải:
- Phối hợp với các đoàn thế quần chúng, tổ chức các phong trào thi đua.
Coi trọng việc bồi dường lý luận chính trị, chuyên môn kĩ thuật, nghiệp vụ cho
+ Quảng cáo các sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo,
cán bộ công nhân viên.
đài truyền hình và thực hiện quảng cáo trên các pano tấm lớn tại một số địa điểm.

Tô Thị
Thị Thanh

Thanh Huyền
Huyền

Lớp
Lớp QTCL
QTCL 45
45


Báo cáo tổng hợp

trợ các đại lý chi phí tiền lãi vay ngân hàng, phổi hợp với các đơn vị trong và
ngoài công ty, tố chức các chương trình ngoại khoá khác... Vì vậy công ty luôn
thu hồi vốn nhanh, không đế nợ tồn đọng lâu hoặc thất thoát tài chính và hoàn
thành kế hoạch tiêu thụ đề ra.
+ Công ty xây dựng các quy ché tiêu thụ, phương án tiêu thụ sản phẩm theo
mô hình nhà phân phối trình tổng công ty để thực hiện trong năm 2007.
+ Đơn giản hoá các thủ tục, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng.
+ Giữ ốn định và nâng cao chất lượng xi măng sản xuất tại công ty, xi măng
Lixăng và xi măng gia công, giải quyết kịp thời các yêu cầu của khách hàng về
hướng dẫn sử dụng xi măng hoặc những thắc mắc về chất lượng, thị hiếu.
+ Thường xuyên tìm hiếu, nắm bắt các thông trên thị trường tiêu thụ tù' đó
rút ra những kinh nghiệm về phương thức kinh doanh tiêu thụ xi măng.
+ Phối họp với các đơn vị kinh doanh xi măng là thành viên của tổng công
ty và ngoài xã hội.
Trong năm 2006 công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty đã đạt được một số
kết quả nhất định: Tống sản lượng tiêu thụ đạt 3.567.918 tấn, trong đó khu vục
miền bắc đạt 2.533.810 tấn; khu vực miền trung đạt 967.728 tấn; khu vực miền
Nam đạt 129.380 tấn.
3. Công nghệ sản xuất:


Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


STT

Chỉ tiêu

1 Năm xây dựng
2 Tổ

Dây truyền I

Dây truyền II

Dây truyền
III

Báo
Báo
cáo
cáo
tổng
tổng
hợp
hợp
Báo
cáo

tống
họp
Dự
kiến
Bảng
2.3:
Dây
truyền
công
nghệ
công
ty
xi
măng
Hoàng
Thạch:
04/02/2007
* So’ đồ dây truyền công nghệ sản xuất xi măng
Pooc lăng :
+
Hệ
thống
lọc
bụi
tĩnh
điện
(trước
kia

hệ

thống
lọc bụi DILAMATIC)
F.L.Smidth
cung
F.L.Smidth
của
F.L.Smidth
của
1977

1993

chức
Đá sét
cấp
và cho trợ
quốcĐảm Đan
Vương
quốctrường,
Đancủa
cả Vương
2 dây chuyền:
bảoĐá
vệvôisinh môi
lượng
bụiVương
sau khi lọc chỉ còn
giúp.
Mạch.
Mạch.

quốc
Đan
225 mg/m2 không khí (dây chuyền I) và 100 mg/m3 không khí (dây truyền II)
Khoan, nô mìn, vậnMạch.
chuyên
3 Công suất
1,1 + Máy
triệuđóng bao:
tấn Công
1,2 xity triệu
tấn đóng
1,2 xibao,triệu
có 10 máy
mỗi baotấn
có 12 vòi, công
Máy
đập
Máyđập
măng/năm.
măng/năm.
xi
+ Lò nung:
4 Tổng

vốn

78.183.000
USD
đầu


97.035.520 USD

Kho đá vôi, đá sét


5 Chức
Kỹ thuật.

6 Các

97.035.520

thiết
kèm.


quay,
phương

quay

công
quay
năng
máy nghiền nguyên
Than
pháp khô, chu trìnhnghệ tiên tiến,

công
nghệ

:
kín, có hệ thống trao hệ
thống
tiềntiên tiến hiện
Nghiền
đối nhiệt 4 tầng, làmnung,làm
nguộiđại.
nguội kiếu hành tinhkiếu Xylô
ghi, chứa
hệ đồng
thốngnhất
4. Nguyên nhiên vật liệu:
gồm 10 lò con, điềuđiều
khiến
hiện
4.1. Nguyên liệu:
Hâm
sấy
khiển tự động.
đại PJC.
Hệ thông xylô trao đổi
1

nung,
nung,
Lòmáy
nung,
bị Lò điĐá
vôi vàmáy
đá sétđập

là Lò
haiđánguyên
liệu chính,
được khai thác
tại xã Minh Tân
Dầu MFO

nung
vôi,
đá
sét,
máynghiền liệu, maysmáy
và khu Nhị Chiểu {Kinh Môn). Ngoài ra, trong phổi liệu công ty còn sử dụng
nghiền liệu,nghiền xinghiền xi măng,
nghiềnliệu,
một số măng,
nguyênmáy
liệuđóng
khác
như: Xỉ Pirit,
thạch cao,
quặng
sắt...
máy nghiền
đứng.
Thạch
cao bao.
máy
nghiền
phụ gia

Xylô chứa Clanke

tô nung clanke
vôi và đá
khai cám.
thác và đưa
bột Ồliệu
7 Nhiên
100%
85%sét được
than than
100%vào sản xuấtthan
liệu HỗnsửĐá hợp
3 Vỏ
vàbao15%
dầu thoả Máy
phải cócám
thành
phần
hoá học
mãnnghiền
các xiyêu
cám
cầu quy định Xe
theolửa TC 08-2003:
dụng.
măng
MFO
Báng 2.4: Chỉ tiêu kỹ thuật nguyên liệu
Đường kính

Chiều dài
Công suất
Làm
Nhiên
Tàu
Xylôlạnh
chứa xi
măngliệu
Dây
theo kiểu
dùng
5,5
89
3.100 Hành tinh
1
85%
than
cám

2

4,15

Hệ thống công nghệ của công ty bao15%
gồm:
dầuDây
MFOtruyền I, dây truyền II, và
71
3.300
Ghi

hệ thống dây truyền III đang được100%
dự kiến khởi công
thanxây dựng vào ngày
04/02/2007, và đưa vào hoạt động cuối cám
năm3 2008. Có thể khái quát các dây
Trang máy móc thiết bị công ty xi măng Hoàng Thạch bao gồm:
truyền sản xuất nhà máy qua sơ đồ sau:
+ Máy nghiền: các máy nghiền nguyên liệu và nghiền xi măng đều làm việc
theo chu trình kín, có hệ thống lọc bụi và thiết bị phân ly, nên sản phấm đầu ra

Tô Tô
ThịThị
Thanh
Thanh
Huyền
Huyền

Hàm lượng F e 203, %, min

LớpLớp
QTCL
QTCL
45 45

3


TT

Báocáo

cáotống
tổnghọp
hợp
Báo

12

4. Hàm
%,có
max
Theo thống kê năm
2006,lượng
toàn MKN,
công ty
2.632 công nhân viên chức, trong
4.2. Nhiên liệu:
đó: 330 người có trình độ kỹ sư đại học; 132 người có trình độ trung cấp và
5. Kích thước
<= 15mm
2.170 Nhà
người
là sử
công
nhânlượng
kỹ thuật
đó Gai
co cấu
của lực
lượng
máy

dụng
than tay
cámnghề
3 lấycao.
tù' Trong
mỏ Hòn
(Quảng
Ninh)

cán
công
nhân
viên có
trìnhngoài,
độ kỹnguồn
sư, cửđiện
nhân là:
dầu bộ
MFO
nhập
khẩu
nước
cục Điện
lựcnay
Miền Bắc.
Bảngtừ2.5:
Nguồn nhân
lực củatừcông
ty hiện
Than cam số 3 và dầu nặng MFO khi nhập về phải có các chỉ tiêu kỹ thuật

thoả mãn các yêu cầu sau (TCVN 1790 - 1999: Than cám số 3):
Kỹ sư, cử nhân

Số lượng

Nguồn nguyên nhiên liệu chính với đặc điếm là trữ lượng lớn và gần noi
sản xuất, thuận lợi về giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ. Những điều
này quyết định một phần không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
5. Nhân sự:
Công ty xi măng Hoàng Thạch hiện nay có đội ngũ công nhân viên có trình
độ tay nghề cao, chủ yếu là những kỹ sư, cử nhân có trình độ đại học, cao đẳng,
những công nhân kỹ thuật có trình độ tay nghề bậc 4 trở lên, và nguồn nhân lực

TôTô
Thị
Thị
Thanh
Thanh
Huyền
Huyền

Lớp
Lớp
QTCL
QTCL
4545











.

lượng

CNV

đào

tạo

24

66

104 62
Báo
Báocáo
cáotổng
tốnghọp
họp

66


trong nước

BảngCác
2.5:chỉ
số tiêu
lượng
viên được
tạo2001
của công
ty.
Bảng 2.6:
tàicông
chínhnhân
của công
ty giaiđào
đoạn
- 2006.
4
3
6
6
2
nghề tại:
côngĐan
nhân viên... Hàng năm, công ty đã đầu tư cho (Đon
công tác
đào tạo
lượng CNV đếntay ĐT
Lượt
(Đon vịvị:

tỉnh:
Tỷngười)
đồng)
600 triệu
Mạch, Pháp, Đức,trênCH
Bỉ, đồng.
Cânda.
lượng
Trung

người

đến

Quốc,

học

tập

MaCao,

tại

5

3

8


4

4

1

7

0

1

9

Hồng

Kông, Nhật Bản.
lượng

CNV

đến

học

tập

Thái Lan, Singapo, Malaysia.
Năm 2002


-

Vốn tự có

-

Vốn vay

1.336,668

tại

2003

2004

2005

2006

1.430,529

1.427,037

1.464,863

1.600

Với đội ngũ lao động hùng hậu như vậy, đã đống góp vào sự lốn mạnh
không ngừng của công ty, đã cống hiến những sáng kiến đem lợi hàng trăm triệu

đồng cho công ty.
Tỷ

suất

nhuận/vốn (%)

(Nguôn sô liệu: Phòng tô chức lao động công ty xi mãng Hoàng Thạch).
20,08
20,21
20,19
22,16
22,3
* Chế độ trả lương của công ty là chế độ trả lương theo chức danh công
lợi
trường
làmcốviệc
nhất,tyđảm
chothưởng
người cho
lao
việc doCông
côngty tyluôn
đề tạo
ra. một
Ngoàimôimức
lương
địnhtốtcông
còn bảo
khen

động làm
việc và
an đơn
toàn,vị vệcó sinh,
ánhlaosáng,
nóng,
ồn, chống
dột,
những
cá nhân
thànhđủtích
độngchống
tốt theo
quychống
chế riêng
của công
chống
làm việc
khôngcógian
trật tự, tăng
ngăndần,
nắp,theo
dễ thống
tím, dễkêkiểm
ty.
Thu độc
nhậphại...,
của người
lao trong
động luôn

xu hướng
gần
tra,nhất
phù là
hơp
với đặc
xuất và sức khoẻ
của 2006).
người lao động.
đây
khoảng
3,5điểm
triệusản
đồng/người/tháng
(năm
6.
chính:
Đế Tài
luôn
phát huy thế mạnh về nguồn nhân lực, công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực cũng luôn được quan tâm đến. Với các hình thức đào tạo:
Công ty xi măng Hoàng Thạch là một công ty quốc doanh thuộc tổng
Đào tạo tại chỗ; cử các đoàn đi thực tập và học tập tại các CO' sỏ sản xuất xi
công ty xi măng Việt Nam, với tống von đầu tư gần 4.000 tỷ đồng (năm 2006)
măng trong nước và ngoài nước; hình thức đào tạo lại (dạy lỷ thuyết ở trình độ
gồm 2 nguồn vốn: vốn vay và vốn tự có. Nhìn chung tình hình tài chính của
cao); phối hợp với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước đế nâng cao trình độ


Tô Thị

Thị Thanh
Thanh Huyền
Huyền

Lớp
Lớp QTCL
QTCL 45
45


Báo cáo tổng hợp

Công ty triển khai nghiên cứu khoa học như: Nghiên cứu đá Đen núi Giếng
làm phụ gia cho xi măng; nghiên cứu sử dụng cân băng điện tử trong việc xuất
clanhke thay cho đo mướn nước; thu hồi bụi trên hệ thống thiết bị vận chuyển
của dây chuyền I; áp dụng hệ thống chính sách tiết kiệm cho toàn công ty; thu
hồi và xử lý nước làm mát thiết bị dây chuyền I...
Công ty xi măng Hoàng Thạch áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào quản lý, sau khi nghiên cứu và thử nghiêm thành công đề tài xuất clanke
bằng cân băng điện tử. Đe tài này mang lại hiệu quả kinh tế cao, giảm hao hụt từ
4% đến 5% xuống còn 0,8%. Công tác quản lý và bốc xúc hàng hoá tại cảng
nhập cũng được thuận tiện hơn, là cơ sở cho các đơn vị khác trong cả nước áp
dụng.
7.2. Công tác tổ chức các phong trào thi đua:
Đen nay công ty đã có 107 tố đăng ký là tổ lao động xuất sắc và 170 cá
bảngsĩ số
ta thấy:
quaphát
các động
năm khá

caođợt

nhân Nhìn
đăng vào
ký tiến
thiliệu
đua.trên
Hàng
năm, Tổng
công vốn
ty đãđầu
tổ tu
chức
nhiều

nămvượt
2001
đếnkếnăm
2005,
dấu chất
hiệu
thi xu
đuahướng
nhằm giảm
hoàn tù’
thành
mức
hoạch
sản đến
xuất năm

kinh 2006
doanhlạiancótoàn,
tăng.
nàyvững
là dodanh
công
ty anh
đầu hùng
tư khá
thiếtmới.
bị công
lượngĐiều
và giữ
hiệu
laonhiều
động vào
trongmáy
thờimóc
kỳ đối
Điểm nghệ
nổi
bật ởđại,
lĩnhsửa
vựcchữa
này và
là công
ty đãdây
tố chức
sáng
kiếncông

khoatyhọc
hiện
đối mới
truyềnthành
côngcông
nghệ,công
đếntác
năm
2006
dự
kỹ thuật:
301dây
sáng
kiếnIIItrong
2001 -vốn
2006,
kiến
đầu tư đã
xâycó
dựng
truyền
vì thếgiai
làmđoạn
tăng nguồn
đầu làm
tư. lợi cho công ty
mồi năm trên dưới 50 tỷ đồng.
Doanh thu và lợi nhuận tăng cao qua các năm: Từ năm 2001 đến 2006
hoạtlần;
độnglợikhác:

doanh 7.3.
thu Một
tăngsố1,69
nhuận tăng 1,47 lần; hàng năm nộp ngân sách Nhà
nước bình
quân
150 công
đến 200
đồng.
- Các
quytừ chế
ty tỷ
liên
quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của công nhân
viên chúc được thực hiện đầy đủ, đảm bảo tính công khai dân chủ.
Công ty luôn nghiêm chỉnh thực hiện pháp lệnh thống kê kế toán tài chính,
tích cực
cải tiến
sảnquy
xuấtđịnh
kinh
tích ty
cựcvềthu
- Năm
2006,quản
thực lýhiện
mớidoanh,
của công
việcđòi
cắtcông

giảmnợ,
quỹthường
phúc
xuyên
chú ýcông
đến tyviệc
bảo sức
toàncân
và đối,
quayđồng
vòngthời
vốnbáo
đế cáo
phátxin
huyý kiến
hiệu chỉ
quả
lợi, nhưng
đã sử
cố dụng
gắng hết
đạo của
đế khích
lệ, vốn
độngthường
viên tinh
bộ công
viên riêng
công ty.
kinh

tế. cấp
Hệ trên
số quay
vòng
đạtthần
tù' cán
3 đến
3,5 nhân
lần/năm,
năm 2006
công ty đã đạt 3,407 lần/năm.
- Công tác bảo hộ lao động, công tác vệ sinh môi trường, chăm sóc cây
cảnh cải thiện điều kiện làm việc đều được quan tâm.
Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Báo cáo tổng hợp

- Tham gia các chính sách xã hội với nhân dân địa phương và các phong
trào do địa phương tố chức.
- Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, tù' thiện đền ơn đáp nghĩa. Trong
năm 2006 công ty đã thực hiện: Tiếp tục phụng dưỡng 13 bà me Việt Nam anh
hùng, ủng hộ cán bộ công nhân viên của 4 công ty tại miền Trung bị ảnh hưởng
của bão Chan Chu 110 triệu đồng, tiếp tục ủng hộ tỉnh Hà Giang xây dựng
đường lên cột cờ Lũng Cú với số tiền là 178 triệu đồng, ủng hộ 50 riêu đồng xây
dựng trường học... Làm tốt công tác tư thiện nhân đạo giúp công ty xây dựng,
củng cố mối liên hệ giữa công ty với các địa phương và các tố chức xã hội khác.
7.5. Công tác bảo vệ trị an:

- công ty thực hiện tốt công tác an ninh tại các địa bàn hoạt động.
- Công nhân viên công ty thực hiện tốt công tác bảo vệ trật tự trị an, thực
hiện tốt lối sống có văn hoá trong gia đình, trong tập thế. Đấy lùi các hiện tượng
tiêu cực trong công ty.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CỒNG TY:
1. Cơ cấu tố chức của công ty xi măng Hoàng Thạch:
Trước đây công ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình: Kỹ sư trưởng, nhưng từ
tháng 09 năm 2002, theo sự chỉ đạo của tông công ty xi măng Việt Nam, công ty
xây dựng mô hình tố chức mới - Mô hình quản lý hồn hợp: GĐ và PGĐ, chuyến
4 văn phòng ngành thành 3 phòng kỹ thuật là: Phòng kỹ thuật sản xuất, phòng
kỹ thuật cơ điện, Phòng kỹ thuật cơ điện, Phòng kỹ thuật mỏ. đồng thời với việc
đổi mới mô hình tổ chức, công ty tiến hành bố trí sắp xếp, bổ nhiệm và điều

Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Báo cáo tổng hợp

Với co cấu gồm: 14 phòng ban, 10 phân xưởng, 5 chi nhánh, 1 nhà máy
trực thuộc công ty và ban giám đốc công ty có 7 thành viên (giảm đốc, giúp việc
cho giám đốc cỏ 6phó giám đốc), 1 trợ lý GĐ và 1 thư ký GĐ. Bộ máy tố chức
quản lý được sắp xếp hợp lý hơn đảm bảo hoạt động có hiệu quả cao.
Bộ máy quản lý của công ty là tổng họp các bộ phận khác nhau có mối liên
hệ, quan hệ phụ thuộc và trách nhiệm quyền hạn nhất định, được bố trí theo từng
cấp nhằm đảm bảo việc thực hiện chức năng quản lý của công ty. Đảm bảo quán
triệt nguyên tắc một thủ trưởng, chế độ trách nhiệm cá nhân. Đồng thời phát huy
quyền làm chủ tập thế của người lao động trong công ty, phù họp với qui mô sản
xuất, ứng với các đặc điểm kinh tế của công ty, bộ máy quản lý vừa đơn giản,

vừa hiệu quả.
Cơ cấu tố chức bộ máy được chuyên môn hoá tới từng bộ phận, phòng ban
một cách cụ thế. Với cơ cấu như vậy đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền
đạt và xử lý thông tin. Từ đó giải quyết tôtiêu chuấn các vấn đề thuộc môi trường
kinh doanh, vấn đề về đầu tư công nghệ và vấn đề quản lý khác. Công ty thực hiện
chức năng chỉ đạo, quản lý phối họp chung giữa các phòng ban cũng như các bộ phận
khác. Do đó hoạt động quản lý chất lượng của công ty mang tính đồng bộ, rộng khắp
và có hiệu quả cao.
* Chúc năng nhiệm vụ của một số phòng ban chính:
-

Giám đốc Công ty



Quản lý, chỉ đạo toàn diện mọi mặt sản xuất, kinh doanh của Công ty



Trực tiếp phụ trách các khâu: Ke hoạch sản xuất dài hạn, kế hoạch sản
xuất năm, phụ trách công tác tài chính, co cấu tổ chức, công tác thi đua,
đổi ngoại.



Duyệt các kế hoạch cung và ký kết các hợp đồng kinh tế, tiêu thụ sản

Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45



Báo cáo tổng hợp



Phụ trách công tác điều độ sản xuất, các kế hoạch sản xuất tháng, quý.



Phụ trách xây dựng các dự án đầu tư thiết bị, đổi mới công nghệ.



Trực tiếp phụ trách các dự án nâng cấp, cải tiến kỹ thuật và các phòng Kỹ
thuật, Phòng cơ điện, Phòng an toàn



Quản lý, chỉ đạo sản xuất các xí nghiệp 1,2, 3, 4



Giải quyết, ký các văn bản khi đồng chí Phó Giám đốc phụ trách điều độ
sản xuất đi vắng



Được Giám đốc uỷ quyền ký các văn bản về công tác kỹ thuật và sản xuất




Phụ trách khâu chất lượng sản phẩm

-

Phó Giám đốc kinh doanh



Phụ trách các khâu mua sắm, quản lý vật tư, thiết kế cơ bản



Thực hiện các dự án đầu tư khi có quyết định đầu tư



Giúp Giám đốc theo dõi về tài chính, nguồn vốn các dự án đầu tư



Quản lý, theo dõi hoạch toán nội bộ, ký kết các họp đồng tiêu thụ hang
quốc phòng



Khai thác các nguồn vốn và xem xét từng chứng từ của Phòng tài vụ trước
khi trình Giám đốc ký duyệt




Chỉ đạo trực tiếp các phân xưởng AI2, A13

-

Phòng Ke hoạch



Xây dựng kế hoạch sản xuất sản phẩm theo tháng, quý, năm

Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Báo cáo tổng hợp



Mua sắm, quản lý và cung ứng vật tư



Vận tải

-

Phòng Ke toán Thống kê tài chính




Xây dựng kế hoạch tài chính của công ty



Quản lý tài chính của công ty



Kiểm tra theo dõi việc thanh quyết toán, thanh lý hợp đòng



Xây dựng giá thành cho các loại sản phẩm

-

Tổ thẩm định



Quản lý chất lượng



Kiểm tra trong sản xuất, nghiệm thu sản phẩm




Phân tích, đo lường , thử nghiệm

-

Phòng Chính trị



Công tác Đảng, công tác Chính trị



Công tác cán bộ



Dân vạn,bảo vệ, an ninh
2. Phòng thí nghiệm - KCS:
Phòng thí nghiệm - KCS của công ty xi măng Hoàng Thạch là CO' sở kiếm

tra kiểm nghiệm trung tâm của công ty, được trang bị các máy móc thiết bị hiện
đại đã được Bộ xây dựng và tống công ty xi măng Việt Nam chính thức cho hoạt
động từ năm 1984 đến nay.
Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Báo cáo tổng hợp


+ Lập đầy đủ các loại phiếu đế xác định phẩm chất, chất lượng của từng
loại xi măng trước khi xuất khỏi công ty và cung cấp đầy đủ phiếu chất lượng
cho từng lô hàng xi măng xuất xưởng.
+ Cùng văn phòng công nghệ {Phòng KTSX) cải tạo dây truyền sản xuất
hoặc áp dụng tiến bộ vào sản xuất.
+ Quản lý các loại thiết bị máy móc, dụng cụ thí nghiệm, hoá chất được
công ty trang bị trong phòng. Có kế hoạch mua sắm các dụng cụ, vật tư thí
nghiệm trong quá trình sản xuất.
+ Đào tạo độ ngũ công nhân kỹ thuật thí nghiệm phân tích theo nội dung
tùng loại bậc thợ chuyên môn của mình.
+ Xây dụng các quy trình, nội quy, quy tắc sử dụng và bảo quản trong quá trình
thí nghiệm, phân tích để đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị máy móc.
+ Được giám đốc uỷ quyền về kiểm tra chất lượng nguyên, nhiên vật liệu
và sản phẩm đế gíup giám đốc về mặt chỉ đạo kỹ thuật sản xuất. Báo cáo định kỳ
3 mặt công tác tiêu chuển đo lường chất lượng với cơ quan cấp trên.
+ Có quyền kiến nghị và đề xuất biện pháp xử lý những loại xi măng kém
phẩm cấp không đạt chất lượng trước khi xuất xưởng.

Tố văn phòng

Tổ cơ lý - KCS
Tô Thị Thanh Huyền

Phó phòng I

,

Phó phòng II


Ca

Ca

Ca

Lớp QTCL 45


Báocáo
cáotống
tổnghọp
hợp
Báo

Phòng
+
Lao động
thí nghiệm
tiền lương:
bao gồm:
Theo 89
dõi cán
chấmbộcông
côngvànhân
làm viên
chế độ
trong
tiềnđó
lương

có một
của
trưởng phòng và 2 phó phòng giúp việc cho trưởng phòng; bộ phận văn phòng;
phòng.
ba ca sản xuất; tố hoá phân tích; và tố cơ lý. Với chức năng và nhiệm vụ cụ thế
+ Vệ sinh công nghiệp: Làm vệ sinh trong phòng.
như sau:
2.3. Công tác đào tạo:
* Trưởng phòng thí nghiệm: Là người điều hành công việc của phòng và
Hàng nhiệm
năm CBCNV
làm công
việc ty
tại về
phòng
KCS
tập
chịu trách
toànthí
bộ nghiệm
tài
sản - và
lao đều
độngđược
của học
phòng.
2003 ttrước GĐ
2004
2005
2006

Năm 2002
về
chuyên
qua kíchương
thi kết
nângquả
bậcphân
theotích
quykiếm
chế tra,
đào nhận
tạo của
Được
quyềnmôn
thaythông
mặt GĐ
phiếu trình
báo cáo
xét
công
Quản
lý phòng
thí liệu
nghiệm,
về chấtty.lượng
nguyên
nhiên vật
nhập. quản lý chất lượng do tống công ty và
38%


.

Sản
lượng
thụ (tẩn).
. Doanh thu
Nộp NSNN

. Lợi nhuận
6. Thu nhập BQ

tiêu

Với
mộtlường
co cấu
hợp,
hệchứng
thốngchỉ.
điều hành hiệu quả và trình độ
Trung
tâm đo
chất phù
lượng3.803.340
I mởmột
và cấp
2.980.200
3.521.800
3.534.250
3.567.918

Giúpcao,
việc cho
trưởng
là các
phó phòng,
trưởngthành
ca vàtốt
tố trưởng
chuyên* môn
phòng
Thí phòng
nghiệm
- KCS
luôn hoàn
nhiệm sản
vụ xuất:
được
Ngoài
cả CBCNV đều
tham dự 2233
các lớp học2.320
về an toàn vệ sinh lao
1.731 ra, tất2.096,5
2.289
giao. Làm tốt công tác KTCL sản phẩm từ đầu vào sản phẩm đến sau khi sản
+ Phóđịnh
phòng
thứtốI:chức
Giúpthi,
trưởng

kiểm
chất lượng sản phẩm của
động theo
kỳ và
kiểmphòng
tra theo
quytra
định.
152,8
128 Là một
136trong những
155 bộ phận không thể
phẩm 180,8
được tiêu dùng
trên thị trường.

công thiếu
ty. Giải
quyết ty,
cáccùng
khiếuvớinại,
trách chứng
đào tạo
nâng
trách
cơ lýty
của công
cácphụ
tố chức
nhận

về bậc,
chất phụ
lượng,
giúptốcông
229,4
231,4
222
310
320
- KCS.
Thay công
mặt trưởng
phòngquản
giải lý
quyết
công
củavàphòng
khi trưởng
áp
dụng thành
hai hệ thống
chất các
lượng:
ISOviệc
9000
ISO 14000,
nhiều
2.508.659
2.798.929
3.251.000

3.300.000
phòng
mặt.
năm
liềnvắng
nhận
được
các phần 3.080.000
thưởng lớn tù’
công ty. Đồng
thời đội ngũ CBCNV cũng
tham gia nhiệt tình các phong trào đoàn thế, các cá nhân đều có tinh thần đoàn kết, tập
+ Phó phòng thứ II: Giúp trưởng phòng phụ trách công tác phối liệu, quản
thể cao.
lý các thiết bị của đơn vị, lập phương án sửa chữa, mua sắm, kiểm định thiết bị.
IVSẢN
Phụ TÌNH
trách bộHÌNH,
phận điPHƯƠNG
ca và côngHƯỚNG
tác khôa HOẠT
học kỹ ĐỘNG
thuật, sáng
kiến,XUẤT
an toànKINH
lao
DOANH:
động.
1. Tình hình sx KD của công ty:


+ Trưởng ca sản xuất: Thay mặt phòng điều hành bộ phận đi ca.
Đế đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, ta thông qua các chỉ
Biếu đồ hình tròn biếu thị trình độ chuyên môn
phòng
nghiệm
tiêu về:
Sản
lượng
xuất;
Sảnthílượng
sản- KCS:
phẩm
+ Tố trưởng ca:sản
Thay
mặt
phòng
điều
hành
tô phântiêu
tích thụ;
và tốdoanh
cơ lý. thu; nộp ngân
sách; lợi nhuận; thu nhập bình quân đầu người...
* Bộ phận đi ca: Phân tích kiếm tra các nguyên, nhiên liệu phục vụ dây
có bảng
số liệu pháp
thốngphân
kê nhưtích
sau:hoá lý, phân tích qua hệ thống QCX, cho
truyễn.TaDùng

phương
kết quả hàng giờ, báo cho trung tâm điều khiển biết. Mỗi ca có một trưởng ca.
* Bộ phận KCS và cơ lý chất lượng: Kiểm tra các tiêu chuẩn cơ lý của xi
Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Báo cáo tổng hợp

kế hoạch sửa chữa đồng bộ lò nung số 1 (xây theo phương pháp mới: thay toàn bộ
guốc bệ 2 và bệ 3, tận dụng khí thải clanke của lò 2 đưa vào ống gió cửa vòi phun
số 1, nghiệm thu và đưa mái che lò nung số 1), làm cho lò nung 1 đã đạt kỉ lục về
thời gian chạy lò dài nhất kế từ trước đó - đạt 208 ngày. Và công ty đã áp dụng tiến
bộ KHKT vào quản lý: Xuất clanke bằng cân điện tử thay cho việc đo mướn nước
làm giảm hao hụt, mang lại hiệu quả kinh tế cao...
* Doanh thu và lợi nhuận của công ty đều tăng qua các năm, với nhịp độ tăng
trưởng khoảng 8,5%/năm, đảm bảo theo đúng chỉ tiêu kế hoạch đặt ra. Riêng có
(Nguồn: Phòng điều hành trung tâm - Phòng kế hoạch).
năm 1999, doanh thu có giảm vì công ty thực hiện cơ chế cô phần hoá doanh
* về sản lượng sản xuất và tiêu thụ:
nghiệp của Nhà nước, tách hai bộ phận của công ty ra hoạt động độc lập, vì thế
Biếu đồ cột về sản lưọng sản xuất và tiêu thụ:
doanh thu cũng bị tách theo.
Lợi nhuận cũng có biếu hiện bất thường vào năm 2004 (giảm 11,4 tỷ đồng) là
vì các lý do sau:
+ Do giá đầu vào tăng vì lượng clanke sản xuất được không
được nhu
■ đáp
Sảnứng xuất

clanke

cầu sản xuất xi măng của công ty, vì thế công ty phải nhập ở một sổ công ty khác


Sản

phẩm

với giá cao hơn rất nhiều so với chi phí bỏ ra sản xuất clanke. Trong khi đó, giá sản
phấm lại không được phép tăng, điều đó tất nhiên sẽ dẫn đến lợi nhuận giảm.
+ Giai đoạn 2003 - 2004: Công ty thực hiện kế hoạch chuyển tiếp lợi nhuận
theo chỉ đạo của tổng công ty xi măng Việt Nam, tức là: Thực hiện liên doanh, liên
Nhìn vào biếu đồ ta thấy sản lượng sản xuất qua các năm của công ty hầu như
kết với các công ty kém phát triển hơn trong tổng công ty như: Công ty xi măng
đều gia tăng. Điều này là do công ty có hệ thống máy móc thiết bị hiện đại, công ty
Hoàng Mai, công ty xi măng Hà Tiên... Đe đảm bảo sự phát trien đồng đều trong
ngày càng sản xuất được các chủng loại xi măng mác cao, đòi hỏi kỹ thuật cao hơn,
mẫu mã phong phú, phức tạp hơn... Bên cạnh đó CBCNV trong công ty luôn phấn
đấu hoàn thành kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm so với NQĐH đề ra và kế
hoạch cấp trên giao.
Sản lượng sản xuất và tiêu thụ có sự nhảy vọt vào năm 2004 là do rất nhiều
Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Cơ hôi
- V ố n đầu
lớn.

Môi

2.500
trưòng2,0001.500
1,000

500

0

Điếm manh
- Chất lượng
Công ty nhân
XMHT
lực cao

nguồn

-



cho

N guv cơ
xây

Báocáo
cáo-tống
tống

họp
Báo
họp
dựng

nhều đối thủ cạnh
tranh tiềm lực mạnh

Nhu cầu xây dựng cơ
sở
hạ tầng, nhà cửa tăng.
s/o
2002

2003

-

2005S/T 2006

2004

Cung cấp vật liệu xây
dựng cơ sở hạ tầng.

-



Do

anh
thu

Đối thủ cạnh tranh

yêu cầu cao của
khách
hàng

Chiếm thị phần lớn
cho
- Chất lượng sản phẩm
việc cung cấp vật liệu
đạt
* Hàng năm
Nhà thị
nước
hànglớn
trăm tỷ đồng, số tiền
xây công ty nộp vào ngân- sách
Nhiều
trường
tiêu chuẩn
dựng
cácsách
công
công của
ty tổng
vẫn công
chưa ty và của công ty,

này thay đổi tuỳ
theocho
chính
của Nhà nước,
- Uy tín và kinh
trình
về
xâm
thường theo xu hướng năm sau thấp hơn năm trước.
Điểm vếu
W/0
W/T
-

-

-

Yêu cầu của khách
hàng
ngày càng cao

*về thu nhập bình quân đầu người: Việc sản xuất và kinh doanh phát triến đã
Hệ thống máy móc
- Phục vụ các công- trìnhHoạt
động
Marketing
tạo
điều
kiện

cho
việc
nâng
cao
đời
sống
vật
chất
cũng
như tinh
thiết
xây dựng trong tỉnh làchưa chuyên nghiệp
nên thần cho CBCNV.
bị chưa hợp lý Thu nhập BQ chủ
biết1,2% đến 1,5%, với
đầu người hàng tháng khách
qua các hàng
năm đềuchưa
tăng tù’
yếu
nhiều về công ty
mứcđủ
thu nhập khá cao, dự tính đến năm 2007 là 3,5 triệu đồng/người/tháng. Điều
Tiềm lực chưa
này chúng tỏ công ty đã rất quan tâm đến người lao động, tù’ thu nhập đến các hoạt
động xã hội, chế độ khen thưởng và công tác đào tạo...
Tóm lại, tất cả những điều trên đều minh chứng cho sự phát triển không
ngừng của "con sư tử" xi măng Hoàng Thạch, xứng đáng là nhũng đứa con đầu đàn
của ngành xi măng Việt Nam.
2. Môi trưòng kinh doanh:

Đứng trước sự hội nhập về kinh tế, sự tham gia thị trường tụ’ do hoá thưong
mại của Việt Nam, công ty cần phải thấy được thế đúng của mình trước sự đối mới
của môi trường kinh doanh. Đe đánh giá những cơ hội nguy cơ, những điếm mạnh
điểm yếu trong môi trường kinh daonh của công ty, cần phải thông qua ma trận

Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Báo cáo tống họp

- Có lợi thế về khả năng huy động vốn
- Có thương hiệu mạnh trong thị trường tiêu dùng nội địa
* Khó khăn:
- Thị trường tiêu thụ bị thu hẹp dần
- Ớ những thị trường lớn đã xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh có tiềm lực
mạnh về mọi mặt
- Hoạt động Marketing và nghiên cún thị trường chưa được triến khai mạnh
nên không đạt được kết quả như mong muốn
- Sản phẩm của công ty chưa đáp ứng được hết nhu cầu người tiêu dùng
- Giá nguyên liệu đầu vào ngày càng tăng (vì công ty phải mua một lượng
cỉanke phục vụ cho nhu cầu sản xuất).
3.

PhưoTig hưóng kế hoạch phát triến những năm tói:
Trong

đó:


Dây
950.000 tấn

Dây

chuyền

chuyền
1000.000 tấn

I:
II:

+ Sản xuất xi măng bao:
Trong đó: Sản xuât tại Hoàng Thạch : 2.900.000 tân

----------------------------------—------- ------------------------------------ --------------------

côngtatạithây
Hảicông
Vân:ty xi măng600.000
Thông qua ma trậnGia
SWOT,
Hoàng tấn
Thạch có những
+ Tống sản phâm tiêu thụ:
khó khăn và thuận lợi sau:
Trong đó: Xi măng tiêu thụ:
3.500.000 tấn
0

* Thuận lọi:
Clanke tiêu thụ:
1

+ Sản xuất và tiêu thụ vật liệu chịu lửa:
- Nguồn nguyên liệu có sẵn chất lượng tốt

5.500 tẩn

22.000.000 vỏ
+
Sản
xuất

tiêu
thụ
vở
bao
xi
măng:
- Công ty xi măng Hoàng Thạch đã có trên 138
20 năm
kinh nghiệm sản xuất,
tỷ đồng
-Nộp
ngân
sách
NN
tạo dựng cho mình nhiều uy tín đối với khách hàng.
phẩm của công ty đạt

206 Sản
tỷ đồng
- Lợi nhuận:
nhiều giải thưởng: "Quả cầu vàng năm 2003", "Sao vàng đất Việt..."
Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Báo cáo tổng hợp

Theo dự báo nhu cầu cho thấy, nhu cầu xi măng ở nước ta từ nay đến năm
2020 liên tục tăng. Neu như hoàn thành đúng kế hoạch và khai thác công suất
theo đúng dự kiến thì lượng xi măng sản xuất được vẫn không đủ cung cấp cho
như cầu thị trường trong nước đến năm 2020 và cả những năm sau đó. Vì thế đế
chuẩn bị cho giai đoạn phát triển tiếp theo công ty đã có những kế hoạch cụ thể
sau:
- Tiếp tục duy trì tốc độ phát triến 8,5%/năm.
- Hoạt động đầu tư phát triển:

+ về nguồn vốn: thường chiếm từ 26% đến 45% trong tống vốn đầu tư của công
ty. Nguồn vốn được phân phối cho đầu tư mua sắm trang máy móc thiết bị, đào tạo và
phát triển nguồn lực, nghiên cúu ứng dụng và các hoạt động đầu tư khác.

+về

đầu tư đối mới công nghệ: vốn đầu tư cho đối mới thiết bị công nghệ

thường chiếm một tỉ trọng tù’ 17,2% đến 32,1% trong tống vốn đầu tư. Đen năm
2007 công ty dự kiến xây dựng hệ thong dây chuyền III với công suất đạt 1,2

triệu tấn/ năm, số vốn đầu tư ban đầu là 1.942,8 tỷ đồng.
+ Hoạt động đầu tư cho xây dựng đặt ra từ nay đến năm2020 là 2.400 triệu
USD mỗi năm.
- Đẩy mạnh phong trào: tiết kiệm trong sản xuất tránh lãng phí và các
phong trào thi đua khác...
-

về

thị trường tiêu thụ: Có cơ chế, chính sách phù hợp, xây dựng hệ thong

nhà phân phối hợp lý đế lấy lại thị trường tiêu thụ đã và đang bị mất dần như:
Phú Thọ, Lào Cai, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nội...
3.2. Biện pháp thực hiện.

Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Báo cáo tổng hợp

- Nghiên cứu sử dụng chất trợ nghiền; tìm nguồn phụ gia tại chỗ chất luợng
cao; thục hiện tốt việc duy trì hệ thống nghiền than; nghiên cứu các chất trợ
nung hồ trợ quá trình luyện clanke
- Thực hiện nghiêm túc các quy trình, quy phạm của hệ thống quản lý chất
luợng và quản lý môi truờng theo TC ISO 9000 và ISO 14000, duy trì ốn định
chất luợng xi măng đế giữ vững uy tín, thuơng hiệu sản phẩm trên thị truờng.
* Biện pháp sữa chữa và đầu tu thiết bị:
- Tăng cuờng công tác kiểm tra thiết bị, phát hiện và xử lý kịp thời các sự

cố xảy ra. Có kế hoạch đặt hàng kịp thời đế chủ động trong việc sửa chữa thay
thế và thực hiện kiểm tra có kế hoạch sửa chữa phong ngừa toàn bộ hệ thống
vận chuyên.
- Tiếp tục đầu tu đổi mới công nghệ, thay thế mới các thiết bị, hệ thống
hiện đại hơn đế nâng cao năng suất và đảm bảo chất luợng sản phẩm. Từng buớc
cải tiến, hiện đại hoá thiết bị dây chuyền I cho phù họp với thiết bị dây chuyền II
để có thể lắp lẫn phụ tùng thiết bị của hai dây chuyền và giam sự cố dự phòng.
- Đầu tu cải tạo môi truờng cho các thiết bị làm việc trong điều kiện nóng,
bụi, ẩm... nhất là đổi với các thiết bị và thiết bị điều khiển.
* Công tác tiêu thụ sản phẩm:
- Tăng cuờng công tác tiếp thị quảng cáo sản phấm. Thục hiện bán hàng
theo hình thức nhà phân phối, thống nhất bán một giá tại đầu nguồn hoặc cuối
nguồn, khoán chi phí vận chuyển, bốc xếp từng khu vực, địa bàn cụ thể.
- Giữ vững thị phần trong các địa bàn truyền thống, tiếp cận mở rộng sang
các địa bàn mới

Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Báo cáo tổng hợp

- Rà soát lại tất cả các nội quy, quy định, các quy trình vận hành, quy trình
an toàn có sửa đối và bố sung hoàn chỉnh.
- Tăng cường quản lý tài chính, thực hiện tốt việc thu đòi công nợ, tăng
hiệu quả sử dụng vốn.
- Không ngừng ổn định và nâng cao đời sống CBCNV, thực hiện tốt chế độ
phân phối tiền lương đảm bảo trả lương công bằng cho người lao động.
* Đổi với dây chuyền III:

- Tố chức lễ khởi công xây dựng vào ngày 04/02/2007
- Tiếp tục triển khai gói thầu đang thi công tù’ năm 2006 chuyến sang và tố
chức đấu thầu các gí thầu mới.
- Đào tạo đội ngũ công nhân vận hành cho hệ thống.
- Đảm bảo thi công theo đúng kế hoạch, đến cuối năm 2008 dây chuyền III

Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Báo cáo tống họp

KÉT LUẬN

Trải qua 25 năm xây dựng và trưởng thành, với sự cố gắng nỗ lực trong
các mặt công tác, sự lãnh đạo sáng suốt của các cấp lãnh đạo Đảng, Chính
quyền, đoàn thế Công ty, sự đoàn kết nhất trí của tập thế cán bộ công nhân viên
toàn Công ty, sự tạo điều kiện giúp đờ của Tổng Công ty, Bộ xây dựng và các
ban ngành đoàn thế, Công ty xi măng Hoàng Thạch sẽ luôn giữ được mức tăng
trưởng cao trong những năm tiếp theo, luôn vượt mức kế hoạch đặt ra, những
mục tiêu, chiến lược đã đề ra, góp một phần tích cực vào sự nghiệp Công nhiệp
hoá, hiện đại hoá của đất nước.
Qua một thời gian ngắn thực tập ở công ty. Em cảm thấy rất may mắn khi
được tiếp xúc với những cán bộ công nhân viên trong Công ty. Những người đã
cho em những kinh nghiệm về quá trình sản xuất và kinh doanh, cũng như
những số liệu thống kê về Công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Th.s Đặng Ngọc Sự và Quý Công

Tô Thị Thanh Huyền


Lớp QTCL 45


Báo cáo tổng hợp

MUC LUC
• •

LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
I - Tống quan về công ty xi măng Hoàng Thạch:..............................................2
1. Thông tin chung về công ty:..........................................................................2
2. Quá trình hình thành và phát triến của công ty:...............................................2
2.1. Lịch sử ra đòi và sự thay đối hình thức pháp

lý:..................................2

2.2. Các giai đoạn phát triến chủ yếu của công ty:..........................................3
2.3. Chức năng và nhiệm vụ chính của công ty:.............................................6
II - Các đặc điếm kinh tế - kĩ thuật chủ yếu của công ty:.................................6
1. Sản phẩm.........................................................................................................7
2. Thị truờng:......................................................................................................8
3. Công nghệ sản xuất:........................................................................................9
4. Nguyên nhiên vật liệu:..................................................................................12
4.1. Nguyên liệu:..........................................................................................12
4.2. Nhiên liệu:.............................................................................................13
5. Nhân sự:........................................................................................................13
6. Tài chính:......................................................................................................16
7. Các hoạt động khác:......................................................................................17
7.1. Công tác nghiên cứu khoa học:..............................................................17

7.2. Công tác tố chức các phong trào thi đua:...............................................18

Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


Báo cáo tổng họp

KẾT LUẬN

Tô Thị Thanh Huyền

Lớp QTCL 45


×