Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Khoa Thú Y
---------&---------
DINH DƯỠNG ĐỘNG VẬT
Đề tài: Lactose - Nguồn dinh dưỡng cho
heo con
GV hướng dẫn : TS. Đặng Thúy Nhung
MỤC LỤC
I. Mở đầu
1. Đặt vấn đề
2. Khái niệm về latose và công thức hóa
học của lactose
II.Nguồn gốc của lactose
III. Tác dụng của lactose với heo con
IV. Nhu cầu ảnh hưởng của Lactose với
heo con
V. Nguồn cung cấp Latose cho heo con
VI. Kết luận
I.Mở đầu
1.Đặt vấn đề
Lactose?
2. Khái niệm về lactose và công thức hóa học
của lactose
a. Khái niệm
Lactose thuộc disaccharide.
Lactose = D-glucose + D-galactose, liên kết ß-(1-4)glycosid.
b. Công thức hóa học
C12H22O11.
11.
2. Khái niệm về lactose và công thức hóa học
của lactose(tiếp)
Sự chuyển hóa lactase
lactase
Lactose ----------------> Glucose + Galactose
enzyme Lactase: Beta-D-galactosidase hay Lactase-phlorizin
hydrolase), thường có tại thành của ruột non.
II.Nguồn gốc của lactose
Động vật tổng hợp.
Tuyến sữa( có thai và cho con bú)
Nguyên liệu : glucose từ máu và glycogen của mô
Đường sữa vì lactose chỉ có trong sữa.
Trong thế giới loài vật có hơn 4.000 loài tiết sữa.
II.Nguồn gốc của lactose (tiếp)
Sữa mẹ : cung cấp dưỡng chất tối ưu
cho con non.
Hàm lượng lactose trong sữa các loài: sữa bò khoảng 4,6 – 4,8%
sữa trâu: 5,2%, sữa dê: 4,6%
Lactose có trong các sản phẩm được chế biến từ sữa.
II.Nguồn gốc của lactose
Sữa heo nái chứa :
80% là nước
Còn lại là vật chất khô
30% protein
37% chất béo
29% lactose
4% chất khoáng
Một số loài tiết sữa
IV.Tầm quan trọng của lactose
1. Cơ chất
Cơ chất của vk lactobacilus và vk bifidobacter:
Tiết ra các chất kháng khuẩn bao phủ niêm mạc ruột
Điều chỉnh pH, đẩy lùi vi khuẩn tiêu chảy.
Tiết ra các enzyme tiêu hóa đặc biệt là enzyme lactose
Kích thích nhu động ruột
III.Tầm quan trọng của lactose
(tiếp)
2.Tạo chất axit hóa
Sản phẩm chuyển hóa là axit lactic
Axit lactic giúp axit hóa ruột tạo môi trường bất lợi cho
các vi khuẩn gây bệnh
Hỗ trợ tiêu hóa protein.
III.Tầm quan trọng của lactose
(tiếp)
3.Duy trì sự nguyên vẹn của lớp nhung mao trong ruột non.
Tăng hấp thụ chất dinh dưỡng
Tăng hiệu quả chuyển đổi thức ăn
Cải thiện đáp ứng miễn dịch
Sự thay đổi nhung mao ở ruột non
IV. Nhu cầu ảnh hưởng của Lactose với
heo con
Đặc điểm của heo con sau cai sữa:
Cơ thể bị mất kháng thể
Thức ăn thô cứng → hệ thống ruột bị tổn thương
Sự tiết axid lactic bị gián đoạn
Khả năng ăn giảm
Các vấn đề khác
IV. Nhu cầu ảnh hưởng của Lactose với
heo con (tiếp)
Bảng 1: Chế độ cho heo con ăn theo các giai đoạn
Giai đoạn
Trọng lương
heo (kg)
Số ngày cho
ăn( ngày )
Lượng thức
ăn (kg)
GĐ cai sữa
sớm
Dưới 5,0
2-4
0,5 – 1,0
Giai đoạn 1
5,0 – 7,0
7
1,0 – 2,0
Giai đoạn 2
7,0 – 10,0
7
3,0
Giai đoạn 3
10,0 – 15,0
14
6,0
Giai đoạn 4
15,0 – 25,0
14
15,0
(Dr. Brian Hardy,Đặc san khoa học kỹ thuật thức ăn chăn nuôi số 6/2007)
IV. Nhu cầu ảnh hưởng của Lactose với
heo con (tiếp)
Mức tăng trưởng tối ưu đạt được khi sử dụng 20%
Lactose trong giai đoạn 1, 20% ở giai đoạn 2, 5% trong
Giai đoạn 3 và 0% ở giai đoạn 4 (Allee và cs, 2006).
Biểu đồ :Mức lactose đề nghị cho heo con - Tăng trọng ngày qua các pha 1-4
(Dr. Brian Hardy,Đặc sản khoa học kỹ thuật thức ăn chăn nuôi số 6/2007)
IV. Nhu cầu ảnh hưởng của Lactose với
heo con (tiếp )
Bảng : Lượng lactose trong cám heo con
Trọng lượng
hơi(kg)
Tối thiểu(%)
Tốt nhất(%)
Tối đa(%)
3-5
20
30
50
5-8
15
20
39
8-10
5
10
15
12-18
0
2
5
18-35
0
0
0
1.Tối thiểu: là với mức chi phí sản xuất thấp nhất vẫn tăng trọng mức độ chấp nhận được.
2. Tốt nhất: là thành phần cân bằng giữa chi phí sản xuất và tăng trọng.
3. Tối đa: thành phần dinh dưỡng tối đa nhằm tăng trọng cao nhất
(Nguồn Mavromichalis.2009)
IV. Nhu cầu ảnh hưởng của lactose với
heo con (tiếp theo)
Sử dụng lactose ở mức đã khuyến cáo trong
các giai đoạn 1-3 để đạt năng suất tối ưu.
Giai đoạn 4: có thể bổ sung hoặc không.
Chú ý
Thừa lactose gây nên tiêu chảy.
Thiếu: Sinh trưởng chậm
Bất dung nạp lactose: thiếu men lactase, không cho
uống sữa thường xuyên cơ thể giảm sản sinh ra lactase
V. Nguồn cung cấp Latose cho heo con
1. Bột sữa gầy
Sữa gầy còn gọi là sữa tách bơ. Là sản phẩm được chế biến bằng cách tách
nước và chất béo ra khỏi sữa tươi.
Sữa gầy có hàm lượng chất béo không quá 1%,hàm lượng lactose là 49,5% 52%.
Bột sữa gầy
Nguồn: halofoods.com.vn
V. Nguồn cung cấp Latose cho heo con
2.Bột Whey
Sản phẩm phụ công nghệ sản xuất phô mai.
Thành phần :
Đường lactose (63-75%)
Đạm (11-14,5%),
Chất béo (1-1,5%), vitamin và kh oáng
V. Nguồn cung cấp Latose cho heo con
(tiếp )
2. Bột váng sữa
Sản phẩm phụ từ quá trình sản xuất Pho-mát.
Nước sữa làm khô -> bột sữa.
Bột nước sữa thành phẩm: 70% đường
lactose, 11% protein
Bột váng sữa sấy khô phân hạng thực phẩm:
Sử dụng làm nguồn đường sữa (lactose) và
đạm sữa (lactalbumin và lactoglobulin)
dùng trong khẩu phần của heo con sau cai sữa.
Nguồn:
So sánh các nguồn lactose
Thử nghiệm - Đại Học Kansas State, Mỹ (kết quả từ 0-35 ngày sau cai sữa)
Nghiệm
thức
25% váng
sữa
12.5%
váng sữa +
9% lactose
18%
lactose
12.5%
váng sữa+
10.9% cặn
váng sữa
21.7%
cặn váng
sữa
Tăng
trọng
tuyệt đối
(g)
435
408
431
426
431
TA tiêu thụ
trung bình
(g)
658
599
630
626
626
Hệ số
chuyển hoá
thức ăn
1.52
1.47
1.47
1.47
1.45
V. Nguồn cung cấp Latose cho heo con
Ngoài ra
Lactose (thành phần thức ăn chăn nuôi ) 95%
Whey permeate (whey khử protein) 80%;
Bột whey nhiều protein cô đặc (whey protein concentrate) 50%;
Whey tách khoáng (demineralised whey) 75%;
Whey giảm bớt lactose (reduced lactose whey) 55%.
Sản phẩm thức ăn chăn nuôi chứa lactose
VI. Kết luận
Lactose là nguồn dinh dưỡng chủ yếu làm tăng lượng
thức ăn ăn vào và sự tăng trưởng của lợn con.
Sử dụng lactose ở giai đoạn 1-3 để đạt hiệu quả tối ưu.
Sử dụng lactose kéo dài đến giai đoạn 3 sẽ có
lợi cho sự phát triển của lợn con.
Nên mua các nguồn thức ăn có thành phần lactose hiệu
quả nhất.
Tài liệu tham khảo
Brian Hardy. Lactose – nguồn dinh dưỡng chính cho heo con.
Đặc sản Khoa học kỹ thuật Thức ăn chăn nuôi số 4 – 2008.
Dr. Brian Hardy (www.nutrivisioninc.com) - Đặc san khoa học kỹ
thuật thức ăn chăn nuôi số 6/2007
GS.TS. Nguyễn Xuân Thắng. Giáo trình Hóa sinh học, tập 1.
NXB Y học - 2004.