Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.63 KB, 48 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI MÔN HỌC: PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Quản lý điểm sinh viên Khoa
Giảng viên hướng dẫn: Ths LÊ NGỌC SƠN
Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Bá Sĩ Đương - 08276131
2. Nguyễn Công Tú - 08275921
3. Hồ Hán Giêng – 08892331
4. Phan Viết Hiệu - 08892021
Lớp : ĐHTH4LT
Khóa : 2009 – 2010
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2009LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cám ơn Khoa Công nghệ Thông tin, trường Đại học
Công nghiệp Tp. HCM đã tạo điều kiện cho chúng em được thực hiện bài tập lớn của
môn học này. Chúng em cũng xin chân thành cám ơn Ths. Lê Ngọc Sơn, thầy đã giảng
dạy cho chúng em những kiến thức cần thiết trong học kỳ. Những kiến thức đó đã chắp
cánh cho chúng em thực hiện bài tập lớn. Chúng em xin chân thành cám ơn quý Thầy
cô trong Khoa đã tận tình giảng dạy trang bị cho chúng em những kiến thức cần thiết
trong thời gian qua, cuối cùng xin gửi lời biết ơn đến gia đình, bạn bè đã ủng hộ, giúp
đỡ, động viên trong những lúc khó khăn cũng như trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Mặc dù nhóm đã cố gắng hoàn thành bài tập lớn với tất cả nỗ lực của bản thân, nhưng
bài tập lớn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận được
sự cảm thông, chia sẻ và tận tình đóng góp chỉ bảo của quý Thầy Cô.
Nhóm thực hiện
Nguyễn Bá Sĩ Đương
GVHD: Lê Ngọc Sơn 2
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tp. HCM, Ngày..............tháng...... năm 2009
Ký tên
Lê Ngọc Sơn
Contents
GVHD: Lê Ngọc Sơn 3
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI:
Công tác quản lý điểm (kết quả học tập) của sinh viên đóng vai trò hết sức quan trọng
đối với hoạt động của một khoa trong các trường đại học. Trong khoảng 10 năm trở lại
đây công tác quản lý điểm đã dần được tin học hóa nhằm đem lại hiệu quả cao hơn, tin
cậy hơn.
2 THU THẬP YÊU CẦU
2.1 Mổ tả chung:
Một trường đại học mỗi năm tiếp nhận nhiều sinh viên đến trường nhập học và trong

quá trình học tập nhà trường sẽ quản lý các kết quả học tập của từng sinh viên. Trong
trường có nhiều khoa ngành khác nhau, mỗi khoa có một phòng giáo vụ là nơi cập nhật
thông tin của sinh viên, lớp, môn học…..
- Mỗi khoa có một hay nhiều lớp học, thông tin lớp học gồm tên lớp, khóa học, năm bắt
đầu, năm kết thúc và có duy nhất một mã lớp. Mỗi lớp có một hay nhiều sinh viên, mỗi
sinh viên khi nhập học sẽ cung cấp thông tin về họ tên, ngày sinh, nơi sinh, phái, địa chỉ
và được cấp cho một mã sinh viên.
- Trong quá trình được đào tạo tại trường, sinh viên phải học các môn học mà khoa
phân cho lớp, thông tin về môn học gồm mã môn học, tên môn học, số tín chỉ, giáo viên
phụ trách môn học đó. Đối với mỗi môn học, học sinh có các điểm sau:
+ Điểm thi giữa kì: nếu điểm từ 5 trở lên thì đạt, ngược lại phải thi lại lần 2, nếu
thi lần 2 không đạt phải học lại.
+ Điểm đề tài: nếu điểm từ 5 trở lên thì đạt, ngược lại không được thi cuối kì và
phải học lại.
+ Điểm cuối kì: nếu điểm từ 5 trở lên thì đạt, ngược lại phải thi lại lần 2, nếu thi
lần 2 không đạt thì học lại thi lại, nếu vẫn không đạt phải học lại với lớp dưới và lấy
điểm lại từ đầu.
GVHD: Lê Ngọc Sơn 4
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
+ Điểm tổng kết môn học: điểm trung bình môn được tính dựa vào 3 điểm trên
(20% giữa kì, 30% đề tài, 50% cuối kì). Điểm trung bình được dùng để xếp loại học lực
cho môn đó.
- Sau khi hoàn thành các môn học được giao, sinh viên sẽ thi các môn thi tốt nghiệp.
Nếu điểm từ 5 trở lên thì đạt, ngược lại phải thi lại. Nếu các môn thi tốt nghiệp đều đạt
sinh viên sẽ được tổng kết thành điểm tốt nghiệp và đánh giá học lực.
- Đối với sinh viên học tại trường, mỗi người có thể xem điểm các môn học của mình
hay xem các môn học của từng học kì mà mình sẽ được học.
2.2 Quá trình quản lý điểm được diễn ra như sau:
Dựa vào quy chế học và thi theo tín chỉ của trường ĐH Công nghiệp:
 Sau khi thi và có điểm của các môn thi. Điểm của các môn thi được chuyển tới phòng

giáo vụ khoa, nhiệm vụ của phòng là nhập điểm của từng môn học đó vào cơ sở dữ liệu.
 Thang điểm tối đa của mỗi môn học là thang điểm 10. Sau mỗi kỳ học thì giáo vụ khoa
sẽ tiến hành sắp xếp phân loại sinh viên. Đối với những sinh viên khá giỏi thì tiến hành
khen thưởng. Tổ chức thi lại đối với những sinh viên được điểm dưới 4 trong lần thi thứ
nhất. Nếu sau lần thi thứ hai sinh viên đó vẫn bị điểm dưới 4 thì tổ chức học lại cho sinh
viên. Nếu sau khi học lại mà điểm thi của sinh viên đó vẫn dưới 4 thì xét sinh viên đó
học lại.
A. Phân loại sinh viên để từ đó đề ra phương hướng dạy và học tập của khoa sao cho kết
quả học tập và dạy học trong kỳ tới đạt nhiều thành tích cao hơn kỳ vừa qua.
B. Đánh giá học phần:
Đối với những học phần không làm tiểu luận điểm học phần tính như sau:
Đ.HP = 60%Đ.KTHP + 20%Đ.GHP + 20%Đ.TBKTTK
Trong đó:
Đ.HP: Điểm tổng kết học phần
Đ.KTHP: Điểm thi kết thúc học phần (>=4 mới tính các điểm khác)
Đ.GHP: Điểm thi giữa học phần
GVHD: Lê Ngọc Sơn 5
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
Đ.TBKTTK: Điểm trung bình kiểm tra thường kỳ
Đối với những học phần có làm tiểu luận, áp dụng hình thức đánh giá như sau:
Đ.TBMH = 20%Đ.GK + 30%Đ.TL + 50%Đ.KTMH
Trong đó:
Đ.TBMH: Điểm trung bình môn học
Đ.GK: Điểm giữa kỳ môn học
Đ.TL: Điểm tiểu luận
Đ.KTMH: Điểm thi kết thúc môn học
Chú ý:
- Trường hợp những sinh viên thi lại (kể cả thi giữa học phần, kết thúc
môn, tiểu luận). Nếu >=5,5 thì chỉ tính phần thi đó bằng 5,5 các phần điểm khác được
bảo lưu.

- Đối với học sinh có điểm thi <=5,5 được thi lại 1 lần để cải thiện điểm
- Trường hợp những sinh viên thi lại (kể cả thi giữa học phần, kết thúc
môn học tiểu luận). Nếu >5 thì chỉ tính phần thi đó bằng 5, các phần điểm khác được
bảo lưu.
2.3 Cách tính điểm đánh giá bộ phận điểm học phần :
- Điểm đánh giá bộ phận và điểm kết thúc học phần được chấm theo thang điểm
10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần
đối với trọng số tương ứng, điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân sau đó
được chuyển thành điểm chữ như sau :
+ Loại đạt gồm :
A (8,5 - 10): Giỏi
B (7,0 - 8,4): Khá
GVHD: Lê Ngọc Sơn 6
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
C (5,5 – 6,9 ): Trung bình
D (4,0 – 5,4 ): Trung bình yếu
+ Loại không đạt
F (dưới 4,0): Kém (thi lại)
- Việc xếp loại mức điểm F ngoài trường hợp như đã nêu. Còn áp dụng cho trường
hợp sinh viên vi phạm nội quy, có quyết định phải nhận mức F
2.4 Cách tính điểm trung bình chung
- Để tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích luỹ, mức
điểm chữ của mỗi học phần phải được quy đổi qua điểm số như sau:
A tương ứng với 4
B tương ứng với 3
C tương ứng với 2
D tương ứng với 1
F tương ứng với 0
- Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích luỹ được tính theo công

thức sau, lấy đến 2 số thập phân:
Công thức :


=
=
=
N
i
N
i
ni
niai
A
1
1
.
Trong đó:
A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình trung tích luỹ
ai: Điểm học phần thứ i
ni: Số tín chỉ của học phần thứ i
GVHD: Lê Ngọc Sơn 7
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
n: Tổng số học phần
Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng khen thưởng sau mỗi học kỳ chỉ tính
theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất. Điểm trung bình chung học kỳ và
điểm trung bình chung tích luỹ để xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng
tốt nghiệp được tính theo điểm thi kết thúc học phần cao nhất trong các lần thi.

2.5 Xét và công nhận tốt nghiệp:

- Đầu học kỳ cuối khoá, các sinh viên được đăng ký làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp,
hoặc học thêm một số học phần chuyên môn được quy định như sau :
+ Làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp: Áp dụng cho sinh viên có điểm TBC đối với
khối kinh tế đạt điểm 7,5 trở lên, khối công nghệ đạt điểm 7,0 trở lên. Đồ án khoá luận
tốt nghiệp là học phần có khối lượng không quá 7 tín chỉ cho trình độ đại học và 5 tín
chỉ cho trình độ cao đẳng.
+ Sinh viên không được giao làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp: phải đăng ký học
thêm 7 tín chỉ cho trình độ đại học và 5 tín chỉ cho trình độ cao đẳng ở những học phần
chuyên môn, để tích luỹ đủ số tín chỉ quy định cho chương trình.
- Sinh viên được tạo điều kiện làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp kết hợp với thời
gian thực tập chuyên môn cuối khoá.
- Sinh viên bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì không được làm đồ án, khoá luận
tốt nghiệp.
• Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp
- Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét tốt nghiệp
+ Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, sinh viên không bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
+ Tích luỹ đủ số học phần theo quy định cho chương trình đào tạo: với khối lượng
là 140 - 150 tín chỉ cho trình độ đại học 4 năm và 100 - 110 tín chỉ cho trình độ cao
đẳng 3 năm.
GVHD: Lê Ngọc Sơn 8
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
+ Điểm trung bình tích luỹ của toàn khoá học đạt từ 2,00 trở lên Cấp bằng tốt
nghiệp.
- Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng được cấp theo ngành đào tạo chính (đơn
nghành hoặc song nghành). Hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình chung
tích luỹ của toàn khoá học như sau:
+ Loại xuất sắc đạt điểm trung bình chung tích luỹ từ 3,60 đến 4,00
+ Loại giỏi đạt điểm trung bình chung tích luỹ từ 3,20 đến 3,59
+ Loại khá đạt điểm trung bình chung tích luỹ từ 2,50 đến 3,19

+ Loại trung bình đạt điểm trung bình chung tích luỹ từ 2,00 đến 2,49
2.6 Mô tả bài toán
Bài toán Quản lý điểm đặt ra các vấn đề cơ bản như sau: Thể hiện được mô hình tổ
chức quản lý sinh viên theo khóa, theo lớp, theo các loại hình đào tạo; Quản lý các môn
học của các lớp theo học kỳ và kết quả học tập của sinh viên đối với các môn học đó.
Hệ thống còn phải cho phép tạo ra các báo cáo từ kết quả học tập của sinh viên nhằm
phục vụ công tác điều hành huấn luyện như: Tổng kết kết quả học tập theo kỳ, theo
năm, theo khóa; In Danh sách thi lại; In Bảng điểm học kỳ; In Bảng điểm cá nhân…
Ngoài các chức năng chính như trên, hệ thống này còn cần thêm một số chức năng
khác như: cập nhật các loại danh mục dữ liệu (danh mục lớp, danh mục loại hình đào
tạo, danh mục ngành học …); các chức năng sao lưu và phục hồi dữ liệu; các chức năng
trợ giúp …
Có thể mô tả sơ lược các công việc chính (đối với 1 khóa học) trong hệ thống quản
lý điểm của một khoa như sau:
- Với mỗi lớp đã có cập nhật danh sách sinh viên của lớp
- Với mỗi học kỳ cần cập nhật danh sách môn học, danh sách các lớp học phần sẽ mở
trong kỳ.
GVHD: Lê Ngọc Sơn 9
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
- Khi có kết quả các lớp học phần -> Cập nhật điểm môn học / lớp
- Tổng kết kết quả học tập học kỳ, năm học, khóa học ..
- Thống kê điểm.
2.7 Cơ cấu tổ chức:
Một trường đại học mỗi năm tiếp nhận nhiều sinh viên đến trường nhập học và trong
quá trình học tập nhà trường sẽ quản lý các kết quả học tập của từng sinh viên. Trong
trường có nhiều khoa ngành khác nhau, mỗi khoa có một phòng giáo vụ là nơi cập nhật
thông tin của sinh viên, lớp, môn học…..
- Mỗi khoa có một hay nhiều lớp học, thông tin lớp học gồm tên lớp, khóa học, năm bắt
đầu, năm kết thúc và có duy nhất một mã lớp. Mỗi lớp có một hay nhiều sinh viên, mỗi
sinh viên khi nhập học sẽ cung cấp thông tin về họ tên, ngày sinh, nơi sinh, phái, địa chỉ

và được cấp cho một mã sinh viên.
- Trong quá trình được đào tạo tại trường, sinh viên phải học các môn học mà khoa
phân cho lớp, thông tin về môn học gồm mã môn học, tên môn học, số tín chỉ, giáo viên
phụ trách môn học đó.
- Sau khi hoàn thành các môn học được giao, sinh viên sẽ thi các môn thi tốt nghiệp.
2.8 Yêu cầu:
2.8.1 Chức năng:
Xây dựng hệ thống Quản lý điểm phục vụ công tác quản lý điểm trong một khoa
của các trường ĐH và CĐ với các yêu cầu sau:
• Chức năng người dùng
Người dùng là sinh viên, phụ huynh, giáo viên… là những người có nhu cầu
xem thông tin điểm của các sinh viên. Họ chỉ có quyền xem điểm
• Chức năng quản trị
Có 2 nhóm vai trò: quản trị viên, quản lý viên. Họ phải đăng nhập vào hệ thống
để sử dụng chức năng quản trị.
Quản trị viên có các chức năng:
GVHD: Lê Ngọc Sơn 10
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
- Như người dùng bình thường
- Được quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin các khóa học
- Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin các ngành học
- Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin người dùng
- Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin các hệ đào tạo
- Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin các lớp học
- Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin học kỳ
- Quyền tạo, thay đổi thông tin giáo viên
- Quyền sao lưu phục hồi cơ sở dữ liệu
Quản lý viên có các chức năng:
- Được quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin các sinh viên
- Quyền tạo, thay đổi, xóa điểm của các sinh viên

- Quyền tạo, thay đổi, xóa môn học
- Quyền thống kê in ấn.
2.8.2 Yêu cầu hệ thống
- Giao diện trực quan, tiện dụng
- Có thể sử dụng 24/24 , đáp ứng hàng trăm lượt truy cập cùng lúc
- Hệ thống chạy trên nền web , người dùng truy cập thông qua trình duyệt mọi lúc mọi
nơi
- Có chức năng gửi email tới người dùng
- Có khả năng bảo mật, phân quyền truy cập tốt, mỗi loại người dùng chỉ có thể sử dụng
một số chức năng riêng
- Việc tính toán điểm phải chính xác ,đáng tin cậy , độ sai số cho phép là 0.001
- Phải có tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng đầy đủ trên web
3 PHÂN TÍCH
Dựa vào những thông tin thu thập trên , phần dưới sẽ tiến hành phân tích yêu cầu
nghiệp vụ và hệ thống
3.1 Phân tích yêu cầu nghiệp vụ:
3.1.1 Các thừa tác viên nghiệp vụ:
Dựa vào cơ cấu tổ chức và sử dụng ta có các thừa tác viên nghiệp vụ sau:
- Sinh viên: là khách nói chung, là những người có nhu cầu xem thông tin điểm
của các sinh viên. Họ chỉ có quyền xem điểm
GVHD: Lê Ngọc Sơn 11
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
Duong_SinhVien
- Quản trị viên : có tất cả các quyền của hệ thống (bao gồm cả khách và quản lý viên),
nhóm này còn có thêm các chức năng quản lý người dùng, quản lý khóa, quản lý lớp
Duong_QuanTriVien
- Quản lý viên: là các giáo viên và giáo vụ khoa. có tất cả các quyền của khách, nhóm
này có thêm các chức năng: quản lý môn học, quản lý điểm thi, quản lý sinh viên
Duong_Quanlyvien
3.1.2 Các usercase nghiệp vụ:

a) Use case Duong_QuanLyHeThong:
Duong_QuanLyHeThong
GVHD: Lê Ngọc Sơn 12
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
- Nghiệp vụ quản lý hệ thống dành cho quản trị viên, xác lập hệ thống, quản lý tài
khoản người dùng
b) Use case Duong_QuanLySinhVien:
Duong_QuanLySinhVien
- Nghiệp vụ quản lý sinh viên cho phép nhân viên quản lý dùng để cập nhật thông tin
của sinh viên như thêm sinh viên mới, xóa thông tin sinh viên, sửa thông tin sinh viên.
- Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này.
c) Use case Duong_QuanLyLop:
Duong_QuanLyLopHoc
- Nghiệp vụ quản lý lớp học cho phép nhân viên quản lý dùng để cập nhật thông tin của
lớp học như thêm lớp học mới, xóa thông tin lớp học, sửa thông tin lớp học.
- Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này.
d) Use case Duong_QuanLyMonHoc:
GVHD: Lê Ngọc Sơn 13
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
Duong_QuanLyMonHoc
- Nghiệp vụ quản lý môn học cho phép nhân viên quản lý dùng để cập nhật thông tin
của môn học như thêm môn học, xóa thông tin môn học, sửa thông tin môn học.
- Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này.
e) Use case Duong_QuanLyDiem:
Duong_QuanLyDiem
- Nghiệp vụ quản lý lớp học cho phép nhân viên quản lý dùng để cập nhật điểm cho
sinh viên như nhập điểm thi, đểm tiểu luận, điểm đồ án cho sinh viên, sửa điểm cho
sinh viên.
- Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này.
f) Use case Duong_XemDiem:

Duong_XemDiem
- Nghiệp vụ xem điểm cho phép sinh viên truy cập vào hệ thống để xem kết quả học tập
của mình.
GVHD: Lê Ngọc Sơn 14
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
g) Use case Duong_QuanLyHeThong:
Duong_QuanLyHeThong
- Bao gồm việc quản lý tài khoản, cấu hình hệ thống….
3.1.3 Lược đồ usercase nghiệp vụ:
Duong_XemDiem
Duong_SinhVien
Duong_QuanLyHeThong
Duong_BaoCao_ThongKe
Duong_QuanLyKhoaHoc
Duong_QuanLyLop
Duong_QuanLyMonHoc
Duong_QuanLySinhVien
Duong_QuanTriVien
Duong_QuanLyDiem
Duong_Quanlyvien
GVHD: Lê Ngọc Sơn 15
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
3.2 Phân tích yêu cầu hệ thống:
3.2.1 Danh sách tác nhân:
STT Tác nhân Mô tả (vài dòng)
1 Sinh Viên
Là những sinh viên có nhu cầu xem kết quả học tập
ở khoa mà mình đang học. Có thể gọi chung là
Khách
2 Quản lý viên

Là những người có quyền quản lý như giáo viên,
được quyền đăng nhập vào web để thực hiện những
chức năng như quản lý môn học, quản lý điểm thi,
quản lý sinh viên, thống kê và báo cáo.
3 Quản trị viên
Là nhân viên quản trị hệ thống, được quyền đăng
nhập vào web để thực hiện những chức năng như
quản lý khóa học, quản lý lớp học, quản lý người
dùng. Ngoài ra quản trị còn có thể thực hiện được
những chức năng của quản lý.
3.2.2 Danh sách usecase:
STT Usecase Mô tả (vài dòng)
1 Xem Điểm
Hệ thống cho sinh viên xem bảng điểm của mình sau
khi nhập đúng mã số sinh viên.
2 Đăng Nhập
Người dùng cần nhập đúng tài khoản và mật khẩu
của mình để có thể thưc hiện các thao tác cập nhật
thông tin cho hệ thống.
3 Kiểm tra tài khoản
Hệ thống kiểm tra tài khoản nhập có chính xác với
tài khoản từ cơ sở dữ liệu hay không
GVHD: Lê Ngọc Sơn 16
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
4 Kiểm tra mật khẩu
Hệ thống kiểm tra mật khẩu nhập có chính xác với
mật khẩu từ cơ sở dữ liệu hay không
5 Đăng xuất
Cho phép người dùng hủy bỏ tình trạng đăng nhập
với hệ thống

6 Quản lý sinh viên
Chức năng này được người dùng sử dụng để cập
nhật thông tin của sinh viên như thêm thông tin cá
nhân sinh viên mới hay xóa những thông tin của sinh
viên hay sửa thông tin cá nhân.
7 Quản lý môn học
Chức năng này được người dùng sử dụng để cập
nhật thông tin của môn học như thêm thông tin môn
học mới hay xóa môn học hay sửa thông tin môn học
hay chọn môn học cho lớp.
8 Quản lý điểm
Chức năng này được người dùng sử dụng để cập
nhật kết quả học tập cho sinh viên như thêm mới
điểm hay sửa điểm.
9 Báo cáo
Chức năng này được người dùng sử dụng để xem
danh sách sinh viên hay bảnng điểm của sinh viên.
10 Quản lý khóa học
Chức năng này được người dùng sử dụng để cập
nhật thông tin của khóa học như thêm thông tin khóa
học mới hay xóa khóa học hay sửa thông tin khóa
học.
11 Quản lý lớp học
Chức năng này được người dùng sử dụng để cập
nhật thông tin của lớp học như thêm thông tin lớp
học mới hay xóa lớp học hay sửa thông tin lớp học.
12 Quản lý người dùng Chức năng này được người dùng sử dụng để cập
nhật thông tin cho người dùng như thêm người dùng
mới hay sửa thông tin người dùng. (Người dùng là
những người sử dụng hệ thống như nhân viên quản

GVHD: Lê Ngọc Sơn 17
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
trị, giáo viên)
3.2.3 Lược đồ usecase:
– Lược đồ use case tổng quát:
Duong_QuanLyLopHoc
Duong_QuanLyNguoiDung
Duong_QuanTriVi
en
Duong_DangNhap
<<include>>
<<include>>
Duong_KiemtraTaiKhoan
<<include>>
Duong_QuanLySinhVien
<<include>>
Duong_QuanLyDiem
<<include>>
Duong_QuanLyMonHoc
<<include>>
Duong_DangXuat
<<extend>>
Duong_QuanLyVi
en
Duong_Sinhvien
Duong_XemDiem
GVHD: Lê Ngọc Sơn 18
Đồ án môn học PTTKHĐT DHTH4LT
GVHD: Lê Ngọc Sơn 19

×