Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề cương ôn thi triết học cho cao học và Nghiên cứu sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.24 KB, 21 trang )

cng ụn thi trit hc cho cao hc v Nghiờn cu sinh
1. Đối tợng, đặc điểm và vai trò của triết học Mác-Lênin. ý nghĩa của vấn đề
này đối với ngời cán bộ khoa học kỹ thuật ?
2. Triết học Mác là một học thuyết phát triển? Vận dụng vấn đề này vào hoạt
động thực tiễn và phê phán các quan điểm sai trái.
3. Định nghĩa vật chất của Lênin. ý nghĩa khoa học của định nghĩa ?
4. Nguồn gốc và bản chất của ý thức. Vai trò của ý thức trong hoạt động thực tiễn ?
5. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Rút ra ý nghĩa phơng pháp
luận và phê phán bệnh chủ quan duy ý chí ?
6. Vận dụng lý luận về mâu thuẫn của triết học Mác - Lênin để phân tích
những mâu thuẫn trong nền kinh tế ở nớc ta hiện nay?
7. Thực tiễn là gì ? Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. ý nghĩa phơng
pháp luận.
8. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa MácLênin. Vận dụng nguyên tắc này, ngời cán bộ khoa học kỹ thuật phải làm gì?
9. Cơ sở lý luận và nội dung các nguyên tắc xem xét: khách quan, toàn diện,
lịch sử - cụ thể và phát triển?
10. Qui luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lợng sản xuất. Đảng ta vận dụng qui luật này trong sự nghiệp đổi mới đất nớc ?
11. Nội dung qui luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thợng tầng? Đảng ta vận
dụng qui luật này trong sự nghiệp đổi mới đất nớc.
12. Quan niệm của Đảng ta về con đờng đi lên chủ nghĩa xã hội?
13. Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp là một động lực phát triển của
xã hội?
14. Trong thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH, đấu tranh giai cấp là tất yếu?
Quan điểm của Đảng ta về nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện
nay ?
15. Vận dụng quan điểm giai cấp và đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa MácLênin, giải quyết một cách khoa học mối quan hệ giai cấp - dân tộc và giai cấp nhân loại ?
16. Nguồn gốc, bản chất và đặc trng của Nhà nớc. Những đặc trng cơ bản của
nhà nớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nớc ta ?
17. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về bản chất con ngời. Quan điểm
của Đảng ta về phát huy nhân tố con ngời trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nớc.


1


18. Vì sao Đảng ta lấy chủ nghĩa Mác-Lênin, t tởng Hồ Chí Minh làm nền tảng t
tởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng và của cách mạng Việt Nam?

Câu 1. Trình bày đối tợng, đặc điểm và vai trò của triết học Mác-Lênin. ý
nghĩa của vấn đề này đối với ngời cán bộ khoa học kỹ thuật ?
a. Đối tợng của triết học Mác- Lênin
Triết học thời cổ đại không có đối tợng riêng mà đợc coi là khoa học của
các khoa học. Triết học Hêghen là học thuyết triết học cuối cùng mang tham vọng
là khoa học của các khoa học.
Triết học Mác- Lênin xác định đối tợng nghiên cứu của mình là tiếp tục giải
quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trờng duy vật triệt để và nghiên
cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và t duy.
b. Đặc điểm của triết học Mác- Lênin
- Sự thống nhất giữa tính Đảng và tính khoa học.
Tính Đảng của triết học biểu hiện ở chỗ nó đợc xây dựng trên lập trờng của
CNDV hay CNDT.
+ Tính Đảng của triết học Mác- Lênin đòi hỏi đứng trên lập trờng duy vật
biện chứng, bảo vệ CNDV triệt để, chống CNDT, tôn giáo.
+ Tính khoa học của triết học Mác- Lênin là phản ánh đúng đắn các quy luật
vận động và phát triển của thế giới.
2


+ Cơ sở của sự thống nhất giữa tính Đảng và tính khoa học của triết học MácLênin là lợi ích của giai cấp vô sản phù hợp với tiến trình hiện thực khách quan của
lịch sử. Giai cấp vô sản là giai cấp tiến bộ nhất trong thời đại ngày nay. Vì vậy,
trong khi bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân, triết học Mác- Lênin vẫn có thể và
hoàn toàn có khả năng phản ánh đúng quy luật khách quan của thế giới

- Sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
+ Gắn giải thích thế giới và cải tạo thế giới là nguyên tắc cơ bản của triết học
Mác- Lênin.
+ Khẳng định ý nghĩa quyết định của thực tiễn đối với lý luận khoa học, các
nhà sáng lập ra chủ nghĩa Mác- Lênin cũng nhấn mạnh vai trò vô cùng quan trọng
của lý luận đối với thực tiễn và coi lý luận chỉ trở thành sức mạnh vật chất khi nó
liên hệ với thực tiễn, lấy thực tiễn làm cơ sở.
- Tính sáng tạo của triết học Mác- Lênin
+ Sáng tạo là bản chất của triết học Mác- Lênin. PBCDV cho rng, tt c cỏc
SVHT u vn ng, phỏt trin khụng ngng. iu ú ũi hi t duy con ngi
cng nh trit hc phi khụng ngng i mi. Mi s bo th, giỏo iu u trỏi
vi bn cht CM, sỏng to ca trit hc Mỏc - Lờnin.
+ Trit hc Mỏc - Lờnin l v khớ lý lun ca GCCN v nhõn dõn lao ng
trong s nghip ci to xó hi c, xõy dng xó hi mi. ú l s nghip mi m v
ch c thc hin bng hot ng sỏng to ca QCND.
+ Tớnh sỏo to ca trit hc Mỏc - Lờnin gn vi quan im thc tin, xem
thc tin l c s, l ng lc ca sỏng to.
+ Tớnh sỏng to ca trit hc Mỏc - Lờnin gn lin vi quan im lch s - c
th, luụn xem xột, phõn tớch SVHT c th. Trong iu kin ú khụng th khụng
sỏng to.
c. Vai trò của triết học Mác- Lênin
- Là cơ sở thế giới quan và phơng pháp luận trong nhận thức và cải tạo thế
giới của giai cấp vô sản, là kim chỉ nam cho hoạt động lý luận và thực tiễn của các
Đảng cộng sản.
- Cung cấp hệ thống tri thức khoa học về thế giới.
- Trang bị phơng pháp luận khoa học.
- Trang bị cho các ngành khoa học thế giới quan và phơng pháp luận khoa
học đi sâu khám phá bản chất và quy luật của sự vật hiện tợng.
d. ý nghĩa đối với ngời cán bộ khoa học kỹ thuật:


3


Ra sức học tập, nghiên cứu triết học Mác-Lênin để có thế giới quan và phơng
pháp luận khoa học, từ đó vận dụng sáng tạo vào trong hoạt động thực tiễn.
Câu 2: Vì sao triết học Mác là một học thuyết phát triển? Vận dụng vấn đề
này vào hoạt động thực tiễn và phê phán các quan điểm sai trái.
1. Triết học Mác là một học thuyết phát triển.
- Linh hồn sống của triết học Mác là PBC. Còn PBC chính là học thuyết về
sự phát triển dới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện. PBC
khẳng định rằng các sự vật hiện tợng đều vận động và phát triển không ngừng. Điều
đó đòi hỏi t duy con ngời cũng nh triết học cũng phải không ngừng đổi mới, chống
ngng đọng, bảo thủ, trì trệ.
- Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn là một nguyên tắc cơ bản đối với triết
học Mác-Lênin, không có lý luận thuần tuý tách rời thực tiễn, lý luận phải gắn với
thực tiễn, từ thực tiễn mà ra và đợc thực tiễn kiểm nghiệm thì lý luận đó mới trở
thành khoa học. Thực tiễn không ngừng biến đổi, do đó lý luận Mác-Lênin phải là
học thuyết phát triển.
- Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin không bao giờ tự cho học
thuyết của mình là chân lý tuyệt đối, là tuyệt đỉnh và cũng không phải là học thuyết
đóng kín. Chủ nghĩa Mác-Lênin là một hệ thống mở, đòi hỏi các thế hệ sau phải
tiếp tục bổ sung, phát triển chủ nghĩa Mác.
- Sức sống của chủ nghĩa Mác-Lênin không chỉ ở nguyên lý, quy luật đúng
đắn mà còn ở cả sự kế thừa, phát triển.
- Chủ nghĩa Mác là lý luận của phong trào cộng sản và công nhân, lý luận về
CMVS và CNCSKH. Vì thế nó không thể không ngừng phát triển cùng với sự phát
triển của cuộc đấu tranh giữa GCVS và GCTS, giữa CNXH và chủ nghĩa đế quốc
trên phạm vi toàn thế giới.
2. Vận dụng vào thực tiễn và phê phán các quan điểm sai trái.
- Xem xét trong sự phát triển

- Nắm vững bản chất cách mạng, khoa học của triết học Mác-Lênin để vận
dụng sáng tạo vào những điều kiện lịch sử, cụ thể. Chống phơng pháp t duy siêu
hình, bảo thủ, trì trệ.
Câu 3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin. ý nghĩa khoa học của
định nghĩa ?
a. Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin
Phát biểu định nghĩa vật chất của Lênin và phân tích đợc nội dung của định
nghĩa gồm các ý sau :
4


- Cần phân biệt vật chất với t cách là phạm trù triết học với các quan niệm của
khoa học tự nhiên về cấu tạo và những thuộc tính cụ thể của các đối tợng các dạng
vật chất khác nhau.
- Về mặt nhận thức luận thì khái niệm vật chất không có ý nghĩa gì khác hơn:
thực tại khách quan tồn tại độc lập với con ngời và đợc ý thức con ngời phản ánh.
Nh vậy: định nghĩa phạm trù vật chất của Lênin bao gồm những nội dung cơ
bản sau:
+ Vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc vào
ý thức, bất kể sự tồn tại ấy con ngời đã nhận thức đợc hay cha nhận thức đợc.
+ Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con ngời khi gián tiếp hoặc trực tiếp tác
động lên giác quan của con ngời.
+ Cảm giác, t duy, ý thức chỉ là sự phản ánh của vật chất.
b. ý nghĩa khoa học của định nghĩa
- Giải đáp đợc đầy đủ, khoa học hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập
trờng của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Chống lại chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan,
khắc phục đợc thiếu sót của chủ nghĩa duy vật siêu hình quy vật chất vào vật thể cụ
thể, chống lại thuyết bất khả tri phủ nhận khả năng nhận thức của con ngời.
- Định nghĩa đó đã làm rõ tính khái quát, tính phổ biến của phạm trù vật chất và

khẳng định sự đúng đắn của nguyên lý về tính vô tận, vô hạn của thế giới vật chất.
- Định nghĩa vật chất của Lênin có ý nghĩa định hớng đối với các khoa học
cụ thể trong việc tìm kiếm các dạng hoặc các hình thức mới của vật thể trong thế
giới.
- Định nghĩa của Lênin về vật chất đã làm sáng tỏ quan điểm duy vật trong
lĩnh vực xã hội.
Câu 4: Trình bày nguồn gốc, bản chất của ý thức. Vai trò của ý thức trong
hoạt động thực tiễn.
a. Phân tích nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của ý thức.
- Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là phải có bộ óc ngời cùng với thế giới bên
ngoài tác động lên bộ óc.
- Nguồn gốc xã hội của ý thức: đó là vai trò của lao động và ngôn ngữ. Đây là
nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời của ý thức.
Tóm lại, nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội là hai điều kiện cần và
đủ cho sự ra đời của ý thức, nếu thiếu một trong hai điều kiện đó thì không thể
có ý thức.
5


b. Bản chất của ý thức
ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc ngời một cách
năng động, sáng tạo.
- Tính năng động, sáng tạo của ý thức thể hiện ở hoạt động của con ngời có
tính định hớng, có chọn lọc những thông tin, xử lý thông tin. Mục đích của con ngời
không chỉ nắm bắt cái bề ngoài của SV mà chủ yếu nắm đợc bản chất, quy luật vận
động, phát triển của SV.
- Tính sáng tạo của ý thức không có nghĩa là ý thức đẻ ra vật chất. Sự sáng tạo
của ý thức biểu hiện ở việc cải biến cái vật chất đợc di chuyển vào trong bộ óc của
con ngời thành cái tinh thần, thành những khách thể tinh thần.
- Trên cơ sở những cái đã có, ý thức có thể tạo ra tri thức mới về sự vật, có thể

tiên đoán, dự báo tơng lai
- Xây dựng các mô hình t tởng, tri thức trong hoạt động của con ngời
- Kết cấu của ý thức
Có thể chia cấu trúc đó theo hai chiều sau đây :
+ Theo chiều ngang : bao gồm các yếu tố cấu thành nh tri thức, tình cảm,
niềm tin, ý chí, trong đó tri thức là yếu tố cơ bản, cốt lõi.
+ Theo chiều dọc bao gồm : tự ý thức, tiềm thức, vô thức
c. Vai trò của ý thức
- Trang bị cho con ngời những tri thức về sự vật, về bản chất, quy luật vận
động, phát triển của đối tợng. Trên cơ sở đó, con ngời xác định đúng mục tiêu và đề
ra phơng hớng, xây dựng kế hoạch, lựa chọn phơng pháp, biện pháp hoạt động phù
hợp.
- ý thức có thể làm cho hoạt động của con ngời thành công hay thất bại.
Nghĩa là sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất theo hai chiều: thúc đẩy hoặc
kìm hãm. Nếu ý thức phản ánh đúng bản chất, quy luật vận động, phát triển của thế
giới khách quan thì sẽ có tác dụng tích cực giúp con ngời đạt đựơc hiệu quả trong
hoạt động thực tiễn; ngợc lại thì sẽ ảnh hởng tiêu cực đến hoạt động thực tiễn của
con ngời.
Câu 5: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Rút ra ý
nghĩa phơng pháp luận và phê phán bệnh chủ quan duy ý chí ?
a. Nêu đợc khái niệm vật chất, khái niệm ý thức
b. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
Vật chất là cái có trớc, tồn tại khách quan độc lập với ý thức và quyết định ý
thức. ý thức là cái có sau, phụ thuộc vào vật chất, do vật chất quyết định, nhng ý
6


thức có tính độc lập tơng đối, có vai trò tác động trở lại đối với sự vận động và phát
triển của thế giới vật chất.
-Vật chất quyết định ý thức trên ba phơng diện :

+ Quyết định nguồn gốc ra đời của ý thức
+Quyết định nội dung của ý thức
+ Quyết định sự biến đổi của ý thức
- ý thức có tính độc lập tơng đối tác động trở lại vật chất :
+ ý thức do vật chất quyết định nhng không phải là hoàn toàn thụ động, lệ
thuộc vào thế giới vật chất mà nó có tính độc lập tơng đối tác động trở lại đối với
vật chất. ý thức trang bị cho con ngời những tri thức về sự vật, về bản chất, quy luật
khách quan của đối tợng. Trên cơ sở đó, con ngời xác định đúng mục tiêu và đề ra
phơng hớng hoạt động phù hợp. ý thức có thể làm cho con ngời hoạt động đúng hay
sai, thành công hay thất bại.
+ Sự tác động trở lại của ý thức đối với thế giới khách quan cơ thể diễn ra
theo hai chiều hớng khác nhau: thúc đẩy hoặc kìm hãm. Nếu ý thức phản ánh đúng
đắn hiện thực khách quan sẽ có tác động tích cựcgiúp con ngời đạt đợc hiệu quả
trong hoạt động thực tiễn; ngợc lại, thì sẽ ảnh hởng tiêu cực đến hoạt động thực tiễn
của con ngời.
c. ý nghĩa phơng pháp luận
- Tôn trọng khách quan và xuất phát từ thực tế khách quan. Nghĩa là mục
đích, đờng lối chủ trơng của con ngời phải xuất phát từ:
+ Điều kiện khách quan.
+ Quy luật khách quan.
+ Khả năng khách quan.
- Phát huy tính năng động chủ quan của ý thức thể hiện trên các mặt :
+ Năng động trong nhận thức nhằm phản ánh đúng sự vật
+ Tôn trọng và làm chủ tri thức khoa học, phổ biến tri thức khoa học để mọi
ngời làm theo.
+ Năng động trong tổ chức thực hiện, tổ chức hoạt động theo quy luật, triệt
để khai thác điều kiện khách quan. Khắc phục thái độ trông chờ, ỷ lại vào hoàn
cảnh. Chống bệnh chủ quan duy ý chí.
Câu 6: Vận dụng lý luận về mâu thuẫn của triết học Mác - Lênin để phân tích
những mâu thuẫn trong nền kinh tế ở nớc ta hiện nay?

Theo quan điểm của CNDVBC, mâu thuẫn là nguồn gốc của sự phát triển. Để
phát hiện mâu thuẫn thì phải tìm ra hai mặt đối lập, chúng liên hệ chặt chẽ với nhau
7


nhng lại biến đổi trái ngợc nhau. Chính sự thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa của
các mặt đối lập đã tạo nên sự vận động, phát triển. Từ đó, vận dụng lý luận về mâu
thuẫn để phân tích những mâu thuẫn trong nền kinh tế ở nớc ta:
- Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
- Mâu thuẫn trong nội bộ nền kinh tế: giữa những yếu tố thúc đẩy đất nớc
dịch chuyển theo định hớng XHCN và những yếu tố thúc đẩy đất nớc dịch chuyển
theo nền kinh tế TBCN.
- Mâu thuẫn giữa ngời lao động làm thuê với tầng lớp t sản
- Mâu thuẫn giữa ổn định và phát triển
- Mâu thuẫn giữa tăng trởng kinh tế và phân hóa giàu nghèo
- Mâu thuẫn giữa tăng trởng kinh tế với hủy hoại môi trờng
- Mâu thuẫn giữa cơ chế thị trờng và sự điều tiết vĩ mô của Nhà nớc
- Mâu thuẫn giữa mở cửa nền kinh tế với sự mai một giá trị truyền thống
Câu 7: Thực tiễn là gì ? Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. ý nghĩa phơng pháp luận ?
a. Định nghĩa thực tiễn
Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch
sử- xã hội của con ngời nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
b. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Thực tiễn là cơ sở, động lực và mục đích của nhận thức, là tiêu chuẩn kiểm
tra chân lý
+ Thực tiễn là điểm xuất phát của mọi nhận thức.
+ Thực tiễn đề ra nhu cầu cho nhận thức và thúc đẩy nhận thức phát triển.
+ Thực tiễn không phải là để nhận thức, nhận thức có mục đích cuối cùng là
giúp cho con ngời trong hoạt động biến đổi thế giới.
+ Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý.

+ Không có thực tiễn thì không có nhận thức, không có các tri thức khoa học.
c. ý nghĩa phơng pháp luận
- Xây dựng quan điểm thực tiễn đúng đắn, phải coi trọng tổng kết thực tiễn,
lý luận liên hệ với thực tiễn. Mọi nhận thức lý luận phải xuất phát từ thực tiễn và lấy
thực tiễn làm tiêu chuẩn kiểm tra nhận thức lý luận.
- Chống mọi biểu hiện coi nhẹ thực tiễn, tách rời lý luận và thực tiễn ; phê
phán bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều.

8


Câu 8: Trình bày nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của triết học
Mác- Lênin. Vận dụng nguyên tắc này, ngời cán bộ khoa học kỹ thuật phải làm gì?.
a. Định nghĩa
Lý luận là hệ thống tri thức đợc khái quát từ thực tiễn, phản ánh mối liên hệ
bản chất, những quy luật của các SVHT.
Theo Hồ Chí Minh : Lý luận là sự tổng kết những kinh nghiệm của loài ngời,
là tổng hợp những tri thức về tự nhiên và xã hội tích luỹ lại trong quá trình lịch sử.
Lý luận là sản phẩm cao của nhận thức, là loại nhận thức gián tiếp, trừu t ợng
và khái quát về bản chất và qui luật của các sự vật hiện tợng.
Đối với chủ nghĩa Mác-Lênin, không có lý luận thuần tuý tách rời thực tiễn; lý luận
phải gắn với thực tiễn, từ thực tiễn mà ra và đợc thực tiễn kiểm nghiệm thì lý luận
đó mới trở thành khoa học.
- Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch
sử- xã hội của con ngời nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
+ Thực tiễn là hoạt động vật chất có mục đích để phân biệt với hoạt động tinh
thần, hoạt động lý luận.
+ Thực tiễn là hoạt động mang tính lịch sử - xã hội.
- Những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn:
+ Hoạt động sản xuất vật chất

+ Hoạt động chính trị - xã hội
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học.
b. Nội dung nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
- Nó là nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin nói chung và triết học
Mác- Lênin nói riêng trong quá trình nhận thức và cải tạo thế giới.
- Lý luận và thực tiễn thống nhất biện chứng ở chỗ : thực tiễn là cơ sở, động lực
và mục đích của nhận thức, là tiêu chuẩn kiểm tra lý luận ; song, lý luận khi đã hình
thành có tác động trở lại đối với thực tiễn, nó là kim chỉ nam vạch phơng hớng chỉ đạo
hoạt động thực tiễn. Lý luận khi thâm nhập vào quần chúng sẽ biến thành sức mạnh vật
chất to lớn. Lý luận mang tính trừu tợng và khái quát cao đem lại những hiểu biết sâu
sắc về sự vật, về bản chất, quy luật vận động, phát triển của đối tợng. Lý luận có khả
năng dự báo những xu hớng vận động, phát triển của thực tiễn. Cung cấp cho con ngời
những định hớng, kế hoặch, phơng pháp hành động phù hợp.
Nói về vai trò của lý luận, Lênin viết : Không có lý luận cách mạng thì không
có phong trào cách mạng .

9


Hồ Chí Minh đã nói rằng, lý luận không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông,
thực tiễn không gắn với lý luận là thực tiễn mù quáng.
c. ý nghĩa
- Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn giúp ta vừa phát triển đợc lý
luận, vừa có hiệu quả trong hoạt động thực tiễn, khắc phục đợc sự lạc hậu của lý luận,
đồng thời tránh đợc hành động tự phát trong hoạt động thực tiễn.
- Nó giúp ta có cơ sở khoa học để khắc phục bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều :
+ Bệnh kinh nghiệm chỉ dừng lại ở trình độ kinh nghiệm, thoả mãn với kinh
nghiệm, tuyệt đối hoá kinh nghiệm, xem thờng lý luận.
+ Bệnh giáo điều- tuyệt đối hoá lý luận, coi thờng kinh nghiệm thực tiễn, coi
lý luận là bất di bất dịchThực chất sai lầm của bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo

điều là vi phạm sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
Câu 9 : Phân tích cơ sở lý luận và nội dung các nguyên tắc xem xét: khách
quan, toàn diện, lịch sử - cụ thể và phát triển?
a) Nguyên tắc khách quan.
- Cơ sở lý luận : Dựa trên quan điểm của CNDVBC về vật chất và ý thức
- Nội dung nguyên tắc :
Khi xem xét phải xuất phát từ bản thân sự vật, từ những thực tế vốn có và từ
những điều kiện tồn tại thiết yếu của nó. Phải tôn trọng bản thân sự vật, tôn trọng các
quy luật khách quan, xuất phát từ thực tế khách quan, từ những điều kiện, hoàn cảnh
khách quan phản ánh sự vật đúng nh nó vốn có, không thêm, không bớt. Không đợc
gán cho khách thể những sơ đồ chủ quan mà phải rút ra sơ đồ ấy từ khách thể. Thực
hiện nhất quán nguyên tắc này sẽ khắc phục đợc những sai lầm của CNDT, bệnh chủ
quan duy ý chí, của lối suy nghĩ và hành động giản đơn thờng hay gán cho sự vật
những điều mà sự vật vốn không có.
b) Nguyên tắc toàn diện
- Cơ sở lý luận: Xuất phát từ nguyên lý của PBCDV về mối liên hệ phổ biến.
- Nội dung nguyên tắc:
Quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta xem xét các mối liên hệ của sự vật này
với sự vật khác cũng nh giữa các bộ phận, các mặt, các yếu tố trong một sự vật. Sự
xem xét đó không phải là dàn đều, tràn lan mà phải có trọng tâm, trọng điểm, biết
phân biệt vai trò của từng mối liên hệ, chú ý đến mối liên hệ bên trong, mối liên hệ
bản chất, mối liên hệ chủ yếu, mối liên hệ tất nhiên.

10


Quan điểm toàn diện đối lập với quan điểm phiến diện. Quan điểm toàn diện
khác với chủ nghĩa chiết trung và thuật nguỵ biện. Từ tính chất đa dạng, phong phú
của các mối liên hệ, do đó, chúng ta cần có quan điểm lịch sử-cụ thể.
c) Nguyên tắc phát triển

- Cơ sở lý luận : Dựa trên nguyên lý về sự phát triển.
- Nội dung nguyên tắc :
Không xem xét sự vật một cách cô lập, chết cứng mà phải xem xét sự vật
trong sự phát triển, trong "sự tự vận động", trong sự biến đổi của nó. Nhận thức
phải năng động, mềm dẻo, không cứng nhắc, máy móc..
Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất, là phơng thức tồn tại của nó. Tất
cả các sự vật đều là những hệ thống vận động tơng đối bền vững. Do vậy, muốn hiểu
biết sự vật phải xem xét nó trong sự vận động và phát triển.
Nguyên tắc phát triển đòi hỏi không chỉ nắm bắt những cái hiện đang tồn tại
mà còn phải vạch ra tính tất yếu trong sự thay thế lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tợng, phải phát hiện ra những khuynh hớng phát triển trong tơng lai của chúng và
đặc biệt là nắm đợc cái cơ bản nhất, mắt xích chủ yếu trong chiều hớng phát triển
của sự vật.
Xem xét sự vật theo quan điểm phát triển còn phải biết phân chia quá trình
phát triển của sự vật thành những giai đoạn, từ đó có sự tác động phù hợp nhằm thúc
đẩy sự vật phát triển. Xây dựng lòng tin vào cái mới, bồi dỡng cái mới, tạo điều kiện
cho cái mới phát triển.
Nguyên tắc phát triển đối lập với bảo thủ, trì trệ.
d) Nguyên tắc lịch sử-cụ thể
- Cơ sở lý luận: Sự vật nào cũng tồn tại trong một không gian và thời gian nhất định
và chân lý là cụ thể.
- Nội dung nguyên tắc:
Khi xem xét sự vật và tác động vào sự vật phải chú ý đến điều kiện, hoàn
cảnh lịch sử-cụ thể, môi trờng cụ thể trong đó sự vật sinh ra, tồn tại và phát triển.
Một luận điểm có thể đúng trong thời điểm và hoàn cảnh này sẽ có thể không đúng,
thậm chí sai lầm trong thời điểm và hoàn cảnh khác.
Khi đánh giá các sự kiện lịch sử và các cá nhân lịch sử phải gắn với điều
kiện lịch sử-cụ thể.
Từ nguyên tắc lịch sử-cụ thể nên khi vận dụng cái chung vào cái riêng thì
phải vận dụng sáng tạo.


11


Câu 10: Trình bày quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình
độ phát triển của lực lợng sản xuất. Đảng ta vận dụng quy luật này trong sự
nghiệp đổi mới ở nớc ta hiện nay.
Lực lợng sản xuất (LLSX) và quan hệ sản xuất (QHSX) là hai mặt của một
phơng thức sản xuất (PTSX), chúng tồn tại không tách rời nhau mà tác động biện
chứng lẫn nhau hình thành QLXH phổ biến của toàn bộ lịch sử loài ngời. Đó là qui
luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX. Quy luật này vạch
rõ tính chất phụ thuộc khách quan của QHSX vào sự phát triển của LLSX và đến lợt
mình, QHSX tác động trở lại đối với LLSX.
- Trình độ phát triển của LLSX.
- Tính chất của LLSX.
a. Quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX
- Sự vận động, phát triển của LLSX quyết định và làm thay đổi QHSX cho
phù hợp với nó.
+ Khi một PTSX mới ra đời, QHSX phù hợp với trình độ phát triển của
LLSX. Đó là một trạng thái mà trong đó QHSX là hình thức phát triển của LLSX ;
tất cả các mặt của QHSX đều tạo địa bàn đầy đủ cho LLSX phát triển.
+ Sự phát triển của LLSX đến một trình độ nhất định làm cho QHSX từ chỗ
phù hợp trở thành không phù hợp với sự phát triển của LLSX. Khi đó QHSX trở
thành xiềng xích của LLSX, kìm hãm LLSX phát triển. Yêu cầu khách quan của
sự phát triển LLSX tất yếu dẫn đến thay thế QHSX cũ bằng QHSX mới phù hợp với
trình độ phát triển mới của LLSX.
Nh vậy, sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX là sự lặp lại có tính
quy luật : phù hợp- không phù hợp- phù hợp...
- QHSX có tính độc lập tơng đối và tác động trở lại sự phát triển của LLSX.
QHSX do lực lợng sản xuất qui định nhng nó không thụ động mà có tính độc
lập tơng đối, tác động trở lại sự phát triển của LLSX. Nó có thể thúc đẩy hoặc kìm

hãm sự phát triển của LLSX.
+ QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX là động lực thúc đẩy
LLSX phát triển.
+ QHSX lỗi thời, lạc hậu hoặc tiên tiến một cách giả tạo, có những yếu tố vợt
quá xa so với trình độ phát triển của LLSX đều kìm hãm sự phát triển của LLSX.
b. Đảng ta vận dụng quy luật này trong sự nghiệp đổi mới
- Trớc Đại hội VI, chúng ta nhận thức và vận dụng qui luật này còn những
hạn chế.
12


- Đại hộ VI đã nhận thức lại và khẳng định quá trình cải tạo XHCN phải có bớc
đi và hình thức thích hợp. LLSX bị kìm hãm không chỉ trong trờng hợp QHSX lạc hậu,
lỗi thời mà cả khi QHSX phát triển không đồng bộ, có những yếu tố đi quá xa so với
trình độ phát triển của LLSX. Từ đó đòi hỏi phải coi trọng những hình thức KT trung
gian, quá độ, từ thấp đến cao, từ quy mô nhỏ đến quy mô lớn làm cho QHSX phù hợp
với trình độ phát triển của LLSX luôn có tác dụng thúc đẩy sự phátt triển của LLSX.
Đại hội VII khẳng định : Phù hợp với sự phát triển của LLSX, thiết lâp từng bớc
QHSX XHCN từ thấp đến cao với sự đa dạng về hình thức sở hữu
Câu 11: Phân tích nội dung quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thợng
tầng. Đảng ta vận dụng quy luật này trong sự nghiệp đổi mới đất nớc?
a. Khái niệm cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thợng tầng (KTTT)
- CSHT là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định.
- KTTT là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức,
tôn giáo, nghệ thuật cùng với những thiết chế xã hội tơng ứng nh nhà nớc, đảng phái,
giáo hội, các đoàn thể xã hội đợc hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định. Mỗi cơ sở
hạ tầng sẽ hình thành nên một KTTT tơng ứng với nó.
b. Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT
- Vai trò quyết định của CSHT đối với KTTT.
+ CSHT quyết định sự ra đời của KTTT. Chủ nghĩa Mác - Lêni khẳng định quan hệ

kinh tế, QHSX là những quan hệ cơ bản quyết định mọi quan hệ về chính trị, t tởng
+ CSHT quyết định nội dung của KTTT : CSHT nào thì sinh ra KTTT ấy.
Tính chất của KTTT là do tính chất của CSHT quyết định. Trong xã hội có giai cấp, giai
cấp nào thống trị về kinh tế thì cũng chiếm vị trí thống trị trong đời sống tinh thần xã hội.
Cuộc đấu tranh giai cấp về chính trị, t tởng là biểu hiện những mâu thuẫn đối kháng trong
đời sống kinh tế.
+ CSHT quyết định sự biến đổi của KTTT. CSHT thay đổi thì sớm hay muộn,
KTTT cũng thay đổi theo. Sự thay đổi của KTTT diễn ra rất phức tạp: có những yếu tố
thay đổi nhanh, có những yếu tố thay đổi chậm.
- Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT.
+ Tất cả các yếu tố cấu thành KTTT đều có tác động đến CSHT.
+ Chức năng xã hội cơ bản của KTTT là xây dựng, bảo vệ và phát triển CSHT đã
sinh ra nó, chống lại mọi nguy cơ làm suy yếu hoặc phá hoại chế độ kinh tế đó. Trong các
bộ phận của KTTT thì Nhà nớc là yếu tố tác động mạnh nhất đến CSHT.
+ Sự tác động của KTTT đối với CSHT diễn ra theo 2 chiều: thúc đẩy và kìm hãm.

13


. Nếu KTTT tác động phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan thì thúc đẩy
kinh tế phát triển.
. Nếu KTTT tác động ngợc chiều với các quy luật kinh tế khách quan thì sẽ kìm
hãm sự phát triển kinh tế và xã hội.
c. Đảng ta vận dụng quy luật này trong sự nghiệp đổi mới
- Về xây dựng CSHT trong thời kỳ quá độ ở nớc ta bao gồm các thành phần kinh tế
cùng tồn tại trong một cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất. Đó là nền kinh tế hàng hoá
nhiều thành phần định hớng XHCN, trong đó kinh tế nhà nớc giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế
nhà nớc cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
Kinh tế t nhân có vai trò quan trọng, là một trong những động lực của nền kinh tế.
- Về xây dựng KTTT XHCN ở nớc ta:

+ Đảng ta lấy chủ nghĩa Mác- Lênin, t tởng Hồ Chí Minh làm nền tảng t tởng, kim
chỉ nam cho hành động của Đảng và của cách mạng Việt Nam.
+ Xây dựng hệ thống chính trị XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, do
Đảng cộng sản lãnh đạo.
- Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị. Kết hợp chặt chẽ
ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng
thời từng bớc đổi mới chính trị.
Câu 12: Trình bày quan niệm của Đảng ta về con đờng đi lên chủ nghĩa xã hội?
Cần đạt đợc những nội dung sau:
1. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở VN, là bỏ qua việc xác lập
vị trí thống trị của QHSX và KTTT TBCN, nhng tiếp thu, kế thừa những thành tựu
mà nhân loại đã đạt đợc dới chế độ TBCN, đặc biệt về khoa học và công nghệ để
phát triển lực lợng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
Xây dựng CNXH bỏ qua chế độ TBCN, tạo ra sự biến đổi về chất trên các
lĩnh vực của đời sống xã hội là sự nghiệp khó khăn, phức tạp cho nên phải trải qua
một thời kỳ quá độ với nhiều chặng đờng, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có
tính chất quá độ. Trong các lĩnh vực của đời sống xã hội diễn ra cuộc đấu tranh giữa
cái cũ và cái mới.
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hoá là nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá
độ tiến lên CNXH ở Việt Nam
- Nớc ta tiến lên CNXH từ một nền kinh tế phổ biến là sản xuất nhỏ, lao
động thủ công là chủ yếu. Cái thiếu lớn nhất của chúng ta là một nền đại công nghiệp.

14


- Công nghiệp hoá phải gắn liền với hiện đại hoá. CNH, HĐH ở nớc ta là
nhằm xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của CNXH. Đó là nhiệm vụ trung tâm của
trong suốt thời kỳ quá độ tiến lên CNXH ở nớc ta.
3. Kết hợp giữa phát triển LLSX với xây dựng QHSX phù hợp trong thời

kỳ quá độ tiến lên xây dựng CNXH ở Việt Nam.
- Phù hợp với sự phát triển của LLSX ở nớc ta, Đảng ta chủ trơng sử dụng
đồng thời nhiều hình thức sở hữu về t liệu sản xuất, nhiều thành phần kinh tế .
Đồng thời thực hiện nhất quán va lâu dài chính sách phát triển nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần vận động theo cơ chế thì trờng, có sự quản lý của nhà nớc
theo định hớng xã hội chủ nghĩa
- Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trờng định hớng XHCN vừa phù
hợp với xu hớng phát triển chung của nhân loại, vừa phù hợp với yêu cầu phát triển
của LLSX ở nớc ta.
4. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với chính trị và các mặt khác
của đời sống xã hội trong thời kỳ quá độ tiến lên CNXh ở Việt Nam
- Gắn liền với phát triển kinh tế, xây dựng nền kinh tế thị trờng định hớng
XHCN, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nớc thì phải không ngừng đổi mới hệ thống chính
trị.
- Đồng thời với phát triển kinh tế, phải phát triển văn hoá, xây dựng nền văn
hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 13: Vì sao trong xã hội có giai cấp thì đấu tranh giai cấp là một động
lực của sự phát triển xã hội ?
- Trong xã hội có giai cấp, mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX đợc biểu hiện về
mặt xã hội thành mâu thuẫn giữa giai cấp bị bóc lột và giai cấp bóc lột. Giai cấp bóc
lột gắn bó chặt chẽ với QHSX cũ. Muốn xoá bỏ QHSX đã lỗi thời thì chỉ có thể thực
hiện thông qua đấu tranh giai cấp. Mác và Ăngghen đã xem đấu tranh giai cấp mà
đỉnh cao là CMXH nh đòn bẩy để thay đổi HTKT - XH. Do đó đấu tranh giai cấp là
động lực trực tiếp của lịch sử các xã hội có giai cấp.
- Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có giai cấp không chỉ
thể hiện trong thời kỳ cách mạng xã hội mà còn cả trong thời kỳ hoà bình.
- Đấu tranh giai cấp góp phần xoá bỏ các thế lực phản động, lạc hậu, đồng
thời cải tạo chính bản thân giai cấp cách mạng.
- Đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản và giai cấp t sản là cuộc đấu tranh
cuối cùng trong lịch sử xã hội. Nó khác về chất so với các cuộc đấu tranh trớc đó


15


trong lịch sử. Bởi vì mục tiêu của nó là thay đổi về căn bản sở hữu t nhân bằng sở
hữu xã hội tạo điều kiện cho sản xuất và xã hội phát triển.
Câu 14: Vì sao trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa t bản lên chủ nghĩa xã
hội, đấu tranh giai cấp là tất yếu. Quan điểm của Đảng ta về nội dung chủ yếu
của đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay ?
- ở những nớc sau khi giai cấp vô sản giành đợc chính quyền và đang quá độ
lên CNXH thì đấu tranh giai cấp vẫn tiếp tục vì:
+ Giai cấp bóc lột tuy đã bị đánh đổ nhng cha bị tiêu diệt hoàn toàn, luôn luôn
có âm mu chống phá cách mạng và tìm mọi cách phục hồi địa vị thống trị của chúng.
+ Trong một thời gian dài sau khi giai cấp vô sản đã giành đợc chính quyền,
những cơ sở nảy sinh giai cấp bóc lột và sự phân chia giai cấp nói chung vẫn tồn tại.
Đó là chế độ t hữu, là nền sản xuất nhỏ hàng ngày hàng giờ đẻ ra CNTB và giai cấp
t sản một cách tự phát.
+ Những t tởng, tâm lý và tập quán của giai cấp bóc lột và của xã hội cũ cha bị
quét sạch, vẫn còn in sâu vào đời sống tinh thần của đông đảo quần chúng.
+ Giai cấp t sản ở các nớc đế quốc và bọn phản động bên ngoài phối hợp
cùng các lực lợng chống đối bên trong tìm cách phá hoại, can thiệp nhằm xoá bỏ
thành quả cách mạng.
- Nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay là thực hiện
thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hớng XHCN, khắc
phục tình trạng nớc nghèo, kém phát triển, thực hiện công bằng xã hội, chống áp
bức, bất công ; đấu tranh ngăn chặn và khắc phục những t tởng và hành động tiêu
cực, sai trái ; đấu tranh làm thất bại mọi âm mu và hành động chống phá của các thế
lực thù địch ; bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng nớc ta thành một nớc XHCN phồn
vinh, nhân dân hạnh phúc.
Câu 15: Vận dụng quan điểm giai cấp và đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa

Mác - Lênin, giải quyết một cách khoa học mối quan hệ giai cấp - dân tộc và giai
cấp - nhân loại ?
1. Quan điểm giai cấp và đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác-Lênin:
- Trong xã hội có giai cấp tất yếu nảy sinh đấu tranh giai cấp
- Trong xã hội có giai cấp, những cá nhân hay đảng phái đều thuộc về một giai
cấp nhất định và hoạt động vì lợi ích của giai cấp mình.
- Các giai cấp đều đứng trên quan điểm của giai cấp mình để xem xét, giải
quyết vấn đề dân tộc và nhân loại.
2. Quan hệ giai cấp-dân tộc
16


- Một dân tộc bao giờ cũng gồm các giai cấp khác nhau và các tầng lớp xã hội, lợi
ích dân tộc là lợi ích chung của tất cả các giai cấp, các lực lực xã hội sôngs trong cộng
đồng ấy. Giai cấp nào có lợi ích gắn liền với PTSX thống trị sẽ trở thành lực lợng tiêu
biểu và lãnh đạo dân tộc.
- Các giai cấp đều đứng trên quan điểm của giai cấp mình để xem xét giải quyết
vấn đề dân tộc.
- Trong các xã hội mà PTSX dựa trên chế độ chiếm hữu t nhân về TLSX, lợi ích
của dân tộc không phải bao giờ cũng thống nhất, thậm chí đối lập với lợi ích dân tộc.
- Trong xã hội XHCN, PTSX dựa trên chế độ công hữu về TLSX, lợi ích giai
cấp công nhân về cơ bản phù hợp với lợi ích của cả cộng đồng dân tộc.
3. Quan hệ giữa giai cấp và nhân loại.
- Nhân loại chỉ toàn thể cộng đồng ngời sống trên trái đất. Vấn đề lợi ích
nhân loại là những vấn đề có liên quan đến sự sống còn của cả loài ngời.
- Các giai cấp do địa vị, lợi ích khác nhau, do đó đã xử lý những vấn đề trên
đây rất khác nhau.
- Lợi ích toàn nhân loại và lợi ích giai cấp có khi thống nhất với nhau, có khi
mâu thuẫn với nhau. Đối với các giai cấp lạc hậu đã mất vai trò lịch sử thì lợi ích
giai cấp về căn bản là mâu thuẫn với lợi ích toàn nhân loại. Đối với giai cấp tiến bộ

thì lợi ích giai cấp về căn bản là phù hợp với lợi ích toàn nhân loại.
- Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng, GCVS là giai cấp tiến bộ nhất trong lịch
sử. Sứ mệnh lịch sử của nó là giải phóng toàn thể nhân loại chứ không phải chỉ giải
phóng giai cấp mình. Vì vậy lợi ích của giai cấp công nhân thống nhất căn bản với
lợi ích toàn nhân loại.
- Giải quyết một cách khoa học mối quan hệ giai cấp - dân tộc và giai
cấp - nhân loại là phải đứng trên lập trờng của giai cấp công nhân.
Câu 16: Phân tích nguồn gốc, bản chất và đặc trng của nhà nớc ? Những đặc
trng cơ bản của nhà nớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nớc ta ?
a. Nguồn gốc của nhà nớc
- Nguyên nhân trực tiếp và là nguyên nhân xã hội của sự xuất hiện nhà nớc là mâu
thuẫn giai cấp không thể điều hoà đợc.
- Nguyên nhân sâu xa của sự ra đời nhà nớc là do lực lợng sản xuất phát triển đã
dẫn đến sự ra đời chế độ chiếm hữu t hữu và phân chia xã hội thành giai cấp đối kháng.
Đây là nguyên nhân kinh tế của sự ra đời nhà nớc.

17


- Nhà nớc đầu tiên trong lịch sử là nhà nớc chiếm hữu nô lệ, xuất hiện trong cuộc
đấu tranh không điều hoà giữa giai cấp chủ nô và giai cấp nô lệ, tiếp đó là nhà nớc phong
kiến, nhà nớc t sản...
b. Bản chất của nhà nớc
Nhà nớc chẳng qua chỉ là một bộ máy của một giai cấp này dùng để trấn áp một
giai cấp khác là một bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp
khác, là cơ quan quyền lực của một giai cấp đối với toàn xã hội, là công cụ chuyên chính
của một giai cấp" .
Bản chất của nhà nớc thể hiện ở ba đặc trng :
- Nhà nớc quản lý dân c trên một vùng lãnh thổ nhất định.
- Nhà nớc có một bộ máy quyền lực chuyên nghiệp mang tính cỡng chế đối với

mọi thành viên trong xã hội.
- Hình thành hệ thống thuế khoá để nuôi bộ máy nhà nớc.
c. Những đặc trng của nhà nớc pháp quyền XHCN ở nớc ta:
Một là, đó là nhà nớc của dân , do dân, vì dân; tất cả quyền lực nhà nớc thuộc về
nhân dân.
Hai là, quyền lực nhà nớc là thống nhất, có sự phân công rành mạch và phối hợp
giữa các cơ quan nhà nớc trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và t pháp.
Ba là, Nhà nớc đợc tổ chức và hoạt động trên cơ sở hiến pháp, pháp luật và bảo
đảm cho hiến pháp và các đạo luật giữ vị trí tối thợng trong điều chỉnh các quan hệ thuộc
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Bốn là, nhà nớc tôn trọng và bảo đảm quyền con ngời, quyền công dân; nâng cao
trách nhiệm pháp lý giữa nhà nớc và công dân, thực hành dân chủ, đồng thời tăng cờng kỷ
cơng, kỷ luật.
Năm là, nhà nớc pháp quyền XHCN Việt Nam do Đảng CS Việt Nam lãnh đạo,
đồng thời bảo đảm sự giám sát của nhân dân, sự phản biện của xã hội, của MTTQ Việt
Nam và các tổ chức thành viên của mặt trận.
Câu 17: Trình bày quan điểm của triết học Mác- Lênin về bản chất con ngời. Quan điểm của Đảng ta về phát huy nhân tố con ngời trong sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc ?
a. Quan niệm của triết học Mác- Lênin về bản chất con ngời
- Con ngời là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội.
Trong đó mặt tự nhiên (sinh vật) là tiền đề là điều kiện cho sự hình thành và phát
triển những phẩm chất xã hội của con ngời. Mặt xã hội là chủ đạo nói lên đặc trng
bản chất của con ngời.
18


- Trong tính hiện thực của nó, bản chất con ngời là tổng hoà những quan hệ
xã hội (C. Mác).
Con ngời vợt lên thế giới loài vật trên cả 3 phơng diện khác nhau : quan hệ
với tự nhiên, quan hệ với xã hội, quan hệ với chính bản thân con ngời. Cả 3 mối

quan hệ đó, suy đến cùng, đều mang tính xã hội, trong đó quan hệ xã hội giữa ng ời
với ngời là quan hệ bản chất, bao trùm tất cả các mối quan hệ khác.
Luận đề trên của Mác khẳng định : Không có con ngời trừu tợng, thoát
ly mọi điều kiện, hoàn cảnh xã hội. Con ngời luôn luôn cụ thể, xác định, sống
trong một điều kiện cụ thể nhất định. Chỉ trong toàn bộ các mối quan hệ xã hội con ngời
mới bộc lộ toàn bộ bản chất xã hội của mình.
- Con ngời là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử.
Con ngời là sản phẩm của lịch sử, của sự tiến hoá lâu dài của giới hữu sinh, song
điều quan trọng hơn là con ngời luôn luôn là chủ thể của lịch sử- xã hội.
b. Quan điểm của Đảng ta về phát huy nhân tố con ngời trong sự nghiệp đổi mới.
Con ngời là yếu tố quyết định sự thành công của sự nghiệp đổi mới đất nớc. Để
phát huy nhân tố con ngời, cần tiến hành một số vấn đề sau đây :
- Quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của con ngời.
- Giải quyết hài hoà mối quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội ; có cơ chế,
chính sách nhằm phát huy vai trò của yếu tố con ngời, trong đó lợi ích cá nhân là động lực
trực tiếp.
- Tạo ra một môi trờng công bằng dân chủ để phát huy sự sáng tạo của con ngời
- Đảng ta khẳng định : nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài là nhân
tố quyết định thắng lợi của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
- Thực hiện đầy đủ quan điểm coi giáo dục- đào tạo là quốc sách hàng đầu.
Câu 18: Trình bày quan điểm của Đảng ta: văn hoá vừa là mục tiêu vừa là động
lực của sự phát triển kinh tế, xã hội.
Văn hoá là khái niệm rất rộng và có rất nhiều định nghĩa về văn hóa. Nhng có một
định nghĩa rất đáng chú ý: Văn hoá là những giá trị vật chất và tinh thần do con ngời
sáng tạo ra.
Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy
sự phát triển kinh tế xã hội.
a. Văn hoá là mục tiêu của sự phát triển kinh tế xã hội
- Phát triển KT-XH nhằm mục tiêu phát triển con ngời bảo đảm cho nhân dân ta
có đời sống vật chất ngày càng đợc nâng cao và đời sống tinh thần ngày càng

phong phú.
19


- Phát triển kinh tế xã hội phải hớng vào phát triển và hoàn thiện con ngời, hớng con ngời tới những giá trị chân, thiện, mỹ.
- Phát triển KT-XH phải hớng vào phát triển và hoàn thiện xã hội, phải nhằm xây
dựng mục tiêu cuối cùng là vì một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, con ngời phát triển toàn diện, một xã hội có tình thơng yêu, chia sẻ giữa con ngời với
nhau. Không quan tâm giải quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển KT-XH với
tiến bộ xã hội và công bằng xã hội thì không thể có sự phát triển bền vững.
b. Văn hoá là động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội
- Văn hoá đã khơi dậy tiềm năng sáng tạo của con ngời
- Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc để khai thác có hiệu quả
nguồn lực bên ngoài, biến cái nhận đợc từ bên ngoài thành yếu tố nội sinh, phục vụ
cho sự phát triển KT-XH.
- Khi văn hoá trở thành tri thức, sự hiểu biết sẽ có vai trò thúc đẩy sự phát triển KTXH.
- Nền văn hoá mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc.
Câu 19: Vì sao Đảng ta lấy chủ nghĩa Mác- Lênin, t tởng Hồ Chí Minh làm
nền tảng t tởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng và của cách mạng Việt
Nam ?
a. Đảng ta lấy chủ nghĩa Mác- Lênin, t tởng Hồ Chí Minh làm nền tảng t tởng và
kim chỉ nam cho hành động vì :
- Chủ nghĩa Mác- Lênin là học thuyết duy nhất từ trớc đến nay đặt ra mục tiêu giải
phóng triệt để giai cấp vô sản, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức trên thế giới
thoát khỏi tình trạng bị áp bức, bóc lột.
- Chủ nghĩa Mác- Lênin là học thuyết mang tính cách mạng và khoa học. Nó là
học thuyết không chỉ để nhận thức thế giới mà quan trọng hơn là cải tạo thế giới.
- Chủ nghĩa Mác- Lênin là học thuyết về những quy luật vận động, phát triển
chung nhất của thế giới, đặc biệt là những quy luật về sự phát triển xã hội, là cơ sở khoa
học và lý luận cách mạng để các Đảng cộng sản, trong đó có Đảng cộng sản Việt Nam đề

ra đờng lối, chủ trơng và phơng pháp cách mạng nhằm đấu tranh giải phóng xã hội và
phát triển xã hội.
- Chủ nghĩa Mác- Lênin đã đem lại những luận cứ khoa học cho việc chuyển từ xã
hội t bản lên xã hội XHCN và CSCN.
- T tởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những
vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo
20


chủ nghĩa Mác- Lênin vào điều kiện cụ thể của nớc ta, kế thừa và phát triển các giá trị
truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Đó là t tởng về giải
phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con ngời ; về độc lập dân tộc gắn liền với
CNXH ; kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức thời đại ; về sức mạnh của nhân dân của
khối đại đoàn kết dân tộc ; về quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng nhà nớc thật sự của
dân, do dân, vì dân
Chủ nghĩa Mác-Lênin, t tởng Hồ Chí Minh phù hợp với mục tiêu, lý tởng của
Đảng, nguyện vọng của nhân dân. Vì vậy Đảng ta lấy chủ nghĩa Mác-Lênin, t tởng Hồ
Chí Minh làm nền tảng t tởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng và của CMVN.
Thực tiễn chứng minh, do Đảng ta trung thành và vận dụng sáng tạo CN Mác Lênin, TT HCM nên CMVN đã đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
Ngày nay CN M-LN, TT HCM vẫn là ngọn đèn pha dẫn dắt dân tộc ta tới cuộc
sống ấm no, hạnh phúc.
b. ý nghĩa thực tiễn
- Ra sức học tập, nắm vững bản chất cách mạng và khoa học của chủ nghĩa
Mác- Lênin, t tởng Hồ Chí Minh, từ đó vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể ở nớc ta.
- Coi trọng tổng kết thực tiễn để bổ sung, phát triển lý luận Mác- Lênin, t tởng Hồ
Chí Minh trong giai đoạn cách mạng hiện nay.
- Chống lại mọi biểu hiện xa rời, phủ định chủ nghĩa Mác- Lênin, t tởng Hồ
Chí Minh.

21




×