ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA GV: BÙI THỊ THANH TÙNG
PHẦN HOÁ HỌC HỮU CƠ
CHƯƠNG I : ESTE – LIPIT
I. TÓM TẮC LÍ THUYẾT
Este Lipit – Chất béo
Khái
niệm
- Khi thay nhóm OH ở nhóm
cacboxyl của axit cacboxylic bằng
nhóm OR thì được este.
- Công thức chung của este đơn chức :
'
RCOOR
. (Tạo từ axit RCOOH và
ancol R’COOH)
R’OH + RCOOH
2 4
(dd)
o
t
H SO
¾ ¾ ¾ ¾®
¬¾ ¾ ¾¾
RCOOR’ + H
2
O.
Este đơn chức: C
x
H
y
O
2
(y ≤ 2x)
Este no đơn chức: C
n
H
2n
O
2
(n ≥ 2)
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có
trong tế bào sống, không hòa tan trong
nước, tan nhiều trong dung môi hữu
cơ .
- Chất béo là trieste của glixerol với axit
béo (axit béo là axit đơn chức có mạch
cacbon dài, không phân nhánh).
Công thức cấu tạo:
CH
2
- O - CO - R
1
CH - O - CO - R
2
CH
2
- O - CO - R
3
Công thức trung bình:
3 3 5
( OO)RC C H
- Chỉ số axít, chỉ số xà phòng hóa.
Tính
chất
hóa
học
- Phản ứng thủy phân
+ Môi trường axit:
RCOOR’ + H
2
O
2 4
,
o
t H SO
¾¾ ¾¾®
¬¾ ¾ ¾¾
RCOOH + R’OH.
+ Môi Trường bazơ (P/ư xà phòng hóa):
RCOOR’ + NaOH
o
t
¾¾®
RCOONa
+ R’OH.
- Phản ứng ở gốc hidrocacbon không
no :
+ Phản ứng cộng.
+ Phản ứng trùng hợp.
- Phản ứng thủy phân.
3 3 5
( OO)RC C H
+ 3H
2
O
H
+
→
¬
3
OOHRC
+ C
3
H
5
(OH)
3
.
- Phản ứng xà phòng hóa.
3 3 5
( OO)RC C H
+ 3NaOH
o
t
¾¾®
3
OONaRC
+ C
3
H
5
(OH)
3
.
- Phản ứng hidro hóa chất béo lỏng.
Ni
17 33 3 3 5 2
17 35 3 3 5
(C H COO) C H +3H
(C H COO) C H
→
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN (theo SGK)
1. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân este:
Lưu ý:
- Viết theo thứ tự gốc muối của axit. Bắt đầu viết từ este fomiat H-
COOR’, thay đổi R’ để có các đồng phân, sau đó đến loại este axetat
CH
3
COOR’’ …
Bài 1: Viết các công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân este có công thức
phân tử C
4
H
8
O
2
, C
5
H
10
O
2
. Đọc tên các đồng phân?
Bài 2: Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở ứng với công thức phân
tử:
1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA GV: BÙI THỊ THANH TÙNG
a) C
2
H
4
O
2
; b) C
3
H
6
O
2
.
- Những đồng phân nào cho phản ứng tráng bạc? Vì sao?. Viết phương trình
phản ứng xảy ra.
Bài 3: So sánh đặc điểm của xà phòng và chất giặc rửa tổng hợp? Giải thích tại
sao xà phòng có tác dụng giặc rửa?
2. Tìm công thức cấu tạo của este dựa trên phản ứng xà phòng hóa.
Lưu ý 1:
- Sản phẩm tạo muối và ancol: RCOOR’ + NaOH
o
t
¾¾®
RCOONa +
R’OH.
- Trước khi viết phản ứng xà phòng hóa cần xác định este đó tạo ra từ
axít đơn chức hay đa chức, rượu đơn chức hay đa chức.
- Thông thường, qua phản ứng xà phòng hóa, tìm cách xác định khối
lượng phân tử của muối hoặc rượu tạo thành để suy ra gốc hiđrocacbon của
axit và rượu trong este.
- Xác định số chức este dựa vào tỉ lệ n
E
: n
NaOH
.
Ví dụ: n
E
: n
NaOH
= 1 : 3 => E là este 3 chức.
Bài 1:Chất A là este tạo bởi một axit no đơn chức và một rượu no đơn chức. Tỉ
khối hơi của A đối với khí Cacbonic là 2.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Đun 1,1 gam chất A với dung dịch KOH dư người ta thu được 1,4
gam muối. Xác định công thức cấu tạo và tên chất A.
Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (chỉ chứa loại chức este) cần dùng
100 gam dung dịch NaOH 12% thu được 20,4 gam muối của axit hữu cơ và 9,2
gam rượu. Tìm công thức cấu tạo của este E. Biết rằng axit tạo ra este là đơn
chức.
Lưu ý 2: Este 2 chức mạch hở khi xà phòng hóa cho 1 muối và một rượu.
- Công thức este R(COOR’)
2
=> Được tạo ra từ Axit 2 chức
R(COOH)
2
và rượu R’OH.
- Công thức este (RCOO)
2
R’ => Được tạo ra từ axit RCOOH và rượu
hai chức R’(OH)
2
.
Lưu ý 3: Có sản phẩm muối (do xà phòng hóa) tham gia phản ứng tráng
gương
- Một este khi xà phòng hóa cho muối có thể tham gia phản ứng tráng
gương thì este đó thuộc loại este fomiat H-COO-R’.
3.Xác định chỉ số axít, chỉ số xà phòng hóa.
4. Tìm công thức phân tử của este dựa trên phản ứng đốt cháy.
Lưu ý :
- Đốt cháy một este cho nCO
2
= nH
2
O thì este đó là este no đơn chức
có công thức tổng quát C
n
H
2n
O
2
.
- Khi đề bài cho đốt cháy một este không no (có một nối đôi) đơn chức
C
n
H
2n - 2
O
2
thì :
n
este
= nCO
2
- n H
2
O.
2
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA GV: BÙI THỊ THANH TÙNG
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam hỗn hợp 2 este đồng phân ta được 1,76
gam CO
2
và 0,72 gam nước.CTPT của 2 este là :
A. C
3
H
6
O
2
B. C
2
H
4
O
2
C. C
4
H
6
O
2
D.C
5
H
10
O
2
5. Hiệu suất phản ứng.
Lưu ý:
Hiệu suất phản ứng:
este
este
thuc tê'
= 100%
lí thuyê't
n
H
n
×
Trong đó : n
este
lí thuyết được tính khi giả sử rằng một trong hai chất tham gia
phản ứng (axit, rượu) phản ứng hoàn toàn.
BÀI T ẬP VẬN DỤNG ESTE – LIPIT
1. Este no đơn chức có công thức tổng quát dạng:
A. C
n
H
2n
O
2
(n
≥
2) B. C
n
H
2n - 2
O
2
(n
≥
2)
C. C
n
H
2n + 2
O
2
(n
≥
2) D. C
n
H
2n
O
(n
≥
2)
2. Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi rượu no đơn chức và axit
cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
A. C
n
H
2n
O
2
. B. C
n
H
2n+2
O
2
. C. C
n
H
2n-2
O
2
. D. C
n
H
2n+1
O
2
.
3. Este được tạo thành từ axit no, đơn chức và rượu no, đơn chức có công thức
tổng quát là
A. C
n
H
2n
−
1
COOC
m
H
2m+1
B. C
n
H
2n
−
1
COOC
m
H
2m
−
1
C. C
n
H
2n +1
COOC
m
H
2m
−
1
D. C
n
H
2n +1
COOC
m
H
2m +1
4. Metyl Propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo :
A. HCOOC
3
H
7
. B. C
2
H
5
COOCH
3
C. C
3
H
7
COOH D. C
2
H
5
COOH
5. Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào?
A. CH
2
=C(CH
3
)COOH và C
2
H
5
OH B. CH
2
=CH-COOH và C
2
H
5
OH
C. CH
2
=C(CH
3
)COOH và CH
3
OH D. CH
2
=CH-COOH và CH
3
OH
6. a. C
3
H
6
O
2
có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
b. C
4
H
8
O
2
có bao nhiêu đồng phân este.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
7. Cho este có công thức cấu tạo: CH
2
= C(CH
3
) – COOCH
3
.Tên gọi của este
đó là:
A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat C. Metyl metacrylic. D.Metyl acrylic
8. Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomiat và metyl axetat tác dụng với
NaOH thì hết 150 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomiat trong hỗn
hợp là
A. 3,7 gam. B. 3 gam. C. 6 gam. D. 3,4 gam.
9. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu
được 31,36 lit khí CO
2
(đktc). Khối lượng H
2
O thu được là
A. 100,8 gam B. 50,4 gam C. 12,6 gam D. 25,2 gam
3
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA GV: BÙI THỊ THANH TÙNG
10. Có bao nhiêu công thức phân tử C
3
H
6
O
2
là đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
11. Làm bay hơi 0,37 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O
2
trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
12. Một chất hữu cơ A có CTPT C
3
H
6
O
2
thỏa mãn: A tác dụng được dd NaOH
đun nóng và dd AgNO
3
/NH
3
,t
0
.Vậy A có CTCT là:
A. CH
3
-COO- CH
3
B. HOC-CH
2
-CH
2
OH
C. C
2
H
5
COOH D. H-COO- C
2
H
5
13. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. C
4
H
9
OH C. C
6
H
5
OH D. C
3
H
7
COOH
14. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức
của A là:
A. CH
3
COOCH
3
. B. C
2
H
5
COOCH
3
.---
C. CH
3
COOC
2
H
5
. D. C
2
H
5
COOC
2
H
5
.
15. Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C
2
H
4
(OH)
2
.
C. Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H
2
SO
4
đặc là phản ứng một chiều.
D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối
cùng là muối và ancol
16. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối
cùng là muối và ancol.
B. phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc bazơ luôn thu được
glixerol.
C. phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol khi có H
2
SO
4
đặc là phản ứng một
chiều.
D. khi thủy phân chất béo luôn thu được C
2
H
4
(OH)
2
.
17. Câu nhận xét nào sau đây không đúng:
A. este có nhiệt độ sôi thấp vì axit có liên kết hiđrô liên phân tử.
B. Axit sôi ở nhiệt độ cao vì có liên kết hiđrô liên phân tử giữa các phân tử
axit.
C. Este không tan trong nước vì không tạo được liên kết hiđrô với nước.
D. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tạo ra nó vì este dễ bay hơi.
18. Este C
4
H
8
O
2
tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau:
A. Etyl fomiat B. n-propyl fomiat
C. isopropyl fomiat D. B, C đều đúng
19. Khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất
gì?
4
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA GV: BÙI THỊ THANH TÙNG
A. Axit axetic và rượu etylic B. Axit axetic và anđehit axetic
C. Axetic và rượu vinylic D. Axit axetic và rượu vinylic
20. Chất nào sau đây cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)
2
khi đun nóng.
A. HCOOC
2
H
5
B. HCHO C. HCOOCH
3
D. Cả 3 chất trên.
21. Một este có công thức phân tử là C
3
H
6
O
2
có phản ứng tráng gương với dd
AgNO
3
trong NH
3
Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
A. HCOOC
2
H
5
B. CH
3
COOCH
3
C. HCOOC
3
H
7
D. C
2
H
5
COOCH
3
22. Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOC
6
H
5
B. HCOOCH
3
C. CH
3
COOH D. CH
3
COOCH
3
23. Phản ứng nào sau đây xảy ra:
A. CH
3
COOCH
3
+ Na. B. CH
3
COOH + AgNO
3
/NH
3
.
C. CH
3
OH + NaOH D. CH
3
COOCH
3
+ NaOH.
24. Mệnh đề KHÔNG đúng là:
A. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
có thể trùng hợp tạo polime
B. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và
muối
C. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
cùng dãy đồng đẳng với CH
2
=CHCOOCH
3
D. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng được với dung dịch Br
2
25. Một hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức C
3
H
6
O
2
không tác dụng với
kim loại mạnh, chỉ tác dụng với dung dịch kiềm, nó thuộc dãy đồng đẳng :
A. Andehit. B. Este. C. Axit. D. Ancol.
26. Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được:
A. CH
2
=CH-COOCH
3
. B. CH
3
COOCH=CH
2
.
C. CH
3
COOCH
2
CH
3
. D. HCOOCH
2
CH
3
.
27. Cho các chất sau: CH
3
OH (1); CH
3
COOH (2); HCOOC
2
H
5
(3). Thứ tự
nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (1);(2);(3). B. (3);(1);(2). C. (2);(3);(1). D. (2);(1);(3).
28. Cho phản ứng este hóa :
RCOOH + R’OH R-COO-R’ + H
2
O .
Để phản ứng chuyển dời ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp sau :
A. Dùng H
2
SO
4
đặc để xúc tác và hút nước.
B. Chưng cất để tách este ra khỏi hổn hợp phản ứng .
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.
D. Tất cả đều đúng.
29. Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C
4
H
8
O
2
tác dụng với
dung dịch AgNO
3
/NH
3
sinh ra Ag là:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
30. Đun nóng este HCOOCH
3
với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản
phẩm thu được là
5
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA GV: BÙI THỊ THANH TÙNG
A. CH
3
COONa và C
2
H
5
OH. B. HCOONa và CH
3
OH.
C. HCOONa và C
2
H
5
OH. D. CH
3
COONa và CH
3
OH.
31.Xà phòng hóa 4,4 gam este cóCTPT C
4
H
8
O
2
bằng dung dịch NaOH vừa đủ
sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất
rắn và 1,6 gam hơi của một ancol. Giả trị của m là:
A. 3,6 B. 5,4 C. 4,8 D. 4,2
32. Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác
dụng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
33. Khi thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo
và
A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
34. Thủy phân este E có CTPT là C
4
H
8
O
2
(trong mt axit loãng) thu được 2 sản
phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế được Y bằng một phản ứng duy
nhất. Tên gọi của E là:
A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat.
35. Chất X có công thức phân tử là C
4
H
8
O
2
. Khi X tác dụng với NaOH sinh ra
chất Y có công thức C
2
H
3
O
2
Na. Công thức cấu tạo của Y là:
A. HCOOC
3
H
7
B. CH
3
COOC
2
H
5
C. C
2
H
5
COOCH
3
D. HCOOC
3
H
7
36. Thủy phân este có công thức phân tử là C
4
H
8
O
2
trong dung dịch NaOH thu
được 2 chất hữu cơ Y và Z, trong đó Z có tỷ khối hơi so với H
2
bằng 23. Tên
của X là:
A. etyl axetat B. Metyl axetat C. Metyl propionat D. Propyl fomat
37. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu
etylic. Công thức của X là
A. C
2
H
3
COOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
COOCH
3
. C. CH
3
COOC
2
H
5
. D. CH
3
COOCH
3
.
38. Chất X có công thức phân tử C
2
H
4
O
2
, cho chất X tác dụng với dung dịch
NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại
A. rượu no đa chức. B. axit no đơn chức.
C. este no đơn chức. D. axit không no đơn chức.
6
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA GV: BÙI THỊ THANH TÙNG
39. Công thức cấu tạo của glixerin là
A. HOCH
2
CH(OH)CH
2
OH. B. HOCH
2
CH
2
OH.
C. HOCH
2
CH(OH)CH
3
. D. HOCH
2
CH
2
CH
2
OH.
40. Khi thủy phân HCOOC
6
H
5
trong môi trường kiềm dư thì thu được:
A. 1 muối và 1 ancol B. 2 muối và nước
C. 2 Muối D. 2 rượu và nước
41. Một este có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
, khi thuỷ phân trong môi
trường axit thu được axetanđehit. Công thức
cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH
2
=CH-COO-CH
3
. B. HCOO-C(CH
3
)=CH
2
.
C. HCOO-CH=CH-CH
3
. D. CH
3
COO-CH=CH
2
.
42.
Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C
17
H
35
COOH
và C
15
H
31
HCOOH,
số trieste được tạo ra tối đa là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
43. Thủy phân este có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
(với xúc tác axit), thu được
2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. rượu etylic.
44. Etyl fomiat có thể cho được phản ứng với chất nào sau đây:
A. Dung dịch NaOH B. Natri kim loại
C. Ag
2
O/NH
3
D. Cả (A) và (C) đều đúng.
45. Hai hợp chất hữu cơ (X) và (Y) có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2
. (X) cho
được phản ứng với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với Na, (Y) vừa
cho được phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với Na. Công
thức cấu tạo của (X) và (Y) lần lượt là:
A. H-COOCH
3
và CH
3
COOH B. HO-CH
2
-CHO và CH
3
COOH
C. H-COOCH
3
và CH
3
-O-CHO D. CH
3
COOH và H-COOCH
3
.
46. Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100ml
dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam ancol Y. Tên gọi của X là:
A. Etyl fomat B. Etyl propionat C. Etyl axetat D. Propyl axetat.
47. Chất hữu cơ A mạch thẳng, có công thức phân tử: C
4
H
8
O
2
. Cho 2,2 gam A
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu
được 2,05gam muối. Công thức cấu tạo đúng của A là:
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. HCOOC
3
H
7
C. C
2
H
5
COOCH
3
D. C
3
H
7
COOH
48. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối
lượng là:
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
7
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA GV: BÙI THỊ THANH TÙNG
49. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử
C
2
H
4
O
2
lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO
3
. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3
50. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH
4
là 5,5. Nếu đem
đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
. B. C
2
H
5
COOCH
3
.
C. CH
3
COOC
2
H
5
. D. HCOOCH(CH
3
)
2
51. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
52. Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ
với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Thành phần % khối lượng của etyl axetat
trong hỗn hợp bằng:
A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D.88%
52. X là este của axit đơn chức và rượu đơn chức. Để xà phòng hóa hoàn toàn
1,29 gam X cần dùng vừa đủ 15ml dung dịch KOH 1M thu được chất A và B.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất B thấy sinh ra 2,24lit CO
2
(đktc) và 3,6
gam nước. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH
2
=CHCOOCH
3
B. CH
3
COOCH
3
C. CH
3
CH
2
COOCH
3
D. CH
3
COOC
2
H
5
53. Một este no đơn chức E có phân tử lượng là 88. Cho 17,6 gam E tác dụng
với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
23,2g chất rắn khan . biết phản ứng xảy ra hoàn toàn . CTCT của E là:
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
. B. CH
3
CH
2
COOCH
3
.
C. HCOOCH(CH
3
)
2
. D. CH
3
COOC
2
H
5
.
54. Cho 0,1mol 1 este A vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi
este phản ứng hoàn toàn (Các chất bay hơi không đáng kể) dung dịch thu được
có khối lượng 58,6g. Chưng khô dung dịch thu được 10,4gam chất rắn khan.
Công thức của A
A. H-COOCH
2
-CH=CH
2
B. C
2
H
5
-COOCH
3
C. CH
2
=CH-COOCH
3
D. CH
3
-COO-CH=CH
2
55. X là este có công thức là: C
4
H
8
O
2
. Khi thuỷ phân 4,4 gam X trong 150ml
dd NaOH 1M khi cô cạn dd sau pư thu được 7,4 gam chất rắn. Vậy công thức
cấu tạo của X là :
A. CH
3
–COOC
2
H
5
B. HCOOC
3
H
7
C. C
2
H
5
-COOCH
3
D. C
4
H
9
-COOH
8
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA GV: BÙI THỊ THANH TÙNG
56. Đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích một este A tạo thành 8 thể tích CO
2
và 8 thể
tích hơi nước. Các thể tích khí và hơi được đo trong cùng điều kiện. Công thức
phân tử của A là
A. C
2
H
4
O
2
. B. C
3
H
6
O
2
. C. C
4
H
8
O
2
. D. C
5
H
10
O
2
.
57. Đốt cháy hết 10ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ X cần dùng 30ml O
2
,
sản phẩm thu được chỉ gồm CO
2
và H
2
O có thể tích bằng nhau và bằng thể tích
O
2
đã phản ứng. X là:
A. C
3
H
6
O
2
. B. C
4
H
8
O
3
. C. C
3
H
6
O
3
. D. C
2
H
4
O
2
.
58. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO
2
(đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là:
A. C
3
H
6
O
2
. B. C
4
H
8
O
3
. C. C
3
H
6
O
3
. D. C
2
H
4
O
2
.
59. Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức mạch hở và một este no đơn chức
mạch hở. Để phản ứng vừa hết với m gam A cầ 400ml dung dịch NaOH 0,5M.
Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 0,6 mol CO
2
thì số gam H
2
O thu
được là
A. 1,08g. B. 10,8g. C. 2,16g. D. 21,6g
60. Cho lượng CO
2
thu được khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 este
HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
qua 2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được hỗn
hợp 2 muối . Khối lượng hỗn hợp muối là
A. 50,4g. B. 84,8g. C. 54,8g. D. 67,2g
61. Khi cho một este X thủy phân trong môi trường kiềm thu được một chất
rắn Y và hơi rượu Z. Đem chất rắn Y tác dụng với dd H
2
SO
4
đun nóng thu
được axit axetic. Còn đem oxi hóa rượu Z thu được andehit T (T có khả năng
tráng bạc theo tỷ lệ 1:4). Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. CH
3
– COOC
2
H
5
B. HCOOC
3
H
7
C. C
2
H
5
-COOCH
3
D. CH
3
–COO –CH
3
62. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức ta thu được 1,8g
H
2
O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên ta thu được hỗn hợp Y gồm một
rượu và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể tích CO
2
thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 4,48 lít
63. Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C
n
H
2n
O
2
) mạch hở
và O
2
(số mol O
2
gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9
o
C, áp
suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban
đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là:
A. C
2
H
4
O
2
. B. CH
2
O
2
. C. C
4
H
8
O
2
. D. C
3
H
6
O
2
.
64. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X,
9
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA GV: BÙI THỊ THANH TÙNG
thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N
2
(đo ở cùng điều
kiện). CTCT thu gọn của X và Y là:
A. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3.
B. C
2
H
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
3.
C. C
2
H
5
COOCH
3
và HCOOCH(CH
3
)
2.
D. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5.
65. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản
phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lít CO
2
(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8
gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. etyl propionat. B. metyl propionat.
C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
66. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi
tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu
cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
67. Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là :
A. không thuận nghịch B. luôn sinh ra axit và ancol
C. thuận nghịch D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường
68. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối
cùng là muối và ancol.
B. phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc bazơ luôn thu được
glixerol.
C. phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol khi có H
2
SO
4
đặc là phản ứng một
chiều.
D. khi thủy phân chất béo luôn thu được C
2
H
4
(OH)
2
.
69. Câu nhận xét nào sau đây không đúng:
A. este có nhiệt độ sôi thấp vì axit có liên kết hiđrô liên phân tử.
B. Axit sôi ở nhiệt độ cao vì có liên kết hiđrô liên phân tử giữa các phân tử
axit.
C. Este không tan trong nước vì không tạo được liên kết hiđrô với nước.
D. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tạo ra nó vì este dễ bay hơi.
70. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất
tăng dần?
A. CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
, CH
3
CH
2
CH
2
OH
B. CH
3
COOH, CH
3
CH
2
CH
2
OH CH
3
COOC
2
H
5
,
C. CH
3
CH
2
CH
2
OH , CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
D. CH
3
COOC
2
H
5
,CH
3
CH
2
CH
2
OH , CH
3
COOH
10
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA GV: BÙI THỊ THANH TÙNG
71. Hãy chọn khái niệm đúng:
A. Chất giặt rửa là chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp
từ dầu mỏ.
B. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch
các vết bẩn bám trên bề mặt các vật rắn.
C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm
sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với
các chất đó.
D. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt
vật rắn.
72. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm
A. dễ kiếm B. có khả năng hoà tan tốt trong nước.
C. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước. D. rẻ tiền hơn xà phòng.
73. Hãy chọn nhận định đúng:
A. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
B. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
C. Lipit là chất béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong
nước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao
gồm chất béo, sáp, sterosit, photpholipit....
74. Chọn phát biểu sai:
A. Lipít là este của glixerol với các axits béo.
B. Khi đun nóng glixerol với các axit béo,có H
2
SO
4
, đặc làm xúc tác, thu được
lipít.
C. Axit panmitit, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong thành
phần của lipít trong hạt , quả.
D. Ở động vật, lipít tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật ,lipít tập trung
nhiều trong hạt,quả...
75. Chỉ số axit là
A. số mg NaOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất béo.
B. số mg OH
-
dùng để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất béo.
C. số gam KOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 100 gam chất béo.
D. số mg KOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất béo.
76. Chỉ số xà phòng hoá là
A. số mg KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng
este trong 1 gam chất béo.
B. số gam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng
este trong 100 gam chất béo.
C. số mg KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng
este trong 1 gam lipit.
11
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA GV: BÙI THỊ THANH TÙNG
D. số mg NaOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng
este trong 1 gam chất béo.
77. Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây ?
A. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần
chính của dầu mỡ động thực vật.
B. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính
của dầu mỡ động thực vật.
C. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu
mỡ động thực vật.
D. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu
mỡ động thực vật.
78. Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn do chứa:
A. chủ yếu gốc axit béo không no. B. glixerol trong phân tử.
C. chủ yếu gốc axit béo no. D. gốc axit béo.
79. Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?
A. Hiđro hoá axit béo. B. Đehiđro hoá chất béo lỏng
C. Hiđro hoá chất béo lỏng D. Xà phòng hoá chất béo lỏng
80. Chọn đáp án đúng.
A. Chất béo là trieste của glixerin với axit.
B. Chất béo là trieste của glixerin với axit béo.
C. Chất béo là trieste của glixerin với axit vô cơ.
D. Chất béo là trieste của ancol với axit béo.
81. Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?
A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.
B. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
C. Đun nóng glixerol với các axit béo.
D. Cả A, B đều đúng.
82. Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C
17
H
35
COONa và glixerol B. C
15
H
31
COOH và glixerol.
C. C
17
H
35
COOH và glixerol. D. C
15
H
31
COONa và etanol.
83. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol
(glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:
A. C
15
H
31
COOH và C
17
H
35
COOH. B. C
17
H
33
COOH và C
15
H
31
COOH.
C. C
17
H
31
COOH và C
17
H
33
COOH. D. C
17
H
33
COOH và C
17
H
35
COOH
84. Xà phòng hóa 10 g một chất béo thì cần 50 ml dd NaOH 0,1 M. Chỉ số xà
phòng hóa là
A. 28 B. 18 C. 20 D. 25
85. Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14g một mẫu chất béo cần 15ml dd
KOH 0,1 M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là.
A. 5 B. 6 C. 8 D. 7
12
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA GV: BÙI THỊ THANH TÙNG
86. Khối lượng của Ba(OH)
2
cần để 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 9 là:
A. 20mg B. 50mg C. 54,96mg D. 36mg
87. Để trung hoà 4 chất béo có chỉ số axit là 7. Khối lượng của KOH là:
A. 2,8 mg B. 0,28 mg C. 280 mg D. 28 mg
88. Xà phòng hoá 100 gam chất béo cần 19,72 gam KOH. Chỉ số xà phòng hoá
của lipit là
A. 1,792 B. 17,92 C. 179,2 D. 1792
89. Xà phòng hoá hoàn toàn 2,5 gam chất béo cần 50 ml dung dịch KOH 0,1
M. Chỉ số xà phòng hoá của chất béo là:
A. 224 B. 280 C. 140 D. 112
CHƯƠNG II : CACBOHIDRAT
I. TÓM TẮC LÍ THUYẾT
Cacbohđrat Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
Công thức
phân tử
C
6
H
12
O
6
C
6
H
12
O
6
C
12
H
22
O
11
(C
6
H
10
O
5
)
n
(C
6
H
10
O
5
)
n
CTCT thu
gọn
CH
2
OH[CHO
H]
4
CHO
6 11 5
− −C H O O
6 11 5
C H O
6 7 2 3
[ ( ) ]C H O OH
Đặc điểm
cấu tạo
- có nhiều
nhóm –OH
kề nhau.
- có nhiều
nhóm –OH
kề nhau.
- có nhiều
nhóm –OH
kề nhau.
- có 3 nhóm –OH
kề nhau.
- có nhóm
-CHO
- Không có
nhóm
-CHO
- Từ hai
nhóm
C
6
H
12
O
6
.
- Từ nhiều
nhóm C
6
H
12
O
6
.
- Từ nhiều nhóm
C
6
H
12
O
6
- Mạch xoắn - Mạch thẳng.
Tính chất
HH
1. Tính chất
anđehit
Ag(NO)
3
/NH
3
.
2. Tính chất
ancol đa
chức.
- Cu(OH)
2
- Cu(OH)
2
- Cu(OH)
2
- Cu(OH)
2
- Cu(OH)
2
3. Phản ứng
thủy phân.
- chuyển
hóa thành
glucozơ
- Thủy phân - Thủy phân - Thủy phân
4. Tính chất
khác
- Có phản
ứng lên men
rượu
- HNO
3
- Phản ứng
màu với I
2
.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
13
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA GV: BÙI THỊ THANH TÙNG
1. Tính chất và nhận biết từng loại cacbohiđrat.
Yêu cầu: - Nắm được đặc điểm cấu tạo của từng loại.
- Nắm được tính chất hóa học đặc trưng của từng loại.
Bài 1: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau đây:
a) Saccarozơ → Canxi saccarat → saccarozơ → glucozơ → ancol
etylic → axit axetic → natri axetat → metan → anđehit fomic.
b) Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → etilen → etilen glycol.
2. Xác định công thức phân tử từng loại cacbohiđrat.Tính khối lượng, thể
tích các chất tham gia hay tạo thành sau phản ứng.
CACBOHĐRAT
1. Cacbohiđrat (gluxit, saccarozơ) là:
A. Hợp chất tạp chức, đa số có CT chung là C
n
(H
2
O)
m
.
B. Hợp chất chỉ có nguôn gốc từ thực vật.
C. Hợp chất đa chức, có CT chung là C
n
(H
2
O)
m
.
D. Hợp chất chứa nhiều nhóm hiđroxyl và nhóm caboxyl
2. Cho biết chất nào sau đây thuộc monosacarit:
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Tinh bột D. Xenlulozơ
3. Glucozơ có công thức nào sau đây:
A.CH
2
OH-(CHOH)
4
-CHO B. C
6
H
12
O
6
C.C
6
(H
2
O)
6
D.Cả 3 công thức trên.
4. Đặc điểm nào sau đây không phải của glucozơ:
A.Có 5 nhóm –OH ở 5 nguyên tử cacbon kế cận.
B. Có khả năng tạo este có chứa 5 gốc axit.
C. Có mạch cacbon phân nhánh.
D.Có phản ứng tráng gương do có nhóm –CHO
5. Glucozơ và fructozơ là:
A.Disaccarit B.Rượu và xeton. C.Đồng phân D.Andehit và axit
6. Glucozơ không thuộc loại:
A. hợp chất tạp chức B. Cacbohiđrat C. Monosaccarit D. Đisaccarit
7. Hãy chọn phát biểu đúng:
A. Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Oxi hoá ancol bậc 1 ta thu được xeton.
C. Fructozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
D. Oxi hoá ancol thu được anđehit.
8. Để xác định glucozơ có trong nước của người bị bệnh tiểu đường người ta
có thể dùng thuốc thử nào dưới đây?
A. CH
3
COOH B. Cu(OH)
2
C. CuO D. NaOH
9. Dữ kiện nào sau đây chứng minh glucozơ có nhiều nhóm –OH ở kề nhau?
A. Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
cho phản ứng tráng gương.
B. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh
lam.
14