Bài tập lớn đồ gá .
Đề bài.
Khoan lỗ 4 của chi tiết gối đỡ, nguyên công 8.
I . Lập sơ đồ gá đặt .
II . Phân tích lực cắt , mô men cắt , viết công thức tính lực cắt , mô men cắt
.
Dao khoan có thể hình dung là sự ghép lại của hai dao tiện . nó có các phần tử sau .
1 . Hai lỡi cắt chính đối xứng hợp thành 2góc ở đỉnh 2 .
2 . Một lỡi cắt ngang nghiêng 1 góc .
3 . Hai lỡi cắt phụ .
4 . Hai rãnh thoát phoi xoắn có dạng mặt xoắn côngvôluýt ( là mặt trớc).
5 . Hai mặt sau có thể là côn , hoặc xoắn vít hoặc mặt phẳng đối với mũi khoan
HKC.
Lực và momen Mx .
1
3
4
22
1
6
8
3
2
64
40 0.1
2
6
4
38 0.1
4
6
2
2
2
0
1
0
Rz = 20
R
z
=
2
0
R
z
=
2
0
R
z
4
0
52
0.1
Rz40
66
Rz40
E
B
D
A
C
P
0
M
- Tại điểm M trên lỡi cắt chính , lực cắt đợc chia thành 3 thành phần .
+ Pz : Lực vòng , tạo nên momen cắt chính .
+ Py : Lực hớng kính .
+ Px : Lực chiều trục.
- Tại lỡi cắt ngang lực cắt cũng có 3 thành phần nh vậy .
- Nếu mũi khoan mài thật đối xứng thì các lực Py ở 2 lỡi cắt chính sẽ triệt tiêu .
- Lực chiều trục ký hiệu là Po của 2 lỡi cắt chính và 2 lỡi cắt ngang gây ra là :
Po = 2Px + 2Pxn
Trong đó : Pxn là lực chiều trục do lỡi cắt ngang gây ra .
Po chống lại lực chạy dao , do đó dùng để tính sức bền của cơ cấu chay dao .
- Lực cắt Pz tạo ra momen cắt Mc chống lại Mx do động cơ gây ra .
Mc = 2Pz.R/2 + 2Pzf.R (Nm).
Mc = Pz.R +2Pzf.R (Nm).
ở đây coi Pz tác dụng lên điểm giữa của mũi khoan .
Pzf : lực cắt gây ra bởi lỡi cắt phụ .
R : Bán kính mũi khoan .
- Phần trăm của lực Po và M trên các lỡi cắt của mũi khoan .
Lực và momen Lỡi cắt chính Lỡi cắt phụ Lỡi ngang
2
1
2
5
M
2
3
4
Pzf
Pz
Px
Pxn
Po 40% 3% 57%
M 80% 12% 8%
III . Viết phơng trình tính lực kẹp .
Mc = L.W
W = Mc/ L
Thay Mc vào phơng trình trên ta có :
W =( Pz.R + 2Pzf.R)/ L .
IV . Thiết kế đồ gá để gia công lỗ 4 của chi tiết .
- Dựa vào sơ đồ gá đặt ta thiết kế đợc kết kấu đồ gá nh trên bản vẽ lắp (khổ A3
cuối thuyết minh).
V . Những yêu cầu kỹ thuật của đồ gá .
1. Yêu cầu đối với thân đồ gá .
Tất cả các thân đồ gá và đế đồ gá phải đợc ủ để khử ứng suất .
2 . Kiểm tra đồ gá .
- Phải kiểm tra tất cả các kích thớc chuẩn ( kích thớc của các chi tiết định vị ) ,
khoảng cách tâm các bạc dẫn . Kích thớc của các cơ cấu kẹp chặt và khả năng đa
chi tiết gia công vào lúc kẹp chặt và rút chi tiết gia công ra khi tháo lỏng .
- Kiểm tra chế độ lắp ghép của các chi tiết .
- Kiển tra khả năng di trợt của các chi tiết di động trên đồ gá.
3 . Sơn đồ gá .
- Sau khi đồ gá đợc kiểm tra tất cả các bề mặt không gia công phải đợc sơn dầu .
Màu sơn có thể chọn tuỳ ý : xanh , vàng , ghi . lớp sơn phải hoàn toàn khô .
- Các chi tiết nh bu lông , đai ốc đợc nhuộm màu bằng phơng pháp hoá học .
4 . Những yêu cầu an toàn về đồ gá .
+ Những chi tiết ngoài của đồ gá không đợc có cạnh sắc .
+ Không đợc làm xê dịch vị trí của đồ gá khi thay đổi điều chỉnh trên máy .
+ Các đồ gá phải đợc cân bằng tĩnh và cân bằng động .
+ Khi lấp các chi tiết trên đồ gá phải có dụng cụ chuyên dùng .
VI . Nguyên lý làm việc của đồ gá .
+ Sau khi thiết kế và gia công xong đồ gá để gia công chi tiết hộp thì quá trình
làm việc của đồ gá nh sau :
- Cố định đế đồ gá trên bàn máy bằng cách xiết chật các bu nhông trên đế . sau
đó lắp chi tiết thân đồ gá 9 , 10 với đế và điều chỉnh các kích thớc nhờ khe hở giữa
bu lông với thân đồ gá, rồi siết chặt bằng các bu lông ở chân đế. Sau đó khoan và
lắp chốt định vị.
3
- Lắp các tấm dẫn 11 , 12 trên đó có các bạc dẫn hớng . Khi lắp các chi tiết 11,12
thì phải chú ý là lấp các vít để điều chỉnh kích thớc của tâm mũi khoan trùng với
tâm lỗ gia công , sau đó kẹp chặt vít rồi mới khoan 2 lõ định vị trên đó .
- Lắp chốt tì phụ 13 vào đế bằng các vít .
- Lấp chốt tì 8 và chốt trụ ngắn 4 vào các vị trí của nó .
- Định vị chi tiết hộp trên đồ gá và kẹp chặt bằng các đai ốc 7 , 3 .
chú ý .
Chi tiết gia công hộp không đợc lấp trực tiếp lên vỏ đồ gá và đai ốc mà phải qua
phiến tì 1 và đệm chữ C .
- Sau khi lắp xong thì đa mũi khoan qua bạc dẫn hớng tiến theo phơng S và quay
theo chiều quay n để gia công lỗ 4 .
4