CHUYÊN ĐỀ 2. ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
Câu 1. Cu (Z = 29), cấu hình electron nguyên tử của đồng là
A. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d9 4s².
B. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d10 4s1.
C. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d8 4s³.
D. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d10 4s².
Câu 2. Phát biểu nào không đúng về đồng trong bảng tuần hoàn?
A. Đồng thuộc chu kì 4.
B. Đồng thuộc nhóm IA.
C. Đồng có số oxi hóa +1 và +2.
D. Đồng là nguyên tố d.
Câu 3. Phát biểu nào KHÔNG đúng?
A. đồng phản ứng với HNO3 loãng giải phóng nitơ.
B. đồng phản ứng với oxi (ở 800 – 1000°C) tạo ra Cu2O.
C. Khi có mặt oxi, Cu phản ứng được với dung dịch HCl.
D. CuCl2 phản ứng với khí hiđro sulfua tạo kết tủa màu đen CuS.
Câu 4. Đồng thau là hợp kim
A. Cu – Zn
B. Cu – Ni
C. Cu – Sn
D. Cu – Au
Câu 5. Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì
A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh.
B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.
C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.
D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
Câu 6. Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá
trị của V là
A. 1,792
B. 0,746
C. 0,672
D. 0,448
Câu 7. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí
X có tỉ khối so với khí hiđro bằng 18,8. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 9,40 g.
B.11,28 g.
C. 8,60 g.
D. 20,50 g.
Câu 8. Trong pin điện hóa Zn – Cu, quá trình khử xảy ra là
A. Zn → Zn2+ + 2e B. Cu → Cu2+ + 2e C. Cu2+ + 2e → Cu D. Zn2+ + 2e → Zn.
Câu 9. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,2M và
AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam.
Giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt. Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 0,84 g
B. 1,72 g
C. 2,16 g
D. 1,40 g
Câu 10. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các
phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Phần trăm theo khối lượng của Zn
trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 12,67%.
B. 90,27%.
C. 82,20%.
D. 85,30%.
Câu 11. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 97,5.
B. 108,9.
C. 137,1.
D. 151,5.
Câu 12. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc).
Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào lượng dư axit nitric đặc, nguội, sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5
B. 11,5
C. 12,3
D. 15,6
Câu 13. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1,0M thoát ra a lít NO. Nếu cho
3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1,0M và H2SO4 0,5 M thoát b lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa a và b là
A. b = a.
B. b = 2a.
C. 2b = 5a.
D. 2b = 3a.
Câu 14. Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được a gam chất rắn X. Nếu cho a gam X tác dụng với lượng
dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m và a lần lượt là
A. 8,10 và 5,43
B. 1,08 và 5,43
C. 1,08 và 5,16
D. 0,54 và 5,16
Câu 15. Thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+.
Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. dung dịch FeCl2 và Cu.
B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. Cu và dung dịch FeCl3.
D. Fe và dung dịch CuCl2.
Câu 16. Oxi hóa hoàn toàn 15,1 g hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 22,3 g
hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tan trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. Khối lượng muối
khan thu được là
A. 47,05g.
B. 63,9g.
C. 31,075g.
D. Đáp án khác.
Câu 17. Trường hợp xảy ra phản ứng là
A. Cu + Pb(NO3)2. B. Cu + HCl loãng C. Cu + HCl + O2. D. Cu + H2SO4 loãng.
Câu 18. Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là
A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra
B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra
C. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra
D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra
Câu 19. Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là
63
Cu và
65
Cu. Nguyên tử khối trung
bình của đồng là 63,54. Phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 65Cu là
A. 73%.
B. 27%.
C. 54%.
D. 50%.
Câu 20. Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu
được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu
B. Fe
C. Zn
D. Al
Câu 21. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối
lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,03 và 0,02.
B. 0,05 và 0,01.
C. 0,02 và 0,05.
D. 0,01 và 0,03.
Câu 22. Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng lượng dư
A. kim loại Cu.
B. kim loại Mg.
C. AgNO3.
D. kim loại Ba.
Câu 23. Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Cu; Ag.
B. Na; Fe.
C. Al; Mg.
D. Mg; Zn.
Câu 24. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn,
thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. muối Cu(NO3)2. B. muối Fe(NO3)2. C. muối Fe(NO3)3. D. axit nitric dư.
Câu 25. Cho các phản ứng sau:
t
(1) Cu2O + Cu2S
(2) CuO + H2S →
t
(3) CuO + CO
t
(4) CuO + NH3
o
o
o
Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 26. Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa sau: E° (Cu – X) = 0,46V, E° (Y – Cu) =
1,1V; E° (Z – Cu) = 0,47V trong đó X, Y, Z là ba kim loại. Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng
dần tính khử từ trái sang phải là
A. Z, Y, Cu, X
B. Y, Z, Cu, X
C. X, Cu, Z, Y
D. X, Cu, Y, Z
Câu 27. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên đã xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
B. sự oxi hóa Fe và Cu.
C. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
D. sự khử Fe2+ và Cu2+.
Câu 28. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu
được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung
dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 4.
B. 3.
C.1.
D. 2.
Câu 29. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện
tượng quan sát được là
A. Dung dịch màu xanh chuyển sang màu xanh thẩm
B. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành
C. Có kết tủa xanh lam tạo thành và có khí bay ra.
D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh thẫm
Câu 30. Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình phản ứng
giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 8
B. 10
C. 11
D. 9
Câu 31. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4
0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,8 và 2,24.
B. 10,8 và 4,48.
C. 17,8 và 4,48.
D. 17,8 và 2,24.
Câu 32. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng với oxi dư thu được
hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản
ứng hết với Y là
A. 57 ml.
B. 50 ml.
C. 75 ml.
D. 90 ml.
Câu 33. Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực
trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được
sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,05.
B. 1,35.
C. 5,40.
D. 2,70.
Câu 34. Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là
A. Cu + dung dịch FeCl2.
B. Fe + dung dịch FeCl3.
C. Fe + dung dịch HCl.
D. Cu + dung dịch FeCl3.
Câu 35. Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe
B. Na
C. Ba
D. K
Câu 36. Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần
dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 19,5 g
B. 17,0 g
C. 13,1 g
D. 14,1 g
Câu 37. Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng
thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3
đến dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm
về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25 B. 21,95% và 0,78 C. 78,05% và 2,25 D. 78,05% và 0,78
Câu 38. Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa sau: E° (Zn – Cu) = 1,1 V; E° (Cu – Ag)
= 0,46 V. Biết thế điện cực chuẩn E° (Ag+ / Ag) = +0,8V. Thế diện cực chuẩn của Zn2+/Zn và
Cu2+/Cu có giá trị lần lượt là
A. –1,56 V và +0,64 V
B. –1,46 V và –0,34 V
C. –0,76 V và +0,34 V
D. +1,56 V và +0,64 V
Câu 39. Nhúng một lá kim loại M chỉ có hóa trị II trong hợp chất, có khối lượng 50 gam vào 200
ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được
18,8 gam muối khan. Kim loại M là
A. Ba
B. Cu
C. Zn
D. Fe
Câu 40. Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở
catôt và một khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH ở
nhiệt độ thường. Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch
không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,20M.
B. 0,10M.
C. 0,15M.
D. 0,25M.
Câu 41. Nung một lượng muối Cu(NO3)2 một thời gian, sau đó cân lại thì khối lượng giảm đi 54
gam. Khối lượng Cu(NO3)2 bị phân hủy là
A. 0,49 g
B. 18,8 g
C. 0,94 g
D. 94,0 g
Câu 42. Cho 8g bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian thu được dung dịch A và
lọc ra 9,52g chất rắn. Cho tiếp bột Pb vào dung dịch A. Phản ứng xong thu được dung dịch B chỉ
chứa một muối duy nhất và tách ra được 6,705g chất rắn. Nồng độ mol của AgNO3 ban đầu là
A. 0,20M
B. 0,25M
C. 0,35M
D. 0,10M
Câu 43. Cho 40g kim loại M dư có hóa trị 2 vào 1,0 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,25M, phản ứng
hoàn toàn thu được 36,425g chất rắn không tan. Kim loại M là
A. Ni
B. Pb
C. Fe
D. Zn
Câu 44. Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,2M thu được
dung dịch chứa hai loại ion kim loại và (m +1,6) gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 0,28g
B. 2,80g
C. 0,56g
D. 0,59g
Câu 45. Cho một đinh Fe vào 1,0 lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,12M. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được dung dịch A với màu xanh đã nhạt bớt và chất rắn B có khối lượng
lớn hơn khối lượng của đinh sắt ban đầu là 10,4g. Khối lượng của đinh sắt ban đầu là
A. 11,2 g
B. 5,6 g
C. 16,8 g
D. 8,96 g
Câu 46. Trộn dung dịch AgNO3 0,44M và Pb(NO3)2 0,36M với thể tích V bằng nhau thu được
dung dịch A. Thêm 0,81 gam bột Al vào 100ml dung dịch A thu được m gam chất rắn B và dung
dịch C. Giá trị của m là
A. 10,4 g
B. 9,8 g
C. 6,39 g
D. Đáp án khác
Câu 47. Sau một thời gian điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 thu được 1,344 lít khí (đktc) thoát
ra ở anot. Ngâm thanh Al đã đánh sạch trong dung dịch sau điện phân thấy khối lượng thanh Al
tăng 6,12 g. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
A. 0,553M
B. 0,60M
C. 0,506M
D. 0,65M
Câu 48. Nhúng một tấm Fe có khối lượng 10g vào dung dịch CuCl2, sau một thời gian khối
lượng của tấm kim loại tăng lên so với ban đầu là 0,75g. Hàm lượng Fe trong tấm sắt sau phản
ứng là
A. 99,5%
B. 47,5%
C. 95,09%
D. 56,5%
Câu 49. Cho 2,24g bột Fe vào 100ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn A và dung dịch B. Giá trị của m là
A. 3,32g
B. 0,84g
C. 4,48g
D. 0,48g
Câu 50. Cho 2,24g bột Fe vào 100ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn A và dung dịch B. Nồng độ mol của muối sắt và
muối đồng trong dung dịch B lần lượt là
A. 0,2M và 0,35M B. 0,3M và 0,35M C. 0,2M và 0,4M
D. 0,4M và 0,15M
Câu 51. Cho 5,6g gồm Mg và Cu tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1,0M. Sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được 32,4 gam chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng của Mg và Cu trong hỗn
hợp đầu lần lượt là
A. 2,6 g và 3,0 g
B. 4,15g và 1,45g
C. 3,52g và 2,08g
D. Đáp án khác
Câu 52. Nhúng một thanh Fe nặng 100 gam vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 0,08M
và Ag2SO4 0,004M. Giả sử tất cả Cu, Ag thoát ra đều bám vào thanh Fe. Sau một thời gian lấy
thanh Fe ra cân lại được 100,48 gam. Khối lượng kim loại sinh ra là
A. 1,768g
B. 1,712g
C. 1,809g
D. 1,948g
Câu 53. Cho a gam bột Fe vào 200 ml dung dịch X chứa 2 muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi
phản ứng xong thu được 3,44g chất rắn B và dung dịch C. Lọc lấy B rồi cho C tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được 3,68g kết tủa gồm hai hidroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí
đến khi khối lượng không đổi thu được 3,2 gam chất rắn. Giá trị của a, nồng độ mol của AgNO3
và Cu(NO3)2 ban đầu lần lượt là
A. 1,68g; 0,01M và 0,015M
B. 1,68g; 0,1M và 0,15M
C. 3,36g; 0,1M và 0,15M
D. Kết quả khác
Câu 54. Cho 4,32 gam hỗn hợp bột hai kim loại tác dụng với H2SO4 loãng dư được 2,688 lít khí
(đktc) và khối lượng kim loại giảm đi một nửa. Phần rắn còn lại đem hòa tan trong dung dịch
HNO3 đặc nóng dư thấy tạo ra 224ml khí nâu đỏ (ở 0°C và 2 atm). Hai kim loại đó là
A. Al và Cu
B. Al và Ag
C. Fe và Cu
D. Fe và Ag
Câu 55. Hai học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X chứa hỗn hợp AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2
0,01M. Học sinh A cho m gam Mg vào 200ml dung dịch X thu được 5 gam chất rắn và dung dịch
Y. Học sinh B cho 0,78 gam kim loại T vào 200ml dung dịch X thu được 2,592 gam chất rắn và
dung dịch Z. Biết kim loại T đứng trước Cu trong dãy điện hóa và có hóa trị II trong hợp chất.
Giá trị của m là
A. 2,20 g
B. 3,60 g
C. 2,04 g
D. 1,63 g
Câu 56. Kim loại T được nhắc đến trong câu 55 là
A. Sn
B. Pb
C. Zn
D. Ni
Câu 57. Nhúng một thanh kim loại Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 gam CuSO4 và 6,24 gam
CdSO4. Sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh Zn sẽ
A. tăng lên 1,39g
B. giảm đi 1,39g
C. tăng lên 4,0g
D. giảm đi 4,0g
Câu 58. Nhúng thanh graphit phủ kim loại A có hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng
thanh graphit giảm 0,04 gam. Tiếp tục nhúng thanh này vào dung dịch AgNO3 dư. Khi phản ứng
kết thúc khối lượng thanh giảm 6,08g so với sau khi nhúng vào CuSO4. Kim loại A là
A. Sn
B. Cd
C. Zn
D. Fe
Câu 59. Cho hai thanh kim loại M có hóa trị II và có khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh I vào
dung dịch Cu(NO3)2 và thanh 2 vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian khối lượng thanh I
giảm 0,2% và thanh 2 tăng 28,4% so với thanh kim loại đầu. Số mol của Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2
trong hai dung dịch giảm như nhau. Kim loại M là
A. Zn
B. Fe
C. Ni
D. Cd
Câu 60. Cho hỗn hợp gồm 4,2g Fe và 6g Cu vào dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được 0,896
lít khí NO (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 5,4 g
B. 11,0 g
C. 10,8 g
D. 11,8 g
Câu 61. Cho 2,72g hỗn hợp Cu và CuO hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 loãng, thấy thoát
ra 448 ml (đktc) khí không tan trong nước. Cũng lượng Cu và CuO như vậy hòa tan trong vừa đủ
V ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84g/ml). Giá trị của V là
A. 4,2 lít
B. 3,9 lít.
C. 5,4 lít
D. 4,4 lít
Câu 62. Cho 32 gam Cu vào 300ml dung dịch HNO3 4M thu được a lít khí NO2 duy nhất. Nếu
cho 32 gam Cu vào 300ml dung dịch HNO3 4M và HCl 1M thu được b lít khí NO2 duy nhất.
Quan hệ giữa a và b là
A. a = b
B. a = 2b
C. 4a = 3b
D. Đáp án khác
Câu 63. Cho 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500ml dung dịch
HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml
dung dịch NaOH 1M vào X để vừa đủ kết tủa hết ion Cu2+?
A. 600 ml
B. 800 ml
C. 530 ml
D. 400 ml
Câu 64. Hòa tan hoàn toàn 7,32 gam hỗn hợp gồm 5,4 gam Ag và Cu vào dung dịch HNO3 đặc
thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỷ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích hỗn hợp khí
X ở đktc là
A. 2,737 lít
B. 1,369 lít
C. 2,224 lít
D. 3,374 lít
Câu 65. Cho 6,4g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hóa thành
NO2 rồi cho hấp thụ vào nước có sục khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Giả sử hiệu suất của quá
trình là 100%. Thể tích O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Câu 66. Hòa tan 3 gam hợp kim Cu – Ag bằng dung dịch HNO3 dư tạo ra 7,34 gam hỗn hợp hai
muối nitrat tương ứng. Phần trăm khối lượng của Cu trong hợp kim là
A. 32%
B. 64%
C. 50%
D. 60%
Câu 67. Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện 9,65A đến khi bắt đầu có khí
tạo ra ở catot thì dừng lại. Thời gian điện phân la 40 phút. Khối lượng Cu sinh ra là
A. 7,68g
B. 8,67g
C. 6,40g
D. 3,20g
Câu 68. Dẫn khí H2S qua dung dịch Cu(NO3)2 thì có hiện tượng gì xảy ra?
A. không có hiện tượng.
B. có kết tủa màu đen.
C. có kết tủa màu trắng.
D. có kết tủa màu vàng.
Câu 69. Tính khối lượng kết tủa đỏ gạch tạo thành khi đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ
và lượng dư Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
A. 1,44 g
B. 3,60 g
C. 7,20 g
D. 14,4 g
Câu 70. Nhúng thanh Cu vào dung dịch chứa 0,02 mol Fe(NO3)3. Khi muối sắt bi khử hết thì
khối lượng thanh Cu sẽ
A. không thay đổi. B. giảm 0,64 gam. C. giảm 1,92 gam. D. giảm 0,80 gam.
Câu 71. Cho phản ứng Cu + H+ + NO3– → Cu2+ + NO + H2O. Tổng các hệ số cân bằng (số
nguyên tối giản) của phản ứng trên là
A. 22
B. 23
C. 28
D. 10
Câu 72. Cho 28,8 gam Cu vào 200ml dung dịch hỗn hợp axit HNO3 1,0M và H2SO4 0,5M thấy
thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. 1,12 lít
Câu 73. Đem nung m gam Cu(NO3)2 đến khi khối lượng không đổi, rồi cân thấy khối lượng chất
rắn giảm 0,54g. Giá trị của m là
A. 0,50g.
B. 0,49g.
C. 9,40g.
D. 0,94g.
Câu 74. Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu là
A. AgNO3, O2, H3PO4.
B. FeCl3, O2, H2SO4 đặc, Cl2.
C. FeCl3, HNO3, HCl đặc, Cl2.
D. HNO3, H2SO4 loãng, AgNO3.
Câu 75. Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung
dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, khi phản ứng xong,
nhấc thanh Mg ra cân thấy khối lượng tăng 4 gam và thu được 1,12 lít khí (đktc). Giả sử toàn bộ
kim loại sinh ra đều bám vào thanh Mg. Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là
A. 1,0g và a = 1M
B. 4,2g và a = 1M. C. 3,2g và 2M.
D. 4,8g và 2M.
Câu 76. Nung 44 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình kín cho đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Hòa tan hết Y cần vừa đủ 600 ml dung dịch H2SO4 0,5M.
Khối lượng Cu và Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 6,4 g; 37,6 g
B. 9,6 g; 34,4 g
C. 8,8 g; 35,2 g
D. 12,4 g; 31,6 g
Câu 77. Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối CuCl2 và Cu(NO3)3 một thời gian, ở anot của
bình điện phân thoát ra 448 ml hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro bằng 25,75 và có m gam
kim loại Cu bám trên catot. Giá trị của m là
A. 0,64 g
B. 1,28 g
C. 1,92 g
D. 2,56 g
Câu 78. Hòa tan hỗn hợp Cu và oxit sắt từ ở dạng bột theo tỉ lệ mol 2: 1 bằng dung dịch HCl dư,
phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Chất tan có trong dung dịch X gồm
A. FeCl2; FeCl3.
B. FeCl3.
C. FeCl2.
D. FeCl2; CuCl2.
Câu 79. Đốt cháy m gam CuS trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8)
gam. Nung X với khí NH3 dư tới khi khối lượng không đổi được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y
trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí Z (đktc) không màu, nặng hơn oxi. Giá trị của
m và V là
A. 19,2g; 1,12 lít
B. 28,8g;1,68 lít
C. 24,0g; 1,68 lít
D. 28,8g; 1,12 lít
Câu 80. Cho hỗn hợp X gồm 11,6 gam oxit sắt từ và 3,2 gam Cu tác dụng với 400 ml dung dịch
HCl 1M. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng kết tủa thu
được là
A. 28,7 g
B. 57,4 g
C. 73,6 g
D. 114,8 g
ĐÁP ÁN: 1D 2B 3A 4A 5D 6C 7A 8C 9D 10B 11D 12C 13D 14B 15A 16C 17C 18D 19B 20A
21A 22A 23A 24B 25A 26C 27A 28C 29D 30B 31D 32C 33D 34A 35A 36C 37D 38C 39B 40B
41D 42D 43B 44C 45D 46C 47C 48B 49A 50D 51D 52B 53B 54A 55C 56C 57A 58C 59A 60C
61B 62D 63B 64B 65A 66B 67A 68B 69C 70B 71A 72A 73D 74B 75B 76A 77C 78D 79B 80B