Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Sữa chữa một sô cụm chi tiết chính của giá chuyển hướng đầu máy D19E

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.21 KB, 21 trang )

Đồ án tốt nghiệp GVHD:GS.TS.Đỗ Đức Tuấn
Mục lục
Lời nói đầu 2
Chơng 1 : Giới thiệu tổng thể đầu máy D19E
1.1.Tổng quan về đầu máy D19E... 4
1.2.Bố trí tổng thể đầu máy D19E 4
1.3.Các thông số chủ yếu của đầu máy D19E.. 8
Chơng 2 : kết cấu giá chuyển hớng đầu máy D19e
2.1.Nhiệm vụ và yêu cầu 11
2.2.Kết cấu giá chuyển hớng. 11
2.2.1.Tổng thể giá chuyển hớng 13
2.2.2.Các thông số kỹ thuật. 14
2.2.3.Các bộ phận chi tiết 15
2.2.3.1.Khung giá chuyển hớng 15
2.2.3.2.Hệ thống bầu dầu... 17
2.2.3.3.Hệ thống thanh kéo........ 19
2.2.3.4.Hệ thống lò xo giảm chấn.. 21
2.2.3.5.Động cơ điện kéo... 25
2.2.3.6.Hệ thống hãm.... 27
2.2.3.7.Bộ trục bánh xe.. 28
Chơng 3 : Sửa chữa một số cụm chi tiết chính giá chuyển
hớng đầu máy D19e.
3.1.Giải thể giá chuyển hớng và thân xe 30
3.2.Phơng pháp rửa làm sạch chi tiết. 33
3.3.Hạn độ sửa chữa giá chuyển hớng 36
3.4.Sửa chữa một số cụm chi tiết chính 39
3.4.1.Bộ phận khung giá 39
3.4.2.Bộ phận bầu dầu hộp trục 43
3.4.3.Hệ thống lò xo giảm chấn.. 45
3.4.4.Bộ trục bánh xe 47
3.4.5.Sửa chữa một số chi tiết khác 90


3.5.Lắp ráp giá chuyển hớng. 94
Kết luận .. . . 99
Tài liệu tham khảo 100
SVTH: Mai Hải Nam Lớp Đầu Máy Toa Xe K43
1
Đồ án tốt nghiệp GVHD:GS.TS.Đỗ Đức Tuấn
Lời nói đầu
Ngành Giao thông vận tải là ngành chiếm vai trò quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, các nớc trên thế giới đều tiến tới hội
nhập, do đó nhu cầu đi lại và nhu cầu vận chuyển hàng hoá càng tăng vì vậy ngành
giao thông vận tải không ngừng phát triển.Trong ngành giao thông vận tải thì vận tải
đờng sắt chiếm một vị trí quan trọng.
ở Việt Nam mạng lới đờng sắt rộng khắp cả nớc, đặc biệt là tuyến đờng sắt Bắc-
Nam là tuyến đờng nối giữa các miền của tổ quốc, các miền này có sự khác biệt về
kinh tế nên nhu cầu vận chuyển trao đổi hàng hoá rất lớn,ngành du lịch cũng càng
ngày càng phát triển nên sự đi lại cũng tăng cao.Để có lợi thế trong vận tải thì ngành
đờng sắt luôn luôn phải cải thiện về phơng thức phục vụ và phơng tiện đầu máy,toa
xe nhằm đảm bảo an toàn,chất lợng và hiệu quả kinh tế.Trên mạng lới đờng sắt nớc
ta,có nhiều loại đầu máy đợc nhập từ nhiều nớc khác nhau với công suất khác
nhau,trong đó đầu máy D19E là loại đầu máy hiện đại,tính năng động lực tốt,công
suất đảm bảo đợc dùng để kéo tàu khách,tàu hàng trên các tuyến đặc biệt là tuyến
Bắc- Nam.
Đầu máy D19E đợc nhập vào nớc ta từ năm 2002,đây là loại đầu máy diezel
truyền động điện,điều khiển điện tử,có chất lợng và độ tin cậy cao nhng sau một thời
gian vận dụng đầu máy D19E đã xuất hiện một số h hỏng ở giá chuyển hớng và cần
có biện pháp khắc phục để đảm bảo an toàn chạy tàu cũng nh tốc độ vận hành của
đầu máy.Sau thời gian học tập ở trờng em đã đợc giao đề tài tốt nghiệp Sửa chữa
một số cụm chi tiết chính của giá chuyển hớng đầu máy D19E với đề
tài này em đã chia thành 3 chơng với nội dung cụ thể nh sau:
Chơng 1 :Giới thiệu tổng thể đầu máy D19E.

Chơng 2 :Kết cấu Giá Chuyển Hớng đầu máy D19E
Chơng 3 :Sửa chữa một số cụm chi tiết chính Giá chuyển hớng D19E
SVTH: Mai Hải Nam Lớp Đầu Máy Toa Xe K43
2
Đồ án tốt nghiệp GVHD:GS.TS.Đỗ Đức Tuấn
Với những kiến thức đợc các thầy,cô giáo truyền thụ trong 5 năm học đặc biệt
là các thầy cô giáo trong bộ môn đồng thời đợc sự hớng dẫn tận tình của thầy Đỗ
Đức Tuấn em đã hoàn thành đề tài này.Tuy em đã hết sức cố gắng nhng do năng
lực và sự hiểu biết thực tế còn hạn chế bên cạnh đó cũng do thời gian có hạn nên đề
tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy, cô và các bạn góp ý để
đề tài đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Mai Hải Nam
SVTH: Mai Hải Nam Lớp Đầu Máy Toa Xe K43
3
Đồ án tốt nghiệp GVHD:GS.TS.Đỗ Đức Tuấn
Chơng 1 : Giới thiệu tổng thể đầu máy D19E
1.1.Tổng quan về đầu máy D19E.
Đầu máy Đổi Mới là đầu máy Diesel truyền động điện khổ đờng 1m dùng để kéo
tàu khách và tàu hàng.Đầu máy lắp động cơ Caterpillar 3512B của Mỹ,máy phát điện
chính,phụ loại JF221,và động cơ điện kéo loại ZD310 của Trung Quốc.Bộ phận chạy
là giá chuyển hớng 3 trục (13 tấn trục),đầu máy có thiết kế hệ thống điều khiển bằng
vi tính,hệ thống đón nhận tín hiệu tự động,hệ thống cấp gió hai đờng và bộ phận hãm
điện trở.
Đầu máy D19E có công suất 1900ML,tốc độ 120km/h do ngành đờng sắt Việt
Nam đặt hàng của Trung Quốc,đợc đa vào Việt Nam từ năm 2002 và đợc giao cho
các xí nghiệp đầu máy Hà Nội và Sài Gòn quản lý với số lợng mỗi xí nghiệp là 20
chiếc,để làm nhiệm vụ vận chuyển hàng hoá và hành khách.Đây là loại đầu máy có
công suất lớn nhất hiện nay trong ngành ĐSVN.


1.2.Bố trí tổng thể đầu máy D19E
1.Bàn điều khiển. 2.Tủ điện điều khiển. 3.Hộp số truyền động trớc.
4.Trục các đăng. 5.Máy phát điện chính. 6.Quạt thông gió động cơ
7.Động cơ 8.Két làm mát 9.Hộp số truyền động sau.
10.Bơm gió 11.Thùng gió chính 12.Đầu đấm
13.Hộp xả cát. 14.Bánh xe. 15.Khung giá
SVTH: Mai Hải Nam Lớp Đầu Máy Toa Xe K43
4
Đồ án tốt nghiệp GVHD:GS.TS.Đỗ Đức Tuấn
Tổng thể đầu máy đổi mới D19E
SVTH: Mai Hải Nam Lớp Đầu Máy Toa Xe K43
5
Đồ án tốt nghiệp GVHD:GS.TS.Đỗ Đức Tuấn
Đầu máy đợc chia làm hai phần trên và dới : Phần trên là thân đầu máy và các
thiết bị lắp trên đầu máy.Hai đầu của đầu máy là giá chuyển hớng,giữa là thùng
nhiên liệu có thể tháo rỡ,hai cạnh trái phải của thùng nhiên liệu là hộp ắc quy.Phần
trên đầu máy áp dụng kết cấu loại khung chịu lực đợc chia làm 5 khoang :Buồng lái
1-Gian điện khí Gian động lực Gian làm mát Buồng lái 2.
1.2.1. Buồng lái :
Bố trí của buồng lái 1và 2 cơ bản đối xứng có chức năng thao tác nh nhau , trớc
buồng lái là hai cạnh đều có cửa kính để tiện quan sát đờng,trên cửa kính dùng gạt m-
a điện.Cả hai buồng lái đều có lắp điều hoà không khí.Trong buồng lái tấm trần trên
chia làm hai phần : Phần trên là không gian trao đổi không khí cho quạt gió,phần dới
là phòng làm việc của tài xế,quạt gió lắp ở hai cạnh trái phải của trần,giữa là chỗ
thoát gió của điều hoà,trên trần có lắp đèn chiếu sáng.
Trong phòng lái có bàn thao tác,trên có lắp toàn bộ thiết bị khống chế tin tức và
bàn lái.Bàn lái thao tác chính ở bên trái,bàn thao tác phụ ở bên phải,bên lái chính có
bố trí thiết bị khống chế nh van hãm, hãm tay,đảo chiều công tắc khống chế,nút
ấn,đồng hồ,màn hình hiển thị sự cố,đồng hồ tốc độbên lái phụ có đặt công tắc

khống chế nút ấn và bếp điện.Ghế tài xế là loại cố định,chiều cao và trớc sau phải trái
có thể căn cứ yêu cầu của tài xế tự điều chỉnh.
1.2.2. Phòng điện khí :
Phía trớc của phòng điện khí là tủ điện,thiết bị khống chế vi tính bố trí trong tủ
điện,phía sau bên phải là tủ chỉnh lu silic chính,phía sau bên trái lân lợt là tủ điều
khiển hãm điện trở tủ lắp đặt thiết bị tín hiệu,cuối gian điện khí là hộp số khởi động
của cơ cấu truyền động hỗ trợ có 4 đầu ra,phân biệt nối với khởi động máy phát
điện,máy kích từ ,máy phát điện phụ,chính,máy thông gió của động cơ điện kéo trớc
và tổ quạt thông gió máy phát điện phụ chính,nằm ở cuối gian điện khí,trong đó máy
thông gió động cơ điện kéo nằm ở dới tủ chỉnh lu silic chính,tổ máy thông gió máy
phát điện chính phụ nằm ở bên dới tủ lắp thiết bị tín hiệu,tủ chỉnh lu kích từ,tủ điều
SVTH: Mai Hải Nam Lớp Đầu Máy Toa Xe K43
6
Đồ án tốt nghiệp GVHD:GS.TS.Đỗ Đức Tuấn
khiển cấp phối điện,bộ điều tiết kích từ hằng áp và van điện không xả cát,còi gió của
hệ thống hãm không khí đều đặt ở vách tờng sau của gian điện khí.Trên tủ lắp đặt
thiết bị tín hiệu có bố trí hai bình cứu hoả.
1.2.3. Gian động lực :
Trong phòng động lực chủ yếu lắp động cơ Diesel,tổ hợp máy điện và thiết bị hỗ
trợ.Đầu máy lắp loại động cơ Diesel Caterpillar 3512B của Mỹ,động cơ Diesel này
áp dụng kỹ thuật phun điện tử,dới điều kiện tiêu chuẩn UIC, khi định mức vòng quay
1800vòng/phút,công suất là 1455kW.
Động cơ Diesel tổ hợp máy phát điện phụ,chính đặt trên một giá cứng thông qua
4 lò xo cao su lắp trên giá chính của đầu máy,bên trên là thiết bị xả khí,bên trái và
bên phải là hệ thống hút khí của động cơ Diesel,bên trên đầu tự do của máy Diesel là
thùng nớc co giãn.Trên trần của gian động lực có lắp máy thông gió thân đầu máy,có
thể kịp thời xả khói và toả nhiệt trong phòng động lực,làm mát không khí nhiệt của
máy phát điện chính thông qua ống khói trên đỉnh phòng xả ra ngoài.
Trên vách của phòng động lực và phòng điện khí có lắp máy làm khô không
khí.Cạnh phải có bố trí giá lắp ráp van,dới bên phải cạnh vách giữa phòng động lực và

phòng làm mát có lắp bộ phận phân ly dầu nớc,bên trái trong vách có bố trí bàn đồng
hồ động cơ,trên hai cạnh tờng mỗi cột có đặt một cái bình cứu hoả,bên phải vách
ngăn sau có đặt cờ tín hiệu.
1.2.4. Phòng làm mát:
Phía trên phòng làm mát là bộ làm mát chữ V,có 28 két làm mát bằng đồng,lắp
trên giá cốt thép của gian làm mát,trong phía trên của bộ làm mát có lắp một quạt
khởi động bằng môtơ thuỷ tĩnh quạt làm mát dùng nhôm đúc liền loại 1280 mm.
Giữa phía dới có hộp số sau và máy thông gió động cơ điện kéo của giá chuyển h-
ớng sau,bên phải là bộ trao đổi nhiệt độ dầu áp lực bằng thuỷ tĩnh,bên dới phía sau
của gian làm mát có bố trí 2 tổ hợp của máy nén gió.
SVTH: Mai Hải Nam Lớp Đầu Máy Toa Xe K43
7
Đồ án tốt nghiệp GVHD:GS.TS.Đỗ Đức Tuấn
Cạnh phải bên dới của bộ làm mát cách gian trớc có lắp thùng dầu hệ thống áp
lực bằng thuỷ tĩnh bên trái có 2 bình cứu hoả, vách gian sau có 2 thùng gió chính và
nguồn điện điều hoà.
1.3.Các thông số chủ yếu của đầu máy D19E
1.3.1.Đầu máy.
- Tải trọng trục : 13.000 kg.
- Kiểu trục : C0-C0.
- Trọng lợng chỉnh bị : 78.000 kg.
- Cự ly trục : 1650mm.
- Cự ly trung tâm hai giá chuyển: 8100 mm
- Thông qua bán kính nhỏ nhất:Chính tuyến 100 m,Nhánh 70m.
- Tốc độ đầu máy (Đkính bánh động tính theo nửa mài mòi 965 mm).
+ Tốc độ lớn nhất :120 km/h
+ Tốc độ liên tục :14,7km/h.
- Lực kéo của đầu máy :
+Lực kéo khởi động lớn nhất : 355,2kN(dòng điện khởi động hạn chế ).
: 250 kN ( theo lực kéo bám =0,327)

+Lực kéo liên tục : 224 kN ( dòng điện khởi động hạn chế).
: 201 kN (theo lực kéo bám).
- Công suất hãm lớn nhất : 1243,8 kW.
- Lực hãm điện trở lớn nhất : 162 kN.
- Kích thớc bên ngoài lớn nhất :
+ Dài (giá xe chính ) : 16000 mm.
+ Rộng : 2900 mm.
+ Cao : 3395 mm.
- Dung lợng thùng nhiên liệu : 3.500 lít.
- Lợng dự bị đầu máy : 318 lít.
- Lợng tải nớc làm mát : 600 lít.
- Lợng chứa cát : 400 kg.
- Điều kiện môi trờng vận dụng:
+ Tuyến Đờng vận dụng : Tuyến đờng 1 mét Việt Nam.
Điều kiện môi trờng

+ Phạm vi nhiệt độ : 5-55C
+ Chiều cao cách mặt biển : 1000m.
+ Độ ẩm lớn nhất : 95%.
SVTH: Mai Hải Nam Lớp Đầu Máy Toa Xe K43
8

×