Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2015 - THPT Chuyên ĐH sư phạm Hà Nội
Câu 1. Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABB. Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau,
được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua
giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?
A. giảm phân II
B. nguyên phân
C. giảm phân I
D. có thể là nguyên phân hoặc giảm phân
Câu 2. Nếu trình tự nucleotide của mạch gốc của ADN là 5'-ATGXGGATTTAA-3 trình tự mạch bổ sung
sẽ như thế nào?
A. 5'-TAXGXXTAAATT-3'
B. 3'-TTAAATXXGXAT-5'
C. 5'-TTAAATXXGXAT-3'
D. 5'-AUGXGGATTTAA-3'
Câu 3. Một nhà khoa học đang nghiên cứu một gen có hai alen H1 và H2, H1 là trội so với H2. Một cá thể
có kiểu gen H1H2 được lai với một cá thể có cùng kiểu gen. Dự kiến F1 có tỷ lệ kiểu hình trội là bao
nhiêu?
A. 100%
B. 50%
C. 25%
D. 75%
Câu 4. Đột biến nào sau đây có thể sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến polypeptide hoàn chỉnh ?
A. mất 50 nucleotide trong promoter.
B. mất bốn nucleotide ở đầu 5' trước promoter,
C. mất ba nucleotide ở giữa intron thứ ba
D. Đột biến thay thế tạo ra bộ ba thoái hóa trong exon đầu tiên.
Câu 5. Ở người, gen Xbr nằm trên nhiễm sắc thể 12 và chịu trách nhiệm cho việc sản xuất một protein
liên quan đến chức năng gan có ba alen khác nhau của gen Xbr tồn tại trong quần thể người: Xbr1, Xbr2,
và Xbr3. Số lượng alen Xbr tối đa mà một người bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào da của
họ là bao nhiêu?
A. 3
B. 2
C. 6
D. 4
Câu 6. Một cặp vợ chồng có ba con đẻ. Một đứa con bị một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể
thường gây ra. Cả hai bố mẹ và hai đứa trẻ khác không hiển thị dấu hiệu của bệnh. Nếu A là alen trội và
là alen không gây bệnh, và alen lặn gây bệnh, vậy cha mẹ phải có kiểu gen nào?
A. Cả hai cha mẹ là Aa.
B. Một người là Aa, và người còn lại là aa
C. Một người là AA, và người còn lại là aa
D. Một người là AA, và người khác là Aa.
Câu 7. Một con chuột có vấn đề phát triển, nhưng vẫn còn khả năng sinh sản, được kiểm tra bởi một nhà
di truyền học - người phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn
đúng khi dựa vào thông tin này?
1. Quả trứng đã được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
2. Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
3. Giao tử được tạo ra bởi con chuột này sẽ có cả giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể 21) và giao tử
bất thường (hai nhiễm sắc thể 21).
4. Chuột này sẽ sinh ra các con chuột con đều có 3 nhiễm sắc thể 21
A. 1
B2
C.3
D.4
Câu 8. Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có
trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu
hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn
toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là ĐÚNG?
A. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang.
B. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1/4
C. Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang.
D. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái)
Câu 9. Nếu sự không phân ly xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa giảm phân I, vậy
các tế bào con sẽ là:
A. Tất cả các tế bào là n+1
B. Một tế bào là n+1, hai tế bào là n, một tế bào là n-1
C. Hai tế bào là n, hai tế bào là n+1
D. Hai tế bào là n+1, hai tế bào là n-1
Câu 10. Bạn đang quan tâm đến sự di truyền trong một quần thể rắn chuông. Hai đặc điểm mà bạn quan
tâm là hình dáng hoa văn và màu sắc hoa văn. Hình dạng có thể là tròn hoặc kim cương và màu sắc có thể
có màu đỏ hoặc đen. Bạn có thể xác định rằng hình dạng được qui định bởi gen A trong khi màu sắc được
xác định bởi gen B. Bạn cũng xác định rằng kim cương, đen là những tính trạng trội. Bạn cho lai một con
rắn kim cương màu đen với một con rắn hình tròn màu đỏ. Con rắn kim cương đen là dị hợp cho cả hai
gen. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình đen tròn trong các con F1 là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/16
D. ¾
Câu 11. Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của
một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm
sắc thể X. Dưới đây là trình tự DNA cho vùng mã hóa cùa gen bình thường. Tuyên bố nào về hậu quả của
đột biến này là ĐÚNG?
ADN của gen bình thường:
5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA CTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’
i. Các protein đột biến có chứa nhiều hơn bổn axit amin so với các protein bình thường.
ii. Các protein đột biển có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường,
iii. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.
A. Chỉ i
B. i và ii
C. Chỉ iii
D. i và iii
Câu 12. Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối
với những loại cây nào sau đây?
A. Điều, đậu tương.
B. Cà phê, ngô.
C. Nho, dưa hấu. D. Lúa, lạc.
Câu 13. Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
Câu 14. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại
thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này ỉà
A.8.
B. 13.
C.7
D. 15
Câu 15 . Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3
lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b
có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. số lượng từng loại nucỉêôtit của alen
b là:
A. A = T = 899; G = X = 301. B. A = T = 299; G = X = 901.
C. A = T = 901;G = X = 299.
D. A = T = 301; G=X = 899.
Câu 16 . Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen AA. Nếu tự
thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thể hệ F3 là
A. 0,4375AA: 0,125Aa: 0,4375aa.
B. 0,75AA: 0,25aa.
C. 0,25AA: 0,75aa.
D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.
Câu 17. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:
A. AB= ab= 30% và Ab= aB= 20%.
B. AB= ab= 20% và Ab= aB= 30%.
C. AB= ab= 40% và Ab= aB= 10%.
D. AB= ab= 10% và Ab= aB= 40%.
Câu 18. Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng
cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Gây đột biến nhân tạo.
D. Nhân bản vô tính
Câu 19. Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli?
A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.
Câu 20. Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc
thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai phân tích.
B. Lai thuận nghịch.
C. Lai tế bào.
D. Lai cận huyết.
Câu 21. Hai quần thể của loài ếch là ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cho một gen có hai alen, M
and m. Tần số của alen m trong quần thể 1 là 0,2 và 0,4 ở quần thể 2. Nếu có 100 con ếch trong mỗi quần
thể, sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp giữa hai quần thể là?
A. 12
B. 8
C. 32
D. 16
Câu 22. Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen
trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. số kiểu gen tối đa trong quần thể
A. 154
B. 184
C. 138
D.214
Câu 23. Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen
lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong
một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ
mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Vanbéc là bao nhiêu?
A. 16%
B. 2%
C.32%
D. 8%
Câu 24. Bạn thực hiện một phép lai giữa ruồi mắt tím,cánh xẻ (tính trạng lặn) và ruồi mang tính trạng
trội. Các ruồi F1 đều có kiểu hình trội. Thế hệ con cháu của phép lai phân tích ruồi cái F1, bạn quan sát
thấy các kiểu hình sau đây:
Kiểu hình
số con
Mắt tím, cánh xẻ
1193
Mắt tím, cánh bình thường
159
Mắt đỏ, cánh xẻ
161
Mắt đỏ, cánh bình thường
1129
Khoảng cách bản đồ giữa hai gen là ?
A. 12.2 đơn vị bản đồ.
B. 48.2 đơn vị bản đồ.
C. 6.2 đơn vị bản đồ.
D. 24.4 đơn vị bản đồ.
Câu 25. Cho rằng nhiễm sắc thể vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử
AB và ab tương ứng là:
A 1/6 và 1/12
B. 1/6 và 1/16
C. 1/3 và 1/6
D. 1/4 và 1/8
Câu 26. Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của
GF1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau
có thể được tạo ra?
A. 16
B. 32
C. 8
D. 4
Câu 27. Dưới đây là danh sách các sự kiện xảy ra trong quá trình giảm phân I. Nó không theo đúng thứ
tự.
1. nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi chéo.
2. nhiễm sắc thể tương đồng dãn xoắn
3. nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo
4. nhiễm sắc thể tương đồng phân ly tới các cực đối lập.
5. nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp với nhau
Đúng trình tự của các sự kiện này là gì?
A. 13425
B. 15342
C.51342
D.51432
Câu 28. Một ruồi quả cái trắng mắt được phối giống với một con đực mắt đỏ. Một trong những thế hệ con
cháu của chúng là một con cái mắt trắng. Con cái mắt trắng này có thể nảy sinh từ không phân ly của
nhiễm sắc thể giới tính trong________________
ở ____ .
A. giảm phân I, mẹ
C.giảm phân I hoặc II, bố
B. giảm phân I hoặc II, mẹ
D.giảm phân II, bố
Câu 29. Ở gà, gà mái có hai nhiễm sắc thể giới tính khác nhau (Z và W) trong khi những con đực có hai
nhiễm sắc thể Z. Một gen liên kết với Z qui định các hình dạng trên lông vũ với allele trội B tạo ra các
hình vạch và allele b tạo ra các hình không có vạch. Phép lai nào sau đây cho ra tất cả những con mái có
kiểu hình giống nhau (vạch hay không có vạch) và tất cả các con trống có kiểu hình còn lại?
A. Con mái có vạch X con trống không vạch
B. Con mái không vạch X con trổng có vạch
C. Con mái không vạch X con trống không vạch
D. Con mái có vạch X con trống có vạch
Câu 30. Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến
1 .Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau
2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX
3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T
4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen
5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin.
Có bao nhiêu ý đúng:
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 31. Ở một loài cây trồng, một số gen điều khiển sự sinh tổng hợp anthocyanin. Khi thiếu
anthocyanin, lá cây non chỉ có màu xanh của diệp lụC. Khi có anthocyanin, cây non có ánh tím trên bề
mặt xanh của lá. Một locut gen được gọi là locut không màu 1 (C1) mã hóa cho protein điều hòa hoạt hóa
2 locut gen khác (là ChsA và ChsJ) mã hóa cho 2 enzym tham gia con đường sinh tổng họp anthocyanin
(như minh họa ở hình dưới)ề Con đường xiết có tình huống sau: (i) cả 3 locut gen phân ly độc lập với
nhau và (ii) kiểu gen đồng hợp từ lặn ở bất cứ một trong 3 locut đều tạo ra cây con chỉ có màu xanh diệp
lục
Chú thích hình: Inducer of ChsA và ChsJ = Chất hoạt hóa biểu hiện ChsA và ChsJ Intermediate A/Đ =
Các chất chuyển hóa trung gian A/B No enzyme ChsA = Không có (thiếu) enzim ChsA Enzyme ChsJ =
Enzim ChsJ Purple pigment = sắc tố màu tím
Hãy chỉ ra tỉ lệ kiểu hình mong đợi ở 2 phép lai sau:
ChsA chsA ChsJ chsJ C1c1 x chsA chsA chsJ chsJ c1c1
A. 3:1
B. 9:7
C. 15:1
D. 1:7
Câu 32: Màu lông đen của Chuột Guinea do gen trội B quy định, màu trắng do gen lặn b. Giả thiết các cá
thể II.1 và II.4 trong sơ đồ dưới đây không mang alen lặn.
Xác suất để một cá thể con nhất định từ phép lai III.1 x III.2 có màu lông trắng suy diễn từ cả ba thế hệ
bằng bao nhiêu?
A. 1/6
B. 1/12
C. 1/9
D. 1/4.
Câu 33. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội
giảm
phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb X aaaaBBbb.
(4) AaaaBBbb X AaBb.
(2) AAaaBBbb X AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb X AAaaBbbb.
(5) AaaaBBbb X aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb X aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai
B. 2 phép lai.
C. 3 phép lai.
D. 4 phép lai.
Câu 34. Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo
đã được xác định một phần. Các phân tử tRNA được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodons sau
đây: 3'UAX 5' 3' XGA5' 3' GGA5' 3' GXU 5' 3' UUU 5' 3' GGA5'
Trình tự nucleotide ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadilloI
A. 5 '-ATG-GXT-GGT-XGA - AAA-XXT-3'.
B. 5 '-ATG-GXT-XXT-XGA - AAA-XXT-3’
C. 5 '-ATG-GXT-GXT-XGA - AAA-GXT-3’
D.5 -ATG-GGT-XXT-XGA - AAA-XGT-3’
Câu 35. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hoá.
B. Mã đi truyền là mã bộ ba
C. Mã di truyền cổ tính phổ biến.
D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
Câu 36. Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong
một quần thể như sau.
FF FS SS
Con cái
30
60
10
Con đực
20
40
40
Dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ tiếp theo, giả định rằng hoàn toàn giao phối ngẫu nhiên.
A. 0.46
B. 0.48
C. 0.50
D. 0.52
Câu 37. Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu
khó đông do 2 aỉen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định
nhóm máu năm trên NST thường do 3alen : IA; IBvà I°.số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đổi
với 3 tính trạng trên:
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình
B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hỉnh
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình
D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
Câu 38. Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ
hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,186
B 0,146
C. 0,160
D. 0,284
Câu 39. Giả sử gen L và gen M là các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100
đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con của phép lai LM/lm x lm/lm mang gen Lm/ lm là bao nhiêu?
A.10%
B.25%
C.50%
D.75%
Câu 40. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ trợ,
kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B quy định hoa đỏ , kiểu gen thiểu một trong 2 alen A hoặc B quy định
hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó alen A
cỏ tần số 0,4 và alen B có tần số 0,3. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu % ?
A. 1,44%
B. 56,25%
C. 32,64%
D. 12%
Câu 41. Tỷ lệ tinh trùng của một người đàn ông mang tất cả 23 nhiễm sắc thể di truyền từ cha của ông
ấy?
A.(1/4)46
B. (1/2)23.
C.(l/2)46
D. (1/2)22
Câu 42. Bằng phân tích di truyền, người ta thấy có tối đa 54 kiểu giao phối về gen qui định tính trạng
màu sắc mắt khi cho ngẫu phối giữa các cá thể trong loài với nhau . Hãy nêu đặc điểm di truyền tính trạng
màu sắc mắt của loài sinh vật đỏ?
A. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen
nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.
B. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen
nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST giới tính vùng tương đồng XY.
C. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, một gen có 3 aỉen nằm trên
NST thường và gen còn lại có hai alen nẳm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.
D. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, hai gen
đều nằm trên NST thường.
Câu 43. Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh
sản hữu tính?
(1) Phân ly của các chromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II
(2) Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I.
(3) Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I
(4) Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm
phân I.
A. (1) và (2)
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (2) và (4)
Câu 44. Có bao nhiêu phân tử mARN khác nhau có thể mã hóa một chuỗi polypeptide với trình tự axit
amin là Met-Leu-Arg? (Hãy chắc chắn bao gồm các codon kết thúcLeu và Arg : mỗi axit amin này có 6
loại codon mã hóa Met:có 1 codon mã hóa
Câu 45. Nếu mARN có 5 loại nucleotit khác nhau, số nucleotit tối thiểu cần phải có trong mỗi codon sẽ
là bao nhiêu để mã hóa 30 loại axit amin khác nhau?
A.2
B.3
C.4
D.5
Câu 46. Một bác sĩ kiểm tra một người đàn ông trẻ, người này có những rối loạn trong cơ và có thị giác
bất thường. Một số người thân của bệnh nhân có tình trạng tương tự, như thể hiện trong phả hệ dưới đây.
Mức độ biểu hiện của tính trạng có sự khác nhau giữa các thành viên trong gia đình: một số chỉ hơi bị ảnh
hưởng, nhưng người khác thì lại phát triển các triệu chứng nghiêm trọng ở tuổi trẻ. Bác sĩ kết luận rằng:
A. Bệnh này do gen lặn nằm trên X (không có vùng trên Y) quy định
B. Bệnh này do đột biến gen trong ty thể gây ra
C. Bệnh này do gen trội trên X (không có vùng trên Y) quy định
D. Bệnh này do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây nên
Câu 47. Giả sử rằng tần số đột biến của một gen là 5x10-6 . Có bao nhiêu tinh trùng mang gen đó bị đột
biến trên tổng số 10 triệu tinh trùng được khảo sát?
A. 5 x l0-6
B.5
C. 50
D.500
Câu 48. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng cho phần lớn các gen?
(1) Một gen là một đoạn phân tử ADN , có chứa các chỉ dẫn để tạo một protein đặc thù.
(2) Một gen là một đoạn của phân tử ADN , có chứa các chỉ dẫn để tạo một ARN đặc thù.
(3) Một gen là một đoạn của phân tử ADN có thể điều khiển sự biểu hiện tính trạng cùa một sinh vật
(4) Một gen là một phân tử ADN, có chứa các chỉ dẫn để tạo nhiều phân tử protein hoặc phân tử ARN
khác nhau
(5) Một gen là một đoạn của phân tử ADN, mà vùng điều hòa của gen luôn nằm ở đầu 5' của mạch mã
gốc
(6) Một gen là một đoạn của phân tử ARN, mà vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 3' của mạch mã gổC.
A.2
B.3
C.4
D.5
Câu 49. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền
(1) là mã bộ 3
(2) gồm 62 bộ ba
(3) có 3 mã kết thúc
(4) được dùng trong quá trình phiên mã
(5) mã hóa 25 loại axit amin
(6) mang tính thoái hóa
A.2
B.3
C. 5
D.4
Câu 50. Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động
cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn
cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có
chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256
B. 56/256
C. 70/256
D. 35/256
Đáp án đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2015 - THPT Chuyên ĐH sư phạm
Hà Nội
Câu 1. Chọn C.
Câu 2. Chọn C.
Câu 3. Chọn D.
Câu 4. Chọn A.
Câu 5. Chọn B.
Câu 6. Chọn A.
Câu 7. Chọn A.
Câu 8. Chọn B.
Câu 9. Chọn D.
Câu 10. Chọn A.
Câu 11. Chọn C.
Câu 12 Chọn C.
Câu 13Chọn D.
Câu 14. Chọn C.
Câu l5 . Chọn C.
Câu 16.Chọn A.
Câu 17. Chọn D.
Câu 18. Chọn B.
Câu 19. Chọn B.
Câu 20. Chọn B.
Câu 21. Chọn D.
Câu 22. Chọn C.
Câu 23. Chọn A.
Câu 24. Chọn A.
Câu 25. Chọn A
Câu 26. Chọn B.
Câu 27. Chọn C.
Câu 28. Chọn C.
Câu 29. Chọn A.
Câu 30. Chọn C.
Câu 31Chọn D.
Câu 32: Chọn B.
Câu 33. Chọn B.
Câu 34. Chọn B.
Câu 35. Chọn D.
Câu 36. Chọn D
Câu 37. Chọn A.
Câu 38. Chọn C.
Câu 39. Đáp án B
Câu 40. Chọn C.
Câu 41.Chọn B.
Câu 42. Chọn A.
Câu 43. Chọn C
Câu 44. Chọn B.
Câu 45. Chọn B.
Câu 46. Chọn B.
Câu 47. Chọn C.
Câu 48. Chọn B.
Câu 49. Chọn B.
Câu 50. Chọn A.
Tuyensinh247 tiếp tục cập nhật đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Sinh của các trường
chuyên trên cả nước. Các em thường xuyên theo dõi.
Nguồn THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội