Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ THI HSG HÓA LỚP 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.79 KB, 3 trang )

đề thi học sinh giỏi HểA HC LP 8
1
(Thời gian làm bài : 90 phút)

Câu 1: (5,5 đ) Cho các chất sau: Fe3O4 ; FexOy
a) Tính hoá trị của Fe trong các hợp chất trên
b) Cho các chất trên tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp để phản ứng xảy ra. Hãy
viết các phơng trình hoá học xảy ra. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
Nêu định nghĩa và chỉ rõ quá trình xảy ra trên phơng trình phản ứng?
Câu 2: (4,5đ) Có 3 gói bột màu trắng bị mất nhãn, biết rằng mỗi gói đựng một trong
ba chất là: P2O5, NaCl , KClO3. Chỉ dùng quì tím và một hoá chất nữa, hãy nhận
biết các gói bột trên bằng phơng pháp hoá học.
Câu 3: (5đ) Đốt cháy một hỗn hợp gồm H2 và cacbon oxit có khối lợng là 13,6 gam
cần dùng hết 17,92 lít khí O2 (đkc). Biết rằng sản phẩm gồm CO2 và hơi nớc.
a) Viết phơng trình hoá học
b) Tính khối lợng mỗi khí trong hỗn hợp đầu
c) Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp đầu.
Câu 4: (5đ) Tìm công thức của một hợp chất gồm 2 nguyên tố, biết rằng % khối lợng
của mỗi nguyên tố đó trong hợp chất phải tìm là 50 %.
2

Thời gian làm bài : 90 phút

Câu 1 (4đ). Có 4 chất rắn ở trạng thái bột là: Al , Cu , Al2O3 , CuO.
Hãy nhận biết từng chất với một thuốc thử duy nhất. Viết phơng trình hoá học
xảy ra (nếu có).
Câu 2 (3đ). Cho 1,5 gam một oxit sắt tác dụng với khí hiđrô ( nhiệt độ cao ) thu
đợc 1,05 gam sắt.
- Viết phơng trình dạng tổng quát.
- Tìm công thức hoá học của oxit sắt và gọi tên.
Câu 3 (5đ) . Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại A và B cùng có


hoá trị II và có tỉ lệ mol là 1 : 1 bằng dung dịch axit clohđric thu đợc 2,24 lít
hiđrô (đktc).
Hỏi A, B là các kim loại nào trong số các kim loại sau:
Mg =24 , Ca =40 , Ba = 137 , Zn = 65 , Fe = 56 , Ni = 58.
Câu 4 (8đ). Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và Hiđrô , Chia V lít hỗn hợp thành
hai phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi, sau đó dẫn sản phẩm cháy đi qua nớc vôi trong (d), thu đợc 20 gam chất kết tủa trắng.
Dẫn phần thứ hai đi qua bột oxit đồng nóng (d), phản ứng xong thu đợc 19,2
gam kim loại đồng.
a) Viết phơng trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí (ở đktc) ban đầu.
c) Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích và theo khối
lợng.

đề thi học sinh giỏi lớp 8
(vòng2) Thời gian làm bài : 120 phút

Câu 1 (3đ). Có một hỗn hợp rắn gồm muối ăn, lu huỳnh, bột sắt. Hãy nêu cách tách
hỗn hợp và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ hoá chất coi nh có đủ).
Câu 2 (3đ). Cho các chất sau: Nớc, quặng sắt pirit FeS2. Hãy nêu phơng pháp điều chế
các chất sau:
a) Fe2(SO4)3
b) FeSO4
c) Fe


Mọi dụng cụ hoá chất coi nh có đủ.
Câu 3 (4đ).Viết phơng trình biểu diễn dãy biến hoá sau, cho biết các chữ cái (A), (B),
(C), (D) là một chất riêng biệt:
a) H2O

b) KMnO4
c) KClO3
d)
FeS2

(A)
(A)
(B)
(A)

Cu
(B)
(C)
(B)

(B)
(C)
(D)
Cu

(C)
(D)
(E)
(C )

Cu
CO2
Al2(SO4)3
(D)


Cu

Câu 4 (5đ). Có 11,15 gam chì oxit đợc nung nóng dới dòng khí hiđrô. Sau khi ngừng
nung nóng, sản phẩm rắn A thu đợc có khối lợng 10,83 gam. Tìm thành phần khối lợng
của A.
Câu 5 (5đ). Dùng khí CO để khử oxit sắt từ và khí hiđrô để khử sắt (III) oxit, khối lợng sắt thu đợc là 266 gam. Khí sinh ra từ các phản ứng nói trên đợc dẫn vào bình
đựng nớc vôi trong d thấy xuất hiện 200 gam kết tủa trắng.
a) Tính thể tích các khí hiđrô và khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lợng mỗi oxit đã tham gia phản ứng.

đề thi học sinh giỏi lớp 8
(Thời gian làm bài : 90 phút)

Câu 1: Hãy cho biết công thức hoá học của các chất ứng với các chữ cái sau: A,
B, U, D, Q, T , V, Z và hoàn thành các phơng trình phản ứng theo sơ đồ sau:
A
V

B + U
Z + U

D
Q + T + U
C2H2 + U
CO2 + V

Câu 2: a) Trình bày phơng pháp làm sạch muối ăn có lẫn SiO2, CaCO3, mạt sắt.
b) Trình bày phơng pháp nhận biết 3 khí: Oxi, hiđrô, cacbon đioxit đựng
trong 3 ống nghiệm riêng biệt mất nhãn.
Câu 3: a) Viết công thức hoá học và gọi tên các chất có chứa nguyên tố cacbon

mà em đã đợc học ở chơng trình lớp 8.
b) Trong các chất đó chất nào gây ô nhiễm không khí? nêu biện pháp
chống ô nhiễm đó.
Câu 4: Xác định công thức oxit của một nguyên tố biết rằng trong oxit đó có oxi
chiếm 50% về khối lợng. Gọi tên và viết phơng trình phản ứng điều chế oxit
đó.

đề thi học sinh giỏi lớp 8 (vòng 1)
(Thời gian làm bài : 120 phút)

Câu 1 (3đ). Hoàn thành các phơng trình hoá học sau , ghi thêm điều kiện phản ứng nếu có :
a) KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2.
b) FexOy + CO
FeO + CO2.
c)
KClO3
KCl + O2.
d) Al(OH)3 + H2SO4
Al2(SO4)3 + H2O.
e)
FeS2 + O2
Fe2O3 +
SO2
f)
Cu(NO3)2
CuO + NO2 + O2.
Câu 2 (2đ). Nhận biết các khí đựng trong các lọ riêng biệt bằng phơng pháp hoá học: O2, H2,
CO2, CO. Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
Câu 3 (5đ). Chọn những chất nào trong các chất sau đây : H 2O, NaCl, C, Cu, P, KMnO4,

H2SO4 loãng, Fe2O3, CaCO3, Al2O3, K2SO4, S, Zn, Ca(OH)2 để điều chế các chất: O2, H2,
CuSO4, H3PO4, CaO, Fe. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
Câu 4 (5đ). Có một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau:
a) Ngâm phần 1 trong dung dịch HCl d, phản ứng xong thu đợc 4,48 lít khí hiđrô (đktc).
b) Cho một luồng khí H2 d đi qua phần 2 nung nóng thu đợc 33,6 g sắt.
Tính phần trăm khối lợng mỗi chất có tron g hỗn hợp.
Câu 5 (5đ). Đốt cháy 42 g hỗn hợp gồm C và S.
a) Tính thể tích hỗn hợp khí thu đợc biết rằng C chiếm 42,85 % hỗn hợp.


b ) Tính thể tích O2 cần dùng (ở đktc) để phản ứng xảy ra hoàn toàn.

đề thi học sinh giỏi lớp 8 (vòng2)
(Thời gian làm bài : 90 phút)

Câu 1: (4đ) Cho những chất: P2O5, Ag, KClO3, Cu, CO2, Zn, Na2O, S, Fe2O3, CaCO3, HCl và
những dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy chọn dùng trong số những chất trên để điều chế các
chất dới đây bằng cách viết các PTHH và ghi điều kiện của phản ứng (nếu có): NaOH,
Ca(OH)2, H2SO3, H2CO3, Fe, H2, O2.
Câu 2: (3đ) Có 5 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: HCl , NaOH ,
Ca(OH)2 , CuSO4 , NaCl. Hãy phân biệt từng chất đựng trong mỗi lọ bằng phơng pháp hoá
học và viết các PTHH xảy ra.
Câu 3 :(4đ) Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđrô ở đktc. Toàn
bộ lợng kim loại cho tác dụng với dung dịch HCl d cho 1,008 lít khí hiđrô ở đktc. Tìm kim
loại M và oxít của nó.
Câu 4 :(3đ) Ngâm một lá kẽm nhỏ trong dung dịch HCl, phản ứng xong ngời ta lấy lá kẽm ra
khỏi dung dịch, rửa sạch, làm khô, nhận thấy khối lợng lá kẽm giảm 6,5 g so với trớc phản
ứng.
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí hiđrô (ở đktc) đợc sinh ra.

c) Tính khối lợng HCl tham gia phản ứng.
Câu 5 :(6đ) Khử hoàn toàn 16g bột một loại oxit sắt nguyên chất bằng CO ở nhiệt độ cao.
Sau khi kết thúc phản ứng, khối lợng chất rắn giảm đi 4,8 gam.
a) Hãy cho biết công thức hoá học của oxit sắt đã dùng.
b) Chất khí sinh ra sau phản ứng đợc dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH d. Khối lợng của
bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
c) Hãy cho biết thể tích khí CO (đo ở đktc) cần dùng cho phản ứng trên là bao nhiêu? Biết
rằng ngời ta đã dùng khí CO d 10 % so với lý thuyết.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×