Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

DE THI HSG HOA HOC LOP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.67 KB, 8 trang )

Phòng Giáo dục- Đào tạo
Thi chọn đội tuyền dự thi học sinh giỏi tỉnh .
------------------------------- Năm học 2001 2002
Môn :Hoá học lớp 9 ( 150 phút )
Đề thi :
Câu 1: (2, 0 điểm )
Hãy chỉ ra 3 chất đơn giản nào nằm trên cùng một dãy ngang hay trên cùng
một cột dọc hoặc trên cùng một đờng chéo của hình vuông dới đây đều là phi
kim :

Na Al C
Fe Si Ca
P S Mg
Câu 2: ( 2, 0 điểm )
Trong thành phần 3 mol lu huỳnh Ô xít có 3,6 10
24
nguyên tử Ô xy và
1,8 10
24
nguyên tử lu huỳnh . Đa ra công thức phân tử Ô xít lu huỳnh ?
Câu 3: ( 6, 0 điểm )
Ngời ta đun nóng trong một bình cầu 0,18 gam một chất đơn giản A với
Axít H
2
SO
4
đặc d . Sản phẩm tạo thành của phản ứng ngời ta cho đi qua dung
dịch Can xi hyđrôxít , khi đó tách ra 5,1 gam kết tủa . Hãy xác định chất A
( Đa ra câu trả lời bằng tính toán và phơng trình để chứng minh ).
Câu 4: ( 4, 0 điểm )
Chất rắn A mầu xanh lam ,tan đợc trong nớc tạo thành dung dịch , khi cho


thêm NaOH vào dung dịch đó tạo ra kết tủa B mầu xanh lam . Khi nung nóng
,chất B bị hoá đen . Nếu sau đó tiếp tục nung nóng sản phẩm trong dòng
Hyđrô thì tạo ra chất C mầu đỏ . Chất C tơng tác với một A xít vô cơ đậm đặc
tạo ra dung dịch của chất A ban đầu . Hãy cho biết chất A là chất nào , viết tất
cả các phơng trình phản ứng hoá học tơng ứng .
Câu 5 : ( 6, 0 điểm )
Ngời ta cho 5,60 lít hỗn hợp Ô xít Các bon ( II ) và Các bon ( IV ) khi nung
nóng đi qua một cái ống chứa 20,0 gam Ô xít đồng ( II ) .Sau đó ngời ta sử lý
ống chứa trên bằng 60,0 ml dung dịch A xít H
2
SO
4
nóng 85 % ( tỷ khối dung
dịch bằng 1,80 g/ml ) .Khi đó 42,7 % A xít H
2
SO
4
tham gia vào phản ứng .
a/ Hãy viết các phơng trình phản ứng xẩy ra .
b/ Hãy tính phần thể tích của các Ô xít các bon trong hỗn hợp đầu .
Phòng Giáo dục- Đào tạo Hớng dẫn chấm
Đề thi chọn đội tuyền dự thi học sinh giỏi tỉnh .
------------------------------- Năm học 2001 2002
Môn :Hoá họclớp 9 ( 150 phút)
Câu 1 : ( 2, 0 điểm )
Ba chất đơn giản nằm trên đờng chéo của hình vuông đều là phi kim :
P , Si , C
Câu 2 : ( 2, 0 điểm )
3 mol lu huỳnh Ô xít có :
3,6 . 10

24
hay 36. 10
23
hay 6 . 6.10
23
nguyên tử Ôxy = 6 mol nguyên tử Ô xy
1,8 . 10
24
hay 18. 10
23
hay 3 . 6.10
23
nguyên tử Lu huỳnh = 3 mol nguyên tử lu
huỳnh . 1,0 điểm
3 mol phân tử Lu huỳnh Ô xít có 3 mol nguyên tử Lu huỳnh và 6 mol
nguyên tử ô xy thì công thức của Ô xít Lu huỳnh là SO
2
1.0 điểm
Câu 3 : ( 6 điểm )
A tác dụng với Axít H
2
SO
4
đặc tạo ra sản phẩm mà khi cho nó tác dụng với
Ca(OH)
2
lại tao ra kết tủa thì A có thể là kim loại kém hoạt động hoặc phi kim
và có thể tao ra SO
2
hoặc CO

2
,ta có : 1,0 điểm
SO
2
+ Ca(OH)
2
= CaSO
3
+ H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2
= CaCO
3
+ H
2
O 0,5 điểm
Nếu A là kim loại mạnh có thể tao ra H
2
S và khi H
2
S + Ca(OH)
2
CaS tan
đợc trong nớc 0,5 điểm
Ta có n ( CaSO
3

) = 5,1 / 120 = 0,0425 mol .
Đối với kim loại hoá trị 1 có phơng trình phản ứng :
2A + 2 H
2
SO
4
= A
2
SO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O Từ đó chúng ta tìm đợc khối l-
ợng kim loại : 0,18 / ( 0,0425 . 2 ) = 2,12 g/mol kim loại A .Đối với kim loại
hoá trị 2 , 3 , 4 chúng ta thu đợc 4,24 ; 6,36 ; 8,48 g/mol tơng ứng .
Các kim loại với khối lợng mol nh thế không có nh vậy A là phi kim .Sản
phẩm tạo thành giữa nó và Axít H
2
SO
4
đặc khi cho tác dụng với Ca(OH)
2
tao
ra kết tủa . Chất A có thể là S hay C . 1,0 điểm
Đối với S
S + 2H
2
SO

4
= 3 SO
2
+ 2H
2
O
n (S ) = 0,18 / 32 = 0,056 mol
n ( SO
2
) = 0,056 . 3 = 0,168 mol
m ( CaSO
3
) = 0,168 .120 = 2,02 gam nhỏ hơn 5,1 1,0 điểm
Đối với Các bon
C + 2 H
2
SO
4
= 2 SO
2
+ CO
2
+ 2 H
2
O
n ( CaCO
3
) = n (C ) = 0,18 / 12 = 0,015 mol
m (CaCO
3

) = 0,015 .100= 1,5 gam 1,0 điểm
n (CaCO
3
) = n ( SO
2
) = 0,03mol
n ( CaSO
3
) = n (SO
2
) = 0,03 mol
m ( CaSO
3
) = 0,03 . 120 = 3,6 gam
Khối lợng chung của kết tủa = 1,5 + 3,6 = = 5,1 gam tơng ứng với điều kiện
bài toán , nh vậy A là Các bon . 1,0 điểm
Câu 4 : ( 4 điểm )
Theo dữ kiện của đầu bài chất A là Đồng hyđrát sun fát kết tinh CuSO
4
5H
2
O
CuSO
4
+ 2 NaOH = Cu (OH)
2
+ Na
2
SO
4

1,0 điểm
dd Xanh lam t
o
Cu(OH)
2
= CuO + H
2
O 0,5 điểm
đen

Chất B là hyđrô xít đồng (II ) 0,5 điểm
Chất C là đồng : CuO + H
2
= Cu + H
2
O 1,0 điểm
đỏ
Cu + 2 H
2
SO
4
đặc = CuSO
4
+ SO
2
+ 2 H
2
O 1,0 điểm

Câu 5 : ( 6 điểm )

Ô xít các bon (II) khi đun nóng khử Ô xít đồng (II )
CuO + CO = Cu + CO
2
(1) 1,0 điểm
Để tiện thí nghiệm ta lấy hỗn hợp CO và CO
2
gồm 0,25 mol ( 20/ 80 ) mol
ô xít Cu( II) và 0,25 mol ( 5,6 / 22,4 ). Trong ống ,sau khi phản ứng phải chứa
hỗn hợp đồng và Ô xít Cu( II ) cha bị khử và thực tế với a xít H
2
SO
4
đủ đặc
nóng ( 50% - 60% ) có thể xẩy ra phản ứng 1,0 điểm
Cu + 2 H
2
SO
4
= CuSO
4
+ SO
2
+ 2 H
2
O (2) 1,0 điểm
CuO + H
2
SO
4
= CuSO

4
+ H
2
O (3) 1,0 điểm
Để tiến hành phản ứng đã lấy 0,936 mol ( 60 . 1,8 . .0,85 / 98 ) H
2
SO
4

theo điều kiện 42,7 % hay 0,4 mol H
2
SO
4
tham gia vào phản ứng (2)
và (3) khi đó theo phơng trình (2) và (3) ta có :
2 mol Cu phản ứng với 2x mol H
2
SO
4
còn y mol CuO tham gia phản ứng với y
mol H
2
SO
4
ta thu đợc hệ phơng trình
x + y = 0,25 ( lợng Cu + CuO )
2x + y = 0,4 ( lợng H
2
SO
4

tham gia phản ứng ) 1,0 điểm
Giải hệ phơng trình trên ta có x = 0,15 ; vì theo (1) lợng đồng thu đợc bằng
lợng Ô xít các bon (II) phản ứng nên trong hỗn hợp 0,25 mol khí có 0,15 mol
CO ( 60 % ) và 0,10 mol CO
2
(40%) 1,0 điểm

( chú ý : nếu học sinh giải cách khác mà đúng vẫn đợc điểm )
Phòng Giáo dục- Đào tạo
Huyện Nh Xuân Thi chọn học sinh giỏi
Thành phố Thanh Hoá năm học 2001 2002
Môn :Hoá học lớp 9 ( 150 phút)
Đề thi :
Câu 1: (2, 0 điểm )
a/ Có bốn phơng trình phản ứng hoá học cho dới đây , cho biết ở phản ứng
nào phải dùng A xít H
2
SO
4
loãng.
1/ Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
S + H
2

O
2/ Hg + H
2
SO
4
HgSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
3/ Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2

4/ Ag + H
2
SO
4
Ag
2
SO
4
+ SO

2
+ H
2
O
b/ Trờng hợp nào ở dới đây thuộc về hyđrát tinh thể :
1/ FeO . Fe
2
O
3
; 2/ CaSO
4
+ 5H
2
O;
3/ AlF
3
. 3NaF ; 4/ Na
2
SO
4
.10 H
2
O
Câu 2: ( 2, 0 điểm )
Trong thành phần 3 mol lu huỳnh Ô xít có 3,6 10
24
nguyên tử Ô xy và
1,8 10
24
nguyên tử lu huỳnh . Đa ra công thức phân tử Ô xít lu huỳnh ?

Câu 3: ( 6, 0 điểm )
Ngời ta đun nóng trong một bình cầu 0,18 gam một chất đơn giản A với
Axít H
2
SO
4
đặc d . Sản phẩm tạo thành của phản ứng ngời ta cho đi qua dung
dịch Can xi hyđrôxít , khi đó tách ra 5,1 gam kết tủa . Hãy xác định chất A
( Đa ra câu trả lời bằng tính toán và phơng trình để chứng minh ).
Câu 4: ( 4, 0 điểm )
Chất rắn A mầu xanh lam ,tan đợc trong nớc tạo thành dung dịch , khi cho
thêm NaOH vào dung dịch đó tạo ra kết tủa B mầu xanh lam . Khi nung nóng
,chất B bị hoá đen . Nếu sau đó tiếp tục nung nóng sản phẩm trong dòng
Hyđrô thì tạo ra chất C mầu đỏ . Chất C tơng tác với một A xít vô cơ đậm đặc
tạo ra dung dịch của chất A ban đầu . Hãy cho biết chất A là chất nào , viết tất
cả các phơng trình phản ứng hoá học tơng ứng .
Câu 5 : ( 6, 0 điểm )
Ngời ta cho 5,60 lít hỗn hợp Ô xít Các bon ( II ) và Các bon ( IV ) khi nung
nóng đi qua một cái ống chứa 20,0 gam Ô xít đồng ( II ) .Sau đó ngời ta sử lý
ống chứa trên bằng 60,0 ml dung dịch A xít H
2
SO
4
nóng 85 % ( tỷ khối dung
dịch bằng 1,80 g/ml ) .Khi đó 42,7 % A xít H
2
SO
4
tham gia vào phản ứng .
a/ Hãy viết các phơng trình phản ứng xẩy ra .

b/ Hãy tính phần thể tích của các Ô xít các bon trong hỗn hợp đầu .
--------------------------------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục- Đào tạo Hớng dẫn chấm
Huyện Nh xuân Đề thi học sinh giỏi năm học 2001 2002
Môn :Hoá họclớp 9 ( 150 phút)
Câu 1 : ( 2, 0 điểm )
a/ là : 3/ 1,0 điểm
b/ là : 4/ 1,0 điểm
Câu 2 : ( 2, 0 điểm )
3 mol lu huỳnh Ô xít có :
3,6 . 10
24
hay 36. 10
23
hay 6 . 6.10
23
nguyên tử Ôxy = 6 mol nguyên tử Ô xy
1,8 . 10
24
hay 18. 10
23
hay 3 . 6.10
23
nguyên tử Lu huỳnh = 3 mol nguyên tử lu
huỳnh . 1,0 điểm
3 mol phân tử Lu huỳnh Ô xít có 3 mol nguyên tử Lu huỳnh và 6 mol
nguyên tử ô xy thì công thức của Ô xít Lu huỳnh là SO
2
1.0 điểm
Câu 3 : ( 6 điểm )

A tác dụng với Axít H
2
SO
4
đặc tạo ra sản phẩm mà khi cho nó tác dụng với
Ca(OH)
2
lại tao ra kết tủa thì A có thể là kim loại kém hoạt động hoặc phi kim
và có thể tao ra SO
2
hoặc CO
2
,ta có : 1,0 điểm
SO
2
+ Ca(OH)
2
= CaSO
3
+ H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2
= CaCO
3
+ H
2

O 0,5 điểm
Nếu A là kim loại mạnh có thể tao ra H
2
S và khi H
2
S + Ca(OH)
2
CaS tan
đợc trong nớc 0,5 điểm
Ta có n ( CaSO
3
) = 5,1 / 120 = 0,0425 mol .
Đối với kim loại hoá trị 1 có phơng trình phản ứng :
2A + 2 H
2
SO
4
= A
2
SO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O Từ đó chúng ta tìm đợc khối l-
ợng kim loại : 0,18 / ( 0,0425 . 2 ) = 2,12 g/mol kim loại A .Đối với kim loại
hoá trị 2 , 3 , 4 chúng ta thu đợc 4,24 ; 6,36 ; 8,48 g/mol tơng ứng .
Các kim loại với khối lợng mol nh thế không có nh vậy A là phi kim .Sản
phẩm tạo thành giữa nó và Axít H

2
SO
4
đặc khi cho tác dụng với Ca(OH)
2
tao
ra kết tủa . Chất A có thể là S hay C . 1,0 điểm
Đối với S
S + 2H
2
SO
4
= 3 SO
2
+ 2H
2
O
n (S ) = 0,18 / 32 = 0,056 mol
n ( SO
2
) = 0,056 . 3 = 0,168 mol
m ( CaSO
3
) = 0,168 .120 = 2,02 gam nhỏ hơn 5,1 1,0 điểm
Đối với Các bon
C + 2 H
2
SO
4
= 2 SO

2
+ CO
2
+ 2 H
2
O
n ( CaCO
3
) = n (C ) = 0,18 / 12 = 0,015 mol

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×