Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

“KẾ TOÁN vốn BẰNG TIỀN và các KHOẢN PHẢI THU CÔNG TY TNHH XD ĐỒNG tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.42 KB, 17 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Qua
Vônthời
băng
giantiên
họclà tập
mộtvàbộrènphận
luyện
củaở tài
trường
sản ,em
lưu được
động trang
với tính
bị một
lưu
động cao
lượng
kiến, nó
thứcđược
khá dùng
đủ nhưng
để đápđóứng
chỉ nhu
là lýcầu
thuyết
thanhsách
toánvở, thực
. Vì hiện
vậy ,mua
đế củng


sắm
cố thêm

chi tiêu
kiếncủa
thức
doanh
chuyên
nghiệp
môn .vàĐối
để với
hiểuhoạt
thêmđộng
về thực
kinhtế,tế thực
bên hiện
ngoàiphương
, vốn
châm”tiền
bằng
họclàđiyếu
đôitốvơí
co bản
hành”
để từ
đốinhững
tác căn
kiến
cứ thức
đánhcơ

giábản
khảmà
năng
emthanh
đã được
toánthầy
tức
cô truyền
thời
của cácđạt
khoản
đem nợ
sođến
sánh
hạnvới
củathực
côngtếty.nhằm củng cố lại những kiến thức đã
học , trangVới
bị ýthêm
nghĩa
một
ấysốvốn
kiến
bàng
thức
tiền
còncủa
thiếu
công, nắm
ty TNHH

biết trong
XD Đồng
thực tếTâm
và từ

đó cótốcái
yếu
xuyên
nhìn suốt
đúngvà
đắnđặc
vớibiệt
thựcquan
tiễn. trọng từ khi công ty bắt đầu thành lập và
phát triển
Được
như sự
ngày
phân
naycông
.vốncủa
bằng
trường
tiền và
luônsựcó
đồng
mặtýkịp
củathời
côngđếtyđáp
TNHH

ứng nhu
XD
Đồng
cầu
củaTâm,
côngem
ty. đã được vào thực tập tại công ty.Trên những cơ sở lý thuyết
đã được họcVới
và tầm
sự hướng
quan trọng
dẫn của
nhưthầy
vậy cô
, việc
giáosử
, các
dụng
anhlàm
chịsao
ở phòng
, như kế
thế toán
nào
và phát
để
ban lãnh
huy tính
đạo năng
công của

ty đả
vốngiúp
bằngemtiềnhoàn
và doanh
thành nghiệp
nhiệm vụ
luônvới
có chuyên
một lượng
đề:
“KẾ dự
vốn
TOÁN
trữ đếVỐN
đáp ứng
BẰNG
kịp thời
TIỀN
, không
VÀ CÁC
ứ đọngKHOẢN
là yêu cầu
PHẢI
trọngTHU”
điểm quyết
nhằm
chuẩnsựbị tồn
định
cho tại
mình

củanhững
doanhkiến
nghiệp
thức. cơ
Chính
bản của
vì vậy
mộtem
nhân
đã viên
chọnkếđềtoán
tài khi
“ KÊ
ra
trường công
TOÁN
VỒNtác.BẰNG TIỀN VA CÁC KHOẢN PHẢI THU “ tại công ty
TNHH XD
Trong
Đồng
nền
Tâm
kinh
để tế
làmthịchuyên
trườngđề, báo
việccáo
đổitốtmới
nghiệp
cơ .chế quản lý kết hợp

với việc mở
Nội rộng
dung thị
chuyên
trường
đề gồm
hiện 3nay
chương
đang: là xu hướng thị trường của thời
đại . Mọi +Chương
doanh nghiệp
I: Những
, mọi lý
dự luận
án đầu
chung
tư đều
về phải
kế toán
dặt “lợiVỐN
ích kinh
BẰNG
tế xã
TIỀN
hội
là hàng

CÁC
đầu
KHOẢN

, có nhưPHẢI
vậy mới
THƯ”.
đứng vững trên thị trường.
Mỗi
+Chương
doanh II:
nghiệp
Thựcđều
trạng
có kế
quyền
toán tự“ VÓN
do kinh
BẰNG
doanhTIỀN
và chịu
VÀ CÁC
trách
nhiệm trong
KHOẢN
PHẢI
kinh
THU”
doanh
tại công
nên việc
ty TNHH
quản XD
lý đầu

Đồng
tư Tâm.
và sử dụng vốn sao cho có
hiệu quả là+Chương
vấn đề quan
III: tâm
Giải hàng
pháp đầu
hoàn. Vì
thiện
nó những
gắn liềnvấn
vớiđềsựtồn
tồntạitạivềvà“phát

triến củaVỐN
TOÁN
doanh BẰNG
nghiệp . TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU” tại công ty
TNHH XD
Hằng
Đồng
ngày
Tâm.
, tại các doanh nghiệp luôn có nguồn vốn thu chi xen kẽ
nhau . Các khoản phải thu là đế có vốn bằng tiền đế chi. Các khoản chi là đế
thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó có nguồn thu để đáp ứng các
khoản chi . Dòng lưu chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng . Có thời điểm
lượng tiền thu nhiều hơn lượng tiền chi và ngược lại.
Như vậy , qua sự luân chuyển vốn bàng tiền người ta có thể kiểm tra

, đánh giá hiệu quả của các hoạt động kinh tế , tinh hình tài chính của doanh
nghiệp. Mặt khác, trong tình hình tài chính của doanh nghiệpluôn tồn tại các
khoản phải thu , phải trả , tình hình thanh toán các khoản nàyphụ thuộc vào
phương thức thanh toán đang áp dung tại công ty và sự thỏa thuận giữa các
đơn vị kinh tế . Đe theo dõi kịp thời nhanh chóng và cung cấp đầy đủ thông
tin chính xác, với sự nhận định về việc tố chức hạch toán kế toán vốn bằng
tiền và các khoản phải thu là những khâu rất quan trọng trong toàn bộ công
tác kế toán doanh nghiệp.


LỜI CẢM ƠN
Trước hết , em xin trân trọng cảm ơn ban giám hiệu tất cả quý
thầy cô giáo khoa kinh tế và các thầy cô giáo trường CĐXD số 3, những
người đã dìu dắt em trong suốt 3 năm học tại trường , đã trang bị cho em
những kiến thức chuyên môn cần thiết về kế toán tài chính doanh nghiệp làm
hành trang vững chắc để em bước vào xã hội.
Đồng thời , em xin chân thành cảm ơn sự giúp đõ' , chỉ bảo tận
tình của ban giám đốc , chị kế toán trưởng và các anh chị phòng kế toán
công ty TNHH XD Đồng Tâm trong suốt 7,5 tuần thực tập tại công ty đã
cung cấp nhiều kiến thức thực tế rất bổ ích và quý báu , giúp em nắm
phương pháp hạch toán tại công ty nhằm vận dụng lý thuyết vào thực tiễn ,
nắm vững hơn kiến thức đã học , nâng cao hiểu biết về chuyên môn của
mình , giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp .
Đặc biệt , xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PHẠM ĐÌNH
VĂN đã tận tình chỉ bảo và góp ý hướng dẫn đế em có thể hoàn thành tốt
báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp của minh .
Tuy nhiên , do thời gian thực tế chưa nhiều , kiến thức còn hạn
chế và đặc biệt là việc tiếp cận với thực tế còn ít. Do vậy , báo cáo này khó
có thể tránh khỏi những sai sót . Rất mong nhận được ý liến đóng góp của
quý thầy cô , các anh chị phòng kế tóan và ban giám đốc công ty.

Cuối cùng , em xin gửi đến ban giám hiệu , quý thầy cô trường
CĐXD số 3 cùng toàn thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH XD Đồng
Tâm lời chúc sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công về mọi mặt.


CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VÈ “KẾ TOÁN
VÓN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU”.

1.1.

NHỮNG VẤN ĐÈ CHUNG VẺ KÉ TOÁN VỎN BẰNG TIỀN
VẢ
CÁC KHOẢN PHẢI THU .

1.1.1.
Khái niêm 1V nghĩa và nhiêm vu của kể toán vốn bằng tiền :
1.1.1.1.
Kháỉ niêm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lun động bao gồm: Tiền mặt
tại quỹ ; Tiền gửi Ngân hàng , công ty tài chính và tiền đang chuyển . Với
tính lưu động cao nhất, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh
toán của doanh nghiệp thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
1.1.1.2.
Ỷ nghĩa:
Vốn bằng tiền dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp
, thực hiện mua bán và chi tiêu.
Lượng vốn bằng tiền hiện có đánh giá khả năng thanh toán tức thời
các khoản nợ đến hạn .
1.1.1.3.
Nhiẽm vu :

- Phản ánh đầy đủ kịp thời , chính xác số hiện có , tình hình biến động
của các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp .
- Thường xuyên theo dõi chặc chẽ việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ
thu chi và quản lý tiền mặt, TGNH.
Tuân thủ các nguyên tắc , chế độ quản lý tiền tệ của nhà nước .
1.1.2.
Nguvẻn tắc hach toán :
- Phải sử dụng đơn vị thống nhất là Đồng Việt Nam.
- Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam, phải theo dõi tý giá
giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ đế ghi sổ kế toán .
- Nếu có phát sinh chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh
với tỷ giá đã ghi số kế toán thì:
+ Số chênh lệch đó được phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính
hoặc chi phí tài chính (áp dụng cho doanh nghiệp đang trong thời kỳ sản
xuất kinh doanh).
+ Số chênh lệch đó được phản ánh vảo tài khoản chênh lệch tỷ giá hoái
đoái (431) (áp dụng cho doanh nghiệp đang trong thời kỳ đầu tư XDCB hay


- Đối với vàng bạc , kim khí quý , đá quý ở các đon vị không kinh
doanh vàng bạc , đá qúy thì được hạch toán vào tài khoản vốn bàng tiền theo
giá hóa đơn hoặc giá thanh toán . Ngoài ra, kế toán còn phải theo dõi chi tiết
về số lượng , trọng lượng , quy cách , phẩm chất của từng loại vàng bạc ,
kim khí quý, đá quý .
Khi tính tỷ giá thực tế của ngoại tệ xuất quỹ được áp dụng một trong các
phương pháp :
+ Bình quân gia quyền .
+ Nhập trước - xuất trước .

+ Nhập sau - xuất trước .
- Đối với vàng bạc , kim đá quý, đá quý khi xuất quỹ ngoài các phương
pháp trên còn áp dụng thêm phương pháp thực tế đích danh .
- Đối với các khoản nợ phải thu , phải trả có gốc là ngoại tệ khi được
thanh toán phải được tính theo tỷ giá lúc nhận nợ .
1.2.
KÉ TOÁN TIỀN MẢT TAI QUỸ:
1.2.1.
Khái niêm :
Tiền mặt lá số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản taị quỹ của doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng bạc , kim đá quý , đá quý,
tín phiếu và ngân phiếu .
1.2.2.
Chửng từ và thù tuc kế toán :
1.2.2.1.
Chửng từ :
- Phiếu thu( Mầu số 01TT/BB).
- Phiếu chi( Mầu số 02 TT/BB).
- Biên lai thu tiền ( Mầu 06 TT/BB).
- Bảng kê vàng bạc đá quý( Mầu số 07 TT/BB).
- Bảng kiểm kê quỹ( Mầu 08a_ TT/BB dùng cho Việt Nam Đồng và 08b_
TT/BB dùng cho ngoại tệ ,vàng bạc ,đá quý).
1.2.2.2.
Thú tuc kể toán:
- Phiếu thu , phiếu chi được gọi là hợp pháp khi ghi đầy đủ các yếu tố trên
chứng từ và phải kèm theo chứng từ gốc để chứng minh nguồn gốc xuất
xứ
của nghiệp vụ kinh tế xảy ra.
- Phiếu thu, phiếu chi do bộ phận kế toán lập luân chuyển và lưu trữ .
- Phiếu thu được lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết một lần ). Thủ quỹ giữ

1 liên để ghi vào sổ quỹ , 1 liên giao cho người nộp tiền , 1 liên lưu tại nơi
lập phiếu . Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc sẽ chuyển
cho kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán.
- Phiếu chi lập thành 2 hoặc 3 liên trong trường hợp công ty chi tiền cho
các
đơn vị cấp dưới : liên 1 lưu tại nơi lập phiếu , liên 2 giao cho thủ quỹ ghi
sổ


1.2.3.
Kẽ toán tông hop tiên măt:
1.2.3.1.
TM khoản sử dung: TK111 Tiền mặt.
- Phản ánh số hiện có và tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp
bao gồm : Tiền Việt Nam , ngân phiếu , ngoại tệ , vàng bạc, kim khí,đá
quý .
1.2.3.2.
Kết cấu tài khoán:
- Bên nợ:
+ Phản ánh các khoản tiền mặt ngân phiếu , ngoại tệ , vàng bạc , kim khí, đá
quý nhập quỹ.
+ Phản ánh số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
-Bên có:
+Phản ánh các khoản tiền mặt, ngân phiếu , ngoại tệ , vàng bạc, đá quý xuất
quỹ.
+ Phản ánh số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Số dư bên Nợ :
+Phản ánh các khoản tiền mặt, ngân phiếu , ngoại tệ , vàng bạc, đá quý tồn
quỹ vào cuối kỳ .
-TK111 có 3 tài khoản cấp 2:

+TK1111: Tiền Việt Nam.
+TK1112: Ngoại tệ.
+TK1113: Vàng bạc , kim khí quý , đá quý.
1.2.4.
Phưong pháp hach toán :
1.2.4.1.
Kế toán các khoản thu chi bằng tiền Viêt Nam:
Sơ ĐÒ HẠCH TOÁN TỎNG HỢP TĨÈN MẶT


TK511,512

TK111(1111)

Thu tiền cung cấp lao
vụ
dịch vụ
TK3331
Thuế GTGT

TK112

Nộp tiền vào ngân hàng
TK152,153 .,156,211,213
Mua sắm vật tư ,tài sản
,hàng hóa băngtiên mặt
TK133

TK515,711
Thu từ HĐTC và HĐ khác

TK 31,136,138,141
Thu hồi các khoản nợ phải thu

Thuế GTGT
TK311,315,331,333,336,338
Thanh toán các khoản nợ

TK 21,128,221,222,228
Thu hồi lại vốn đầu tư
dài
hạn,ngăn hạn
TK144,244
Thu hồi các khoản ký
cược
,ký quỹ
TK3381

TK621,622,627,635,641,642,811
Chi cho HĐSXKD,đầu

XDCB và các HĐ khác
TK 141,142,144,242,244
Tạm ứng ,chi phí trả trước

quỹ , ký cược bàng tiền mặt

Thừa chưa rõ nmivên nhân
TK311,341,112
Vay ngắn hạn , vay dài
hạn,

rút TGNH về nhập quỳ
TK411,415,461
Nhận vốn góp licn doanh
,vốn
ngân sách, cấp dưới cấp
Chi cho các qưỹ_________

TK512,531,532
Chi trả các khoản
CKTM
giảm giá hàng bán

TK 381

Thiếu chưa rõ nguyên nhân


1.2.4.2.
kế toán các khoán thu chi bằng ngoai tê:
- Doanh thu , thu nhập bằng ngoại tệ nhập quỹ.
NợTKlll(2) Tỷ giá thực tế

TK511,711
Tỷ
giá
thực
tế
Có TK333 Thuế tính trên tỷ giá thực tế
Đồng thời, ghi Nợ TK007_Ngoại tệ các loại.
-Khách hàng trả nợ bàng ngoại tệ nhập quỹ

NợTKlll(2)
Tỷ
giá
thực
tế
Nợ TK635 Chênh lệch tỷ giá giảm
CÓTK131,136,138
Týgiaghisổ
Có TK515
Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi Nợ TK007_Ngoại tệ các loại .
- Xuất quỹ ngoại tệ mua vật tư, hàng hóa và chi trả các khoản chi phí.
Nợ TK152,153^156,611
Tỷ giá thực tế
Nợ TK211,213
Tỷ giá thực tế
Nợ
TK623,
627,641,642,621
Ty
giá
thực
tế
NợTK133
Tỷ giá thực tế
Nợ TK635
Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK111(2)
Tỷ giá ghi sổ
Có TK515

Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi có TK007_Nguyên tệ các loại.
- Dùng tiền mặt đế mua noại tệ thanh toán các khoản nợ phải trả
Nợ TK 311,3 í5, 331
Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635
Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK111(2)
Tỷ giá ghi so
Có TK515
Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi có TK007_Nguyên tệ các loại.
- Dùng tiền mặt đế mua ngoại tệ.
N ợ T K l l l ( 2 ) Tỷ giá thực tế
CóTKlll(l)
Tỷ
giá
thực
tế
Đồng thời ghi nợ TK 007_Nguyên tệ các loại .
Bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam
N ợ T K l l l ( l ) Tỷ giá thực tế
Nợ TK635 Chênh lệch tỷ giá giảm
CÓTK111(2)
Tỷ
giá
ghi
sổ
Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng
- Cuối năm tài chính đánh giá lại số nguyên tệ theo tỷ giá thực tế tại thời

điểm cuối năm.
+Trường hợp tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ:


NợTKlll(2)
giá
trị
chênh
lệch

TK413(1)
giá
trị
chênh
lệch
+Trường hợp tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ:
Nợ TK413(1) Gíá tri chênh lệch
Có TK111 (2)
Gíá trị chênh lệch
1.2.4.3.
Kể toán các khoán thu chi bằng vàng bac Jrim khí quy...
- Khi nhập vàng bạc , kim khí quý ...
Nợ TK 111 (3) Tỷ giá thực tế
Có TK111(1),112(2)
Tỷ giá thực tế
Có TK515,512
Ty giá thực tế
Có TK411
Tỷ giá thực tế
- Các nghiệp vụ giảm vàng bạc , kim khí quý...

Nợ TK111(3), 112(1),311,331 Tỷ giá thực tế
Nợ TK635
Chênh lệch tỷ giá giảm
CÓTK111(3)
Tỷ giá ghi sổ
Có TK515
Chênh lệch tỷ giá tăng.
1.3. KÉ TQẢN TĨẺN GỬI NGẤN HẢNG:
1.3.1.
Khái niêm:
TGNH là giá trị các loại vốn bằng tiền mà doanh nghiệp gửi tại ngân hàng,
kho bạc nhà nước , các công ty tài chính (nếu có).
1.3.2.
Chửng từ và thủ tuc kế toán :
1.3.2.1.
Chửng từ:
- Giấy báo nợ , giấy báo có.
- Ngoài ra ngân hàng còn gửi cho doanh nghiệp bảng sao kê kèm theo
chứng
từ gốc như:ủy nhiệm c h i , ủy nhiêm thu, séc chuyển khoản , séc bảo chi,
lệnh
chuyển có ...
1.3.2.2.
Thù tuc kế toán:
- Khi nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra , đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp, có sự chênh lệch giữa số
liệu
trên số kế toán TGNH của đơn vị , số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên
chứng từ của ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cuùng
đối chiếu , xác minh và xử lí kịp thời . Neu đến cuối tháng vẫn chưa xác

định rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán sẽ ghi sổ theo số liệu trên giấy
báo hoặc bảng sao kê ngân hàng và khoản chênh lệch sẽ được hạch toán
vào
bên nợ TK1381(Nếu số liệu trên sổ kế toán lớn hơn số liệu trên giấy báo
hoặc bảng sao kê ngân hàng)hoặc hạch toán vào bên có TK3381(Neu số


-

Kế toán TGNH phải được theo dõi chi tiết theo từng loại tiền gửi và chi
tiết
cho từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu .
1.3.3.
Kế toán tổng họp TGNH:
1.3.3.1.
Tài khoán sử dung : TK112_Tiền gửi ngân hàng.
1.3.3.2.
kết cấu tài khoán:
-Bên nợ:
+Phản ánh các khoản tiền gửi vào ngân hàng.
+Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân.
- Bên có:
+Phản ánh các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
+Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân.
- Số dư bên nợ :
+Phản ánh số tiền đang gửi tại ngân hàng( kho bạc , công ty tài chính ).
- TK112 có 3 tài khoản cấp 2:
+TK1121 : Tiền Việt Nam .
+TK1122: Ngoại tệ’
+TK1123:Vàng bạc , đá quý , kim khí quý ...

1.3.4.
Phương pháp hach toán:
I.3.4.I.
Cácnghiêp vu Hên quan đến Tiền Viẽt Nam gửi ngân hàng:
SO ĐÒ HẠCH TOÁN TỐNG HỌP TGNH


TK511,512,515,711

TK117/117H

DTBH,DTHDTC,
thu
nhập khác bằng
TK3331
Thuế GTGT

TK171 771 777 778

Đầu tư chứng khoán ,
đầu
tư ngắn hạn
,dài hạn
TK152,153,156,211,213,611
Mua sắm vật tư ,tài sản
,hàng hóa băngtiên mặt
TK133

TK131 136 138141
Thu hôi các khoán nhai thu

TK338,344
Nhận ký cược, ký quỳ

Thuế GTGT
TK311,334,331,333,336,338
Thanh toán các khoản nợ

TK 21,128,221,222,228
Thu hồi lại vốn đầu tư
dài
hạn,ngăn hạn
TK144,244
Thu hồi các khoản ký
cược
,ký quỹ
TK3381

TK621,622,627,635,641,642,811
Chi cho HĐSXKD,đầu

XDCB và các HĐ khác
TK 144 747 744 1 11
Chi thế chấp ký cược ký
quỹ,
rút tiền gửi về nhập quỳ

Thừa chưa rõ nrnivên nhân
TK311,341,111
Vay ngắn hạn , vay dài
hạn,

gửi tiền vào ngân hàng
TK411,415,461
Nhận vốn góp licn doanh
,vốn
ngân sách, cấp dưới cấp
Ghi cho các nuv

TK512,531,532
Chi trả các khoản CKTM
giảm
giá hàng bán,hàng bị trả lại
TK 381
Thiếu chưa rõ nguyên nhân


1.3.4.2.
Các nghiềp vu liên quan đến ngoai tẻ:
(Hạch toán tương tự’ như kế toán thu chi bằng ngoại tệ)
1.3.4.3.
Các nghiẻp vu liên quan đến vàng bac , đá quý,.
(Hạch toán tương tự’ như kế toán thu chi bằng vàng bạc , đá quý...)
Ì.4.KỂ TOẢN TIẾN ĐANG CHUYÊN:
1.4.1.
Khái niêm:
Tiền đang chuyển là khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng ,
vào kho bạc nhà nước mà chưa nhận được giấy báo của ngân hàng hay kho
bạc hoặc doanh nghiệp đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh
toán nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị thụ hưởng. Tiền đang
chuyến gồm :Tiền Việt Nam và ngoại tệ.
1.4.2.

Chửng từ sử dung :
- Phiếu c h i .
- Giấy nộp tiền .
- Biên lai thu tiền .
- Phiếu chuyển tiền .
1.4.3.
Ke toán tổng họp tiền đang chuyển:
1.4.3.1.
Tải khoản sử dung: TK113 Tiền đang chuyển.
- phản ánh tiền đang chuyển của doanh nghiệp.
1.4.3.2.
Kểt cấu tài khoán:
- Bên nợ:
+Phản ánh các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, kho bạc hoặc chuyển vào
bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng hoặc đơn vị thụ
hưởng.
- Bên có :
+ Phản ánh số kết chuyến vào TK112_Tiền gửi ngân hàng hoặc các tài
khoản khác có liên quan.
- Số dư nợ:
+Phản ánh số khoản tiền còn đang chuyển.
- TK113 có 2 tài khoản cấp 2:
+TK1131: Tiền Việt Nam.
+TK1132: Ngoại tệ.
1.4.4.
Phuong pháp hach toán :
Sơ ĐÔ HẠCH TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỀN


TK331,31

1,315
Thu nợ khách hàng trả cho
người bán hoặc trả nợ
vay
-Số dư có : Phản ánh số tiền khách hàng đặt trước còn thừa.
1.5.1.3.
Phu’0’ng pháp hach
toán:
TK112
TK113
TK111
Sơ ĐỎ HA CH TOÁN
TK131
TK531,532
TK511
Nhận GBC của ngân hàng vê
Gửi tiên mặt vào ngân hàng
sô nợ phải thu do giảm
nhưng chưa nhận được giấy Giảm
báo DT bán chịu sản
giá tiền dang chuyển kỳ truứơc
phâm
hàng bán , hang bán bị trả
,hàng hóa,dịch vụ
TK111
TK3331
TK131
thuế GTGTđàu
Tiền đang chuyến
đã về ra

Thu nợ khách hàng , khách
tài
TK3331
hàng ứng trước tiề hàng gửi
khoản của doanh nghiệp
TK111,112
vào
Thuế GTGT đầu ra
TK311,331,341,342
NH nhưng chưa nhận GBC
Số dư nợ đã thu hoặc khách
hàng Nhận GBN của ngân
TK112
hàngtrước
ứng tiền
Chuyển tiền từ
về sổ tiền chuyển trả nợ
TK711,515
TK152,153,156
ngân
hàng trả nợ cho
Thu nợ bàng vật tư , hàng hóa
người
DTHĐTC,HĐ khác
,công
bán nhưng chưa
cụ dụng cụ
nhận
được giấy báo
TK 33

Thu tiền bán hàng , các
khoản
thu nhập khác bàng tiền
mặt,
séc nộp thẳng vào NH

Thuế GTGT đầu vào

1.5.KỂ TOÁN CẮC KHOẢN PHẢI THU:
1.5.1 .Kế toán phái thu của khách hàng:
TK642
- Là các khoản nợ về việc bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ...
1.5.1.1.
TK sử dung: TK131_Phải thuXóa
của khách
hàng.khách hàng
nợ cho
1.5.1.2.
Kết cấu tài khoán:
không
có khả năng trả nợ
- Bên nợ:
+Phản ánh số tiền bán vật tư, hàng hoá,tài sản, lao vụ , dịch vụ phải thu
khách hàng.
1.5.2.Kố
toán
- Bên
có:phái thu nôi bô:
I.5.2.I.ánh
TKkhách

sử dung:
thuhàng
nội bộ
. doanh nghiệp.
+Phản
hàngTK136_Phải
ứng trước tièn
cho
-+Phản
Phải ánh
thu khách
nội bộhàng
là khoản
phải
thu
giữa
đơn nghiệp.
vị cấp trên và cấp dưới hay giữa
đả trả tiền hàng cho doanh
đơn số
vị phụ
nhau
và các
trả hộ được
, các khoản
+Phảncácánh
giảmthuộc
giá với
chiết
khấu

mà khoản
doanhchinghiệp
hưởngphải
trừ thu
vào,
phải nộp
theo
khoản
phải
thu.nghĩa vụ hoặc khoản cấp p h á t .


I.5.2.2.
Kết cấu tài
khoán:
- Bên nợ :
+cấp trên cấp vốn cho đơn vị phụ thuộc .
+Các khoản thu hồi từ đơn vị phụ thuộc .
+Các khoản cấp dưới phải trả hoặc được cấp trên cấp .
+Các khoản chi trả hộ cho đơn vị khác .
-Bên có :
+Các khoản đã thu , đã nhận.
+Các khoản thanh toán bù trù’.
-Số dư nợ:Phản ánh số còn phải thu của các đơn vị nội bộ .
1.5.2.3.
Phưong pháp hach toán:
Sơ ĐÒ HẠCH TOÁN
TK411

TK 36


Các khoản làm tăng vốn
kinh
doanh ớ các đơn vị trực

TK111,112
Nhận lại vốn do đơn
vị
trực thuộc hoàn lại

TK152,111,112
Cấp vốn kinh
doanh
bằng tiền mặt
TK211,213

Cấp
sản
đã

TK411
Khoản vốn kinh
doanh
nộp cho nhà nước

Cẩn tài sản còn mới
tải

TK214


hao

1.5.3.
Ke toán phải thu khác :
1.5.3.1.
TK sử dung : TK138 Phải thu khác.
- T à i khoản này dùng để theo dõi các khoản không phải là mua bán như :
cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời hay thu về bồi
thường vật chất, mất mát hư hỏng về tài sản hoặc có lãi về cho thuê TSCĐ,
lãi về đầu tư đến hạn nhưng chưa thu hoặc giá trị TS chưa rõ nguyên nhân.
1.5.3.2.
Kểt cấu tài khoán:
- Bên nợ :
+ Phản ánh số tài sản thiếu chờ xử lý.


+ các khoản phải thu khác tăng lên trong kỳ.
- Bên có:
+ phản ánh các khoản phải thu khác , thu hồi giá trị tài sản thiếu chờ xử lý và
đã xử lý.
- Số dư nợ :
+Phàn ánh số còn phải thu về các khoản phải thu khác .
-TK138 có 2 tài khoản cấp 2:
+TK 1381: Tài sản thiếu chờ giải quyết.
+TK 1388:Phải thu khác .
1.5.3.3.
Phương pháp hach toán :
SO ĐÒ HẠCH TOÁN
TK111,112,152,153


TK138

Tiền vật tư hàng hóa
thiếu
xác định ngay nguyên
nhân
TK111,112,152
Xuất tiền vật tư cho
vay
mượn tạm thời
TK515
Lãi từ hoạt động tài chính

_
TK111,112
Số đã thu được về
TK334,411
Xử lý tài sản thiếu
(trù’
vào lương hoặc được
ghi
giảm vốn kinh doanh)
Thu hồi vật tư công
cụ
cho mượn
TK 41

TK138
Số tiền tạm ứng thừa đã thu
Mua hàng về kiếm nhận

nhập
kho phát sinh thiếu từ người
áp
1.5.4.
Ke toán dư phòng phái thu khó đòi:
1.5.4.1 .TK sử dung: TK139_Dự phòng phải thu khó đòi.
- Là tài khoản dự phòng những tổn thất về khoản phải thu khó đòi có thể xảy
ra. Đê đảm bảo phù hợp với doanh thu và chi phí trong kỳ thì cuối mỗi niên
độ kế toán phải dự tính số nợ có khả năng khó đòi đế lập dự phòng.
1.5.4.2.
kết cấu tài khoán:
- Bên nợ:


TK1
11,112
Chi tiền tạm ứng cho
CBCNV
+ XóaỊ.5.5.3.
các khoản
Phương
nợ phải
pháp
thuhach
khó đòi.
toán :
ĐỎ HẠCH TOÁN
+Hoàn nhập dự phòng phải thu khóSO
đòi.
- Bên có :

+Trích lập dự phòng phải thu khó đ ò i .
TK141
TK152,153,156
- Số dư có:
+ Phản ánh các khoản dự thu khó đòi dự phòng.
Dùng tiền tạm ứng mua vật
1.5.4.2.
Phương pháp hach toán:
tư ,
Sơ ĐÒ HẠCH TOÁN
hàng hóa
TK133
TK 39
TK642
Thuế GTGT
được khấu
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi(Neu
số
1X627,641,642
trù’
phải
lập cuối kỳkế toán năm nay lớn hơn số đã lập
cuối Dùng tiền tạm ứng chi cho
kỳ năm trước )HĐSXKD
lập cuôi kỳ kê toán năm nay nhỏ hơn sô đã lập
cuôi
TK111
kỳ năm trước)
- Khi xóa sổ, đồng thời ghi nợ TK004
1.5.5.

Ke toán tam ứng:
Số tạm ứng còn thừa hoàn
1.5.5.1.
TK sử dung: TK141_Tạm ứng
ứng lại
- Tạm ứng là khỏan thuộc vốn bằng tiền ứng trước cho cán bộ công nhân
viên của doanh nghiệp có trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất
định thuộc hoạt động SXKD hoặc hoạt động khác của doanh TK334
nghiệp , sau
đó
Số tạm ứng thừa trù’ vào
phải có trách nhiệm báo cáo thanh toán tạm ứng với
doanh nghiệp.
lương
- Chứng từ sử dụng:
+ Giấy đề nghị tạm ứng .
TK138
+ Giấy thanh toán tạm ứng .
Các khoản tạm ứng thừa
+ Phiếu c h i .
phải thu
+ Chứng từ gốc .
+ Hóa đơn mua hàng.
+ Biên lai thu tiền , phí vận chuyển...
1.5.5.2.
kết cấu tài khoán:
- Bên nợ :
+ Phản ánh số tiền tạm ứng cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp.
- Bên có:
+ Các khoản tạm ứng dùng chi thực tế đã được duyệt.

+ Số tạm ứng còn thừa nhập lại quỹ hoặc trù’ vào lương .
- Số dư nợ:
+SỐ tiền tạm ứng chưa thanh toán .



-Bên có:



×