Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường trong hoạt động xuất khẩu tại công ty giầy thuỵ khuê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.77 KB, 18 trang )

Chươngl:
LờiTHÀNH
mở đầuVÀ PHÁT TRIỂN
QUÁ TRÌNH HÌNH
CỦA CÔNG TY GIẦY THUỴ KHUÊ
Với một doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh giầy dép. Công ty giầy Thuỵ
khuê từ khi ra đời cho đến nay đã liên tục đầu tư phát triển để có thể đáp ứng được
I/-GIỚI
CÔNG
nhu cầu
của thịTHIỆU
trường,CHUNG
tăng khảVỂ
năng
cạnhTY
tranh với các công ty trong và ngoài
nước tăng thu nhập, liên tục phát triển theo kịp với sự phát triển của thời đại.
1-Lịch sử hình thành công ty
Sau khi chuyển đổi cơ chế từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ
chế thị
trường
có sựthuỵ
quanr
lý của
nhà nước.
nền nhà
kinhnước
tế mởtrực
chothuộc
phé hoạt
Công


ty giầy
khuê
là một
doanh Một
nghiệp
Sở động
công
sản xuất kinh doanh vượt ra khỏi biên giới quốc gia. Cũng từ đó mà nó đưa ra cho
nghiệptyHà
Nội, cơ
được
lập theo
địnhcơsốhội
93/QĐƯB
ngày
07/01/89
công
những
hộithành
và thách
thức.quyết
Là một
để cho ký
công
ty mở
rộng của
sản
xuất,
có nhân
thể lựadân

chọn
và mở
thị trường,
tăngnăng
số lượng
tiêu thụ
có thể
Uỷ ban
thành
phốrộng
Hà Nội
với chức
và nhiệm
vụ để
là từ
sả đó
xuất,kinh
tăng doanh thu, tăng sức mạnh cho công ty, nâng cao dần đời sống cho công nhân,
doanh lại
mặtlợi
hàng
các góp
loại.Địa
công
ty dặt
nơi.cho đất nước. Bên cạnh
mang
íchgiầy
cho dép
xã hội

phầnchỉ
xây
dựng
và tại
làmhai
giàu
đó công ty cũng gặp rất nhiều thách thức cạnh tranh của các công ty trong nước và
-Văncông
phòng
dịchngoài.
công ty:
Số 152phố
tây phải
Hồ- Hà
nhiều
ty dao
nước
Công
ty muốnThuỵ
phátKhuêtriển Quận
thì cần
đẩyNội
mạnh hoạt
động xuất khẩu. Thị trường quốc tế là môi trường hoạt động và là nhân tố quyết
sở sảncòn
xuất
tại doanh
:Khu A2
-xã phú
diễn-huyện

từ liêm
định -Cơ
sự sống
của
nghiệp.
Song
thị trường
quốc-Hà
tế Nội
không hoàn toàn đơn
giản do sự tác động mạnh mẽ và rộng lớn của rất nhiêù yếu tố khác nhau trong đó
cácVới
yếuviệc
tố về
doanh
và chất
thôngở tin
đóng
vainhau
trò quan
trọng.
đó
đặtmôi
văntrường
phòng kinh
và cơ
sở vật
vị trí
khác
nhu vậy

rất Từ
thuận
vấn đề đặt ra là công ty phải xem xét đánh giá để đưa ra phương hướng phát triển
tiêntrường.
cho việc dao dịch ,tiêu thụ sản phẩm của công ty củng nhu nguồn nhân lực dồi
thị
dào của các vùng nông thôn lân cận vào làm việc tại thành phố.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty có thể được khái quát như sau:
-Được thành lập từ tháng 4 năm 1989 theo quyết định số 93/QĐƯB Ký ngày
07/01/89 của UBND thành phố Hà Nội. Tên doanh nghiệp khi thanh lập. Xí nghiệp
Giầy Thuỵ Khuê
Trước đây , công ty giầy thuỵ khuê chỉ là một phân xưởng sản xuất của công
ty giầy thượng đình vồi nhiệm vụ chủ yếu là gia công mũ giầy vải cho Liên Xô(cũ)
và một số nước Đông Âu. Ngoài ra chí sản xuất một lượng nhỏ sản phẩm giầy vải,
loại có giá trị kinh tế thấp để phuc vụ thị trường trong nước.
Ban dầu khi thành lập, Xí Nghiệp giầy vải Thuỵ Khuê có 458 cán bộ công
nhân vên và hai phân xưởng sản xuất.Số nhà xưởng hầu hết là nhà cấp bốn,cũ nát,

2


lạc hậu ,sản xuất bằng phương pháp thủ công ,sản lượng chí đạt trên dưới
400.000sản phẩm
-Tháng 8năm 1993, để phù họp với tinh hình và nhiệm vụ mới trong việc
phsats triển kinh tế,ƯBND thành phố Hà Nội ra quyết định số 258/QĐUB cho phép
đổi tên xí nghiệp giầy vải thuỵ khuê thành xí nghiệp giầy thuỵ khuê và bổ sung
thêm chức năng nhiệm vụ cho doanh nghiệp . Sản phẩm chủ yếu của công ty là sản
xuất giầy-dép xuất khẩu và một số sản phẩm khác từ da và cao su .Tên giao dịch
quốc tế là:Thuỵ Khuê Shoes company(viết tắt là JTK).
Sau khi thành lập lãnh dạo công ty đã nhanh chóng tập trung kiện toàn bộ

máy quản lý đưa doanh nghiệp từng bước ổn định phát triển sản xuất,chiếm lĩnh thị
trường và vững chắc vươn ra thị trường thế giới
2/-Chức năng,nhiệm vụ của công ty
2.1 Chức năng.
Hoạt động kinh doanh độc lập, tự hoạch toán trên cơ sở lấy thu bù chi và có lãi.
Khai thác nguồn vật tư, nhân lực tài nguyên của đất nước đẩy mạnh hoạt động xuất
khẩu tăng thu ngoại tệ góp phần vào công cuộc xây dựng đất nước và phát triển
kinh tế.
Chức năng sản xuất các loại giầy dép và một số mặt hàng khác từ da và cao su.
Chức năng khinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp. Phạm vi kinh doanh xuất
nhập khẩu là.
-

Xuất khẩu: Giầy dép và một số mặt hàng do công ty sản xuất ra.

Nhập khẩu: vật tư, nguyên liệu, máy móc và thiết bị dây chuyền phục vụ sản
xuất của công ty.

3


2.2. Nhiệm vụ.
Là một đơn vị kinh tế hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng.
Công ty giầy Thuỵ Khuê có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng thủ đô Hà
Nội và ngành giầy da Việt Nam, thể hiện:
-Thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở chủ đông và tuân thủ
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật.
-Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu thị trường , kiến nghị và đễ xuất với sở
công nghiệp Hà Nội giải quyết các vấn đề vướng mắc trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.

-Tuân thủ luật pháp nhà nước về quản lý tài chính, quản lý xuất nhập khẩu và
giao dịch đối ngoại nghiêm chỉnh thực hiện cam kết trong hợp đồng mua bán ngoại
thương và các hợp đồng liên quan đến sản xuất kinh doanh của công ty.
-Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đồng thời tự tạo nguồn vốn cho
nsanr xuất khinh doanh ,đầu tư 1TLỞ rộng đổi mới trang thiết bị ,tự bù đắp chi phí, tự
cân đối xuất nhập khẩu, đảm bảo thực hện sản xuất khinh doanh có lãi và hoàn
thanh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
3/.CƯ cấu tổ chức của công ty - Chức năng và mối quan hệ giữa các bộ
phận .
-Ban giám đốc gồm:
+Tổng giám đốc
+Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật
+Phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh
-Hệ thống phòng ban gồm:
4


+Phòng tài vụ kế toán
+Phòng khinh doanh xuất nhập khẩu
+Phòng cung ứng vật tư
+Phòng co năng
+Phòng kỹ thuật
-Ba xưởng sản xuất chính: Xưởng Chiarminh,Yenkee,Thuỵ Khuê
-Một trung tâm thương mại và chuyển giao công nghệ: 152 Tây Hồ Hà Nội
Mô hình tổ chức quản lý của công ty là mô hình trực tuyến - chức năng.
Đứng đầu là giám đốc công ty sau đó đến các phong ban nghiệp vụ và sau cung là
các đơn vị thành viên trực thuộc.
II/-VÀI NÉT VỂ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Qưốc TÊ CỦA CÔNG TY.
l/.Nhận định chung về hoạt động XNK.
Thị trường thế giới là một tổng thể rất phức tạp, sự thành công trong kinh

doanh phần lớn phụ thuộc vào khả năng sản xuất ra sản phẩm có giá trị sử dụng
cao chứ không phụ thuộc vào tiềm năng nguyên liệu trong nước. Hiện nay các sản
phẩm giầy dép của việt nam còn yếu về chất lượng và mẫu mã , chưa thực sự đáp
ứng được nhu cầu khắt khe của thị trường thế giới . Nguyên nhân của tình trạng
này là do các doanh nghiệp còn bị ảnh hưởng bởi cơ chế cũ , không có những đổi
mới trong sản xuất kinh doanh, mặt khác do nhà nước ta chưa chú trọng phát triển
một cách đúng mức tới mặt hàng giầy dép xuất khẩu, một thế mạnh của Việt Nam.
2/.Các đối tác nước ngoài.
Cho đến nay để có thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường và tăng khả năng
cạnh tranh ở thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài . Một trong
những giải pháp để có thề tăng nguồn vốn đầu tư và áp dụng công nghệ mới vào
trong quá trình sản xuất là công ty đẵ hợp tác với đối tác nước ngoài như Đài
5


Chương II:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẲN XUÂT KINH DOANH ,
QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
I/. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giầy Thuỵ
Khuê
1. Tiềm lực của công ty
1.1. Nguồn nhân lực: Trong những năm qua ,lực lượng lao động của công ty
không ngừng lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng .
Công ty đã đảm bảo được cho gần 2.100 người cán bộ công nhân viên có
việc làm ổn định thu nhập bình quân đầu người gần 700.000 đồng/tháng/ ĩ người.
Tổng số lao động hiện nay của công ty là 2092 người trong đó 87% lực
lượng của công ty là những người trẻ , khoẻ có kiến thức văn hoá ,tiếp thu tốt công
nghệ sản xuất tiên tiến là 1925 người chiếm 92% tổng số lao động . Hầu hết công
nhân của công ty đã được qua lóp đào tạo dài hạn hoặc ngắn hạn của ngành .Số
công nhân có trình độ tay nghề bậc 6/7 là 106 công nhân chiếm 5,06%, trình độ

bậc 5/7 là 129 công nhân chiếm 6,17%, trình độ tay nghề bậc 3/7 là 413 người
chiếm 19,75%. Số còn lại là lao động thủ công đã qua lớp đào tạo tay nghề từ 3
đến 6 tháng , do công ty tổ chức . Số lao động gián tiếp là 167 người chiếm 8%
tổng số lao động toàn công ty trong đó 107 người đã tốt nghiệp đại hoc , 54người
đã tốt nghiệp trung cấp hoặc sơ cấp.
1.2. Nguồn tài chính Và cơ sở vật chất kỹ thuật
Nguồn tài chính: Vốn hoạt động của công ty không những được bảo tồn mà
tiếp tục tăng qua mỗi năm , năm 1991 tổng số vốn hoạt động của công ty chưa đầy

6


Năm

1997

1998

Diện số
tích
Số dây
Sản phẩm
Tổng
chuyền sản
sản xuất lao
độngnhà xưởng
xuất
(đôi)
(ngưởi)
(m2)

1 tỷ 6đồng . Đến 2.416.000
nay có gần 40 tỷ đồng
gồm tài sản và vốn hoạt động (gấp 80 lần so
12.000
với 1989) trong đó : BảngI-1.2 :-Đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất
.+ Vốn ngân sách cấp
: 11.271.321.000 đồng
3.000.000
1451
12.500

6
+Vốn

1999
2000

vay
: 19.269.187.000 đồng
4.000.000
1.976 20.000
+ Vốn tự bổ sung
: 1.658.217.000 đồng
Cơ sở vật chất.
12
2092
30.000
Là một doanh nghiệp sả xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường ,hơn nữa
là một doanh nghiệp trẻ mới được thành lập với nhiệm vụ đặc thù là sản xuất kinh
doanh giầy dép ,một mặt hàng phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố thời tiết, khí hậu,thời

trang, thị yếu người tiêu dùng ... Song công ty đã không ngừng đầu tư nhà xưởng
náy móc thiết bị phát triển quy mô sản xuất được công ty rất chú trọng , cụ thể:
Đã xây dựnh trên 30.000 m2 nhà xưởng cao ráo thoáng mát, mua sắm bổ sung 4
dây chuyền sản xuất giầy vải , 2 dây chuyền sản xuất giầy da nữ thời trang , máy
móc thiết bị nhập từ Hàn Quốc , Đài Loan..

7


2. Môi trường kinh doanh của công ty giầy thuỵ khuê
2.1. Các đối tác chủ yếu mà công ty xuất khẩu sang (jNhóm2)
-COOP ITALIA
CONSORZIO

NAZIONABLE

FIORENTINO

NON

ALIMENTARY

(FI)

VIA

-ALCAMPO

50019


SESTO

BRUSCHI

AVENIDA

126
SANTIAGO

DE CAMPOSTELA SUR N/N MADRID SPAIN.
-DRESCO

SERVICE

GESTION

BP 3694382 BONNEƯIL SƯR MARNE CEDEX FRANCE.
-THE FOOTWEAR STƯDIO
trên ta
thấy PB
công
ty đã mạnh dạn
tập trung đầu tư đổi mới công
DREN Qua
THEbảng
HEAVEN
33433
NIEƯWEGEIN
HOLLAND.
nghệ sả xuất nhầm nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực sản xuất . Trong

những năm gần đây , công ty đẵ cải tiến và nâng cao điều kiện làm việc đối với các
phòng
ban nghiệp
vụINC.,
nhân viên được làm việc trong điều kiện khá tốt : có đầy đủ
-OLLY’S
IMPORT
thiết bị văn phong kể cả hệ thống thông tin liên lạc, các phòng ban đều có máy
điều hoà nhiệt độ .
103
FOREST
AVENƯE
RIVER
FOREST
IL
6035
USA
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất ,công nhân được làm việc trong môi
-IDANA
trường
an SCHUHE
toàn, có đủ hệ thống ánh sáng, quạt máy, có đầy đủ máy móc chuyên
dụng thay thế cho công nhân những công việc và thao tác nặng nhọc.
GMBH JƯRGEN KIMMEK HAGENER STR.85-87

D-58099 HAGEN

GERMANY.
-AIGLE


INTERNATIONAL

BP

755,86107

9

CHATELLERAU

CEDEX


-SUB SHOE DIFFƯSION 7 CENTRAL BOƯLVARO FISHER MANS
BENDVIC 3207 NEWZEALND
-TARGET

AUSTRALIA

PTY.

LTD

12-14

THOMSON

ROAD

NORT


GEELONG VICTORIA 3215 AUSTRLIA.
-HENGST

FOOTWEAR

BROEKLAGEN

8,8331

TJ

STEENWIJK

THE

NEITHEIRL AND.
-NEW

IMPORT

&

EXPORT

S.R.L

VIA

POSTUMIA


29,31100

TREVISO

ITALY.
-DENIS

CROWE

FOOTWEAR

DTY

LTD.,

51

CƯMBERLAND

AVE

COLLAROY AUSTRALIA.
-ANBAO

DISTRIBUCION

S.A

POLIGONO


INDUSTRIAL

ƯGALDETO

S/N-

20180 SPAIN.
-FAIGROUNDS INT’L CORP 5™ FL., N° 61, CHUNGSHAN RORTH RD.,
SEC.2 TAIWAN.
-BAƯR VESAN GMBH+CO BAHNOF STR 10 96224 BURGKUN STANDT
GERMANY
-J.LƯETHI+CO.JLCO

SCHUME

JLCOWEGCH-3400

-KAƯFRING AG KIESHECKER WEG 100

10

BƯRDORF

-THƯỴ

40468 DƯSSELDEFF

SỸ



TÊN ĐÔÌ TÁC

ĐỊA CHỈ

NGUYÊN

-Công ty dệt Vĩnh phúc

Vải

oanh nghiệp tư nhân Kim Anh
Vải bò,chun
CECIL STREET
#03-01 TOWER
KECKSENG
SINGAPORE
09535
ROOM 133
1093-1910,19
FWINGSHAN
173 -TOWER
DESVOƯROAD
CENTRAL
-Cao
su tổng hợp SBR 1052 được nhập từ công
ty trong
thương mại HƯYNDAI 140-2
-Viện công nghệHONGKONG
Xạ

hiếm
Kèm
KYE-DONG,
CHONGRO-KU,SCOƯL,KOREA
-Doanh nghiệp tư nhân Sơn Hà
Baobì
liệu sản xuất sản
phẩm
: 802 TOWERII THE
-NO VI 2.2 Về nguyên
FOOTWEAR-(FE)
DTE
LTD.

ông

ty

TNHH

vân

tải Duyên
Than trắng ,ti
Những năm gần đây , vải sợi trong nước có nhiều tiến bộ về chất lượng đã đáp
GATEWAY,HABOƯR
CITI
25-27
c
ALTON

RD
TSIMSHA
TSVI
-Công ty TNHH Việt Thắng
ứng được phần nào nhu cầu vải có chất lươngj cao để phục vụ hàng xuất khẩu.
HONGKONG.
Nguyên liệu gồm có cao su tự nhiên , cao su tổng họp CaC03, vải bạt , vải phin
-Tổ hợp tác Vĩnh Long

ông

dù , khoá , đế và các loại hoá chất.Được cung cấp từ các đơn vị sau:
-NEW
LTD.
-Tổ hợp tác
TiếnALLIED
Dũng COMMERCIAL
-Triều
phúc
Tân
triều
Dây giày các
Thanh tri Hà Nội
loại
Mai
độnh HBTON
Hà NộiCENTRE 6-8 Vải
ty dêt vải
nghiêp


RM công
2812-18,
SHƯION
HABOUR RD
HONGKONG
_Công ty dệt 19/5
253

Nguyễn
huy
Thanh xuân Hà Nội
-Tổ hợp tác dệt Thanh Cường
Xã Vân Canh Hoài Đức
-CHANON WORLDWIDE CO.,LTD.

29/28
SOI
ợp tác xã dệt may Kinh Bắc:
SARN

Tưởng

Vải
Vải

CHARONNAKORN
12,
Tiên giang Tiên Sơn Hà
BANGKOK


CHARONNAKORN
Vải
10600

ông ty TNHH Trí Nhân:-GOLDSTONE
08 Trần
Phú Hà đông
CORPORATION

Tẩy,nhuộm
vải nhuộm
Đế

ổ hợp tácĐức Minh
:Đại Mỗ Tứ Liêm Hà Nội
DAE HANTONG WOON BUILD SƯIDE #304

ông ty TNHH Phương nam

Thanh Xuân Hà Nội

ty

-INTERMEDIUM FOOTWEAR
TNHHTM
DI
Khánh7
Nguyễn

Keo bồi cứng

Đào

Hồng
1112

ông ty TNHH Việt Cường:

248

Văn

ông ty TNHH Vạn Thành :

40

Nguyễn

Chương
Văn

ROAD

KLONG

THAILAND

1211 RƯNJ

Dây giày


CHORYANGDONG
DONGKU
PUSA
KOREA
ông ty Hoá dầu Hà Nội :
1
Khâm
thiên
Đống
ĐaXăng công
-FOOT TECH INTERNATIONAL
CO.,LTD
nghệp
Hà Nội
ổ hợp tác Hoang Ba :
324
Nguyễn
thị
Chiên OZE
Hoàn Kiếm Hà Nội
ROON
721A
OCEAN
CENTRE
HARBOƯR
CITI
oats Total Phong Phú:
378 Minh Khai HBT Hà Chí
HONGKONG Nội
ông ty cao su Đà Nang

TP Đà Nang
Cao su

ông

WANCHAI,

Khâm
Cừ

Thêu

Gia Mút xốp

TSIMSHATSUI


ửa

hàng

oanh

KDTH

nghiệp

số



ơ sở Phúc Thành :

2-Công
Đức ty giang

Gia

nhân 316/4
TM Quốc



Hà Hoá chất

Lâm
1A

Bình

176/34
Hoànhập từ
Bình
TânMút xốp cao
Nguồn
nguyên liệu
nước ngoài
Bình TP HCM
su,keo Latex

Hiện nay công ty phải nhập toàn bộ hoá chất phục vụ cho sản xuất từ nước

-Công ty TNHH
TM Phú Thịnh
Hoá khăn
chất các
441/20Hàn Quốc).
Nguyễn
Đình
ngoài(Đài
Loan,
Đây là một
khó
của công ty và ngành công
loại
Chieu
Q.3
TP
HCM
nghiệp sản xuất giầy vì hoá chất trong nước không đủ tiêu chuẩn chất lượng cho
-Tổ Tương Lai:ngành sản xuất
Phường
Giáp
giầy. Vì
nhậpBát
khẩu HBT
nên giá Hà
hoá chất tương đối cao, đôi khi còn phụ
Nộikhông đảm bảo tiến độ. Bên cạnh đó hoá chất được nhập khẩu
thuộc vào thời gian,
là do đối tác300
cung cấp

hoá chất
công ty
chỉ giaHà
công.
BộtĐây
nhẹlà thiệt thòi lớn của công
Bach
Mai
HBT

n hàng

1997

1998

1999

i, giả da

1.508.230

1.149.880

1.027.970

á chất

962.700
1.657.180

1.724.356
Bảng
Nguồn nguyên liệu
nhập từ nước ngoài
738.070
574.940
683.219

VL khác

ng NVL NK

3.209.000

3.382.000

3.435.545

Đơn vị tính: USD

Qua bảng trên ta thấy xu hướng tăng giá trị nguyên vật liệu nhập khẩu là rất rõ
rệt, sở dĩ như vậy là do một sống nguyên nhân sau:
-

Do yêu cầu chất lượng hàng xuất khẩu, do vậy phải nhập khẩu nguyên vật liệu
để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
-

ngày càng nhiều khách hàng mua hàng cung cáap nguyên vật liệu.


-

Do vật liệu trong nước không đủ đáp ứng cả về số lượng và chất lượng.

14
13


n nước
GiáTrị

y Âu

Len

Tỷ trọng
XK

GiáTrị

Tỷ trọng
XK

GiáTrị

Tỷ trọng
XK

1000$
1000$

1000$
3370,7
3370,7
3370,7
3370,7
3370,7
*Khuê
Đối thủ
cạnh tranh
chủmới
yếusản
là 3370,7
các công
ty sản
đã không
ngừngcủa
đẩycông
mạnhtyđổi
xuất
tìm kiếm
bạnxuất
hànggiày
mới.xuất
Nhờ
khẩu
trong
nước
như
Thượng
đình

,
Thăng
long,
Bitis...và
các
công
ty
giày
xuất
vậy

trong
những
năm
qua
khối
lượng

thị
phần
xuất
khẩu
của
công
ty
1713,2
1713,2
1713,2
1713,2
1713,2

1713,2
khẩu không
của cácngừng
nước trong
ASEAN
như Thailan,
Malaixia...
đượckhu
mởvực
rộng
số lượng
đơn đặt Indonesia,
hàng mà công
ty có được ngày
càng tăng. Nếu trước đây sản phẩm của công ty chỉ chủ yếu có mắt ở Liên Xô
và Đông
phẩm
côngHoạt
ty đã
có cuả
mặt công
trên ty
20như
nước
với cơ cấu thị
Như
vậy, taÂu
cóthì
thểnay
hìnhsản

dung
môicủa
trường
động
sau:
trường xuất khẩu qua bảng sau.

Bảng: Thị trường xuất khẩu

Lạp
Lan
Đào Nha

uỵ Sỹ

ần Lan
trường

khác
nada

XTRALIA

ng cộng

3652,3

3652,3

3652,3


3652,3

3652,3

3652,3

• Thị trường xuất khẩu chính của công ty:
Tiêu thụ sản phẩm là khâu quan trọng nhất trong hoạt động sản xuất khinh
doanh có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp. Ngay từ khi mới thành lập
cho đến nay, JTK luôn coi trọng khâu tiêu thụ sản phẩm sao cho tiêu thụ được
nhiều nhất, có hiệu quả nhất mà vẫn chiếm lĩnh mở rộng được thị trường. Sau
thời kỳ tình hình thế giới những năm đầu thập kỷ 90 có biến dộng lớn: Liên Xô
và Đông Âu tan rã thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty không còn nữa.
Nhận thức được tình hình đó cùng với các công ty khác, công ty gầy Thuỵ

15


ỉ tiêu

Tỷ lệ %
2000/99

ốsản phẩm s.suất

ổng doanh thu

ng đó :DT XK


ổng chi phí

ong đó CFcho XK

ổng nộp n. sách

ổng lợi nhuận

ong đóLNcho XK

BảngI-3 : kết qủa sản xuất kinh doanh
lOOOđôi
105,82
103,21
4. sản lượng , cơ cấu sản
tr.đồng phẩm:
74090
88201
99330
119,04
112,62
Nguồn báo cáo thực hiện kế hoạch kinh doanh các năm 1997- 1999 JTK.
tr.đồng Sản71339
94401
lượng sản85333
xuất của công
ty không ngùng tăng lên từ 1.800.000 đôi (1996)
Qua bảng trên ta thấy thị trường xuất khẩu của công ty là khá nhiều, khối
đến 4.000.000
đôikhẩu

(1999).
tr.đồng
73219
86745
118,47 là nhỏ,
111,29
lượng
xuất
hàng hoá 96545
ở mỗi thị trường
lẻ cơ hội tìm kiếm lợi nhuận
thấp, các chi phí phục vụ xuất khẩu cao. Và trong những năm gần đây thị
tr.đồngtrường
70575
83966
91985
EƯ của
luôn
là thị
thị trường
nàynay
luôn
Sản phẩm
công
ty trường
từ chỗ chính
chỉ cócủa
mặtcông
ở thịty,trường
nhỏ hẹp

đã chiếm
có trêntỷ
trọng lớn trong doanh thu xuất khẩu của công ty luôn lớn hơn 90% và không
tr.đồng
107,35
120,84
ngừng tăng qua các năm: 1997: 92,3%; 1998: 94%; 1999: 96,87%. trong thị
là chủ yếu106,45
các nước: Đức, Anh, Pháp.
tr.đồngtrường EU cácbạn hàng lớn của công ty167,16
: Cơ
cấuđộng
mặt sản
hàngxuất
của kinh
công doanh.
ty giầy Thuỵ Khuê.
3.BảngI-4
Kết quả
hoạt
tr.đồng
Trong những năm qua công ty đã đạt được nhiều thành công đáng khích lệ .

lệLNXK/tổngLN

Công ty giầy thuỵ khuê không ngừng đổi mới một cách toàn diện cả về chiều rộng

ao động

lẫn chiều sâu, cả về số lượng lẫn chất lượng, cả về quy mô tổ chức đến công nghệ

hậpnhậpBQ/ngươì lOOOđ
104,02
103,71
khoa học kỹ thuật.

n mặt hàng

iầy

vải

Mặc dù hoạt động kinh doanh trong điều kiện hết sức khó khăn eo hẹp về
vốn , thị trường biến động, cạnh tranh gay gắt .Nhưng công ty đã năng động trong
việc thực
hiên đường lối , Tỉ
chiến
Kết qủa cho thấy doanh số tăng
Tỉ trọng
trọnglược đung đắnTỉ. trọng
Sốlượng
Sốlượng
Sốlượng
mỗi năm và đồng thời là việc giảm chi phí và tăng lợi nhuận.
1OOOđôi
1OOOđôi
1OOOđôi
XK

các


Qua bảng trên ta thấy mặc dù 3 năm qua là những năm có nhiều thay đổ,
khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực , cạnh chanh gay gắt ;năm 1999 thiên tai lũ
lụt, thực hiện hai luật thuế mới: thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp ; năm 2000
Giầy
dép
nữ
giả
chính phủ khuyến khích đầu tư, dán tem một số hàng công nghiệp , điều chỉnh
da XK các loại thuế nhập khẩu , thuế VAT.So với sự cố gắng của bản thân , JTK vẫn đảm bảo duy
trì hoạt động kinh doanh của mình có hiệu quả . Doanh thu hàng năm không ngừng
Giầy
vải
tiêu tăng
thụvới tỷ lệ luôn lớn hơn 10% (năm sau so với năm trước).
loại

nội địa

ngcác

loại

Giầy

dép

18
17
16



dép giả da xuất khẩu chiếm trên 30% tỉ trọng các mặt hàng chỉ có gần 10% cho
giầy vải tiêu thụ nội địa .
Đây là những mặt hàng truyền thống mà công tỷ sản xuất trong nhiều năm
qua . Tại công ty giầy Thuỵ Khuê tuy không có các loạ giầy thể thao và giầy nam
khác song để bù đắp cho sự thiếu hụt đó Công ty giầy Thuỵ Khuê đã tạo ra nhiều
mẫu mã trong cùng một loại hàng . Ví dụ như trong sản xuất giầy vải công ty đã
thiết kế nhiều loại mẫu khác nhau với nhiều màu , chất vải và phụ liệu khác mhau.
*Quy trình công nghệ sả xuất của công ty
Từ ngày tách ra với nhũng dây chuyền cũ kỹ lạc hậu không thích úng , Công ty
đã tìm hướng đi đầu tư tìm đối tác làm ăn kí kết hợp đồng chuyển giao công nghệ
mua sắm máy móc . hiện nay dây chuyền sản xuất chủ yếu công ty nhập từ Đài
Loan, Hàn Quốc phù hợp với các hoạt động sả xuất và kỹ thuật ở Công ty.
Quy trình sả xuất tại Công ty gồm:
* Thiết kê mẫu mã sản phẩm:
Đây là bước rất quan trọng để sản phẩm được chấp nhận trên thị trường .
Dựa trên đơn đặt hàng , nhu cầu thị yếu thị trường Phòng kỹ thuật sẽ thiết kế mẫu
mã sản phẩm .
Ban đầu mẫu mã được thiết kế dựa trên các đơn đặt hàng của Anh, ý, Hàn
Quốc... Song sau này , Công ty đã cho ra đời một loạt các mẫu mã chíng do công
ty sáng tạo ra được bạn hàng nước ngoài ưa chuông FOOTECH, MELCOSA,
CHANON, WORLDWIDE
Co.Lmt,NOVI,INTERMEDIƯM.

Như vậy , qua bảng cơ cấu xuất khẩu sản phẩm tại công ty giầy Thuỵ Khuê ta
thấy rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tập trung gần 90%dành cho
xuất khẩu chí có 10% dành cho nội địa .Hoạt động sản xuất và xuất khẩu tập trung
chủ yếu vào giầy xuất khẩu chiếm hơn 50% tỷ trọng trong các mặt hàng và giầy

19

20


Sơ đồ biểu diễn quy trình;
Trong nước

Nguyên liêu cắt may
Vải da



Nguyên vật liệu_ Nguyên liệu cao su
Ngoài nước

dán

ép

ép,lắp ráp

hoá chất, crếp

Lưu hóa
Thu hoá
Đóng gói
Ra sản phẩm

*cỏng nghệ sản xuất:
-


Vải da đưa vào cắt may thành mũ giầt.

Crếp ( cao su , hoá chất ) đưa vào cán luyện đúc dập ra đế giầy cao su hoặc
nhựa tổng hợp.
II. Những hạn chế trong hoạt động kinh doanh, quản lý của công ty.
1. Những hạn chê trong công tác thị trường

Tuy Công ty rất chú trọng đến việc mở rộng thị truờng quốc tế nhưng việc xây
dựng chiến lược mặt hàng lại chưa đảm bảo được sự đa dạng của mặt hàng về
chủng loại, mẫu mã. Hiện nay Công ty chủ yếu sản xuất giầy nữ thời trang, giầy
vải, giầy da và giả da, mẫu mã chủ yếu do khách hàng đem đến đặt.
Chính sách tạp trung các thị trường trọng điểm là EU tuy có ưu điểm song
bên cạnh đó còn có những hạn chế nhất định như là gặp nhiều rủi ro trong sự biến
động của thị trường, hoạt động xuất nhập khẩu quá lệ thuộc vào một thị trường.

21


Kinh tế thị trường bắt buộc nhà sản xuất phải tìm kiếm khách hàng vì cung
thương lớn hơn cầu. Để bán được hàng các công ty phải nghiên cứu thị trường tìm
kiếm khách hàng, đến với khách hàng hay lôi kéo họ về phía mình. Mặc dù vậy
công tác nghiên cứu thị trường chưa được quan tâm một cách thích đáng, nghiên
cứu còn chưa sâu, chưa sát, nắm bắt và xử lý thông tin còn yếu, ra quyết định chậm
trễ đặc biệt các chi phí đầu tư cho công tác này không chú trọng, nên thông tin thu
được chưa có độ chính xác cao, ảnh hưởng đến việc ra quyết định.
2 .Và những hạn chê khác:
- Ngày nay, đời sống ngưòi dân ngày càng được nâng cao nên sự đòi hỏi về
chất lượng ngày càng tăng nên người tan không lo ăn no mặc ấm mà lo ăn ngon
mặc đẹp nên nhu cầu về kiểu dáng giầy dép ngày càng thay đổi đòi hỏi công ty cần
phải có những chính sách để theo kịp thị trường.

- Đối thủ cạnh tranh của công ty ngày càng nhiều với những tiềm năng rất
lớn, đòi hỏi công ty phải nâng cao khả năng cạnh tranh của mình để tồn tại và phát
triển, một biện pháp thường được sử dụng là hạ giá thành thấp.
- Công ty đã xuất khẩu sang hơn 20 nước, 70 - 80% Doanh thu là từ xuất
khẩu. Tuy nhiên, phần lớn các đơn hàng nhập khẩu được xuất phát từ người đặt
hàng.
Trong số cac đối tác quen thuộc của công ty năm 2000. Chỉ có 2 đối tác là
HENGST FOOT WEAR Và NEW IMPORT & EXPORT S.R.L là công ty trực tiếp
sản xuất xuất khẩu còn các đơn hàng khác là gia công bằng cách công ty tự lo
NVL.
3. Nguyên nhân của các tồn tại.
- Sự hỗ trợ của nhà nước còn kém hiệu quả khiến cho công ty gặp khó khăn
trong các hoạt động nghiên cứu thị trường quốc tế.

22


- Thiếu vốn để đầu tư chiều sâu và tạo chi phí cho các công tác nghiên cứu thị
trường. Muốn kinh doanh đạt hiệu quả cao thì cần phải có vốn, vốn càng nhiều thì
càng có nhiều cơ hội kinh doanh tốt. Nhưng hiện nay công ty đang rất thiếu vốn để
có thể đầu tư thêm chiều sâu, tăng cường máy móc thiết bị để nâng cao chất lượng
sản phẩm.
- Về con người: Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên lớn nhưng những
người có năng lực trong hoạt động nghiên cứu thị trường, những người có trình độ
nghiệp vụ và kinh nghiệm trong kinh doanh quốc tế không nhiều nên quy trình
nghiên cứu chưa đáp ứng được yêu cầu của quá trình sản xuất kinh doanh.

23



Chương III
MỘT SỔ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG ĐIỂU KIỆN HỘI
NHẬP QUỐC TÊ HIỆN NAY.
Giảm giá thành sản phẩm:
Muốn thực hiện điều này, rõ ràng công ty phải giảm giá NVL đầu vào,
phải có quan hệ tốt với người cung gấp, tiến hành mua bằng đấu thầu, tiết kiệm
chi pí quản lý, chi ohí hành chính và chi phí khác, định mức tiêu hao NVL ở
mức thấp nhất.
Cải tiến mẫu mã và chế tạo mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, áp dụng quy trình công nghệ tiên
tiến, xây dựng, bố trí nhà xưởng, mặt bằng sản xuất đáp ứng năng lực sản xuất.
Duy trì, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9002.
Thực hiện tốt công tác đào tạo cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên
của mình để có đủ năng lực và kỹ thuật cần thiết nhằm thực hiện được một cách
tốt nhất công việc được giao.

24


Đề tài dự định nghiên cứu: Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường trong
hoạt động xuất khẩu tại công ty giầy Thuỵ Khuê.

25



×