Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

sinh học 10 bài 19 tiết 22 giảm phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.02 KB, 19 trang )

Phạm Đức Quỳnh TTDGTX Tiền Hải - Thái Bình


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Các NST tự nhân đôi ở pha nào của kì trung gian ?
A. Pha G1

B. Pha G2

C. Pha S

D. Pha G1 và pha G2.

Câu 2: Trong kì đầu của quá trình nguyên phân, NST có đặc điểm ?
A. Ở trạng thái kép, bắt đầu co xoắn.
B. Ở trạng thái đơn, bắt đầu co xoắn.
C. Ở trạng thái kép, co xoắn cực đại.
D. Ở thái đơn, co xoắn cực đại.
Câu 3: Hiện tượng NST co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào xảy ra vào kì nào của quá trình nguyên phân?
A. Kì cuối

B. Kì trung gian

C. Kì đầu

D. Kì giữa.

Câu 4: Tế bào con được tạo ra qua quá trình nguyên phân có bộ NST là:
A. n


B. 2n

C. 3n

D. 4n


KIỂM TRA BÀI CŨ

Hãy nêu ý nghĩa của quá
trình nguyên phân ?


Bài 19


I. Những diễn biến cơ bản của quá trình giảm
phân.

Hãy quan sát đoạn băng sau và
cho biết:
1. Quá trình giảm phân gồm mấy lần
phân bào?
2. Mỗi lần phân bào gồm những kì
nào?



- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên
tiếp (Giảm phân I, giảm phân II), nhưng

NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian.
- Mỗi lần phân bào gồm 4 kì: kì đầu, kì
giữa, kì sau, kì cuối.


Hãy quan sát đoạn phim sau và hoàn
thành PHT_ Tìm hiểu diễn biến cơ bản
của quá trình giảm phân
Các kì
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối

Giảm phân I

Hình thái NST



Các kì

Kì đầu

Giảm phân I
- NST kép bắt đầu co xoắn.
- Các NST kép bắt đôi theo từng cặp tương đồng.
- Hai trung tử tách nhau ra và tiến về mỗi cực của tế bào,
giữa chúng hình thành thoi vô sắc.
- Màng nhân, nhân con biến mất.


Kì giữa

-NST co xoắn cực đại, di chuyển về mặt phẳng xích
đạo, tập trung thành hai hàng
-1NST kép chỉ đính với dây tơ từ 1 phía.

Kì sau

- Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập về hai
cực tế bào.

Kì cuối

- NST dần giãn xoắn.
- Màng nhân và nhân con mới được tạo thành.
- Thoi vô sắc tiêu biến.
- Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con. Mỗi tế bào
con chứa bộ NST kép n, số lượng NST kép giảm đi 1 nửa.



Đáp án PHT về “Giảm phân II ”
Các kì

Giảm phân II

Kì đầu

- Không có sự nhân đôi NST ở kì trung gian.

-NST co xoắn, thấy rõ số lượng NST.

Kì giữa

- NST kép co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo.

Kì sau

- Tâm động phân chia đã tách hoàn toàn hai nhiễm sắc tử
chị em và mỗi chiếc đi về một cực của tế bào.

Kì cuối

- NST dần dãn xoắn.
- Màng nhân và nhân con mới được tạo thành.
- Tế bào chất phân chia tạo thành các tế bào con chứa bộ
NST đơn bội (n NST đơn).


Hãy nêu kết quả của quá
Kếttrình
quả: giảm phân ?
1 tế bào mẹ
(2n NST)

GP

4 tế bào con
(n NST)



Chú ý: Kết quả quá trình phát sinh giao tử ở động vật:
1 TB sinh tinh (2n)

1 TB sinh trứng (2n)

Giảm phân
lần I

Giảm phân
lần II

3 thể định hướng
(tiêu biến)
4 Tinh trùng
(n)

1 Trứng
(n)


III. Ý nghĩa của giảm phân
-Sự phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp tự do trong
thụ tinh tạo ra nhiều
biến dị tổ hợp.
-Giúp sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau.
-Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh góp phần duy trì ổn định
bộ NST của loài.



CỦNG CỐ
Câu 1: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên
phân là
A. Xảy ra sự biến đổi của NST
B. Có sự phân chia của tế bào chất
C.Có 2 lần phân bào
D.Nhiễm sắc thể tự nhân đôi

Câu 2: Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân vào kì
nào ?
A. Kì giữa I
B. Kì trung gian trước lần phân bào I
C. Kì giữa II
D. Kì trung gian trước lần phân bào II


CỦNG CỐ
Câu 3: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào
trong giảm phân ?
A. Kì đầu I
B. Kì đầu II
C. Kì giữa I
D. Kì giữa II

Câu 4: Số lượng của NST của mỗi tế bào con tạo ra sau
quá trình giảm phân I là
A. n NST đơn
B. n NST kép
C. 2n NST đơn

D. 2n NST kép





×