Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học và tính sinh học của một số loài thuộc chi uvaria l họ na (annonaceae)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.83 MB, 174 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
…………***…………

HỒ VIỆT ĐỨC

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ LOÀI
THUỘC CHI UVARIA L. - HỌ NA (ANNONACEAE)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

HÀ NỘI, NĂM 2015


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
…………***…………

HỒ VIỆT ĐỨC

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ LOÀI
THUỘC CHI UVARIA L. - HỌ NA (ANNONACEAE)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Chuyên ngành: Hóa học hữu cơ
Mã số: 62.44.01.14
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Phan Văn Kiệm
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Hoài



HÀ NỘI, NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học
của PGS.TS. Phan Văn Kiệm và PGS.TS. Nguyễn Thị Hoài. Các kết quả
thu được trong luận án hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận án

Hồ Việt Đức


LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa sinh biển, Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS. Phan Văn
Kiệm và PGS.TS. Nguyễn Thị Hoài là những người đã hướng dẫn tận tình, chu
đáo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Học viện Khoa học và
Công nghệ, Ban lãnh đạo Viện Hóa sinh biển, Phòng Quản lý Tổng hợp đã tạo
điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Y Dược Huế Đại học Huế, Ban Chủ nhiệm Khoa Dược đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tôi trong thời gian làm luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ Phòng Thử nghiệm sinh học,
Viện Công nghệ sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã
giúp đỡ tôi hoàn thành các nghiên cứu về hoạt tính sinh học.

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể cán bộ Phòng nghiên cứu cấu
trúc, Viện Hóa sinh biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã
giúp đỡ tôi nhiệt tình trong suốt thời gian thực hiện luận án này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động
viên tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2015
Tác giả luận án

Hồ Việt Đức


MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ......................................... iv
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ..................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ......................................................................... xiii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................. 3
1.1. Giới thiệu sơ lược về họ Na (Annonaceae) .............................................. 3
1.2. Giới thiệu về chi Bù dẻ (Uvaria) ............................................................. 4
1.2.1. Đặc điểm thực vật, phân bố và công dụng ........................................ 4
1.2.2. Các nghiên cứu về thành phần hóa học ............................................. 6
1.2.2.1. Lớp chất acetogenin .................................................................. 7
1.2.2.2. Lớp chất alkaloid ....................................................................... 8
1.2.2.3. Lớp chất flavonoid .................................................................... 9
1.2.2.4. Lớp chất đa oxy hóa cyclohexene ............................................ 11
1.2.2.5. Lớp chất terpenoid................................................................... 13
1.2.2.6. Một số hợp chất khác .............................................................. 14

1.2.3. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học.............................................. 16
1.2.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào .......................................................... 16
1.2.3.2. Hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm.......................................... 20
1.2.3.3. Hoạt tính kháng ký sinh trùng.................................................. 21
1.2.3.4. Hoạt tính kháng virut ............................................................... 23
1.2.3.5. Hoạt tính kháng viêm .............................................................. 23
1.2.3.6. Hoạt tính chống đái tháo đường ............................................... 23
1.2.3.7. Hoạt tính liên quan đến tim mạch ............................................ 24
1.2.3.8. Hoạt tính bảo vệ gan ................................................................ 24
1.2.3.9. Hoạt tính khác ......................................................................... 25
1.2.3.10. Cơ chế tác dụng của một số hợp chất được phân lập từ chi
Uvaria.................................................................................................. 25
1.2.3.11. Mối quan hệ cấu trúc hóa học - hoạt tính sinh học của các hợp
chất được phân lập từ chi Uvaria ......................................................... 27
1.3. Giới thiệu sơ lược về các loài Bù dẻ tía, Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu ........ 29
1.3.1. Loài Bù dẻ tía ................................................................................. 29
1.3.2. Loài Bù dẻ lá lớn ............................................................................ 30
1.3.3. Loài Bù dẻ râu ................................................................................ 31
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 34
2.2.1. Phương pháp phân lập, tinh chế các hợp chất ................................. 34
2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất ............... 34

i


2.2.3. Phương pháp đánh giá hoạt tính sinh học........................................ 35
Chương 3. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ .................................................... 38
3.1. Xử lý mẫu và chuẩn bị các cao chiết ...................................................... 38

3.2. Phân lập các hợp chất từ loài Bù dẻ tía .................................................. 38
3.3. Phân lập các hợp chất từ loài Bù dẻ lá lớn ............................................. 40
3.4. Phân lập các hợp chất từ loài Bù dẻ râu ................................................. 42
3.5. Tính chất vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất đã phân lập ................ 45
3.6. Hoạt tính sinh học của các cao chiết và chất tinh khiết từ các loài Bù dẻ
tía, Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu ....................................................................... 48
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 49
4.1. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào in vitro của cao chiết từ loài Bù dẻ tía,
Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu ............................................................................. 49
4.2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất được phân lập từ loài Bù dẻ
tía, Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu ....................................................................... 51
4.2.1. Các hợp chất được phân lập từ loài Bù dẻ tía .................................. 53
4.2.1.1. Hợp chất UGLE1 (chất mới): ()-3-O-Debenzoylzeylenone .... 53
4.2.1.2. Hợp chất UGC4: Pipoxide chlorohydrin .................................. 61
4.2.1.3. Hợp chất UGC5: ()-Zeylenone .............................................. 63
4.2.1.4. Hợp chất UGC6: ()-Zeylenol ................................................. 67
4.2.1.5. Hợp chất UGC8: ()-Pipoxide ................................................. 70
4.2.1.6. Hợp chất UGC9: Lupeol .......................................................... 72
4.2.1.7. Hợp chất UGW1: Sakurasosaponin ......................................... 73
4.2.1.8. Hợp chất UGW2: Ardisiacrispin B .......................................... 77
4.2.1.9. Hợp chất UGLW1: (Z)-3-Hexenyl-1-O-β-D-glucopyranoside . 81
4.2.1.10. Hợp chất UGLW3 (chất mới): Grandionoside A.................... 83
4.2.2. Các hợp chất được phân lập từ loài Bù dẻ lá lớn ............................. 93
4.2.2.1. Hợp chất UCC5 (chất mới): Cordauvarin A............................. 93
4.2.2.2. Hợp chất UCC6: Cyathoviridine ............................................ 101
4.2.2.3. Hợp chất UCC10: β-Sitosterol palmitate ............................... 103
4.2.2.4. Hợp chất UCC11: ()-Spathulenol ........................................ 105
4.2.2.5. Hợp chất UCC12: 5β,6β-Epoxyalnusane-3α-ol ...................... 107
4.2.2.6. Hợp chất UCE3BII: Glutin-5-en-3α-ol .................................. 109
4.2.2.7. Hợp chất UCE4BI: Taraxerol ................................................ 110

4.2.2.8. Hợp chất UCE8: Velutinam ................................................... 112
4.2.2.9. Hợp chất UCE9: Aristolactam A Ia ....................................... 114
4.2.3. Các hợp chất được phân lập từ loài Bù dẻ râu ............................... 115
4.2.3.1. Hợp chất UFC1: 5-Glutinen-3-one ........................................ 115
4.2.3.2. Hợp chất UFC3B1: (22E,24R)-Ergosta-4,6,8(14),22-tetraen-3one ..................................................................................................... 117
4.2.3.3. Hợp chất UFE3A: Oxoanolobine ........................................... 119
4.2.3.4. Hợp chất UFE4A: Daucosterol .............................................. 121
4.2.3.5. Hợp chất UFE5B (chất mới): Ufaside .................................... 122
4.2.3.6. Hợp chất UFE7A: Catechin ................................................... 131

ii


4.3. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào in vitro của các hợp chất được phân lập
từ loài Bù dẻ tía, Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu ................................................ 134
4.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào in vitro của các hợp chất trên dòng tế bào
ung thư LU-1 ......................................................................................... 134
4.3.2. Hoạt tính gây độc tế bào in vitro của các hợp chất UGLE1 và UGW2
trên các dòng tế bào khác nhau ............................................................... 135
KẾT LUẬN .................................................................................................... 138
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 140
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ........................................ 141
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 142
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Các phương pháp sắc ký

CC
Column Chromatography
HPLC High Performance Liquid Chromatography
TLC
Thin Layer Chromatography
Các phương pháp phổ
1
H-NMR
Proton Nuclear Magnetic Resonance
Spectroscopy
13
C-NMR
Carbon-13 Nuclear Magnetic
Resonance Spectroscopy
APCI-MS
Atmospheric Pressure Chemical
Ionization Mass Spectrometry
CD
Circular Dichroism Spectroscopy
COSY
Correlation Spectroscopy

Sắc ký cột thường
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
Sắc ký bản mỏng

DEPT

Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân proton

Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân carbon 13
Phổ khối ion hóa hóa học
ở áp suất khí quyển
Phổ nhị sắc tròn
Phổ tương tác hai chiều
1
H-1H
Phổ DEPT

NOESY

Phổ khối ion hóa phun
mù điện tử
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua nhiều liên kết
Phổ khối phân giải cao
ion hóa phun mù điện tử
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua một liên kết
Phổ hồng ngoại
Hằng số tương tác tính
bằng Hz
Phổ NOESY

Distortionless Enhancement by
Polarisation Transfer
ESI-MS
Electron Spray Ionization Mass
Spectrometry

HMBC
Heteronuclear Multiple Bond
Correlation
HR-ESI-MS High Resolution - Electron Spray
Ionization - Mass Spectrometry
HSQC
Heteronuclear Single Quantum
Coherence
IR
Infrared Spectroscopy
J (Hz)

UV
δ (ppm)
s
d
t

singlet
doublet
triplet

Nuclear Overhauser Effect
Spectroscopy
Ultraviolet Spectroscopy
(ppm = part per million)
q
quint
dd


quartet
quintet
double doublet

iv

Phổ tử ngoại
Độ dịch chuyển hóa học
tính bằng phần triệu
dt double triplet
br broad
m multiplet


Các dòng tế bào
3T3, TIG-3
Normal cell
A2058
Human caucasian metastatic
melanoma
A2780
Human ovarian cancer
A549
Human bronchogenic carcinoma
Bel-7402
Human hepatoma
BGC
Human gastrocarcinoma
H522
Human bronchogenic carcinoma

HCT-8
Human colon carcinoma
HeLa
Human cervical adenocarcinoma
Hep-G2
Human hepatocellular
carcinoma
HL-60
Human promyelocytic leukemia
Hs683
Human glioblastoma
HT29
Human colon carcinoma
HTC116
Human colon carcinoma
K562
Chronic myelogenous leukemic
KB
Human epidermoid carcinoma
KLM-1
Human pancreatic cancer
LNCaP
Human prostate adenocarcinoma
LU-1
Human bronchogenic carcinoma
MCF-7
Human breast adenocarcinoma
MDA-MB-231 Metastatic human breast cancer
MIA PaCa-2
Human pancreatic cancer

MKN-7
Human gastrocarcinoma
NCI-H446
Human bronchogenic carcinoma
P-388
Lymphocytic leukemia
PANC-1
Human pancreatic cancer
PSN-1
Human pancreatic cancer
SK-Mel-2
Human melanoma carcinoma
SK-Mel-28
Human melanoma carcinoma
SK-MES-1
Human bronchogenic carcinoma
SW-480
Human colon adenocarcinoma
T98G
Human glioblastoma
U251
Human glioblastoma

v

Tế bào thường
Khối u hắc tố ác tính ở
người da trắng
Ung thư buồng trứng
Ung thư phổi

Ung thư gan
Ung thư dạ dày
Ung thư phổi
Ung thư ruột kết
Ung thư cổ tử cung
Ung thư gan
Ung thư máu cấp tính
Ung thư não
Ung thư ruột kết
Ung thư ruột kết
Ung thư bạch cầu tuỷ
Ung thư biểu mô
Ung thư tuyến tuỵ
Ung thư tiền liệt tuyến
Ung thư phổi
Ung thư vú
Ung thư vú
Ung thư tuyến tuỵ
Ung thư dạ dày
Ung thư phổi
Ung thư máu lympho
Ung thư tuyến tuỵ
Ung thư tuyến tuỵ
Ung thư da
Ung thư da
Ung thư phổi
Ung thư ruột kết
Ung thư não
Ung thư não



Các ký hiệu viết tắt khác
AGEs
Advanced Glycosylation End
Products
CTPT
FI50
Feeding Index 50%
GI50
IC50
IC90
IZD
LC100
LD50
MBC
MEC
MIC
Mp
OD
PC
PC50

Growth Inhibition 50%
Inhibitory Concentration 50%
Inhibitory Concentration 90%
Inhibition Zone Diameter
Lethal Concentration 100
Lethal Dose 50
Minimum Bactericidal
Concentration

Minimum Effective
Concentration
Minimum Inhibitory
Concentration
Melting point
Optical Density
Polyoxygenated Cyclohexene
Preferential Cytotoxic 50%

Các sản phẩm của quá trình glycat
hoá
Công thức phân tử
Chỉ số ức chế 50% sức ăn của côn
trùng
Nồng độ ức chế sự phát triển 50%
Nồng độ ức chế 50%
Nồng độ ức chế 90%
Đường kính vòng kháng khuẩn
Nồng độ gây chết 100%
Liều độc cấp tính
Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu
Nồng độ ảnh hưởng tối thiểu
Nồng độ ức chế tối thiểu

Điểm chảy
Mật độ quang
Đa oxy hóa của cyclohexene
Nồng độ ức chế 50% tế bào trong môi
trường nuôi cấy không dinh dưỡng
SI

Selectivity Index
Độ chọn lọc, được tính bằng tỉ số
IC50/MIC
n-BuOH n-Butanol
Ac
Acetoxyl
CHCl3
Chloroform
Bz
Benzoyl
DMSO
Dimethylsulfoxide
OMe Methoxy
EtOAc
Ethyl acetate
Ph
Phenyl
MeOH
Methanol
Et
Ethyl
SRB
Sulforhodamine B
Me
Methyl
TMS
Tetramethylsilane
THF Tetrahydrofuran
WST-8
2-(2-Methoxy-4-nitrophenyl)-3-(4-nitrophenyl)-5- THP Tetrahydropyran

(2,4-disulfophenyl)-2H-tetrazolium
Ghi chú: Tên các hợp chất, lớp chất, nhóm thế, chức hóa học được viết theo
nguyên bản Tiếng Anh để đảm bảo tính thống nhất và chính xác.

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1. Hoạt tính gây độc tế bào của calamistrin AG (30, 31, 3337) trên
các dòng tế bào ung thư KB, A-2780 và HCT-8 ................................................ 17
Bảng 1.2. Hoạt tính gây độc tế bào của kweichowenol AB (218219), zeylenol
(165) và uvarigranol G (185) trên các dòng tế bào ung thư phổi ...................... 18
Bảng 1.3. Hoạt tính chống tăng sinh của uvaricin AB .................................... 19
Bảng 1.4. Hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết ether dầu hỏa từ lá U. narum 21
Bảng 1.5. Hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết methanol từ lá U. narum ....... 21
Bảng 1.6. Hoạt tính kháng ký sinh trùng của demethoxymatteucinol (107) và
afzeliindanone (295) ......................................................................................... 23
Bảng 4.1. Kết quả sàng lọc hoạt tính gây độc tế bào in vitro của các cao chiết từ
loài Bù dẻ tía, Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu .......................................................... 49
Bảng 4.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGLE1 và hợp chất tham khảo ....... 55
Bảng 4.3. Số liệu phổ NMR (CDCl3, CD3OD) của hợp chất UGLE1................ 61
Bảng 4.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGC4 và hợp chất tham khảo.......... 63
Bảng 4.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGC5 và hợp chất tham khảo.......... 64
Bảng 4.6. Số liệu phổ 13C-NMR (CDCl3, CDCl3 & CD3OD, CD3OD, DMSO-d6)
của hợp chất UGC5 .......................................................................................... 66
Bảng 4.7. Số liệu phổ 1H-NMR (CDCl3, CDCl3 & CD3OD, CD3OD, DMSO-d6)
của hợp chất UGC5 ........................................................................................... 67
Bảng 4.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGC6 và hợp chất tham khảo.......... 69
Bảng 4.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGC8 và hợp chất tham khảo.......... 71
Bảng 4.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGC9 và hợp chất tham khảo ........ 73

Bảng 4.11. Số liệu phổ NMR phần aglycone của hợp chất UGW1 và hợp chất
tham khảo ......................................................................................................... 76
Bảng 4.12. Số liệu phổ NMR phần đường của hợp chất UGW1 và hợp chất
tham khảo ......................................................................................................... 77
Bảng 4.13. Số liệu phổ NMR phần aglycone của hợp chất UGW2 và hợp chất
tham khảo ......................................................................................................... 80
Bảng 4.14. Số liệu phổ NMR phần đường của hợp chất UGW2 và hợp chất
tham khảo ......................................................................................................... 81

vii


Bảng 4.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGLW1 và hợp chất tham khảo .... 82
Bảng 4.16. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGLW3 và hợp chất tham khảo .... 92
Bảng 4.17. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCC5 và hợp chất tham khảo ...... 100
Bảng 4.18. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCC6 và hợp chất tham khảo ...... 102
Bảng 4.19. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCC10 và hợp chất tham khảo .... 104
Bảng 4.20. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCC11 và hợp chất tham khảo .... 107
Bảng 4.21. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCC12 và hợp chất tham khảo .... 108
Bảng 4.22. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCE3BII và hợp chất tham khảo 109
Bảng 4.23. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCE4BI và hợp chất tham khảo .. 111
Bảng 4.24. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCE8 và hợp chất tham khảo ...... 113
Bảng 4.25. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCE9 và hợp chất tham khảo ...... 114
Bảng 4.26. Số liệu phổ NMR của hợp chất UFC1 và hợp chất tham khảo ...... 116
Bảng 4.27. Số liệu phổ NMR của hợp chất UFC3B1 và hợp chất tham khảo . 118
Bảng 4.28. Số liệu phổ NMR của hợp chất UFE3A và hợp chất tham khảo ... 120
Bảng 4.29. Số liệu phổ NMR của hợp chất UFE4A và hợp chất tham khảo ... 121
Bảng 4.30. Số liệu phổ NMR của hợp chất UFE5B và hợp chất tham khảo ... 130
Bảng 4.31. Số liệu phổ NMR của hợp chất UFE7A và hợp chất tham khảo ... 132
Bảng 4.32. Thống kê các hợp chất được phân lập từ các loài Bù dẻ tía, Bù dẻ lá

lớn và Bù dẻ râu ............................................................................................. 133
Bảng 4.33. Hoạt tính gây độc tế bào in vitro của các chất phân lập từ Bù dẻ tía,
Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu trên dòng tế bào LU-1 ............................................ 134
Bảng 4.34. Hoạt tính gây độc tế bào in vitro của hợp chất UGLE1 và UGW2
trên các dòng tế bào ung thư khác nhau ......................................................... 136

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Loài Bù dẻ tía: a. Cành mang hoa, b. Quả, c. Hạt ............................ 33
Hình 2.2. Loài Bù dẻ lá lớn: a. Cành mang hoa, b. Quả, c. Hạt ....................... 33
Hình 2.3. Loài Bù dẻ râu: a. Cành, b. Quả, c. Hạt ........................................... 33
Hình 3.1. Sơ đồ chiết các phân đoạn từ phần trên mặt đất của loài Bù dẻ tía... 39
Hình 3.2. Sơ đồ phân lập các chất từ phân đoạn chloroform và phân đoạn nước
của loài Bù dẻ tía ............................................................................................. 40
Hình 3.3. Sơ đồ phân lập các chất từ phân đoạn chloroform và phân đoạn ethyl
acetate của loài Bù dẻ lá lớn ............................................................................ 42
Hình 3.4. Sơ đồ phân lập các chất từ phân đoạn chloroform và phân đoạn ethyl
acetate của loài Bù dẻ râu ................................................................................ 44
Hình 4.1. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ phần trên mặt đất của
loài Bù dẻ tía .................................................................................................... 52
Hình 4.2. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ lá cây Bù dẻ lá lớn . 52
Hình 4.3. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ phần trên mặt đất của
loài Bù dẻ râu ................................................................................................... 53
Hình 4.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGLE1 và hợp chất tham khảo ....... 54
Hình 4.5. Tương tác HMBC, COSY và NOESY chính của hợp chất UGLE1 .... 54
Hình 4.6. Phổ UV của hợp chất UGLE1 .......................................................... 55
Hình 4.7. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất UGLE1 ............................................. 55
Hình 4.8. Phổ 1H-NMR của hợp chất UGLE1.................................................. 56

Hình 4.9. Phổ 1H-NMR giãn của hợp chất UGLE1 .......................................... 56
Hình 4.10. Phổ 13C-NMR của hợp chất UGLE1............................................... 57
Hình 4.11. Phổ DEPT của hợp chất UGLE1.................................................... 57
Hình 4.12. Phổ HSQC của hợp chất UGLE1 ................................................... 58
Hình 4.13. Phổ HMBC của hợp chất UGLE1 .................................................. 58
Hình 4.14. Phổ COSY của hợp chất UGLE1 .................................................... 59
Hình 4.15. Phổ NOESY của hợp chất UGLE1 ................................................. 59
Hình 4.16. Phổ CD của hợp chất UGLE1 ........................................................ 60
Hình 4.17. Cấu trúc nhiễu xạ tia X của hợp chất UGLE1 ................................ 60
Hình 4.18. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGC4 ............................................ 62

ix


Hình 4.19. Tương tác HMBC, COSY (a) và cấu dạng (b) chính của hợp chất
UGC4 ............................................................................................................... 62
Hình 4.20. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGC5 ............................................ 64
Hình 4.21. Tương tác HMBC, COSY và NOESY chính của hợp chất UGC5..... 64
Hình 4.22. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGC6 ............................................ 68
Hình 4.23. Tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất UGC6 .................. 68
Hình 4.24. Cấu dạng chính của hợp chất UGC6 .............................................. 69
Hình 4.25. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGC8 ............................................ 71
Hình 4.26. Tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất UGC8 .................. 71
Hình 4.27. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGC9 ............................................ 72
Hình 4.28. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGW1 ........................................... 75
Hình 4.29. Tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất UGW1 ................. 75
Hình 4.30. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGW2 ........................................... 79
Hình 4.31. Tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất UGW2 ................. 79
Hình 4.32. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGLW1......................................... 82
Hình 4.33. Tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất UGLW1 ............... 82

Hình 4.34. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGLW3 và hợp chất tham khảo .... 83
Hình 4.35. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất UGLW3 .......................................... 84
Hình 4.36. Phổ 1H-NMR của hợp chất UGLW3 ............................................... 85
Hình 4.37. Phổ 1H-NMR giãn (a) của hợp chất UGLW3 ................................. 85
Hình 4.38. Phổ 1H-NMR giãn (b) của hợp chất UGLW3 ................................. 86
Hình 4.39. Phổ 13C-NMR của hợp chất UGLW3 .............................................. 86
Hình 4.40. Phổ DEPT của hợp chất UGLW3 ................................................... 87
Hình 4.41. Phổ HSQC của hợp chất UGLW3 .................................................. 87
Hình 4.42. Phổ HSQC giãn (a) của hợp chất UGLW3 ..................................... 88
Hình 4.43. Phổ HSQC giãn (b) của hợp chất UGLW3 ..................................... 88
Hình 4.44. Phổ HMBC của hợp chất UGLW3 ................................................. 89
Hình 4.45. Phổ HMBC giãn của hợp chất UGLW3.......................................... 89
Hình 4.46. Phổ COSY của hợp chất UGLW3 ................................................... 90
Hình 4.47. Phổ NOESY của hợp chất UGLW3................................................. 90
Hình 4.48. Phổ NOESY giãn của hợp chất UGLW3......................................... 91

x


Hình 4.49. Sắc ký đồ HPLC của các dẫn xuất tolylthiocarbamoyl thiazolidine
của D-glucose, L-glucose và phần đường trong hợp chất UGLW3 ................... 91
Hình 4.50. Tương tác HMBC, COSY và NOESY chính của hợp chất UGLW3 . 92
Hình 4.51. Cấu trúc hóa học của hợp chất UCC5 và chất tham khảo............... 93
Hình 4.52. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất UCC5 ............................................. 94
Hình 4.53. Phổ 1H-NMR của hợp chất UCC5 .................................................. 95
Hình 4.54. Phổ 1H-NMR giãn của hợp chất UCC5 .......................................... 95
Hình 4.55. Phổ 13C-NMR của hợp chất UCC5 ................................................. 96
Hình 4.56. Phổ 13C-NMR giãn của hợp chất UCC5 ......................................... 96
Hình 4.57. Phổ DEPT của hợp chất UCC5 ...................................................... 97
Hình 4.58. Phổ HSQC của hợp chất UCC5 ...................................................... 97

Hình 4.59. Phổ HMBC của hợp chất UCC5 ..................................................... 98
Hình 4.60. Phổ HMBC giãn của hợp chất UCC5 ............................................. 98
Hình 4.61. Phổ COSY của hợp chất UCC5 ...................................................... 99
Hình 4.62. Phổ NOESY của hợp chất UCC5 .................................................... 99
Hình 4.63. Phổ NOESY giãn của hợp chất UCC5 .......................................... 100
Hình 4.64. Tương tác HMBC, COSY và NOESY chính của hợp chất UCC5 ... 101
Hình 4.65. Cấu trúc hoá học của hợp chất UCC6 .......................................... 103
Hình 4.66. Tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất UCC6................. 103
Hình 4.67. Cấu trúc hoá học của hợp chất UCC10 ........................................ 105
Hình 4.68. Cấu trúc hóa học của hợp chất UCC11 ........................................ 106
Hình 4.69. Tương tác HMBC, COSY và NOESY chính của hợp chất UCC11 . 106
Hình 4.70. Cấu trúc hóa học của hợp chất UCC12 ........................................ 108
Hình 4.71. Cấu trúc hóa học của hợp chất UCE3BII .................................... 110
Hình 4.72. Cấu trúc hóa học của hợp chất UCE4BI ...................................... 111
Hình 4.73. Cấu trúc hóa học của hợp chất UCE8 .......................................... 112
Hình 4.74. Tương tác HMBC chính của hợp chất UCE8................................ 112
Hình 4.75. Cấu trúc hóa học của hợp chất UCE9 .......................................... 115
Hình 4.76. Tương tác HMBC chính của hợp chất UCE9................................ 115
Hình 4.77. Cấu trúc hóa học của hợp chất UFC1 .......................................... 116
Hình 4.78. Cấu trúc hóa học của hợp chất UFC3B1 ..................................... 117

xi


Hình 4.79. Tương tác HMBC chính của hợp chất UFC3B1 ........................... 117
Hình 4.80. Cấu trúc hóa học của hợp chất UFE3A ....................................... 120
Hình 4.81. Tương tác HMBC chính của hợp chất UFE3A ............................. 120
Hình 4.82. Cấu trúc hoá học của hợp chất UFE4A ....................................... 122
Hình 4.83. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất UFE5B ......................................... 123
Hình 4.84. Phổ IR của hợp chất UFE5B........................................................ 123

Hình 4.85. Phổ UV của hợp chất UFE5B ...................................................... 123
Hình 4.86. Phổ 1H-NMR của hợp chất UFE5B .............................................. 124
Hình 4.87. Phổ 1H-NMR giãn (a) của hợp chất UFE5B ................................ 124
Hình 4.88. Phổ 1H-NMR giãn (b) của hợp chất UFE5B ................................ 125
Hình 4.89. Phổ 13C-NMR của hợp chất UFE5B............................................. 125
Hình 4.90. Phổ DEPT của hợp chất UFE5B.................................................. 126
Hình 4.91. Phổ HSQC của hợp chất UFE5B ................................................. 127
Hình 4.92. Phổ HSQC giãn của hợp chất UFE5B ......................................... 127
Hình 4.93. Phổ HMBC của hợp chất UFE5B ................................................ 128
Hình 4.94. Phổ HMBC giãn (a) của hợp chất UFE5B ................................... 128
Hình 4.95. Phổ HMBC giãn (b) của hợp chất UFE5B ................................... 129
Hình 4.96. Phổ COSY của hợp chất UFE5B .................................................. 129
Hình 4.97. Cấu trúc hoá học của hợp chất UFE5B và hợp chất tham khảo ... 130
Hình 4.98. Tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất UFE5B .............. 131
Hình 4.99. Cấu trúc hóa học của hợp chất UFE7A ....................................... 132
Hình 4.100. Tương tác HMBC chính của hợp chất UFE7A ........................... 132

xii


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Cấu trúc hóa học của các hợp chất (1–305) được phân lập từ chi
Uvaria ............................................................................................................ PL1
Phụ lục 2. Phổ NMR (CD3OD) và dữ kiện phổ nhiễu xạ tia X của hợp chất
UGLE1......................................................................................................... PL13
Phụ lục 3. Các phổ của hợp chất UGC4 ...................................................... PL19
Phụ lục 4. Các phổ của hợp chất UGC5 ...................................................... PL24
Phụ lục 5. Các phổ của hợp chất UGC6 ...................................................... PL36
Phụ lục 6. Các phổ của hợp chất UGC8 ...................................................... PL44
Phụ lục 7. Các phổ của hợp chất UGC9 ...................................................... PL50

Phụ lục 8. Các phổ của hợp chất UGW1...................................................... PL54
Phụ lục 9. Các phổ của hợp chất UGW2...................................................... PL60
Phụ lục 10. Các phổ của hợp chất UGLW1 ................................................. PL66
Phụ lục 11. Các phổ của hợp chất UCC6 ..................................................... PL71
Phụ lục 12. Các phổ của hợp chất UCC10 ................................................... PL77
Phụ lục 13. Các phổ của hợp chất UCC11 ................................................... PL81
Phụ lục 14. Các phổ của hợp chất UCC12 ................................................... PL87
Phụ lục 15. Các phổ của hợp chất UCE3BII ............................................... PL91
Phụ lục 16. Các phổ của hợp chất UCE4I ................................................... PL94
Phụ lục 17. Các phổ của hợp chất UCE8 ..................................................... PL97
Phụ lục 18. Các phổ của hợp chất UCE9 ................................................... PL102
Phụ lục 19. Các phổ của hợp chất UFC1 ................................................... PL106
Phụ lục 20. Các phổ của hợp chất UFC3B1 .............................................. PL109
Phụ lục 21. Các phổ của hợp chất UFE3A ................................................ PL113
Phụ lục 22. Các phổ của hợp chất UFE4A ................................................ PL117
Phụ lục 23. Các phổ của hợp chất UFE7A ................................................ PL119
Phụ lục 24. Biên bản giám định mẫu thực vật ............................................ PL123

xiii


MỞ ĐẦU
Sự tác động của con người vào tự nhiên trong quá trình sinh sống và phát
triển kinh tế làm cho môi trường ngày càng suy thoái, ảnh hưởng nghiêm trọng
đến sức khỏe và sự phát triển bền vững của nhân loại. Cùng với thiên tai, tình
trạng bệnh tật diễn biến ngày càng phức tạp và khó lường. Gần đây thế giới luôn
phải đối mặt với những bệnh nguy hiểm và có khả năng lan rộng thành đại dịch ở
quy mô toàn cầu. Có thể lấy một số ví dụ điển hình như HIV/AIDS, ung thư,
viêm đường hô hấp cấp SARS, cúm gia cầm H5N1, cúm lợn H1N1, dịch Ebola...
Thực tế đó thúc đẩy chúng ta luôn phải tìm kiếm các thuốc chữa bệnh mới, có

hiệu quả cao hơn, tác dụng chọn lọc và giá thành rẻ hơn.
Một trong những con đường hữu hiệu để tìm ra các chất có hoạt tính tiềm
năng, có thể phát triển thành thuốc chữa bệnh là đi từ các hợp chất có nguồn gốc
thiên nhiên. Các hợp chất này thường phù hợp với cơ thể sống, ít độc và thân
thiện với môi trường nên có thể sử dụng trực tiếp để làm thuốc, hoặc làm các mô
hình để nghiên cứu tổng hợp thuốc mới. Nhiều hợp chất có nguồn gốc tự nhiên
đã được phát triển thành các loại thuốc chữa bệnh có hiệu quả cao như taxol,
taxotere từ cây Thông đỏ (Taxus brevifolia); vinblastine, vincristine từ cây Dừa
cạn (Catharanthus roseus); shikimic acid từ cây Đại hồi (Illicium verum);
artemisinin từ cây Thanh hao hoa vàng (Artemisia annua)…
Có hai hướng chính trong việc tìm kiếm các hoạt chất có hoạt tính sinh
học đó là từ con đường sàng lọc tự nhiên và từ kinh nghiệm sử dụng cây thuốc
của người dân địa phương. Tri thức bản địa đóng vai trò quan trọng trong tìm
kiếm thuốc mới với việc giảm thiểu các chi phí sàng lọc ban đầu và các tác dụng
đã được định hướng bởi quá trình nghiên cứu là chứng minh kinh nghiệm sử
dụng của người dân.
Quá trình điều tra và tìm hiểu kinh nghiệm chữa bệnh của đồng bào dân
tộc Pako, Vân Kiều cho thấy một số loài thuộc chi Uvaria gồm Uvaria
grandiflora Roxb. ex Hornem, Uvaria cordata (Dun.) Wall. ex Alston. và
Uvaria fauveliana (Fin. & Gagnep.) Ast đã được sử dụng trong các bài thuốc
chữa bệnh liên quan đến khối u ở địa phương. Các nghiên cứu ban đầu của chúng
tôi cho thấy cao chiết methanol từ các loài trên thể hiện hoạt tính gây độc tế bào

1


in vitro đối với 6 dòng tế bào ung thư thử nghiệm, bao gồm LU-1 (ung thư phổi),
KB (ung thư biểu mô), MDA-MB-231 (ung thư vú), Hep-G2 (ung thư gan), SW480 (ung thư ruột kết) và MKN-7 (ung thư dạ dày). Hơn nữa, cho đến nay các
loài Uvaria grandiflora, Uvaria cordata và Uvaria fauveliana ít được nghiên
cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học ở trong nước cũng như trên thế

giới.
Từ những lí do trên, chúng tôi đề xuất đề tài: “Nghiên cứu thành phần
hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài thuộc chi Uvaria L. - họ Na
(Annonaceae)”. Đề tài được thực hiện với hai mục tiêu:
1. Nghiên cứu để làm rõ thành phần hóa học chính của các loài U. grandiflora,
U. cordata và U. fauveliana.
2. Thử nghiệm hoạt tính sinh học của các phân đoạn và của hợp chất tách ra từ
các loài trên để tìm kiếm các hoạt chất phục vụ cuộc sống.

2


Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu sơ lược về họ Na (Annonaceae)
Trong số các họ thực vật bậc cao, họ Na thu hút sự quan tâm của nhiều
nhà khoa học trên thế giới vì tiềm năng to lớn của chúng trong nhiều lĩnh vực đời
sống. Với khoảng 120 chi và hơn 2000 loài, họ Na là họ thực vật lớn được biết
đến như nguồn cây ăn quả quan trọng. Dầu từ hạt của một số loài thuộc họ này
được sử dụng để sản xuất dầu ăn, xà phòng, gỗ được dùng để sản xuất rượu và
hoa được sử dụng để chế các loại mỹ phẩm, nước hoa. Nhiều loài thuộc họ Na
còn được sử dụng trong y học cổ truyền để chữa các bệnh khác nhau [81].
Trong hệ thực vật Việt Nam, họ Na là một trong số rất ít họ được nghiên
cứu khá hoàn hảo về mặt phân loại. Đây cũng là họ có số chi và loài phong phú, đa
dạng và phân bố rộng khắp trên đất nước ta [7]. Ở họ Na, chúng ta có thể gặp hầu
như tất cả các dạng sống chủ yếu, chỉ trừ các cây thân cỏ và các dạng sống phụ
sinh hay ký sinh. Trong số các cây mọc đứng, thường gặp những cây bụi hoặc cây
gỗ nhỏ, hiếm khi gặp cây bụi rất nhỏ hoặc những cây gỗ lớn ([1], tr. 5–8).
Lá của các cây thuộc họ Na thường không có lá kèm, mọc cách, đơn, mép
lá nguyên, gân lông chim. Gân chính nổi rõ ở mặt dưới và thường lõm ở mặt
trên. Ở các chi Artabotrys, Cyathocalyx, Stelechocerpus… gân chính lồi rõ cả 2

mặt. Gân bên (gân thứ cấp hoặc gân cấp II) thường rõ ở mặt dưới, chúng có thể
song song hoặc cong hình cung. Lá có lông hình sao (nhất là trong giai đoạn
non) gặp ở đại diện thuộc các chi Anomianthus, Cyathostemma, Ellipeiopsis,
Melodorum, Neouvaria và Uvaria ([1], tr. 5–8).
Hoa thường mọc riêng lẻ ở ngọn hay nách lá, kiểu vòng xoắn, đều, lưỡng
tính, ít khi đơn tính. Đế hoa lồi. Bao hoa thường gồm 3 vòng, mỗi vòng có 3 bộ
phận, vòng ngoài là lá đài, 2 vòng trong là cánh hoa. Đài có thể rời hay dính.
Cánh hoa to, dày và mềm, đôi khi hoa chỉ có 3 cánh. Ô phấn hẹp, mở bằng một
đường nứt dọc, hướng ngoài. Bộ nhụy gồm nhiều lá noãn rời xếp khít nhau,
nhưng đôi khi giảm còn 3 hoặc 1 lá noãn. Vòi nhụy ngắn. Bộ nhị gồm nhiều nhị
rời xếp theo một đường xoắn ốc. Chỉ nhị rất ngắn. Trong họ Annonaceae có 2
kiểu nhị chính:

3


+ Kiểu Uvarioid: Trung đới khá dày và dài vượt quá bao phấn để tạo
thành mào trung đới.
+ Kiểu Milliusoid: Trung đới mỏng và hẹp, làm cho bao phấn lồi lên so
với trung đới.
Quả thường theo 2 kiểu:
+ Kiểu Annona: Quả tụ, mỗi lá noãn cho một quả mọng riêng biệt và tất
cả các quả này dính vào nhau.
+ Kiểu Cananga: Mỗi lá noãn cho một quả mọng có cuống và mỗi hoa
cho một chùm quả mọng. Mỗi quả mọng mang 2 hàng hạt. Ở cây Gié nam
(Unona cochinchinensis Lour.), mỗi lá noãn cho ra một chuỗi hạt thắt lại thành
nhiều khúc, mỗi khúc đựng một hạt.
Hạt có vỏ cứng, láng. Nội nhũ to, xếp nếp.
Ở Việt Nam, họ Annonaceae có 29 chi, bao gồm: Alphonsea, Anaxagorea,
Annona, Anomianthus, Artabotrys, Cananga (Canangium), Cyathocalyx,

Cyathostemma,
Enicosanthella,

Dasymaschalon,
Enicosanthum,

Desmos
Fissistigma,

(Unona),
Friesodielsia

Drepananthus,
(Oxymitra),

Goniothalamus (Becariodendron), Meiogyne, Melodorum (Rauwenhoffia),
Miliusa

(Saccopetalum),

Mitrella,

Mitrephora,

Orophea,

Phaeanthus,

Polyalthia, Popowia, Pseuduvaria, Sageraea, Uvaria (Uvariella) và Xylopia với
gần 179 loài [2].

1.2. Giới thiệu về chi Bù dẻ (Uvaria)
1.2.1. Đặc điểm thực vật, phân bố và công dụng
Chi Uvaria gồm có khoảng 175 loài. Phần lớn các loài trong chi này là
dây leo thân gỗ hay bụi trườn. Phần non của cây có lông hình sao. Lá thường có
gân bên khá rõ ở mặt dưới. Trong các tế bào biểu bì lá có tinh thể hợp thành khối
nhỏ. Hoa lưỡng tính, thường đối diện với lá, mọc đơn độc hoặc hợp thành cụm
hoa dạng xim. Lá đài 3, xếp van, thường hợp ở gốc thành đấu. Cánh hoa thường
6, phần lớn rời nhau, xếp lợp thành 2 vòng, rất ít khi cánh hoa 9 và xếp thành 3
vòng. Các cánh hoa xòe ra khi hoa nở và gần giống nhau về hình dạng và kích
thước. Nhị nhiều, có trung đới dày (dạng Uvarioid), mào trung đới hình đĩa hay
gần hình cầu (lớn hơn bao phấn) hoặc hình lưỡi nhỏ (hẹp hơn bao phấn). Bao

4


phấn hướng ngoài. Hạt phấn từ trung bình đến lớn (cỡ 40–80 µm), gần hình cầu,
đơn độc, thường đối xứng tỏa tròn hoặc đối xứng 2 bên, vỏ ngoài lồi lõm. Lá
noãn nhiều, không có vòi. Núm nhụy hình móng ngựa. Noãn thường nhiều (5–
30), đính thành 2 hàng dọc theo đường nối bụng. Phân quả dạng mọng, thường
có cuống rõ, đôi khi cuống rất dài ([1], tr. 45).
Theo Phạm Hoàng Hộ [6], chi Uvaria ở Việt Nam gồm 15 loài:


U. boniana Fin. & Gagn. (Bồ quả bon)



U. calamistrata Hance (Bồ quả nhãn, Bồ quả men)




U. cordata (Dun.) Wall. ex Alston (Bồ quả lá to)



U. dac Pierre ex Fin. & Gagn. (Bồ quả Đac)



U. fauveliana Pierre ex Ast. (Bồ quả Ast)



U. grandiflora Roxb. ex Hornem (Bù dẻ tía)



U. flexuosa Ast (Bồ quả cong quẹo)



U. hamiltonii Hook.f. & Thoms. (Bồ quả Hamilton)



U. lurida Hook.f. & Thoms. (Bồ quả tái)



U. micrantha Hook.f. & Thoms. (Bồ quả bông nhỏ)




U. microcarpa Champ. ex Benth. & Hook.f. (Bồ quả trái nhỏ)



U. pachychila Merr. (Bồ quả phiến dày)



U. plagioneuron Diels (Bồ quả Petelot)



U. pierrei Fin. & Gagn. (Bồ quả Pierre)



U. rufa BI. (Bồ quả hoe)

Sau này, Nguyễn Tiến Bân tiếp tục mô tả 17 loài thuộc chi Uvaria ở Việt
Nam, bao gồm 15 loài mà Phạm Hoàng Hộ đã mô tả cùng với 2 loài khác là U.
sphenocarpa Hook.f. & Thoms (Bù dẻ gai) và U. varaigneana Pierre ex Fin. &
Gagnep (Bù dẻ varaigne).
Chi Uvaria phân bố rộng rãi ở các vùng nhiệt đới châu Á, châu Đại
Dương, châu Phi và châu Mỹ [135]. Ở Việt Nam, chi này phân bố rải rác khắp cả
nước. Theo tác giả Võ Văn Chi, một số loài Uvaria gồm U. rufa (Bù dẻ hoa đỏ),
U. micrantha (Bù dẻ hoa nhỏ), U. cordata (Bù dẻ lá lớn), U. microcarpa (Bù dẻ
trườn), U. grandiflora (Chuối con chông), U. tonkinensis (Dũ dẻ Bắc), U. dulcis


5


(Dũ dẻ trâu) và U. calamistrata (Lá men) được xem là những cây thuốc quý
trong nền y học cổ truyền ở nước ta. Một vài công dụng của các loài này như
phục hồi phụ nữ sau sinh, chữa chứng khó tiêu, đầy bụng, đau lưng, đau bụng, ỉa
chảy, phong thấp, lưng gối mỏi, chấn thương, bị thương, trị hầu họng sưng đau,
trị cảm nhiễm niệu đạo, dùng làm thuốc thu liễm, kích thích và gây chuyển hóa
([3], tr. 251–253, 469–470, 810, 1265).
1.2.2. Các nghiên cứu về thành phần hóa học
Cho đến nay, các nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Uvaria ở
trong nước còn rất ít và hầu như chỉ tập trung vào phần tinh dầu. Năm 2010, Đỗ
Ngọc Đài và cộng sự công bố thành phần hóa học của tinh dầu lá chuối con
chồng (U. grandiflora) thu hái ở Hà Tĩnh. Theo đó, thành phần chính của tinh
dầu gồm bicyclogermacren (35,7%), -caryophyllen (13,9%) và (Z)--ocimen
(10,7%) [4]. Gần đây nhất, tinh dầu lá và cành của loài U. rufa và U. cordata đã
được nghiên cứu bởi tác giả Trần Đình Thắng và cộng sự [162]. Các cấu tử chính
trong tinh dầu lá U. rufa được xác định là δ-3-carene (12,8 %), n-hexadecanoic
acid (9,1 %), β-caryophyllene (5,9 %), (Z)-β-ocimene (5,7 %) và γ-terpinene (5,4
%) trong khi tinh dầu cành của loài này được đặc trưng bởi germacrene D (38,4
%), benzyl benzoate (18,1 %) và n-eicosane (5,5 %). Đối với loài U. cordata,
cấu tử chính được ghi nhận là n-heneicosane (10,3 %), aristolone (9,8 %),
bicycloelemene (6,5 %) và 2,4-bis(1,1-dimethylethyl)-phenol (6,2 %) trong tinh
dầu lá; n-eicosane (14,8 %), n-heneicosane (9,3 %), 2,6-di-t-butyl-4-methylene2,5-cyclohexadiene-1-one (6,7 %) và β-caryophyllene (6,6 %) trong tinh dầu
cành [162].
Trong khi đó, nghiên cứu về hóa thực vật của chi Uvaria trên thế giới
được thực hiện lần đầu tiên vào năm 1968 bởi Hollands và cộng sự [51]. Tính
đến nay, có hơn 30 loài thuộc chi Uvaria được nghiên cứu về thành phần hóa học
ở các mức độ khác nhau với hơn 300 hợp chất đã được phân lập. Các lớp chất

chính của chi này là acetogenin, alkaloid, flavonoid, dẫn xuất đa oxy hóa của
cyclohexene. Ngoài ra, các hợp chất terpenoid, steroid, pyrene cũng được tìm
thấy trong chi này.

6


1.2.2.1. Lớp chất acetogenin
Acetogenin là dãy các hợp chất thiên nhiên C-35/C-37 đi từ các acid béo
C-32/C-34 kết hợp với propan-2-ol. Chúng được đặc trưng bằng mạch
hydrocarbon no dài gắn với một vòng methyllactone không no (methylsubstituted-α,β-unsaturated-γ-lactone) ở cuối mạch. Ngoài ra, còn có 1, 2 hoặc 3
vòng tetrahydrofuran (THF) phân bố dọc theo mạch hydrocarbon và một số
nhóm chứa oxy như hydroxyl, acetoxyl, ketone, epoxide hoặc các liên kết bội
[13]. Chi Uvaria là một trong 7 chi thuộc họ Na có chứa các acetogenin [124].
Trong khoảng 30 năm qua đã có hơn 50 acetogenin được phân lập và xác định
cấu trúc từ chi này.
Năm 1982, một acetogenin có tác dụng kháng u đầu tiên là uvaricin (1)
được phân lập từ loài U. acuminata bởi Jolad và cộng sự [67]. Sự tạo thành vòng
lactone cuối mạch được giải thích do phản ứng ngưng tụ aldol với một hợp chất
gồm 3 nguyên tử carbon. Trong khi sinh tổng hợp của các nhóm THF được đề
nghị từ tetratriaconta-15,19,23-trienoic acid thông qua quá trình triepoxide hóa
theo sau là phản ứng cộng hợp với acetic acid. Năm 1985, nhóm tác giả này tiếp
tục công bố thêm một acetogenin khác là desacetyluvaricin (2) đồng thời xác
định cấu hình (S) của trung tâm lập thể tại C-36 cho cả hai hợp chất [66].
Từ năm 1990 đến 1991, Hisham và cộng sự đã phân lập và xác định cấu
trúc của 8 acetogenin mới gồm uvariamicin IIII (35) [46], squamocin-28-one
(6), panalicin (7) [48], isodesacetyluvaricin (8), narumicin III (910) [47] và
một acetogenin đã biết là squamocin (11) [48] từ loài U. narum. Năm 1996, các
mono-THF acetogenin mới, uvaribonone (12), uvaribonin (13) và uvaribonianin
(14) cùng với solamin (15) được phân lập và xác định từ loài U. boniana [138], 7

acetogenin mới khác gồm tonkinin AC (1618), tonkinesin AC (1921) [25],
tonkinecin (22) [26] cũng được phân lập từ loài U. tonkinensis thu hái tại Quảng
Tây (Trung Quốc). Năm 1997, ba hợp chất 5-hydroxy acetogenin mới, espelicin
(23) và uvariasolin III (2425) được công bố từ thành phần hoá học của vỏ cây
U. pauci-ovulata [140]. Các acetogenin mới, uvarigrin (26) và uvarigrandin A
(27) từ loài U. grandiflora [127], microcarpacin A (28) từ loài U. microcarpa
[175] cũng được xác định trong thời gian này. Năm 1998, tiếp tục các nghiên cứu

7


trên loài U. microcarpa, Tanhui-Tong và cộng sự đã phân lập được thêm một
acetogenin mới là microcarpacin B (29) [166].
Năm 1999, ba acetogenin mới, calamistrin AB (3031) cùng với
uvarigranin (32) được phân lập từ U. calamistrata [194]. Tiếp tục nghiên cứu
trên đối tượng này, các tác giả đã phân lập được thêm 5 acetogenin mới khác,
calamistrin CG (3337). Cấu hình tuyệt đối của các hợp chất calamistrin CE
(3335) cũng như cấu hình của một số trung tâm lập thể của calamistrin FG
(3637) được thiết lập bằng việc phân tích phổ

13

C-NMR và áp dụng phương

pháp Mosher [191]. Năm 2002, khi nghiên cứu loài U. chamae, Fall và cộng sự
đã phân lập và xác định cấu trúc của một acetogenin mới là cis-bullatencin (38)
và các mono-THF acetogenin đã biết trong đó có bullatencin (39), annotemoyin1 (40), solamin (41), cis-reticulatacin (42) và cis-uvariamicin I (43) [36]. Năm
2006, một acetogenin mới, joolanin (44), cùng với chamuvarinin (45),
tripoxyrollin (46), diepoxyrollin (47), dieporeticanin-1 (48), dieporeticanin-2
(49) và dieporeticenin (50) cũng được công bố từ hạt của loài này [37]. Năm

2008, từ rễ của loài U. calamistrata, Zhou và cộng sự đã phân lập được thêm hai
acetogenin mới, calamistrin HI (5152) [193]. Gần đây, nhóm nghiên cứu của
Dai công bố hai hợp chất mới là uvaricin AB (5354) từ loài Uvaria sp. thu hái
tại Madagascar [31].
1.2.2.2. Lớp chất alkaloid
Alkaloid trong chi Uvaria thường tồn tại ở một số khung cơ bản như
indole, quinoline, isoquinoline, aristolactam với hơn 40 hợp chất đã được phân
lập và xác định cấu trúc. Năm 1977, Panichpol và cộng sự công bố một hợp chất
có khung bisbenzylisoquinolines mới là chondrofoline (55) từ loài U. ovata
[133]. Năm 1979, Achenbach và Raffelsberger đã phân lập được một indole
alkaloid từ loài U. elliotiana là 3,6-bis(γ,γ-dimethylallyl)indole (56) [10]. Năm
1984, một alkaloid mới khác là syncarpurea (57) từ loài U. afzelii được công bố
bởi Hufford và cộng sự [61]. Cũng trong năm này, Waterman và Mohammad
công bố 4 alkaloid mới, uvarindole AD (5861), từ loài U. angolensis thu hái ở
Tanzania [102, 172].

8


×