Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Nghiên cứu thành phần hoá học của một số loài Calophyllum (Clusiaceae) có ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.92 KB, 35 trang )

































BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM


VIỆN HÓA HỌC
o0o







NGUYỄN THỊ MINH HẰNG







NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT
SỐ LOÀI CALOPHYLLUM (CLUSIACEAE)
CÓ Ở VIỆT NAM





Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 62.44.27.01




TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC







HÀ NỘI - 2009
Công trình được hoàn thành tại: Phòng nghiên cứu thuốc chống cúm
H5N1, Viện Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Quyết Chiến
2. PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng

Phản biện 1: PGS.TS. Lê Thị Anh Đào
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Phản biện 2: GS.TSKH. Đái Duy Ban
Viện Công nghệ sinh học, Viện KH&CN Việt Nam
Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Quang Đạt
Trường Đại học Dược Hà Nội

Luận án đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp nhà nước họp tại:
Hội trường Viện Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18-Hoàng
Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Vào hồi 14 giờ 00 ngày 03 tháng 03 năm 2009.







Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện Quốc gia Hà Nội
- Thư viện Viện Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam


CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1. Nguyễn Thị Minh Hằng, Nguyễn Quyết Chiến, Nguyễn Văn Hùng, Các
cumarin từ cây rù ri (Calophyllum balansae Pitard), Tuyển tập các công
trình Hội nghị Khoa học và Công nghệ Hoá hữu cơ toàn quốc lần thứ III,
Hà Nội 11,2005, 328-333 (2005).
2. Nguyễn Thị Minh Hằng, Nguyễn Quyết Chiến, Nguyễn Văn Hùng, Các
Cumarin từ lá cây mù u (Calophyllum inophyllum L.), Tạp chí Hóa học,
43(6), 683-687 (2005).
3. Nguyen Thi Minh Hang, Nguyen Quyet Chien, Nguyen Van Hung, Two
Coumarins and Two Xanthones from the Leaves and Twigs of
Calophyllum balansae Pit., Advances in Natural Sciences, 6(3), 239-244
(2005).
4. Nguyen Thi Minh Hang, Nguyen Quyet Chien, Nguyen Van Hung,
Chemical Constituents of Vietnamese Calophyllum inophylum Seed Oil,
Advances in Natural Sciences, 6(3), 245-249 (2005).
5. Nguyễn Thị Minh Hằng, Nguyễn Quyết Chiến, Nguyễn Văn Hùng,
Triterpenes from the Leaves of the Vietnamese Plant Calophyllum
inophyllum L., Tạp chí Hoá học, 44(1), 115-118 (2006).

6. Nguyen Thi Minh Hang, Nguyen Quyet Chien, Nguyen Van Hung,
Results in the Phytochemical Study of Selected Vietnamese Calophyllum
Species. Proceedings of the First VAST,KOCI Workshop on Science and
Technology R&D Cooperation, Hanoi , September 14, 2007, 135-142
(2007).
7. Nguyễn Thị Minh Hằng, Nguyễn Quyết Chiến, Thành phần hoá học của
cây Calophyllum sp., Hội nghị Khoa học và Công nghệ Hoá hữu cơ toàn
quốc lần thứ IV, Hà Nội 9-2007, 355-359.
8. Nguyễn Thị Minh Hằng, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Quyết Chiến, Các
tritecpen ancol từ vỏ cây Còng Ninh Thuận (Calophyllum sp.), Tạp chí
Hóa học, 45(6A), 210-213 (2007).






I. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. Đặt vấn đề
Chi Còng (Calophyllum) là một trong năm chi lớn và quan trọng nhất của họ
Bứa (Clusisaceae). Chi này có khoảng 180 - 200 loài. Trong những năm gần
đây, một trong những kết quả được đánh giá là thành công nhất đã thu được khi
các nhà khoa học Mỹ nghiên cứu thành phần hóa học của các cây thuộc chi
Calophyllum. Từ quả và cành của cây Calophyllum lanigerum Miq. var.
austrocoriaceum mọc ở Malaysia, 8 hợp chất coumarin thuộc nhóm calanolide
đã được họ phân lập theo định hướng hoạt tính. Trong số các chất này, (+)-
calanolide A, (-)-calanolide B (còn được gọi là costanolide) và (-)-7,8-
dihydrocalanolide ức chế rõ rệt hiệu ứng gây bệnh của HIV-1 lên các tế bào T
của hệ miễn dịch. Các calanolide này đại diện cho một kiểu loại hoàn toàn mới
của nhóm các chất ức chế enzym RT phi nucleosit (các NNRTI). Chúng làm

cho virut trở nên mẫn cảm hơn với thuốc, vì thế có tác động hiệp đồng và tỏ ra
rất có hiệu quả khi sử dụng trong tam liệu pháp kết hợp với các thuốc chống
HIV khác như AZT, nevirapin, ritonavir và saquinavir để chống lại các dòng
HIV kháng thuốc. (+)- Calanolide A đã qua các giai đoạn nghiên cứu tiền lâm
sàng, qua thử nghiệm lâm sàng để nghiên cứu khả năng dung nạp cũng như độ
an toàn và hiện nay đang được nghiên cứu lâm sàng pha II liên trung tâm trên
các bệnh nhân tại Malaysia và Mỹ. Đến nay hơn 20 loài Calophyllum của thế
giới đã được nghiên cứu về mặt hóa học và hoạt tính sinh học. Các kết quả đã
công bố cho biết nhiều chất được phân lập từ các loài này có các hoạt tính sinh
học thú vị.
Theo tư liệu về thực vật học, Việt Nam có tới 15 loài Calophyllum nhưng
đến nay mới được nghiên cứu rất ít về cả mặt hóa học lẫn hoạt tính sinh học. Vì
vậy, chúng tôi đã lựa chọn một số loài Calophyllum có ở Việt Nam sau đây làm
đối tượng nghiên cứu của luận án:
1. Cây Mù u (Calophyllum inophyllum L.);
2. Cây Rù ri (Calophyllum balansae Pit.);
3. Cây Còng sáp (Calophyllum ceriferum Gagnep. ex Stevens).
2. Nhiệm vụ của luận án
1. Thu hái các mẫu thực vật.
2. Điều chế các cặn chiết từ các mẫu thực vật.

1
3. Phân lập và tinh chế các hợp chất thiên nhiên từ các cặn chiết.
4. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được.
5. Thử hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập được (trong điều
kiện cho phép).
3. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận án
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Luận án đã đóng góp những hiểu biết mới về thành phần hóa học của các loài
Calophyllum inophyllum L. (cây mù u), Calophyllum balansae Pit. (cây Rù ri)

và Calophyllum ceriferum Gagnep. ex Stevens (cây Còng sáp) của Việt Nam.
- Ứng dụng phương pháp mới trong nghiên cứu cấu trúc tinh thể của hợp chất
hữu cơ.
3.2. Những đóng góp mới của luận án
Luận án là công trình đầu tiên hoàn thành được các nghiên cứu sau:
1. Thành phần hóa học của lá, cành nhỏ của cây Rù ri (C. balansae), lá, cành
nhỏ và vỏ của cây Còng sáp (C. ceriferum) cũng như của lá cây Mù u
(C. inophyllum) mọc ở Việt Nam.
2. Bốn chất gồm axit (3E)-isocalophyllic, mammea A/AA hydroxycyclo F,
calobalansin, 1,7-dihydroxy-2,3,8-trimethoxyxanthone được phân lập là các hợp
chất tự nhiên có cấu trúc mới.
3. Chất tritecpen epoxit 5
β
,6
β
-epoxyalnusane-3
β
-ol lần đầu tiên được phân lập từ
tự nhiên.
4. Các kết quả nghiên cứu cấu trúc tinh thể của axit isocalophyllic, axit (3E)-
isocalophyllic và mammeisin bằng phương pháp nhiễu xạ tia X đơn tinh thể.
5. Các hợp chất cyclomammeisin, disparinol A, 5-O-methyldeprenylrheediaxanthone
B và axit (3E)-isocalophyllic được xác định là có hoạt tính mạnh kháng cả 2 chủng
vi khuẩn Gram dương là B. subtilis và S. aureus, và các chất inophyllum A,
tovopyrifolin C được xác định là có hoạt tính mạnh kháng chủng vi khuẩn Gram
dương S. aureus.
4. Bố cục của luận án
Luận án dày 121 trang với 20 bảng số liệu, 5 hình và 103 tài liệu tham khảo

2

được kết cấu như sau:
Danh mục các kí hiệu và các chữ viết tắt, danh mục các bảng , danh mục các
hình và danh mục các mục lục (4 trang). Đặt vấn đề (3 trang). Chương I: Tổng
quan (30 trang). Chương II: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu (4 trang).
Chương III: Thực nghiệm (31 trang). Chương IV: Kết quả và thảo luận (42 trang).
Chương V: Kết luận (2 trang). Danh mục các công trình đã công bố của tác giả có
liên quan đến luận án (1 trang) và Phần tài liệu tham khảo (9 trang).
Ngoài ra, luận án còn có phần phụ lục gồm các phổ của các hợp chất phân lập
được.
II. NỘI DUNG LUẬN ÁN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần đặt vấn đề cập đến ý nghĩa khoa học, tính thực tiễn, đối tượng và nhiệm
vụ nghiên cứu của luận án.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu sơ lược về thực vật học của họ Bứa (Clusiaceae) và năm chi quan
trọng trong đó có chi Calophyllum.
1.2. Tổng hợp các tài liệu quốc tế nghiên cứu về hóa học của các loài
Calophyllum.
1.3. Tổng hợp các nghiên cứu về hoạt tính sinh học của các hợp chất được phân
lập từ các loài Calophyllum trên thế giới.
1.4. Tổng hợp các nghiên cứu về các loài thuộc chi Calophyllum có ở Việt Nam.
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mẫu thực vật
Mẫu lá cây Mù u (Calophyllum inophyllum L.) được thu hái từ các cây trồng
tại Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Dầu hạt Mù u là mẫu dầu của Xí nghiệp tinh dầu, Viện Khoa học và Công
nghệ Việt Nam.
Lá và cành nhỏ cây Rù ri (Calophyllum balansae Pit.) được thu hái tại vườn
Quốc gia Cúc Phương.


3
Lá, cành nhỏ và vỏ cây Còng sáp (Calophyllum ceriferum Gangep. ex
Stevens) được thu hái tại núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận.
2.2. Phương pháp xử lý và chiết mẫu
Các mẫu thực vật sau khi thu hái đều được xử lý theo một quy trình như sau:
Mẫu thực vật sau khi thu hái được thái nhỏ, phơi trong bóng râm và sấy khô
ở nhiệt độ 45-50
0
C, sau đó được nghiền nhỏ. Bột mẫu khô được ngâm chiết
bằng MeOH 3 lần (2 ngày/lần) ở nhiệt độ phòng. Dịch chiết MeOH sau khi cất
loại một phần dung môi nếu thấy xuất hiện tủa thì lọc riêng phần tủa. Dịch
MeOH tiếp tục được cất loại dung môi xuống còn khoảng 1/10 thể tích ban đầu
rồi phân bố chọn lọc trong các dung môi n-hexan và diclometan.
2.3. Các phương pháp phân tích, phân tách các hỗn hợp và phân lập các
hợp chất
Để phân tích và phân tách các phần chiết của cây cũng như phân lập các hợp
chất đã sử dụng các phương pháp sắc kí như: sắc ký lớp mỏng (TLC, dùng để
khảo sát), sắc ký cột thường (CC) và sắc ký cột nhanh với pha tĩnh là silica gel
(Merck) và Sephadex LH-20 và dung môi rửa giải là hỗn hợp các dung môi
thường dùng như n-hexan, diclometan, etyl axetat, axeton và metanol.
2.4. Các phương pháp xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được
Cấu trúc của các hợp chất được xác định bằng sự kết hợp của các dữ kiện thu
được từ các phương pháp phổ như: quang phổ hồng ngoại (FT-IR), phổ khối va
chạm electron (EIMS), phổ khối phân giải cao (HRMS) và các phương pháp
phổ cộng hưởng từ hạt nhân gồm phổ một chiều (
1
H NMR,
13
C NMR và DEPT)
và phổ 2 chiều (COSY, HSQC, HMBC và NOESY). Trong một số trường hợp

có sử dụng phương pháp nhiễu xạ tia X đơn tinh thể để khẳng định lại cấu trúc
của hợp chất.
2.5. Phương pháp thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định
Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định được tiến hành tại Phòng thử hoạt tính
sinh học thuộc Viện Hóa học theo phương pháp pha loãng vi lượng thể lỏng,
hoạt chất được pha trong dung môi DMSO.
CHƯƠNG III: THỰC NGHIỆM
Chương này đã mô tả chi tiết các quá trình:

4
- Xử lý các mẫu thực vật của 3 loài Calophyllum và điều chế các phần chiết
cũng như là phân lập các hợp chất.
- Hằng số vật lí và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập được từ các loài
Calophyllum được nghiên cứu.
- Khảo sát hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định của các chất phân lập được.
3.1. Lá cây Mù u (Calophyllum inophyllum L.)
Từ lá cây Mù u đã phân lập được 12 hợp chất. Cấu trúc của chúng đã được
xác định là calophyllolide (CI-K05), inophyllum A (CI-K11), axit
isocalophyllic (CI-K03), axit (3E)-isocalophyllic (CI-K04), friedelin (CI-
K01), epifriedelanol (CI-K02), canophyllol (CI-K06), axit canophyllic (CI-
K07), axit 3-oxo-28-friedelanoic (CI-K09),
β
-sitosterol glycoside (CI-K10),
amentoflavone (CI-K08) và một chất xanton là tovopyrifolin C (CI-K12).
Hình 3.1: Sơ đồ quá trình chiết, tách các chất từ lá cây mù u (C. inophyllum)

Lá cây mù u (C. inophyllum)
(CI, 300 g)
Ngâm chi
ế

t b

ng MeOH

3 lần (2 ngày/lần)
Dịch chiết MeOH

Loại một phần MeOH

Phần keo màu xanh đen











Dịch MeOH
(F1, 0,91g)
Loại tiếp một phần MeOH
CC, SiO
2
, n-hexan-CH
2
Cl
2

Phần kết tinh màu vàng
(CI-K03, 435 mg)
Dịch MeOH
1. Thêm nước c

t
2. Chiết bằng n-hexan và CH
2
Cl
2

3. Làm khô và cất loại dung môi
F5 F6 F7
Kết tinh trong
CH
2
Cl
2
-MeOH
Phần không tan trong
n-hexan (F2, 3,54g)
Cặn chiết n-hexan
(F3, 1,03 g)
Cặn chiết CH
2
Cl
2
(F4, 0,91 g)
CI-K02


(2 mg)
CI-K01

(20 mg)
CC, SiO
2
, n-hexan-axeton

F22
F9 F10 F11 F12 F13 F14 F15
CI-K06

(15 mg)
Kt. CH
2
Cl
2
-
MeOH
F16 F17 F18 F19
CC, SiO
2
, n-hexan-CH
2
Cl
2
CI-K03

(87 mg)
CI-K04


(7 mg)
Kt. n-hexan-axeton
CI-K05

(31 mg)
Kt. trong
CH
2
Cl
2
-MeOH
CI-K09

(3,5 mg)
F20 F21
CC, SiO
2
,
n-hexan-CH
2
Cl
2

CI-K11

(2,0 mg)
Kt. trong
CH
2

Cl
2
-MeOH
F22 F24 F23
CC, SiO
2
,
n-hexan-
CH
2
Cl
2

CI-K12

(2,5 mg)
Kt. trong
axeton
F23 F24
CC, SiO
2
, n-hexan-CH
2
Cl
2
F8
F25
Kt. trong
n-Hexan-axeton
Kt. axeton

CI-K10

(15 mg)
Kt. CH
2
Cl
2
-
MeOH
CI-K05

(10 mg)
Kt. trong
axeton
CI-K08
(94
CI-K03

(30 mg)
)

5
Dữ kiện phổ của các chất như sau:
Friedelin (CI-K01):
Tinh thể hình kim màu trắng (CH
2
Cl
2
/MeOH), điểm nóng chảy 260-261
0

C.
IR (KBr) ν
max
cm
-1
: 3404 (H
2
O), 2927, 2865, 1714 (>C=O), 1457, 1387.
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
0,72 (s, H-24), 0,88 (d, J=6,5 Hz, H-23), 0,87
(s, H-25), 0,95 (s, H-30), 1,00 (s, H-29), 1,01 (s, H-26), 1,05 (s, H-27), 1,18 (s,
H-28), 1,41 (m, H-8), 1,55 (m, H-10), 1,44 (m, H-8), 2,24 (m, H-4), 2,38 (1H,
dd, J= 2,0; 5,1 Hz, H-18).
13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
6,82 (q, C-23), 14,67 (q, C-24), 17,95 (q, C-
25), 18,25 (t, C-7), 18,66 (q, C-27), 20,26 (q, C-26), 22,29 (t, C-1), 28,18 (s, C-
20), 30,02 (s, C-17), 30,52 (t, C-12), 31,79 (q, C-29), 32,10 (q, C-28), 32,44 (t,
C-15), 32,80 (t, C-21), 35,03 (q, C-30), 35,36 (t, C-19), 35,65 (t, C-11), 36,03
(t, C-16), 37,47 (s, C-9), 38,32 (s, C-14), 39,27 (t, C-22), 39,72 (s, C-13), 41,32
(t, C-6), 41,54 (t, C-2), 42,16 (s, C-18), 42,82 (s, C-5), 53,12 (d, C-8), 58,25
(d,C-4), 59,51 (d, C-10), 213,22 (s,C-3).
EI-MS m/z (%): 426 ([M]

+.
, 26), 411 (13), 302 (16), 273 (32), 231 (26), 179
(34), 123 (72), 109 (64), 95 (71), 69 (100).
Epifriedelanol (CI-K02):
Tinh thể hình kim màu trắng (CH
2
Cl
2
/MeOH), điểm nóng chảy 281-282
0
C.
IR (KBr) ν
max
cm
-1
: 3474, 2931, 2865, 1451, 1384.
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
0,72 (s, H-25), 0,93 (d, J=6,5 Hz, H-23), 0,94
(s, H-29), 0,96 (s, H-26), 0,99 (s, H-30 và H-24), 1,00 (s, H-27), 1,17 (s, H-28),
1,31 (m, H-8), 1,28 ( m, H-4), 3,73 (1H, brs, H-3).
13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
11,62 (q, C-23), 15,81 (t, C-1), 16,40 (q, C-

24), 17,56 (t, C-7), 18,25 (q, C-25), 18,65 (q, C-27), 20,12 (q, C-26), 28,19 (s,
C-20), 30,04 (s, C-17), 30,65 (t, C-12), 31,83 (q, C-30), 32,35 (t, C-15), 32,83
(t, C-21), 32,10 (q, C-28), 35,03 (q, C-29), 35,21 (t, C-2), 35,36 (t, C-19), 35,58
(t, C-11), 36,10 (t, C-16), 37,13 (s, C-9), 37,86 (s, C-5), 38,39 (s, C-14), 39,29
(t, C-22), 41,75 (t, C-6), 39,70 (s, C-13), 42,85 (s, C-18), 49,20 (d, C-4), 53,22
(s, C-8), 61,38 (d, C-10), 72,78 (d, C-3).

6
EIMS m/z (%): 428 ([M]
+.
, 52), 413 ([M-CH
3
]
+
, 38), 275 (46), 234 (47), 206
(43), 179 (29), 165 (100), 125 (47), 109 (47), 96 (71), 69 (38).
Axit isocalophyllic (CI-K03):
Tinh thể màu vàng (hexan/axeton), điểm nóng chảy 207-214
0
C. [α]
20
D
+ 23,33
0

(c 1,50; CH
2
Cl
2
).

IR (KBr) ν
max
cm
-1
: 3500-2300 (OH axit), 1691, 1635 (>C=O), 1616, 1445
(=CH nhân thơm), 720, 696 (vòng benzen thế một lần).
1
H NMR (500 MHz, DMSO-d
6
, 80
0
C): δ
H
0,97 (s, H-19), 1,10 (d, J=7,5 Hz, H-
22), 1,24 (s, H-20), 1,48 (d, J=7,0 Hz, H-21), 2,74 (m, H-11), 4,73 (m, H-10),
5,54 (d, J=10,0 Hz, H-7), 6,37 (s, H-3), 6,49 (d, J=10,0 Hz, H-8), 7,30-7,35
(5H, m, H-14, H-15, H-16, H-17, H-18).

13
C NMR (125 MHz, DMSO-d
6
, 80
0
C): δ
C
8,76 (q, C-22), 15,28 (q, C-21),
27,09 (q, C-20), 27,56 (q, C-19), 43,04 (d, C-11), 75,9 (d, C-10), 77,53 (s, C-6),
100,17 (s, C-12a), 100,42 (s, C-8a), 107,64 (s, C-4a), 114,59 (d, C-8), 121,01
(d, C-3), 126,06 (d, C-7), 126,20 (d, C-18 và C-14), 127,84 (d, C-15 và C-17),
128,19 (d, C-16), 139,82 (s, C-13), 145,24 (s, C-4), 155,15 (s, C-4b), 157,61 (s,

C-8b), 159,71 (s, C-12b), 165,4 (s, C-2), 200,26 (s, C-12).
EI-MS m/z (%): 420 ([M]
+.
, C
25
H
24
O
6
, 35,6), 405 ([M-CH
3
]
+
, 100), 387 (25,4),
375 (22), 361 (21), 331 (53,4), 305 (11), 263 (8), 115 (5,9).
Axit (3E)-isocalophyllic (CI-K04):
Tinh thể màu vàng (axeton), điểm nóng chảy 185-186
0
C.
IR (KBr) ν
max
cm
-1
: 3441 (-OH), 3057 (=CH), 2976 (C-H bão hoà), 3500- 2300
(-OH cacboxyl), 1697 (C=O), 1630, 1589, 1449 (=CH vòng thơm), 1132 (C-O-
C).
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ

H
1,04 (s, H-19), 1,08 (s, H-20), 1,20 (d, J=7,5
Hz, H-22), 1,40 (d, J=6,5 Hz, H-21), 2,57 (dq, J=3,3; 7,3 Hz, H-11), 4,58 (dq,
J=3,3; 6,5 Hz, H-10), 5,39 (d, J=10,0 Hz, H-7), 6,07 (s, H-3), 6,48 (d, J=10,0
Hz, H-8), 7,27-7,32 (5H, m, H-14, H-15, H-16, H-17, H-18).

13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
9,50 (q, C-22), 16,42 (q, C-21), 27,46 (q, C-

7
19), 27,66 (q, C-20), 43,35 (d, C-11), 76,40 (d, C-10), 78,27 (s, C-6), 100,94 (s,
C-12a), 101,56 (s, C-8a), 111,77 (s, C-4a), 115,41 (d, C-8), 121,60 (d, C-3),
126,41 (d, C-7), 127,32 (d, C-15 và C-17), 127,89 (d, C-16), 128,69 (d, C-18 và
C-14), 139,64 (s, C-13), 149,87 (s, C-4), 156,39 (s, C-4b), 159,12 (s, C-8b),
161,02 (s, C-12b), 169,32 (s, C-2), 200,74 (s, C-12).
EIMS m/z (%): 420 ([M]
+.
, C
25
H
24
O
6
, 42), 405 ([M-CH
3
]

+
, 100), 375 ([M-
COOH]
+
, 23), 361 (17), 331 (33), 319 (12), 263 (6), 165 (4), 115 (6), 77 (5).
Calophyllolide (CI-K05):
Tinh thể màu trắng (axeton), điểm nóng chảy 151-152
0
C.
IR (KBr) ν
max
cm
-1
: 2916( -CH
3
), 1742 (>C=O), 1654 (>C=C<), 1638, 1574,
1343 ( =CH vòng thơm), 1131 (C-O-C), 762, 698 ( vòng benzen thế một lần).
EI-MS m/z (%): 416 ([M]
+.
, C
26
H
24
O
5
, 17), 401 ([M-CH
3
]
+
, 100), 331 (4), 129

(8), 115 (9), 105 (8), 83 (24), 55 (85).
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
0,96 (s, H-19 và H-20), 1,89 (d, J=6,0 Hz, H-
21), 2,00 (s, H-22), 3,75 (s, H-23), 5,47 (d, J=10,0 Hz, H-7), 6,01 (s, H-3), 6,45
(d, J=10,0 Hz, H-8), 6,56 (dq, J=1,5; 7,0 Hz, H-10), 7,24-7,38 (5H, m, H-14,
H-15, H-16, H-17, H-18).

13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
10,76 (q, C-22), 15,21 (q, C-21), 26,93 (q, C-
19 và C-20), 63,04 (q, C-23), 76,76 (s, C-6), 105,67 (s, C-4a), 110,77 (s, C-8a),
114,33 (d, C-3), 116,03 (d, C-8), 129,02 (d, C-7), 127,32 (d, C-15 và C-17),
127,53 (d, C-18 và C-14), 127,79 (d, C-16), 139,61 (s, C-13), 140,03 (C-11),
144,14 (C-10), 154,98 (s, C-4), 151,78 (s, C-4b), 155,92 (s, C-8b), 152,05 (s, C-
12b), 159,49 (s, C-2), 194,29 (s, C-12).
Canophyllol (CI-K06):
Tinh thể hình kim màu trắng (CH
2
Cl
2
/MeOH), điểm nóng chảy 275-276
0
C.

IR (KBr) ν
max
cm
-1
: 3543, 1741, 1451, 1385.
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
0,72 (s, H-24), 0,86 (s, H-25), 0,87 (d, J=6,5
Hz, H-23), 0,91 (s, H-26), 0,97 (s, H-29), 0,99 (s, H-30), 1,12 (s, H-27), 1,30
(m, H-22), 1,36 (m, H-18), 1,44 (m, H-8), 1,47 (m, H-22), 1,50 (dd, J= 5, 10

8
Hz, H-10), 2,55 (m, H-4), 3,36 (brs, H-28).
13
C NMR (125 MHz,CDCl
3
): δ
C
6,77 (q, C-23), 14,62 (q, C-24), 18,03 (q, C-
25), 18,20 (t, C-7), 19,03 (q, C-26), 19,15 (q, C-27), 22,20 (t, C-1), 28,10 (s, C-
20), 29,09 (t, C-16), 30,06 (t, C-12), 31,22 (t, C-15), 31,36 (t, C-22), 32,80 (q,
C-29), 33,33 (t, C-21), 34,22 (q, C-30), 34,46 (t, C-19), 35,12 (s, C-17), 35,40
(t, C-11), 37,42 (s, C-9), 38,12 (s, C-14), 39,33 (s, C-18), 39,41 (s, C-13), 41,21
(t, C-6), 41,45 (t, C-2), 58,20 (d, C-4), 42,06 (s, C-5), 52,45 (d, C-8), 59,45 (d,
C-10), 67,98 (t, C-28), 213,08 (s, C-3).
EI-MS m/z (%): 411 ([M-CH
2

OH]
+
, 100), 273 (57), 247 (40), 191 (12), 163
(20), 137 (83), 109 (38), 83 (51), 55 (32).
Axit canophyllic (CI-K07):
Tinh thể hình kim màu trắng (CH
2
Cl
2
/MeOH), điểm nóng chảy 298-299
0
C.
IR (KBr) ν
max
cm
-1
: 3447, 3700-2500, 1690, 1451, 1385.
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
0,80 (s, H-26), 0,82 (s, H-25), 0,92(s, H-24),
0,93 (s, H-30), 0,94 (d, J=7,0 Hz, H-23), 0,99 (s, H-27), 1,03 (s, H-29), 1,25 (
m, H-4), 1,33 (m, H-8), 2,04 (dd, J= 4; 13 Hz, H-18), 3,72 (1H, brs, H-3).

13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ

C
11,45 (q, C-23), 15,69 (t, C-1), 16,19 (q, C-
24), 17,30 (t, C-7), 17,66 (q, C-25), 18,39 (q, C-27), 20,24 (q, C-26), 28,33 (s,
C-20), 29,57 (t, C-22), 29,65 (q, C-29), 31,11 (t, C-12), 32,51 (t, C-15), 32,55
(t, C-21), 34,42 (q, C-30), 34,78 (t, C-16), 34,94 (t, C-19), 35,35 (t, C-2), 35,89
(t, C-11), 37,24 (s, C-5), 37,68 (s, C-18), 37,71 (s, C-9), 37,75 (s, C-13), 38,79
(s, C-14), 41,45 (t, C-6), 44,58 (s, C-17), 49,07 (d, C-4), 53,01 (s, C-8), 61,09
(d, C-10), 72,51 (d, C-3), 181,86 (s, C-28).
EI-MS m/z (%): 456 ([M]
+.
, 5), 440 ([M-H
2
O]
+
, 22), 425 (24), 397 (12), 275
(28), 231 (29), 191 (31), 175 (25), 165 (100), 121 ( 25), 95 (44).
Amentoflavone (CI-K08):
Tinh thể nhỏ màu vàng (axeton), điểm nóng chảy 300-301
0
C.
IR (KBr) ν
max
cm
-1
: 3414, 3178 (OH), 1653 (>C=O), 1607, 1573, 1494 ( C=C
vòng thơm), 1168 (C-O-C).

9
1
H NMR (500 MHz, axeton-d

6
): δ
H
6,72 (1H, s, H-3), 6,24 (1H, d, J=2,1 Hz, H-
6), 6,51 (1H, d, J=2,1, H-8), 8,12 (1H, d, J=2,4, H-2’), 7,24 (1H, d, J=8,6 Hz,
H-5’), 8,08 (1H, dd, J=8,6, 2,4 Hz, H-6’), 6,64 (1H, s, H-3”), 6,44 (1H, s, H-
6”), 7,64 (1H, d, J=8,9 Hz, H-2’” and H-5’”), 6,82 (2H, d, J=8,9 Hz, H-3’” and
H-5’”).
13
C NMR (125 MHz, axeton-d
6
): δ
C
165,12 (C-1), 104,28 (C-2), 183,08 (C-4),
105,51 (C-4a), 163,34 (C-5), 99,77 (C-6), 158,85 (C-7), 94,83 (C-8), 164,96 (C-
8a), 123,26 (C-1’), 132,61 (C-2’), 120,92 (C-3’), 160,34 (C-4’), 117,54 (C-5’),
128,82 (C-6’), 165,12 (C-2”), 103,75 (C-3”), 183,47 (C-4”), 105,34 (C-4a”),
162,72 (C-5”), 99,82 (C-6”), 162,77 (C-7”), 104,46 (C-8”), 156,13 (C-8a”),
123,34 (C-1’”), 129,14 (C-2’” and C-6’”), 116,74 (C-3’”and C-5’”), 161,87 (C-
4’”).
Axit 3-oxo-28-friedelanoic (CI-K09):
Tinh thể hình kim màu trắng (CH
2
Cl
2
/MeOH), điểm nóng chảy 287-289
0
C.
IR (KBr) ν
max

cm
-1
: 3700-2400, 1711, 1692, 1457, 1388.

1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
0,72 (s, H-24), 0,82 (s, H-26), 0,86 (s, H-25),
0,87 (d, J=6,5 Hz, H-23), 0,94 (s, H-30), 1,04 (s, H-29), 1,05 (s, H-27), 1,42
(m, H-8), 1,54 (m, H-10), 2,23 (m, H-4), 2,40 (m, H-6).

13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
6,82 (q, C-23), 14,67 (q, C-24), 17,51 (q, C-
25), 18,11 (t, C-7), 18,54 (q, C-27), 20,62 (q, C-26), 22,27 (t, C-1), 28,45 (s, C-
20), 29,49 (t, C-15), 29,77 (q, C-29), 31,07 (t, C-12), 32,50 (t, C-16), 32,71 (t,
C-22), 34,52 (q, C-30), 34,85 (t, C-21), 35,50 (t, C-19), 35,93 (t, C-11), 37,72
(s, C-17), 37,72 (s, C-18), 37,87 (s, C-9), 38,94 (s, C-14), 41,14 (s, C-13), 41,52
(t, C-6), 42,08 (t, C-2), 44,73 (s, C- 5), 53,03 (d, C-8), 58,25 (d, C-4), 59,33 (d,
C-10), 183,28 (s, C-28), 213,07 (s, C-3).
EI-MS m/z (%): 456 ([M]
+,
, 14), 438 (24), 401 (100), 371 (12), 273 (16), 231
(11), 191 (16), 163 (21).
Inophyllum A (CI-K11):

Tinh thể màu vàng nhạt (CH
2
Cl
2
/MeOH), điểm nóng chảy 117-118
0
C. [α]
20
D
+
11,25
0
(c 4,00; axeton).

10
IR (KBr cm
-1
) ν
max
cm
-1
: 3441 (-OH), 1708 (>C=O), 1378, 1344 (gem-dimetyl),
1136 (C-O-C), 730, 696 (vòng benzen thế một lần).
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
0,92 (s, H-19), 0,94 (s, H-20), 1,15 (d, J=7,0
Hz, H-22), 1,43 (d, J=6,5 Hz, H-21), 2,30 (ddq, J=3,5; 5,0; 7,0 Hz, H-11), 3,39

(brs, 12-OH), 4,41 (dq, J=3,5; 6,5 Hz, H-10), 5,14 (d, J=5,0 Hz, H-12), 5,35 (d,
J=10,0 Hz, H-7), 5,95 (s, H-3), 6,52 (d, J=10,0 Hz, H-8), 7,24-7,36 (5H, m, H-
14, H-15, H-16, H-17, H-18).

13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
9,59(q, C-22), 16,20 (q, C-21), 26,86 (q, C-19
và C-20), 35,77 (d, C-11), 62,96 (s, C-12), 75,88 (d, C-10), 77,27 (s, C-6),
103,36 (s, C-4a), 106,50 (s, C-8a), 114,45 (d, C-3), 116,06 (d, C-8), 127,61 (d,
C-7), 127,32 (d, C-14 và C-18), 127,38 (d, C-15, C-16 và C-17), 140,02 (s, C-
13), 151,02 (s, C-4b), 152,69 (s, C-8b), 154,23 (s, C-12b), 156,54 (s, C-4),
160,50 (s, C-2).
EI-MS m/z (%): 404 ([M]
+.
, C
25
H
24
O
5
, 30), 389 ([M-15]
+
, 100), 371 (5), 333
(74), 305 (7), 263 (4), 178 (5), 115 (7), 77 (10).
Tovopyrifolin C (CI-K12):
Tinh thể hình kim mảnh màu vàng (axeton), điểm nóng chảy 264-265
0

C.
IR (KBr) ν
max
cm
-1
: 3466, 3263 (OH), 1654 >C=O).
1
H NMR (500 MHz, axeton-d
6
): δ
H
3,88 (3H, s, H-10), 6,53 (1H, s, H-5), 7,28
(1H, t, J=8 Hz, H-2), 7,34 (1H, dd, J=8, 1,5 Hz, H-3), 7,67 (1H, dd, J=8, 1,5 Hz,
H-1).
13
C NMR (125 MHz, axeton-d
6
): δ
C
60,77 (q, C-10), 94,77 (d, C-5), 104,03 (s,
C-8a), 116,19 (d, C-1), 121,34 (d, C-3), 121,78 (s, C-9a)124,83 (d, C-2), 131,59
(s, C-7), 146,14 (s, C-4a), 146,93 (s, C-4), 153,86 (s, C-6), 155,39 (s, C-8),
159,27 (s, C-4b), 182,16 (s, C-9).
MS m/z (%): 274 (M
+.
, 76), 259 ([M-CH
3
]
+
, 60), 231 (100), 137 (11), 93 (10),

69 (15), 53 (13).
3.2. Dầu hạt Mù u
Từ dầu hạt Mù u đã phân lập được 6 chất là: DU-K01 (Glycerol 1-
hexadecanoate), DU-K02 (calophyllolide), DU-K03 (Glycerol 1,3-

11
dihexadecanoate), DU-K04 (axit isocalophyllic), DU-K05 (inophyllum C) và DU-
K06 (inophyllum A).
Quá trình phân lập chi tiết được trình bày trong hình 3.2 dưới đây.
Hình 3.2: Quá trình phân lập các chất từ dầu mù u
Dầu hạt mù u
(DU, 26,6 g)
F20
CC, SiO
2
, Grad. n-hexan-axeton 0-20% axeton
F1
(15,3 g)
Kt. trong
CH
2
Cl
2
-MeOH
CC, SiO
2
,
n-hexan-
axeton
9:1

F8 F9 F11 F10
Kt. trong
CH
2
Cl
2
-MeOH
DU-K05

(12,1 mg)
F2
(1,6 g)
F3
(1,6 g)
F4
(1,0 g)
F5
(3,51 g)
F6
(0,58 g)
F7
(0,36 g)
DU-K01

(23 mg)
DU-K02

(84,5 mg)
Kt. trong
axeton

F21 F22 F23
Sepadex LH-20, MeOH-CH
2
Cl
2
8:2
F12 F13 F14 F16 F15
Sepadex LH-20,
MeOH
Kt. trong
axeton
DU-K04

(6,5 mg)
CC, SiO
2
,
n-hexan-CH
2
Cl
2
9:1
F13 F14 F15
F16 F17
Kt. trong
CH
2
Cl
2
-MeOH

DU-K03

(10 mg)
F18
F19
Sepadex LH-20, MeOH
F24 F25
DU-K06

(4 mg)
Kt. trong
axeton
DU-K03

(15 mg)
Kt. trong
CH
2
Cl
2
-MeOH














Dữ kiện phổ của các chất như sau:
Glycerol 1-hexadecanoate (DU-K03):
Tinh thể màu trắng, nóng chảy ở 71-72
0
C. R
f
0,43 (n-hexan/axeton 7:3).

1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
0,88 (3H, t, J= 7,0 Hz, H-16), 1,64 (2H, m,
H-3), 2,34 (2H, t, J= 7,5 Hz, H-2), 2,54 và 2,09 (2brs, OH-2’và OH-3’), 3,60
(1H, dd, J=6,0, 11,5 Hz, H
b
-3’), 3,69 (1H, dd, J=4,0, 11,5 Hz, H
b
-3’), 3,93 (1H,
m, H-2’), 4,15 (1H, dd, J=6,5, 11,5 Hz, H
b
-1’), 4,21 (1H, dd, J=4,5, 11,5 Hz,
H
a
-1’).

MS m/z (70 eV): 327, 267, 239, 210, 176, 154, 314, 112, 98, 74, 55 (pic cơ sở).
Glycerol 1,3-dihexadecanoate (DU-K01):
Tinh thể màu trắng, nóng chảy ở 67-68
0
C. R
f
0,23 (CH
2
Cl
2
/n-hexan 8:2).

12

1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
0,88 (6H, t, J= 7,0 Hz, 2xH-16), 1,61 (4H,
m, 2xH-3), 2,34 (4H, t, J= 7,5 Hz, 2xH-2), 4,05 (1H, m, H-2’), 4,14 (2H, dd,
J=6,0, 11,5 Hz, 2xH
b
-1’), 4,16 (2H, dd, J=4,5, 11,5 Hz, 2xH
a
-1’).

13
C NMR (125 MHz, CDCl
3

): δ
C
173,92 (s, C-1), 68,46 (d, C-2’), 65,08 (t, C-
1’), 34,15 (t, C-2), 31,95 (t, C-14), 29,72-29,16 (10xC), 24,93 (t, C-3), 22,71 (t,
C-15), 14,11 (C-16).
MS m/z (70eV): 401, 382, 341, 313, 267 (pic cơ sở), 239, 213, 185, 154, 129,
98, 71, 57.
Inophyllum C (DU-K05):
Tinh thể màu vàng nhạt, nóng chảy ở 137-138
0
C. R
f
0,45 (n-hexan/axeton 7:3).
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): 0,94 (3H, s, H-19), 0,98 (3H, s, H-20), 1,23 (3H,
d, J=6,5 Hz, H-22), 1,54 (3H, d, J=6,5 Hz, H-21), 2,56 (1H, dq, J=6,5, 11,5 Hz,
H-11), 4,31 (1H, dq, J=6,5, 11,5 Hz, H-10), 5,41 (1H, d, J= 10 Hz, H-7), 6,04
(1H, s, H-3), 6,54 (1H, d, J= 10 Hz, H-8), 7,21 (2H, m, H-14 và H-18), 7,36
(3H, m, H-15, H-16 và H-7).
13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
10,54 (C-22), 19,64 (C-21), 27,21 (C-19),
27,41 (C-20), 47,32 (C-11), 78,65 (C-6), 79,69 (C-10), 103,41 (C-4a), 103,93
(C-12a), 105,43 (C-8a), 113,52 (C-3), 115,28 (C-8), 127,23 (C-7), 127,47 (C-14
và C-18), 127,56 (C-15 và C-17), 127,72 (C-16), 139,93 (C-13), 154,97 (C-

12b), 155,20 (C-8b), 155,67 (C-4b), 159,43 (C-4), 159,60 (C-2), 190,01 (C-12).
MS m/z (%): 402 (37), 407 (4), 387 (100), 331 (100), 303 (14), 263 (9), 219
(9), 189 (15), 165 (7), 105 (6), 77 (12), 56 (45).
Các dữ kiện phổ của DU-K04 (axit isocalophyllic) và DU-K06 (inophyllum
A) được trình bày trong mục 3.1.
3.3. Cây Rù ri (Calophyllum balansae Pit.)
Từ lá và cành nhỏ cây này đã phân lập và xác định được cấu trúc của 12 hợp
chất là: cyclomammeisin (SV577-K04), mammea A/AA hydroxycyclo F
(SV577-K03), mammea A/BA cyclo F (SV577-K13), calobalansin (SV577-
K14), mammeisin (SV577-K05), disparinol A (SV577-K06), 5’-O-
methyldeprenylrheediaxanthone B (SV577-K09), 1,5-dihydroxy-6-(4-hydroxy-
3-methylbutyl)xanthone (SV577-K10), amentoflavone (SV577-K08),

13
taraxasterol (SV577-K01), friedelin (SV577-K12) và một chất tritecpen khác
(CI-K11).
Chi tiết của quá trình phân lập các hợp chất được trình bày ở hình 3.3.
Hình 3.3: Sơ đồ quá trình phân lập các chất từ lá và cành nhỏ cây Rù ri (C. balansae)

Bột khô lá và cành nhỏ cây Rù ri
(C. balansae) (SV577, 327 g)
















Dữ kiện phổ của các chất như sau:
Taraxasterol (SV577-K01):
Tinh thể hình kim màu trắng (MeOH/CH
2
Cl
2
). Điểm nóng chảy 225-226
0
C.
IR (KBr) ν
max
cm
-1
: 3381, 2922, 2859, 1647, 1607, 1575, 1457, 1288, 1221,
1036, 809.
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
0,76 (3H, s, H-24), 0,85 (6H, s, H-25 và H-
28), 0,94 (3H, s, H-27), 0,97 (3H, s, H-23), 1,01 (3H, d, J=6,5 Hz, H-29), 1,02
SV577-K01
(12 mg)

SV577-K01
(3 mg)
SV577-K08
(20 mg)
F11
Kết tinh
trong axeton
1. Loại một phần MeOH
2. Thêm nước cất
3. Chiết bằng n-hexan
4. Chiết bằng CH
2
Cl
2
Phần không tan trong
MeOH (F1)
Cặn chiết n-hexane
(F2, 5,29 g)
Cặn chiết CH
2
Cl
2
Phần tan trong
(F3, 4,29 g) MeOH-H
2
O
F26 F25 F24 F23 F22 F27 F28
Kt. trong
CH
2

Cl
2
/MeOH
SV577-K12
(10 mg)
SV577-K11
(2 mg)
Kt. trong
CH
2
Cl
2
-
MeOH
SV577-K09
(4 mg)
SV577-K04
(257 mg)
Kết tinh
trong axeton
SV577-K10
(10 mg)
Kt. trong
CH
2
Cl
2
-
MeOH
Nước

cái
SV577-K03
(20 mg)
F4
F12 F13 F14
CC, SiO
2
, Grad. n-hexan/axeton
CC, SiO
2
,
Grad. n-hexan/CH
2
Cl
2
Kt. trong
axeton

F5 F6 F7 F8 F9 F10
Kết tinh
trong CH
2
Cl
2
SV577-K04
(210 mg)
Kết tinh
trong axeton

Nước

cái
F18 F19 F20 F21
SV577-K13
(5 mg)
Kết tinh
trong axeton

F15 F16 F17
SV577-K14
(2 mg)
Kết tinh
trong axeton

K
ế
t tinh
t
rong
n-hexan-axeton

SV577-K05
(220 mg)
SV577-K06
(6 mg)
Kết tinh trong
n-hexan-axeton

CC, SiO
2
, Grad. n-hexan/axeton 2%

CC,
Sephadex
LH-20,
MeOH

Kt. trong
CH
2
Cl
2
-MeOH
CC, SiO
2
, Grad. n-hexan/axeton

14
(3H, s, H-26), 2,09 (1H, quin, J=6,8 Hz, H-19), 2,19 (1H, m, H
a
-21), 2,41 (1H,
m, H
b
-21), 3,20 (1H, dd, J= 4,5; 11,0 Hz, H-3), 4,61 (2H, dt, J= 2,0; 7,5 Hz, H-
30).
13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
14,79 (q, C-27), 15,39 (q, C-24), 15,93 (q, C-
26), 16,29 (q, C-25), 18,34 (t, C-6), 19,50 (q, C-28), 21,49 (t, C-11), 25,52 (q,

C-29), 25,66 (t, C-21), 26,23 (t, C-12), 26,70 (t, C-15), 27,45 (t, C-2), 28,01 (q,
C-23), 34,12 (t, C-7), 34,57 (s, C-17), 37,19 (s, C-10), 38,35 (t, C-16), 38,82 (t,
C-1), 38,90 (s, C-4), 38,94 (t, C-22), 39,23 (d, C-13), 39,41 (d, C-19), 40,96 (s,
C-8), 42,09 (s, C-14), 48,75 (d, C-18), 50,55 (d, C-9), 55,43 (d, C-5), 79,06 (d,
C-3), 107,16 (d, C-30), 154,66 (s, C-20).
MS m/z (%): 426 (19), 411 (1), 357 (11), 315 (9), 272 (8), 257 (6), 218 (28),
207 (94), 189 (100), 161 (23), 149 (28), 135 (43), 109 (63), 95 (59), 81 (38), 69
(30).
Mamme A/AA hydroxycyclo F (SV577-K03):
Tinh thể hình kim màu vàng, điểm nóng chảy 160-161
0
C.
IR (KBr) ν
max
:

3411, 3325, 2959, 2866, 1707, 1602, 1386, 1159, 806, 705 cm
-1
.
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
0,83 (s, H-5”’), 1,02 (s, H-6”’), 1,05 (s, H-5”),
1,07 (s, H-4”), 2,31 (sep, J= 6,5 Hz, H-3”), 3,71 (dq, J=6,5; 11,5 Hz, H-2”),
4,87 (d, J=2,2 Hz, H-2”’), 5,76 (d, J=2,2 Hz, H-3”’), 6,07 (s, H-3), 7,28-7,44
(m, 5H-phenyl), 14,90 (s, 5-OH).
13
C NMR (125 MHz, CDCl

3
): δ
C
21,09 (q, C-6”’), 18,79 (q, C-5”’), 22,54 (q, C-
5”), 22,56 (q, C-4”), 25,45 (d, C-3”), 53,44 (t, C-2”), 81,44 (s, C-4”’), 82,96 (d,
C-3”’), 99,00 (s, C-4a), 93,44 (d, C-2”’), 105,13 (s, C-6), 106,75 (s, C-8),
111,42 (d, C-3), 127,42 (d, C-4’ và C-6’), 127,85 (d, C-4’), 127,89 (d, C-3’ và
C-5’), 137,39 (s, C-1’), 155,16 (s, C-4), 158,70 (s, C-8a), 159,31 (s, C-2),
164,13 (s, C-7), 165,05 (s, C-5), 206,16 (s, C-1’).
MS m/z (%): 438 (0,07), 420 (0,11), 405 (0,31), 362 (8,6), 347 (3,1), 321 (3,9),
305 (24,00), 278 (3,9), 249 (4,7), 221 (4,7), 181 (5,5), 165 (25), 139 (14), 102
(63), 85 (43), 59 (100).
Cyclomammeisin (SV577-K04):

15
Tinh thể hình kim màu vàng, điểm nóng chảy 118-119
0
C.
IR (KBr) ν
max
cm
-1
:

3476, 3411, 3060, 2967, 1713, 1610, 1441, 1382, 1234, 1118,
766.
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ

H
1,31 (s, H-6”’), 1,42 (s, H-5”’), 0,96 (dd,
J=3,0; 6,5 Hz, H-4” và H-5”), 2,19 (m, H-3”), 2,84 (dd, J=7,0; 15,4 Hz, H-2b”),
2,97 (dd, J=7,0; 15,4 Hz, H-2a”), 3,31 (d, J=9,0 Hz, H-3”’), 4,90 (t, J=9,0 Hz,
H-2”’), 5,92 (d, J=2,5 Hz, H-3), 7,26-7,40 (m, 5H-phenyl), 14,44 (s, 5-OH).
13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
25,19 (q, C-6”’), 26,25 (q, C-5”’), 26,79 (t, C-
3”’), 22,70 (q, C-5”), 22,64 (q, C-4”), 24,90 (d, C-3”), 51,96 (t, C-2”), 71,57 (s,
C-4”’), 92,88 (d, C-2”’), 102,45 (s, C-4a), 103,36 (s, C-6), 105,13 (s, C-8),
112,09 (d, C-3), 127,22 (d, C-4’ và C-6’), 127,62 (d, C-3’ và C-5’), 128,24 (d,
C-4’), 139,16 (s, C-1’), 155,66 (s, C-8a), 156,62 (s, C-4), 159,74 (s, C-2),
164,48 (s, C-7), 164,13 (s, C-5), 205,13 (s, C-1’).
MS m/z (%): 422 (100), 408 (10), 389 (21), 364 (59), 349 (27), 336 (36), 321 (25),
307 (52), 293 (82), 279 (21), 171 (17), 115 (19), 105 (10), 77 (10), 59 (66), 55
(10).
Mammeisin (SV577-K05):
Tinh thể hình kim màu vàng, điểm nóng chảy 109-110
0
C.
IR (KBr) ν
max
: 3400, 3354, 2959, 1708, 1610, 1572, 1428, 1205, 1144, 769 cm
-
1
.
1

H NMR (500 MHz, axeton-d
6
): δ
H
0,91 (d, J=6,5 Hz, H-4” và H-5”), 1,68 (s,
H-5”’), 1,86 (s, H-4’”), 2,21 (m, H-3”), 3,00 (d, J=6,5 Hz, H-2”), 3,55 (t, J=6,5
Hz, H-1”’), 5,20 (d, J=6,5 Hz, H-2”’), 5,90 (d, J=2,5 Hz, H-3), 7,41-7,46 (m,
5H-phenyl).
13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
18,57 (q, C-4”’), 22,15 (t, C-1”’), 22,94 (s, C-
4” và C-5”), 25,85 (q, C-5”’), 25,92 (d, C-3”), 54,13 (t, C-2”), 102,75 (s, C-4a),
108,79 (s, C-6 và C-8), 113,18 (d, C-3), 122,06 (d, C-2”’), 128,37 (d, C-2’ và
C-6’), 128,90 (d, C-3’ và C-5’), 129,43 (d, C-4’), 133,61 (s, C-3”’), 139,81 (s,
C-1’), 156,34 (s, C-4), 158,54 (s, C-8a), 159,31 (s, C-2), 161,75 (s, C-5), 162,20
(s, C-7), 208,57 (s, C-1”).

16
MS m/z (%): 406 (71), 391 (14), 363 (26), 351 (100), 335 (26), 307 (8), 293
(84), 266 (10), 171 (15), 115 (15), 105 (10), 77 (10), 55 (13).
1
H NMR và
13
C NMR xem bảng 17 (trang 96).
Disparinol A (SV577-K06):
Tinh thể nhỏ, hình kim, màu vàng, điểm nóng chảy 108-109
0

C.
IR (KBr) ν
max
cm
-1
: 3383, 1699, 1967, 1600, 1578, 1430, 1374, 1113, 769, 669.
1
H NMR (500 MHz, axeton-d
6
): δ
H
0,94 (dd, J=2,0; 6,5 Hz, H-4” và H-5”),
1,89 (s, H-4”’), 2,22 (m, H-3”), 3,08 (m, H-1’”a), 3,10 (m, H-2”), 3,27 (m, H-
1’”b), 4,54 (d, J=6,5 Hz, H-2”’), 4,87 (s, H-5’”a), 5,06 (m, H-5’”b), 5,85 (d,
J=1,2 Hz, H-3), 7,33-7,40 (m, 5H-phenyl).
13
C NMR (125 MHz, axeton-d
6
): δ
C
18,70 (q, C-4”’), 22,98 (s, C-4” và C-5”),
29,99 (t, C-1”’), 25,87 (d, C-3”), 54,07 (t, C-2”), 77,26 (d, C-2”’), 102,41 (s,
C-4a), 106,19 (s, C-8), 108,38 (s, C-6), 111,02 (q, C-5”’), 112,58 (d, C-3),
128,06 (d, C-2’ và C-6’), 128,39 (d, C-3’ và C-5’), 128,78 (d, C-4’), 140,78 (s,
C-1’), 147,26 (s, C-3”’), 157,25 (s, C-4), 159,53 (s, C-2 và C-8a), 163,86 (s, C-
7 và C-5), 208,71 (s, C-1”).
MS m/z (%): 422 (3), 405 (4), 389 (3), 351 (100), 333 (33), 319 (10), 295 (21),
268 (16), 237 (3), 171 (13), 152 (13), 115 (8), 105 (5), 77 (4), 55 (5).
5-O-methyldeprenylrheediaxanthone B (SV577-K09):
Tinh thể hình kim màu vàng. Điểm nóng chảy 221-222

0
C. R
f
0,50 (n-hexan/axeton
7:3).
IR (KBr) ν
max
cm
-1
: 3440, 2952, 2859, 1643, 1578, 1458, 1200, 1147, 867, 816.
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
1,32 (s, H-5’), 1,61 (s, H-4’), 1,42 (d, J=6,5
Hz, H-3’), 4,07 (s, 5-OCH
3
), 4,53 (q, J=6,5 Hz, H-2’), 6,26 (s, H-2), 6,99 (d,
J=8,5 Hz, H-7), 7,95 (d, J=8,5 Hz, H-8), 13,28 (s, 1-OH).
13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
14,20 (q, C-3’), 21,63 (q, C-5’), 25,68 (q, C-
4’), 43,74 (s, C-1’), 62,04 (q, 5-OCH
3
), 90,75 (d, C-2’), 94,26 (C-2), 103,33 (s,
C-8b), 112,43 (d, C-7), 112,87 (s, C-4), 115,12 (s, C-8a), 122,42 (d, C-8),

133,84 (s, C-5), 149,55 (s, C-4b), 152,51 (C-4a), 154,61 (s, C-6), 164,48 (s, C-

17
3), 166,17 (s, C-1), 179,93 (s, C-9).
MS m/z (%): 342 (31), 327 (100), 312(13), 284 (8), 269 (9), 156 (4).
1,5-dihydroxy-6-(4-hydroxy-3-methylbuthyl)xanthone (SV577-K10):
Chất rắn dạng bột màu vàng nhạt (axeton). Điểm nóng chảy 198-200
0
C. R
f
0,26
(n-hexan/axeton 7:3).
IR (KBr) ν
max
cm
-1
: 3381, 2922, 2859, 1647, 1607, 1575, 1457, 1288, 1221, 1036,
809.
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
1,00 (t, J=7,0 Hz, H-5’), 1,17 (s, H-3’), 1,51
(m, H-2’a), 1,80 (m, H-2’b), 2,89 (m, H-1’a), 2,82 (m, H-1’b), 3,51 (dq, J=6,0;
10,5 Hz, H-4’), 6,79 (dd, J=1,0; 8,5 Hz, H-2), 7,06 (dd, J=1,0; 8,5 Hz, H-4),
7,18 (d, J=8,0 Hz, H-7), 7,61 (t, J=8,0 Hz, H-3), 7,68 (d, J=8,0 Hz, H-8).
13
C NMR (125 MHz, CDCl
3

): δ
C
16,83 (q, C-5’), 28,17 (t, C-1’), 33,60 (t, C-2’),
35,50 (d, C-3’), 67,71 (t, C-4’), 107,49 (d, C-4), 108,87 (s, C-8b), 110,48 (d, C-
2), 115,78 (d, C-8), 119,42 (s, C-8a), 125,70 (d, C-7), 136,90 (d, C-3), 137,38
(s, C-6), 143,28 (s, C-5), 145,79 (s, C-4b), 156,38 (C-4a), 166,77 (s, C-1),
183,03 (s, C-9).
MS m/z (%): 314 (81), 298 (19), 281 (17), 267 (19), 254 (24), 241 (100), 213 (15),
185 (3).
Mammea A/BA cyclo F (SV577-K13):
Chất rắn dạng bột màu trắng. Điểm nóng chảy 104-107
0
C. R
f
0,33 (n-hexan/axeton
8:2).
IR (KBr) ν
max
cm
-1
:

3469, 3067, 2967, 1723, 1629, 1595, 1432, 1381, 1138,
861, 760, 698.
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
0,93 (s, H-5”), 1,01 (s, H-4’’), 1,07 (d, H-5”’

và H-6”’), 2,31 (m, H-4’”), 2,92 (dd, J=9,0; 15,5 Hz, H-3”a), 3,05 (dd, J=10,0;
15,5 Hz, H-3”b), 3,18 (d, J=6,5 Hz, H-3”’), 4,51 (t, J=9,0 Hz, H-2”), 6,06 (d,
J=2,5 Hz, H-3), 7,31-7,44 (m, 5H-phenyl), 14,30 (s, 7-OH).
13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
22,68 (q, C-5”’ và C-4”’), 23,32 (d, C-5”),
24,82 (q, C-6”), 25,66 (d, C-3”’), 26,84 (t, C-3’’), 53,44 (t, C-2”’), 71,60 (s, C-

18
4”), 92,74 (d, C-2”), 98,67 (s, C-4a), 105,04 (s, C-8), 110,03 (s, C-6), 111,04 (d,
C-3), 128,80 (d, C-4’), 127,90 (d, C-3’ và C-5’), 127,40 (d, C-6’ và C-2’),
138,11 (s, C-1’), 154,90 (s, C-4), 159,04 (s, C-2), 157,40 (s, C-8a), 161,93 (s,
C-5), 163,77 (s, C-7), 206,07 (s, C-1”’).
MS m/z (%): 422 (30), 407 (4), 389 (29), 365 (64), 347 (26), 335 (20), 307 (100),
293 (96), 280 (74), 252 (26), 181 (31), 115 (35), 105 (23), 77 (9), 59 (81), 57
(16).
Calobalansin (SV577-K14):
Tinh thể hình kim màu vàng nhạt (axeton). Điểm nóng chảy 166-167
0
C. R
f
0,4
(n-hexan/axeton 8:2).
IR (KBr) ν
max
cm
-1

: 3440, 3160, 2952, 1740, 1616, 1479, 1370, 1173, 1133, 760,
700.
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
1,02 (d, J=7,0 Hz, H-4” và H-5”), 2,29 (m, H-
3”), 3,12 (d, J=7,0 Hz, H-2”), 6,15 (s, H-3), 7,34-7,41 (m, 5H-phenyl), 7,66 (d,
J=2,0 Hz, H-2”’), 7,14 (d, J=2,0 Hz, H-3”’), 14,58 (s, 5-OH).
13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
22,72 (s, C-4” và C-5”), 25,02 (d, C-3”),
51,62 (t, C-2”), 103,93 (s, C-6), 104,70 (d, C-3”’), 104,84 (s, C-4a), 109,79 (s,
C-8), 114,33 (d, C-3), 127,24 (d, C-2’ và C-6’), 127,74 (d, C-3’ và C-5’),
128,43 (d, C-4’), 138,97 (s, C-1’), 143,88 (d, C-2”’), 153,46 (s, C-4), 156,06 (s,
C-7), 156,83 (s, C-8a), 159,31 (s, C-2), 162,98 (s, C-5), 204,29 (s, C-1”).
MS m/z (%): 362 (56), 347 (57), 305 (100), 277 (14), 249 (8), 221 (16), 165
(19), 115 (8), 105 (5), 77 (9).
3.4. Cây Còng sáp (Calophyllum ceriferum Gagnep. ex Stevens)
Từ lá và cành nhỏ cây C. ceriferum:
Từ lá và cành nhỏ cây C. ceriferum đã phân lập được 6 chất là TCH-K01 (1,6-
dihydroxy-5,7-dimethoxyxanthone), TCH-K02 (1,7-dihydroxyxanthone), TCH-
K03 (1,5-dihydroxy-2,3,8-trimethoxyxanthone), TCH-K06 (amentoflavone),
TCH-K04 (friedelin) và TCH-K05 (epifriedelanol).
Quá trình phân lập chi tiết được trình bày trong hình 3.4.


19
Hình 3.4: Quá trình phân lập các chất từ lá và cành nhỏ cây Còng sáp (C. ceriferum)

Lá + Cành nhỏ cây Còng sáp
(TCH, 270 g)

Ngâm chi
ế
t b

ng MeOH
3 lần (2 ngày/lần)

Dịch chiết MeOH
Loại một phần MeOH

Dịch MeOH
Phần keo màu xanh đen

(F1, 1,76g)
Dịch MeOH-H
2
O
Cặn chiết n-hexan
(F2, 3,48 g)
Cặn chiết CH
2
Cl
2
4. Loại thêm một phần MeOH

5. Thêm nước cất
6. Chiết bằng n-hexan và CH
2
Cl
2

7. Làm khô và cất loại dung môi


(F3, 2,6 g)

CC, SiO
2
, Grad. n-hexan-axeton 1-5% axeton









Dữ kiện phổ của các chất như sau:
1,6-dihydroxy-5,7-dimethoxyxanthone (TCH-K01):
Bột màu vàng. Điểm nóng chảy 215-216
0
C. TLC: R
f
0,58 (CH

2
Cl
2
-MeOH
95:5).
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
4,03 (s, 5-OCH
3
), 4,11 (s, 7-OCH
3
), 6,80 (dd,
J=0,5; 8,5 Hz, H-2), 7,0 (dd, J=0,5; 8,5 Hz, H-4), 7,44 (s, H-8), 7,57 (t, J=8,5
Hz, H-3), 12,75 (s, 1-OH).
13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
56,59 (s, 5-OCH
3
), 61,73 (s, 7-OCH
3
), 99,79
(d, C-8), 108,53 (s, C-9a), 110,47 (d, C-2 và C-4), 113,20 (s, C-8a), 134,65 (s,
C-7), 136,10 (d, C-3), 145,01 (s, C-5), 145,77 (s, C-6), 146,34 (s, C-4b), 156,11
(s, C-4a), 161,76 (s, C-1), 181,19 (s, C-9).

Kt. trong
axeton
F9 F8 F7 F6 F5 F4
TCH-K01

(2 mg)
F13 F14 F15
Kt. trong
n-Hexan-axeton
TCH-K04

(24 mg)
TCH-K05

(20 mg)
CC, SiO
2
,
n-hexan-CH
2
Cl
2
F10 F11 F12
TCH-K02

(3 mg)
Kt. trong
CH
2
Cl

2
-MeOH
F16 F17 F18 F19 F20
CC, SiO
2
, Grad. CH
2
Cl
2
-MeOH
F14 F15 F16
TCH-K01

(3 mg)
F13
CC, SiO
2
,
n-hexan-CH
2
Cl
2
50-100% CH
2
Cl
2
F17 F18
Sephadex LH-20,
MeOH
TCH-K02


(5 mg)
TCH-K06

(30 mg)
Sepadex LH-20,
MeOH
Kt. trong axeton
Sepadex LH-20,
MeOH
Kt. trong
CH
2
Cl
2
-MeOH
TCH-K03

(3 mg)

20
1,7-dihydroxyxanthone (TCH-K02):
Tinh thể hình kim màu vàng. Điểm nóng chảy 235-236
0
C. TLC: R
f
0,56
(CH
2
Cl

2
-MeOH 95:5).
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
3,83 (s, 7-OH), 6,71 (dd, J=0,5; 8,5 Hz, H-2),
6,87 (dd, J=0,5; 8,5 Hz, H-4), 7,25 (dd, J=3,0; 9,0, H-6), 7,33 (d, J=9,0 Hz, H-
5), 7,47 (d, J=2,5 Hz, H-8), 7,52 (t, J=8,5 Hz, H-3), 12,60 (s, 1-OH).
13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
107,09 (d, C-4), 108,20 (d, C-8), 108,46 (s,
C-9a), 109,63 (d, C-2), 119,07 (s, C-5), 120,77 (s, C-8a), 136,56 (d, C-3),
125,37 (s, C-6), 150,24 (s, C-4b), 153,65 (s, C-7), 156,40 (s, C-4a), 161,26 (s,
C-1), 182,49 (s, C-9).
EIMS m/z (%): 228 ([M]
+
, 100), 200 (15), 171 (5), 144(8), 115 (16), 57 (21).
1,5-dihydroxy-2,3,8-trimethoxyxanthone (TCH-K03):
Tinh thể hình kim màu vàng. Điểm nóng chảy 204
0
C. TLC: R
f
0,48
(CH
2

Cl
2
-MeOH 95:5).
1
H NMR (500 MHz, CDCl
3
): δ
H
3,91 (s, 2-OCH
3
), 3,96 (s, 3-OCH
3
), 4,03 (s, 8-
OCH
3
), 6,00 (s, 7-OH), 6,42 (s, H-4), 7,16 (d, J=9,0 Hz, H-5), 7,38 (d, J=9,0
Hz, H-6), 13,02 (s, 1-OH).
13
C NMR (125 MHz, CDCl
3
): δ
C
89,89 (d, C-4), 144,25 (s, C-8), 104,45 (s, C-
9a), 131,75 (d, C-2), 113,87 (d, C-5), 114,51 (s, C-8a), 159,90 (s, C-3), 122,63
(d, C-6), 150,76 (s, C-4b), 145,57 (s, C-7), 152,96 (s, C-4a), 154,46 (s, C-1),
180,90 (s, C-9).
EIMS m/z (%): 318 ([M]
+
, 100), 303 ([M-CH
3

]
+
, 58), 275 (59), 260 (75), 245
(45), 153 (24), 93 (26), 69 (19).
Dữ kiện phổ của friedelin (TCH-K04), epifriedelanol (TCH-K05) cùng với
biflavon là amentoflavone (TCH-K06) đã được trình bày trong phần 3.1.2
(trang 39-43).
Các chất được phân lập từ vỏ cây C. ceriferum:
Từ vỏ của cây C. ceriferum đã phân lập được 6 hợp chất là BCH-K01 (3β-
glutinol hay alnusanol), BCH-K02 (calanolide E), BCH-K03 (friedelin), BCH-

21
K04 (5
β
,6
β
-epoxyalnusane-3
β
-ol) và BCH-K05 (
Ψ
-taraxastane-3
β
,20-diol).
Chi tiết được trình bày trong hình 3.5.
Hình 3.5: Sơ đồ quá trình phân lập các chất từ vỏ cây Còng sáp (C. ceriferum)

Vỏ cây Còng sáp
(BCH, 400 g)
Ngâm chi
ế

t b

ng MeOH
3 lần (2 ngày/lần)
Dịch chiết MeOH
Dịch MeOH-H
2
O
Cặn chiết n-hexan
(F1, 16,3 g)
Cặn chiết CH
2
Cl
2
(F2, 5,5 g)
1. Loại một phần MeOH đến còn 1/10V
2. Thêm nước cất
3. Chiết bằng n-hexan và CH
2
Cl
2

4. Làm khô và cất loại dung môi
CC, SiO
2
, Grad. n-hexan-axeton
0-10% axeton

F9
F8 F7 F6 F4

Kt. trong
CH
2
Cl
2
-MeOH
CC, SiO
2
, n-hexan-CH
2
Cl
2
Sepadex LH-20, MeOH
F15 F16 F17
BCH-K01

(11,4 mg)
F18 F19 F21 F20
CC, SiO
2
,
CH
2
Cl
2
-axeton 98:2
Kt. trong
CH
2
Cl

2
-MeOH
BCH-K03

(20 mg)
BCH-K04

(23 mg)
F10 F11
Kt. trong
CH
2
Cl
2
-MeOH
BCH-K05

(10 mg)
F13 F14 F15
BCH-K02

(28 mg)












Dữ kiện phổ của các chất như sau:
3
β
-Glutinol (BCH-K01):
Tinh thể hình kim, màu trắng (CH
2
Cl
2
/MeOH). Điểm nóng chảy 206-207
0
C. R
f

0,70 (CH
2
Cl
2
/MeOH 9:1).
1
H NMR (CDCl
3
, 500 MHz): δ
H
0,85 (3H, s, H-25), 0,95 (3H, s, H-29), 0,98
(3H, s, H-30), 1,00 (3H, s, H-28), 1,04 (3H, s, H-23), 1,09 (3H, s, H-26), 1,14
(3H, s, H-24), 1,16 (3H, s, H-27), 3,46 (1H, t, J=2,5 Hz, H-3), 5,62 (1H, d, J=6
Hz, H-6).

13
C NMR (CDCl
3
, 125 MHz): δ
C
16,20 (q, C-25), 18,22 (t, C-1), 18,41 (q, C-
28), 19,62 (q, C-26), 23,66 (t, C-7), 25,45 (q, C-24), 27,83 (t, C-16), 28,25 (s,
C-20), 28, 96 (q, C-23), 30,11 (s, C-17), 30,37 (t, C-22), 32,04 (q, C-27), 32,10

22

×