Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

nước champa thế kỉ 2 đến thế kỉ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 24 trang )

LỊCH SỬ 6: BÀI 24

NƯỚC CHAM-PA THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X


Tiết 27- Bài 24 :

NƯỚC CHAM - PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X
1. Nước Cham-Pa độc lập ra đời.



GIAO CHỈ

GIAO CHỈ

CỬU CHÂN
CỬU CHÂN

Hoành Sơn

NH
T

Hoành Sơn

M
NA

Tượng
LÂM


ẤP Lâm
(TKII)
Bộ lạc Dừa

Quảng Nam

LÂM ẤP
Sin-ha-pu-ra
CHAM-PA (TKVI)

Phan Rang
Lược đồ Giao Châu và Cham-pa giữa TK VI - X


1. Nước Cham-pa độc lập ra đời
+ Thế kỷ II, nhân dân Tượng
Lâm giành độc lập, lập nước
Lâm Ấp.
+ Các vua Lâm Ấp tấn công
các nước láng giềng mở
rộng lành thổ : từ Hoành
Sơn đến Phan Rang.
+ Thế kỷ VI, tên nước đổi
thành Cham-pa.
+ Kinh đô: Sin-ha-pu-ra (Trà
Kiệu – Quảng Nam)

GIAO CHỈ

CỬU CHÂN


Hoành Sơn
Sin-ha-pu-ra

CHAM-PA (TKVI)

Phan Rang


Tiết 27- Bài 24

NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X
1. Nước Cham-pa độc lập ra đời
2. Tình hình kinh tế, văn hóa Cham-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X
a. Kinh tế:


Câu 1: Quan sát tranh và sgk em hãy
nêu những thành tựu về kinh tế của
Cham-pa?
Gốm cổ Chăm
(Ninh
Thuận
Câu 2: Quan
sát
tranh em có nhận xét gì
về trình độ phát triển kinh tế của cư dân
Cham-pa



Tiết 27- Bài 24

NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X
1. Nước Cham-pa độc lập ra đời

2.Tình hình kinh tế, văn hóa Cham-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X
a. Kinh tế:

+ Sử dụng công cụ sắt, dùng trâu bò kéo cày.
+ Trồng lúa nước, 1 năm 2 vụ; Làm ruộng bậc thang.
+ Trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp.
+ Khai thác lâm thổ sản, làm đồ gốm, đánh cá, buôn bán.
Nhân dân Cham-pa đã đạt được trình độ phát triển
kinh tế như các vùng xung quanh


Tiết 27- Bài 24

NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X
1. Nước Cham-pa độc lập ra đời

2. Tình hình kinh tế, văn hóa Cham-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X
a. Kinh tế:
b. Văn hóa:


Nhóm 1: Tìm hiểu những thành tựu văn hóa, phong
tục tập quán của cư dân Cham-pa
Nhóm 2: Em có nhận xét gì về nghệ thuật, kiến trúc
của người Chăm

Nhóm 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa người Chăm và
người Việt ở các quận khác nhau của Giao Châu


Nhóm 1 :
+ Quốc gia Cham-pa có nền văn hóa phát triển rực rỡ, phong phú, chịu ảnh hưởng
của văn hóa Ấn Độ
+ Từ thế kỉ IV người Chăm đã có chữ viết riêng, bắt nguồn từ chữ Phạn của Ấn Độ
+ Người Chăm theo đạo Bà La Môn và đạo Phật
+ Người Chăm có tục hỏa tang người chết rồi đem tro cốt bỏ vào bình, lọ bằng gốm
rồi ném xuóng song, biển
+ Người Chăm ở nhà sàn, có tục ăn trầu cau
Nhóm 2:
+ Người Cham-pa đã tạo ra một nền nghệ thuật đặc sắc tiêu biểu là nghệ thuật kiến
trúc. Đây là thành tựu quang trọng nhất của người Chăm
+ Kiến trúc Chăm chịu ảnh hưởng của kiến trúc Hin-đu, iêu biểu là Tháp Chăm, đền,
tượng, phù điêu chạm nổi
+ Chùa tháp thường có đỉnh, chop hình Mê-nu (tức là ngọn núi) vì theo quan niệm
của người Hin-đu, đỉnh tháp là nơi ngự trị của người cai trị dân chúng
Nhóm 3 :
+ Người Chăm có quan hê gần gũi, chặt chẽ từ lâu đời với cư dân người Việt trong
chiến tranh. Nhân dân Tượng Lâm – Nhật Nam đã ủng hộ khởi nghĩa của Hai Bà
Trưng. Nhân dân Giao Chỉ, Cửu Chân ủng hộ phong trào đấu tranh của nhân dân
Tượng Lâm và trong phát triển kinh tế
+ Nước Cham-pa là một bộ phận của nước Việt Nam, cư dân Cham-pa là một bộ của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam


Chữ viết của người Chăm


Bia đá có ghi chữ Phạn và chữ
Chăm cổ


Đạo Bà La Môn

Đạo phật


Tượng Thần Bà La Môn
(Đấng sáng tạo)

Nhà sàn của người Chăm

Tượng Thần Visnu
(Thần huỷ diệt)

Tượng thần Siva
(Thần bảo tồn)

Ăn trầu cau


Khu thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam)

Tháp Chăm (Phan Rang)

Hình trang trí chạm nổi dưới
chân tháp Chăm



Tiết 27 - Bài 24

NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X
1. Nước Cham-pa độc lập ra đời
2. Tình hình kinh tế, văn hóa Cham-pa từ thế kỷ II
đến thế kỷ X
a. Kinh tế:
b. Văn hóa :
+ Có chữ viết riêng từ thế kỷ IV.
+ Theo đạo Bà La Môn và đạo Phật.
+ Có tục hoả táng, ở nhà sàn, có thói quen ăn trầu cau.
+ Sáng tạo ra một nền nghệ thuật đặc sắc, tiêu biểu là
các ThápChăm, đền, tượng, các bức chạm nổi...
+ Họ có quan hệ gần gũi chặt chẽ từ lâu đời với cư dân
Việt.


Tiết 27 - Bài 24

NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X
1. Nước Cham-pa độc lập ra đời
+ Thế kỷ II, nhân dân Tượng Lâm giành độc lập, lập nước Lâm Ấp.
+ Thế kỷ VI, tên nước đổi thành Cham-pa.
+ Lãnh thổ: từ Hoành Sơn đến Phan Rang. Kinh đô: Sin – Ha - Pu – Ra.

2. Tình hình kinh tế, văn hóa Cham-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X
a. Kinh tế:
+ Sử dụng công cụ sắt, dùng trâu bò kéo cày.
+ Trồng lúa nước, hai vụ/năm; Làm ruộng bậc thang.

+ Trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp
+ Khai thác lâm thổ sản, làm đồ gốm, đánh cá, buôn bán.

b. Văn hóa :
+ Có chữ viết riêng từ thế kỷ IV.
+ Theo đạo Bà La Môn và đạo Phật.
+ Có tục hoả táng, ở nhà sàn, có thói quen ăn trầu cau.
+ Sáng tạo ra một nền nghệ thuật đặc sắc, tiêu biểu là các. tháp Chăm,
đền, tượng, các bức chạm nổi...
+ Họ có quan hệ gần gũi chặt chẽ từ lâu đời với cư dân Việt.


Bài tập
Câu 1: Nước Cham-pa ra đời trong hoàn
cảnh nào?
A. Hợp nhất bộ lạc Dừa và bộ lạc Cau.
B. Nước Lâm Ấp tấn công các nước
láng giềng mở rộng lãnh thổ.
C. Cả hai ý trên.


Câu 2: Chữ viết của người Chăm bắt
nguồn từ chữ nào?
A. Bắt nguồn từ chữ tượng hình của Trung
Quốc
B. Bắt nguồn từ chữ tượng ý của người
Trung Quốc.
C. Bắt nguồn từ chữ quốc ngữ của người
Việt Nam.
D. Bắt nguồn từ chữ phạn của người Ấn Độ.



Câu 3: Nghệ thuật đặc sắc nhất của người
Chăm là?

A.Kiến trúc chùa chiền.
B. Kiến trúc đền, tháp.
C. Kiến trúc nhà ở.
D. Kiến trúc đình làng.


Tiết 27 - Bài 24

NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X
1. Nước Cham-pa độc lập ra đời
+ Thế kỷ II, nhân dân Tượng Lâm giành độc lập, lập nước Lâm Ấp.
+ Thế kỷ VI, tên nước đổi thành Cham-pa.
+ Lãnh thổ: từ Hoành Sơn đến Phan Rang. Kinh đô: Sin – Ha - Pu – Ra.

2. Tình hình kinh tế, văn hóa Cham-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X
a. Kinh tế:
+ Sử dụng công cụ sắt, dùng trâu bò kéo cày.
+ Trồng lúa nước, hai vụ/năm; Làm ruộng bậc thang.
+ Trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp
+Khai thác lâm thổ sản, làm đồ gốm, đánh cá, buôn bán.

b. Văn hóa :
+ Có chữ viết riêng từ thế kỷ IV.
+ Theo đạo Bà La Môn và đạo Phật.
+ Có tục hoả táng, ở nhà sàn, có thói quen ăn trầu cau.

+ Sáng tạo ra một nền nghệ thuật đặc sắc, tiêu biểu là các. tháp Chăm,
đền, tượng, các bức chạm nổi...
+ Họ có quan hệ gần gũi chặt chẽ từ lâu đời với cư dân Việt.


LỄ HỘI KA-TÊ CỦA NGƯỜI CHĂM
Lễ hội Ka-tê là lễ hội lớn nhất của đồng bào Chăm ở tỉnh Ninh
Thuận, được tổ chức mỗi năm một lần, để tưởng nhớ các vị thần
như Pô Klong Garai, Pô Pôme và dâng lễ cúng tổ tiên với lòng
thành kính cầu mong quốc thái dân an, mưa thuận nắng hòa,
mùa màng bội thu, vạn vật sinh sôi, gia đình bình an.
Nghi lễ tôn nghiêm gắn liền với hoạt động văn nghệ dân gian
sôi nổi tạo thành nét văn hóa độc đáo của lễ hội: biểu diễn trống
Ginăng,
các điệu múa truyền thống.
Biểukèn
diễnSaranai,
trống Ginăng

Kèn Saranai, một nhạc cụ không
thể thiếu trong lễ hội

Trang phục của thanh niên nam,
nữ trong lễ hội


CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
- Học bài
- Trả lời các câu hỏi sgk
- Chuẩn bị bài 25 ÔN TẬP CHƯƠNG III theo các câu

hỏi của SGK, trang 69,70.


Tên
khu
dinước
tích
củadân
Lãnh
thổ
Ai
đã
lãnh
đạo
nhân
Đây

một
nghề

Nhân
dân
Chăm
thường
Kinh
đô
của
nước
Tôn
giáo


đại
bộ
Nguồn
sống
chủ
yếu
Tên
nước
đầu
tiên
người
Chăm
được
công
Cham-pa
phía
bắc
Tượng
Lâm
đứng
lên
Người
Chăm
là bán
chủ
nhân

dân
sống

ven
biển,
trao
đổi
buôn
Cham-pa
từ
thế
phận
nhân
dân
của
người
Chăm
của
người
Chăm?
nhận
là văn
Di
sản
văn
kéo
dài
đến
giành
độc
lập?
của
nền

hóa
nào?
sông
thường
làm?
vớiven
nhân
dân

quận
nào?
kỷ
II
đến
thế
kỷ
X?
Chăm
theo?
dựa
vào
nghề
gì?
hóa thế
giới?
đâu?

876
5421
39

10

Chủ đề
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

S

A H U

Y

N
N

H

K

H

U


L

I

E

N

H

O

A

N

H

S

Ơ

A U
R

A

G


I

A

O C
C

H

Đ

A

N

H C
C

A

S

I

N

A

B


A

H
H

L A
A
M
M

T

R

O

L

A M A

P

N

G

A
A

L U


P

U

M O

N

Y

O N

S

N U

O

C

N



×