Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH SỬ SÓNG SIÊU ÂM ĐỂ NÂNG CAO HIỆU SUẤT TRÍCH LY VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG KHÁNG OXI HÓA CỦA DỊCH TRÍCH LIPID TỪ RONG BIỂN NÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 70 trang )

Ketnooi.com Kho tai lieu lon nhat Mien pHI

Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

LỜI CẢM ƠN
Từ những ngày đầu bước chân vào giảng đường đại học, với em, mọi thứ đều lạ
lẫm, bỡ ngỡ. Em phải bắt đầu lại từ đầu với rất nhiều điều, thầy cô, bạn bè, lớp học,
cách học tập ở m ột m ôi trường hoàn toàn k h ác... Nhưng, cũng chính những con người
ấy, những điều ấy cùng gia đình đã giúp đỡ em rất nhiều để đến năm thứ 4 đại học, em
cảm thấy m ình m ình tự tin hơn vì những điều mà mình học được. Đó là những kiến
thức mà các thầy cô đã truyền đạt, những kinh nghiệm dù ít ỏi trong cuộc sống xa nhà
m à em đã từng trải qua, những lời động viên, giúp đỡ từ thầy cô, gia đình, bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến các Th ầy Cô
trong khoa Công Nghệ Thực Phẩm đã tâm huyết truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Ngọc M ai đã tận tình hướng dẫn em trong
suốt quá thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô phụ trách phòng thí nghiệm đã tạo
điều kiện cho chúng em trong quá trình học tập cũng như thực hiện các thí nghiệm tại
đây.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các cán bộ phụ trách phòng thí nghiệm tại trường Đại
học Bách Khoa Tp HCM đã giúp đỡ và tạo điều kiện để em có thể tiến hành thí
nghiệm phục vụ cho đồ án.
Cảm ơn những người bạn đã ở bên cạnh, giúp đỡ tôi rất nhiều từ những ngày đầu
tiên cho tới bây giờ, khi gần kết thúc những ngày học tập tại đây.
Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã giúp đỡ, động viên con trong
mọi m ặt của cuộc sống.

SVTH: Hồng Thanh Ngọc



i


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

T ó m tắ t đ ồ á n
Đồ án này thực hiện với mục đích khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ thu hồi dịch
trích, xác định khả năng kháng oxy hoá và phân tích thành phần các acid béo của dịch trích
thu được. Từ đó đánh giá mức độ khả quan của đề tài.
Một số yếu tố được khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng đến tỉ lệ thu hồi dịch trích là:
-

Loại dung môi.

-

Tỉ lệ nguyên liệu : dung môi.

-

Thời gian trích ly.

-

Kích thước nguyên liệu.

Dịch trích thu hồi được xác định khả năng kháng oxy hoá bằng phương pháp DPPH và

phân tích thành phần acid béo bằng phương pháp sử dụng sắc ký khí.
Kết quả:
-

Chọn được các thông số cho tỉ lệ thu hồi cao nhất trong các yếu tố được khảo sát.

-

Xác định được khả năng kháng oxy hoá của dịch trích thu được.

-

Phân tích được thành phần các acid béo trong dịch trích.

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

ii


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

M Ụ C LỤ C
PH Ầ N M Ở Đ Ầ U

vi

C H Ư Ơ N G 1:


3

1.1

T ổng Q u an T ài L iệ u

Tổng Quan Về Rong N âu...................................................................................................... 3

1.1.1

Phân loại thực v ậ t............................................................................................................ 3

1.1.2

Phân b ố ............................................................................................................................. 3

1.1.3

Đặc điểm thực vật.............................................................................................................4

1.1.3.1

Hình th ái.....................................................................................................................4

1.1.3.2

Cấu tạo........................................................................................................................5

1.1.4


Thành phần hóa học....................................................................................................... 10

1.1.4.1
1.1.4.2

Glucid:......................................................................................................................12

1.1.4.3

Protein....................................................................................................................... 14

1.1.4.4

Lipid ......................................................................................................................... 15

1.1.4.5

Chất khoáng............................................................................................................. 18

1.1.5
1.2

Lục lạp và sắc tố....................................................................................................... 12

Tình hình nuôi trồng, khai thác và sử dụng ở Thế Giới và Việt Nam....................... 18

Tổng quan về các chất kháng oxy hóa trong rong nâu...................................................... 22

1.2.1


T ocopherol......................................................................................................................22

1.2.2

Carotenoid:.....................................................................................................................22

1.2.3

Các hợp chất polyphenol: ..............................................................................................24

1.3

Tổng quan về phương pháp trích ly bằng sóng siêu âm ................................................... 25

1.3.1

Khái niệm trích ly bằng sóng siêu â m ..........................................................................25

1.3.2

Cơ sở lý thuyết............................................................................................................... 25

1.3.2.1

Trích l y .....................................................................................................................25

1.3.2.2

Tổng quan về sóng siêu â m .................................................................................... 26


SVTH: Hồng Thanh Ngọc

iii


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

1.3.3

Các biến đổi trong quá trình trích ly.............................................................................29

1.3.4

Thiết bị phát sóng siêu âm ............................................................................................ 29

1.3.5

Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly bằng sóng siêu âm................................30

1.3.5.1

Nguyên liệ u ............................................................................................................. 30

1.3.5.2

Dung m ôi..................................................................................................................31

1.3.5.3


Nhiệt đ ộ ....................................................................................................................31

1.3.5.4

Thời gian trích l y .....................................................................................................31

1.3.5.5

Số lần trích ly ........................................................................................................... 31

1.3.5.6

Tần số sóng âm, cường độ âm, mật độ năng lượng âm ........................................31

1.3.5.7

Khuấy trộ n ............................................................................................................... 32

1.3.5.8

Tỷ lệ nguyên liệu : dung m ôi..................................................................................32

1.3.6

Ứng dụng của sóng siêu âm và ưu, nhược điểm của việc sử dụng sóng siêu âm cho
quá trình trích ly............................................................................................................. 32

C H Ư Ơ N G 2:


Đối tư ợ n g và phư ơng p háp nghiên c ứ u ...............................................34

2.1

Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................... 34

2.2

Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................34

2.2.1

Phương pháp...................................................................................................................34

2.2.2

Hoá chất.......................................................................................................................... 34

2.2.3

Dụng c ụ .......................................................................................................................... 34

2.3

Sơ đồ bố trí thí nghiệm........................................................................................................ 35

2.3.1

Thí nghiệm 1: Khảo sát sự ảnh hưởng của dung môi đến tỉ lệ thu hồi dịch trích


36

2.3.2

Thí nghiệm 2: Khảo sát sự ảnh hưởng của tỉ lệ nguyên liệu:dung môi đến tỉ lệ thu
hồi dịch trích................................................................................................................... 36

2.3.3

Thí nghiệm 3: Khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian trích ly đến tỉ lệ thu hồi dịch
trích..................................................................................................................................37

2.3.4

Thí nghiệm 4: Khảo sát sự ảnh hưởng của kích thước nguyên liệu lên tỉ lệ thu hồi
dịch trích......................................................................................................................... 38

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

iv


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

2.3.5

Xác định hoạt tính kháng oxy hoá của dịch trích bằng phương pháp DPPH ........... 39


2.3.6

Xác định thành phần acid béo có trong dịch trích....................................................... 39

2.4

Sơ đồ quy trình nghiên cứ u .................................................................................................40

C hư ơ ng 3: K ết qu ả nghiên cứu và thảo lu ậ n ................................................................... 42
3.1. Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của dung môi đến tỉ lệ thu hồi........................................42
3.2. Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của tỉ lệ nguyên liệu:dung môi đến tỉ lệ thu hồi........... 44
3.3. Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian lên tỉ lệ thu hồi.......................................... 47
3.4. Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của kích thước mẫu đến tỉ lệ thu hồi..............................50
3.5 Kết quả xác định khả năng kháng oxy hoá của dịch trích từ rong nâu................................52
3.6 Kết quả phân tích các thành phần acid béo có trong dịch trích rong nâu...........................52
C H Ư Ơ N G 4: K É T LU ẬN VÀ K IÉ N N G H Ị................................................................... 54
4.1 Kết lu ận ................................................................................................................................... 54
4.2. Kiến nghị................................................................................................................................ 54

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

v


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:Diện tích rong nâu theo vùng biển các tỉnh................................................................... 4

Bảng 1.2: Thành phần hóa học của rong n â u ..............................................................................10
Bảng 1.3:Thành phần hóa học của một số loại rong biển...........................................................11
Bảng 1.4: Thành phần acid béo chính của lipid trong rong nâu (Glycolipids, Phospholipid và
các Triacylglycerol)....................................................................................................................... 15
Bảng 1.5: Hàm lượng lipid thu được từ một số loài rong nâu................................................... 16
Bảng 3.1: Tỉ lệ thu hồi dịch trích khảo sát loại dung môi (đvt:%)............................................ 53
Bảng 3.2: Kết quả xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của các loại
dung môi đến quá trình trích ly từ rong nâu bằng phương pháp đo khối lượng dịch trích thu
được.................................................................................................................................................42
Bảng 3.3: Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của các loại dung môi đến tỉ lệ thu hồi dịch trích..43
Bảng 3.4: Kết quả khả năng kháng oxy hoá của mẫu................................................................. 44
Bảng 3.5: Tỉ lệ thu hồi dịch trích khảo sát theo tỉ lệ nguyên liệu : dung m ô i.......................... 45
Bảng 3.6: Kết quả xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của tỉ lệ
nguyên liệu:dung môi đến quá trình trích ly từ rong nâu bằng phương pháp đo khối lượng
dịch trích thu được......................................................................................................................... 45
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của tỉ lệ nguyên liệu:dung môi đến tỉ lệ thu hồi dịch
trích................................................................................................................................................. 46
Bảng 3.8: Tỉ lệ thu hồi dịch trích khảo sát theo thời gian trích ly (% )......................................47
Bảng 3.9: Kết quả xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian
đến tỉ lệ thu hồi dịch trích rong nâu bằng phương pháp đo khối lượng dịch trích thu được....48
Bảng 3.10: Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian trích ly đến tỉ lệ thu hồi dịch trích..49
Bảng 3.11: Tỉ lệ thu hồi dịch trích khảo sát theo kích thước mẫu (%)......................................50

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

vi


Đồ án tốt nghiệp


GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

Bảng 3.12: Kết quả xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của kích
thước nguyên liệu đến quá trình trích ly từ rong nâu bằng phương pháp đo khối lượng dịch
trích thu được................................................................................................................................. 50
Bảng 3.13: Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của kích thước nguyên liệu đến tỉ lệ thu hồi dịch
trích................................................................................................................................................. 51
Bảng 3.14: Kết quả khả năng kháng oxy hoá của mẫu............................................................... 52
Bảng 3.15: Kết quả phân tích các thành phần acid béo có trong dịch trích ............................. 53

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

v ii


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hình thái rong m ơ .......................................................................................................... 5
Hình 1.2: Các cơ quan bám............................................................................................................ 6
Hình 1.4: Các kiểu lá của rong m ơ ................................................................................................7
Hình 1.3: Các kiểu nhánh chính của rong biển............................................................................. 6
Hình 1.5.'Các kiểu phao của rong m ơ ........................................................................................... 7
Hình 1.6: Các kiểu đế của rong mơ................................................................................................8
Hình 1.7: Cấu tạo hình thái S.polycystum..................................................................................... 8
Hình 1.8 Cấu tạo hình thái S.crassifolium.................................................................................... 9
Hình1.9: Cấu trúc của acid alginic.............................................................................................. 13
Hình 1.10: Cấu tạo của Fucoxanthin.......................................................................................... 17

Hình 1.11: Biểu đồ sản lượng khai thác rong nâu toàn cầu (thống kê của FAO)................... 19
Hình 1.12: Biểu đồ sản lượng nuôi trồng rong nâu trên toàn cầu (thống kê của FAO).......... 20
Hình 1.13: UCP1 biểu hiện ở WA T trong bwng.[16].................................................................. 23
Hình 1.14: Phân loại các sóng theo tần số..................................................................................26
Hình 1.15: Cơ chế cavitation của sóng siêu â m ..........................................................................28
Hình 1.16: Hình ảnh của một bóng khí trong môi trường lỏng chiếu xạ siêu âm vỡ gần bề mặt
rắn. Sự có mặt của bề mặt rắn là nguyên nhân của sự vỡ bất đối xứng, hình thành một vòi
chất lỏng bắn vào bề mặt rắn với tốc độ cao...............................................................................28

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

v iii


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi công nghệ càng phát triển, môi trường của chúng ta cũng ngày càng ô nhi ễm hơn, sức
khoẻ con người chịu tác động của nhiều yếu tố rủi ro lớn. Một trong số đó chính là các chất
oxy hóa (gốc tự do) với những tác động tiêu cực của nó. Các gốc tự do sinh ra liên tục trong
quá trình chuyển hóa của cơ thể hoặc hình thành dưới tác động của các yếu tố bên ngoài như ô
nhiễm môi trường, stress, rượu bia, thuốc l á . Nó có thể gây tổn thương cho cơ thể, dẫn đến
nhiều loại bệnh khác nhau như biến chứng của bệnh đái tháo đường, sự thoái hóa của tế bào
não gây ra ung thư, bệnh Alzheimer, thoái hoá võng mạc, thoái hoá điểm vàng, đục thuỷ tinh
thể, lão hoá da, vẩy nến, viêm da, thấp khớp, thoái hoá khớp hay các bệnh về tim mạch.
Vì vậy, để chống lại các gốc tự do thì ngoài các chất chống oxy hoá nội sinh, chúng ta cần
bổ sung các chất chống oxy hoá từ thiên nhiên. Ngoài việc hạn chế những yếu tố có hại từ

bên ngoài, một chế độ dinh dưỡng giàu các chất chống gốc tự do có thể giúp cơ thể tăng khả
năng phòng vệ và trung hòa gốc tự do một cách hữu hiệu.
Rong nâu đã được công nhận là một nguồn tài nguyên tiềm năng chứa các hợp chất có
hoạt tính sinh học cao, đăc biệt là thành phần Fucoxanthin tan trong lipid. Fucoxanthin đã
được báo cáo là có khả năng chống ung thư, béo phì và kháng viêm.
Việt Nam có bờ biển trải dài với nhiều bãi đá ngầm, thích hợp cho sự phát triển của nhiều
loài rong, trong đó có rong nâu với trữ lượng đáng kể (khoảng 35.000 tấn/năm và đa dạng về
loài. Tuy nhiên, nguồn lợi này vẫn chưa được chú ý khai thác ở nước ta. Các sản phẩm từ
rong biển vẫn còn ít và chủ yếu là ở dạng thô nên giá trị kinh tế là chưa cao.
Do vậy, đề tài “Nghiên cứu quá trình sử sóng siêu âm để nâng cao hiệu suất trích ly và
phân tích khả năng kháng oxi hóa của dịch trích lipid từ rong biển nâu.” được thực hiện nhằm
nâng cao giá trị kinh tế cho sản phẩm từ có nguồn gốc từ rong nâu và góp phần vào việc bảo
vệ sức khoẻ của con người.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài là tìm ra loại dung môi, tỉ lệ dung môi và nguyên liệu, kích thước
nguyên liệu sau xay, thời gian trích ly, loại rong cho tỉ lệ thu hồi cao. Do đó nội dung của đề
tài gồm:
-

Khảo sát sự ảnh hưởng của các loại dung môi đến tỉ lệ thu hồi dịch trích.

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

1


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai


-

Khảo sát sự ảnh hưởng của tỉ lệ nguyên liệu:dung môi đến tỉ lệ thu hồi dịch trích

-

Khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian trích ly đến tỉ lệ thu hồi dịch trích.

-

Khảo sát sự ảnh hưởng của kích thước mẫu sau quá trình xay đến tỉ lệ thu hồi dịch

trích.
-

Khảo sát lượng dịch trích thu hồi từ hai loại rong khác nhau: rong mơ và rong chỉ.

-

Phân tích thành phần axid béo có trong dịch trích lipid.

-

Phân tích khả năng kháng oxy hóa của dịch trích trong các khảo sát trên.

3. Kết cầu của đồ án
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về tài liệu
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

2


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

CHƯƠNG 1: Tổng Quan Tài Liệu
1.1

Tổng Quan về Rong Nâu

1.1.1 Phân loại thực vật
Rong nâu là tên gọi chung của các loài rong thuộc ngành Phaecophyta, ngành này chỉ có
một lớp Phaeophyceae, gồm 265 chi và khoảng 1500 - 2000 loài, phần lớn sống ở biển chỉ có
một số loài sống ở nước ngọt.[4,5,6,11]
> Ngành Ochrophyta
> Lớp Phaeophyceae
> Bộ Fucales
> Họ Sargassaceae
> Chi Sargassum
> Loài Sargassum Virgatum (rong mơ chổi), Sargassum feldmannii P.Hoang (rong mơ
Việt Nam), Sargassum mcclurei setchell (rong mơ McClurei), Sargassum graminifolium
(rong mơ cỏ), Sargassum carpophyllum (rong mơ chụm), Sargassum horneri (rong mơ
Horner), v.v...
1.1.2 Phân bố

-

Rong nâu sống bám vào các vật thể khác nhờ đĩa bám, do đó rong nâu thư ờng sống ở

các vùng biển đá hoặc nơi có các vật bám khác như chân đập, cầu cảng, san hô... Rong nâu tại
các vùng ôn đới, hàn đới có kích thước cá thể lớn, số lượng cá thể nhiều, số loài ít. Còn ở
vùng nhiệt đới, á nhiệt đới, rong nâu có kích thước cá thể nhỏ, số lượng loài phong phú.
Nguồn lợi rong nâu chủ yếu tập trung ở các nước châu Âu và Bắc Mỹ. Ở châu Á, rong nâu
phân bố dọc theo ven biển các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ân Độ, khu vực Đông
Nam Á.[6]
-

Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho rong biển phát

triển. Theo thống kê, nước ta có khoảng 794 loài rong biển, phân bố ở vùng biển phía bắc 310
loài, miền Nam 484 loài, 156 loài tìm thấy ở cả hai miền.
-

Rong phát triển trên vùng bãi triều nền cứng. Các nguồn dự trữ lớn nhất của

Sargassum tập trung ở phía Bắc ở vịnh Bắc bộ, ở miền Trung và ven bờ biển phía Nam Việt
Nam ở vịnh Thái Lan. Mùa sinh trưởng đối với hầu hết các loài Sargassum kéo dài từ tháng
11 đến tháng 6. Chúng mọc trên nền đáy cứng là các đá tảng, sinh trưởng trong vực nước có
nhiệt độ và độ mặn tương đối cao (nhiệt độ: 29,3 ± 2,23°C và độ mặn 25^ 34,5%o), độ bao
phủ trung bình đạt 43,71%, mật độ cây trung bình 43,8 ± 20,2 cây/m2 và sinh lượng trung

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

3



Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

bình đạt 456,1 ± 64,2 g khô/m2 Sự tương quan giữa chiều dài với trọng lượng các thể của các
loài rong Mơ có giá trị trung bình là 0,7 và giữa chiều dài với sinh lượng là 0,78. Rong Mơ
phân bố phổ biến từ 0 m hải đồ cho đến chiều sâu 15 m nước, mùa vụ khai thác rong Mơ được
phân làm ba thời điểm theo ba vùng: Vùng bãi rong cạn, sâu và cạn ngầm.
-

Rong mơ phân bố dọc theo bờ biển nước ta, ở miền Trung và miền Nam rong tập

trung chủ yếu ở các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng,
Quãng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Vũng Tàu, Kiên
Giang và các đảo: Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc, quần đảo Trường Sa. Ở các tỉnh phía Bắc
rong mơ có ở các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng và một số đảo như Cô Tô, Cát Bà,...
Bảng 1.1:Diện tích rong nâu theo vùng biển các tỉnh.
Diện tích (m2)

Năng suất (kg/m2)

M ùa vụ (tháng)

Quảng Nam - Đà Nẵng

190.000

2,7


3- 5

Bình Định

42.750

2,5

3-5

Khánh Hòa

2.000.000

5,5

3-5

Ninh Thuận

1.500.000

7

3-5

Các địa danh

-


Vùng biển Khánh Hòa có diện tích rong mơ mọc cao nhất, tổng diện tích lên đến

2.000.000 m2, sinh lượng khá cao có thể lên tới hơn 5,5 kg/m2, trữ lượng có thể khai thác
hàng năm có thể ước tính hơn 11.000 tấn rong tươi.
1.1.3 Đặc điểm thực vật.
1.1.3.1 Hình thái
-

Rong dài ngắn tùy loài và tùy thuộc vào điều kiện môi trường, thường gặp rong dài từ

vài chục cm đến vài ba mét hay hơn. Chúng bám vào vật bám nhờ đĩa bám hay hệ thống rễ bò
phân nhánh. Đĩa bám thường chắc hơn rễ và sóng biển thường đánh đứt rong hơn là nhổ được
đĩa bám.
-

Thân rong gồm một trục chính rất ngắn, đa số thường dài trên dưới 1cm, hình trụ, sần

sùi. Đỉnh của trục chính sẽ phân ra làm 2 đến 5 nhánh chính, hai bên nhánh chính sẽ mọc ra
nhiều nhánh bên. Nhánh chính và nhánh bên sẽ tạo ra chiều dài của rong. Chiều dài này khác

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

4


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

nhau tùy vào các chi, loài và trong cùng một loài kích thước này cũng thay đổi tùy vào điều

kiện sống, tùy nơi phân bố.
-

Trên các nhánh có các cơ quan dinh dưỡng gần giống như lá và các túi chứa đầy

không khí được gọi là phao. Khi rong trưởng thành trên các nhánh bên mọc ra các nhánh phụ,
ngắn (thường từ tháng 3 đến tháng 6) có mang nhiều cơ quan sinh sản đực và cái gọi là đế.
Nhờ có hệ thống phao rong luôn giữ vị trí thẳng đứng trong môi trường biển. Nếu nước cạn
rong khá dài thì phần trên của rong nằm trên mặt nước.

Hình 1.1: Hình thái rong mơ.
1ễ1ễ3ễ2 Cấu tạo
a. Cơ quan bám
-

So với các rong biển khác cơ quan bám của rong mơ khá vững chắc để có thể chịu

được thân rong mơ khá lớn và trong môi trường sóng mạnh. Hình dạng của cơ quan này biến
đổi từ dạng rễ bò đến dạng đĩa bám.

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

5


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

1.2a


1.2b

1.2c

1.2d

1.2e

Hình 1.2: Các cơ quan bám
1.2a: Đĩa bám dạng rễ bò.

1.2b: Đĩa bám mỏng, tròn.

1.2c: Đĩa bám hình nón dày.

1.2d: Đĩa bám d ạng đĩa.

1.2e: Hai hay nhiều gốc rong chung đĩa bám mỏng.
b. Trục chính
-

Mỗi rong chỉ có một trục chính, thường có hình trụ, sần sùi. Cây mầm mọc ra trục

chính, trục chính phát triển đến chiều dài nhất định khác nhau tùy mỗi loài, sau đó sẽ ngừng
tăng trưởng và phân ra các nhánh chính. Đây là cơ chế đặc biệt cho các loài của họ
Sargassaceae.
c. Các nhánh chính và nhánh bên
-


Các nhánh chính quyết định chiều dài của rong. Số lượng các nhánh chính của một

cây rong thay đổi tùy loài. Các nhánh bên mọc chung quanh các nhánh chính theo cách xoay
tròn hay mọc hai bên trong một mặt phẳng, thường mọc hướng lên trên nhưng cũng có loài
mọc cong xuống (Sargassum serra-tifolium, Sargassum to rtile .).

1.3a

1.3b

1.3c

Hình 1.3: Các kiểu nhánh chính của rong biển.

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

6


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

d. Lá
-

Hình dạng của lá có những thay đổi rất lớn giữa các loài. Trong cùng một loài lá cũng

có những thay đổi giữa phần gốc và phần ngọn, giữa rong còn non và rong đã trưởng thành.
Ngoài ra, đôi khi chúng ta còn nhận thấy chúng có những thay đổi theo môi trường.


Hình 1.4: Các kiểu lá của rong mơ.
1.4a: Lá phân nhánh hình lông chim.

1.4b: Lá xẻ sâu.

1.4c: Mép lá có răng cưa nhọn, xẻ sâu.

1.4d: Mép lá có chia đôi hay mâm nhỏ.

1.4e: Mép lá có răng cưa mịn.

1.4f: Mép lá nguyên.

e. Phao
-

Sự hiện diện của phao hay túi khí là một tính chất rất đặc sắc của họ Sargassaceae. Hệ

thống phao giữ cho rong nổi lơ lửng trong môi trường biển. Hình dạng, vị trí, cấu tạo phao có
khác nhau và đều có quan hệ mật thiết với lá.

Hình 1.5:Các kiểu phao của rong mơ

-

Số lượng, hình dạng, kích thước của phao cũng thay đổi theo tùy loài. Có loài phao rất

nhiều, làm thành chùm như chùm nho ở Sargassum polycystum nhưng cũng có loài phao r ất ít
như Sargassum swartzii, Sargassum crassifolium... Đa số chúng có hình cầu, hình xoan, một

số ít có hình thoi kéo dài (Sargassum herklotsii).

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

7


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

f. Đế
-

Khi rong trưởng thành mọc ra các nhánh hình trụ ngắn, trên đó có mang các chùm đế.

Đế đực thường có dạng hình trụ hay hình bắp, có u, đôi khi có gai. Đế cái thường ngắn hơn đế
đực, hẹp hoặc có hình 3 cạnh và có gai nhất là ở phần chót đế.

1.6a

1.6b

1.6c

1.6d

Hình 1.6: Các kiểu đế của rong mơ.
1.6a: Đế mọc xung quanh một trục.


1.6c: Các chùm đế dày với phao lá

1.6b: Đế mọc cô đơn ở nách lá.

1.6d: Đế phân nhánh nhiều, dẹp hay ba cạnh.

❖ Đặc điểm một số loại thuộc rong nâu.
Sargassum polycystum(rong mơ): Thân chính với phân nhánh phát triển tươi tốt trong
bùn.Đế đực dạng trụ tròn, chia nhánh hoặc không, dài 14 mm, đường kính 1 mm. Đế cái dẹp
hoặc có dạng tam lăng, dài 4 mm, đường kính 1 mm, chia nhánh. Cấu tạo trong đế đực gồm
các ổ sinh sản hình tứ diện, bên trong chứa các giao tử phòng đực sinh giao tử đực. Đế cái
gồm các ổ sinh sản, mỗi ổ chỉ chứa một noãn bào hình cầu. Quá trình phát triển của S.
polycystum có liên quan chặt chẽ vào vị trí phân bố của nó trên vùng triều.
Chú thích:
a. Hình thái chung.
b. Lá.
c. Phao.

QrP:r

d. Đế đực.
e. Mặt cắt ngang đế đực.
f.

Đế cái.

g. Mặt cắt ngang đế cái.
h. Gai trên nhánh chính.
i.


Gai phụ.
Hình 1.7: Cấu tạo hình thái S.polycystum

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

8


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

Sargassum crassifolium (rong mơ): Lá cao 30 - 50 cm, rộng 0,5 - 1 cm, dài 2- 3 mm,
mang 3-7 cành chính. Các nhánh chính phẳng, rộng, mịn, dài 30- 50 cm, rộng 2,5 mm. Cành
thứ cấptương tự như các nhánh chính, dài 3-6 cm, rộng 1 mm. Cành với mụn nước, lá cây và
các vật chứa, tạo ra từ nách của cành thứ cấp. Lá dày và cứng, theo chiều dọc đính kèm, hình
elip để hình elip, hình chữ nhật, dài 2 -2 ,5 cm, rộng 1 cm, cuống sống, tỷ suất uốn lượn, dày,
răng cưa hoặc đôi răng cưa, đầu tù để tròn, gân lá giữa không dễ, biến mất về phía đầu ;
cryptostomata khác biệt, đột xuất phân tán, không quá trình; túi tròn để hình elip, dài 0,6-1,5
cm, 0,5-0,8 cm đường kính, cơ sở phẳng hoặc có cánh, cuống ngắn, chiều dài ít hơn một phần
ba trong túi, pedicles lá, cryptostomata rải rác, tỷ suất lợi răng cưa, dài 5 mm, rộng ít hơn 1
mm.

Chú thích:
a. Hình thái chung.
b. Lá.
c. Phao.
d. Đế.
e. Mặt cắt ngang của đế


Hình 1.8: Cấu tạo hình thái S.crassifolium

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

9


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

1.1.4 Thành phần hóa học.
Bảng 1.1: Thành phần hóa học của rong nâu

Thành phần

Tỷ lệ (tính theo trọng lượng rong
khô)(%)

Nước

13 - 15

Lipid

1 - 10

Protein

8,05-21,11


Tro

Glucid

Iod

0,05-0,16

Calci

5 - 10

21 -33

Mannitol (monosaccharide)

7,00-15,95

Alginic (polysaccharide)

13 - 15

Chất xơ

8 - 17

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

10



Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

Bảng 1.2:Thành phần hóa học của một số loại rong biển
Ascophyllum

Laminaria

Alaria

Palmaria

Porphyra

nodosum

digitata

esculenta

palmata

yezoensis

Nâu

Nâu


Nâu

Đỏ

Đỏ

Nước (%)

7 0 -8 5

7 3 -9 0

73 - 86

7 9 -8 8

Tro

15-25

7 3 -9 0

73 - 86

15-30

7,8

Acid alginic


15 -3 0

2 0 -4 5

21 -42

0

0

0

0

0

2 9 -4 5

0

Laminaran

0 - 10

0 - 18

0 -3 4

0


0

Manitol

5 - 10

4 - 16

4 - 13

0

0

Fucoidan

4 - 10

2 -4

0

0

0

0

0


Carbohydrate

c.10

1 -2

1 -2

Protein

5-10

8 -15

9 - 18

8 -2 5

43,6

Chất béo

2 -7

1 -2

1 -2

0,3 - 0,8


2,1

Tannin

2 - 10

c.1

0,5 - 0,6

Kali

2 -3

1,3 - 3,8

7 -9

2,4

Sodium

3 -4

0,9 - 2,2

2,0 - 2,5

0,6


Magnesium

0,5 - 0,9

0,5 - 0,8

0,4 - 0,5

Iode

0,01 - 0,1

0,3 - 1,1

Loại

Xylans

Floridoside

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

0,05

2 -2 0

0,01 - 0,1

11



Đồ án tốt nghiệp

1.1.4.1

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

Lục lạp và sắc tố.

a. Lục lạp
-

Lục lạp có dạng hình đĩa, hoặc hình dãi thường có màu vàng nâu vì màu lục của

chlorophyll bị che lấp bởi màu sắc của các sắc tố phụ fucoxanthin. Hạt tạo bột (pyrenoid) như
cái cuống nhô ra từ phần cuối của lục lạp. Mỗi lục lạp thường có một hoặc vài hạt tạo bột có
dạng quả lê.
-

Lục lạp được bao bọc bởi bốn lớp màng trong đó gồm hai lớp màng của lục lạp và hai

lớp màng lưới nội sinh chất lục lạp. Mạng lưới nội sinh chất lục lạp nối với màng nhân. Giữa
màng nhân và hai lớp màng của lục lạp có periplastidal. Periplastidal gồm hệ thống các vi ống
liên kết với nhau ở khoảng hẹp giữa màng nhân và hai lớp màng của lục lạp.
-

Phía trong lục lạp, ba thylacoid thường xếp chồng lên nhau tạo thành các tấm lamella.

Lục lạp của tảo nâu có các lamella ngoại vi chạy sát màng lục lạp, bao bọc các lamella khác ở

phía trong. Đặc điểm cấu tạo lục lạp của tảo nâu cũng là m ột trong những đặc điểm quan
trọng để xếp tảo nâu vào cùng một ngành với tảo silic, tảo vàng, tảo vàng ánh và các lớp khác
vào cùng một ngành. Cấu trúc lục lạp của tảo nâu giống với cấu trúc điển hình của ngành
Heterokontophyta. ADN của lục lạp có dạng vòng.[10]
b. Sắc tố.
-

Sắc tố trong rong nâu là diệp lục tố (chlorophyll), diệp hoàng tố (xantophyl), sắc tố

màu nâu (fucoxanthin), sắc tố đỏ (caroten). Tùy theo tỷ lệ các loại sắc tố mà rong có màu từ
nâu - vàng - nâu đậm - vàng lục. Nhìn chung sắc tố của rong mơ là khá bền.
-

Sắc tố quang hợp của tảo nâu hòa tan trong lục lạp không tập trung thành các

phycobilisome trên bề mặt của thylacoid như ở tảo đỏ hay tảo lam. Sắc tố quang hợp là
chlorophyll a, chlorophyll c, không có chlorophyll b. Sắc tố quang hợp phụ là fucoxanthin và
các sắc tố xanthophyll cùng có hiện diện ở tảo nâu như: violaxanthin, antheraxanthin,
neoxanthin, diadinoxanthin, diatoxanthin. Bên cạnh đó còn có p_carotene. Ở tảo nâu các sắc
tố quang hợp phụ đặc biệt là fucoxanthin có màu sắc lấn át sắc tố quang hợp nên tảo có màu
nâu. Ở Chrysophyceae và Bacillariophyceae cũng có màu nâu do s ắc tố fucoxanthin.[10]
1.1.4.2 Glucid:
-

Monosacharide: quan trọng nhất trong rong là đường Mannitol, được Stenhouds phát

hiện năm 1884 và được Kylin (1913) chứng minh thêm. Mannitol có công thức tổng quát:
HOCH 2 - (CHOH)4 - CH2 OH.

SVTH: Hồng Thanh Ngọc


12


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

+ Mannitol tan được trong alcol, dễ tan trong nước có vị ngọt. Hàm lượng từ 14 - 25%
trọng lượng rong khô tùy thuộc vào hoàn cảnh địa lý nơi sinh sống.
+ Hàm lượng Mannitol biến động theo thời gian sinh trưởng trong năm của rong khá rõ
rệt, tăng dần từ tháng 1, tập trung cao vào mùa hè (tháng 4) rồi sau đó giảm đi. Theo Kylin
(1993) và Vedrinski (1938) cho thấy hàm lượng Mannitol đạt 25% về mùa hè rồi bị phân hủy
dần trong các tháng mùa đông chỉ còn 4 - 6%.
+ Rong bảo quản không tốt, độ ẩm cao làm cho Mannitol bị phá hủy.
+ Công dụng của Mannitol: dùng trong y học chữa bệnh cho người già yếu, trong quốc
phòng dùng điều chế thuốc nổ theo tỷ lệ hỗn hợp Mannitol với Hydrogen và Nitơ. Ngoài ra
Mannitol còn dùng điều chế thuốc sát trùng (Mannitol với kim loại có tác dụng diệt trùng
cao).[10]
-

Polysacaride:

+ Alginic: Là một polysacaride tập chung ở giữa vách tế bào, là thành phần chủ yếu tạo
thành tầng bên ngoài của màng tế bào rong. Alginic và các muối của chúng có nhiều công
dụng trong ngành công nhiệp, y học, nông học và thực phẩm. Hàm lượng alginic của loài S.
mcclurei khoảng 29,98 - 39,30% so với trọng lượng khô và đạt cao nhất vào tháng 4.
Alginic là một polysaccharide tập trung ở giữa vách tế bào, là thành phần chủ yếu tạo
thành tầng bên ngoài của màng tế bào. Alginic và các muối của nó có nhiều công dụng trong
ngành công nghiệp, y học, nông học và thực phẩm.[7,10]

Hàm lượng alginic trong các loại rong nâu khoảng 2 - 4% so với rong tươi và 13 15% so với rong khô. Hàm lượng này phụ thuộc vào loài rong và vị trí địa lý môi trường mà
rong sinh sống. Hàm lượng alginic trong rong nâu ở các tỉnh miền trung Việt Nam thường cao
nhất vào tháng 4 trong năm.

Hình1.9: Cấu trúc của acidalginic.

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

13


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

Hàm lượng alginic có ở các loài rong ở biển miền Trung Việt Nam là khá cao, dao
động từ 12,3 - 35,9% so với trọng lượng rong khô tuyệt đối tùy thuộc vào loài và vùng địa lý
mà rong sinh sống.[10]
+ Fucxinic: Có tính chất gần giống với acid alginic. Acid fucxinic tác dụng với acid
sunfuric tạo hợp chất màu phụ thuộc vào nồng độ acid sunfuric. Có tính chất gần giống với
alginic. Acid fucxinic tác dụng với acid sunfuric tạo hợp có chất màu phụ thuộc vào nồng độ
acid sunfuric, nhờ tính chất này mà fucxinic được ứng dụng vào sản xuất sợi tơ màu, phim
ảnh màu.[10]
+ Fucoidan: là một polysaccharide với bộ khung chính được tạo bởi a-L-fucose sulfat
(chiếm hơn 90%) và một lượng nhỏ các đường đơn khác như: D-manose, D-galactose, Dxylose, L-rhamnonse, D-glucose và acid D-uronic. Là muối giữa acid fucoidinic với các kim
loại hóa trị khác nhau như Ca, Cu, Zn. Fucoidan có tính chất gần giống với acid alginic,
nhưng hàm lượng thấp hơn. Những nghiên cứu gần đây cho thấy fucoidan thể hiện nhiều hoạt
tính sinh học đặc biệt như chống đông tụ, chống viêm nhiễm và điều tiết miễn dịch, ức chế sự
phát triển u bướu và ung thư, kháng virút kể cả virút HIV.[7]
+ Laminarin: Là tinh bột của rong. Laminarin thường ở dạng bột không màu, không mùi

có hai loại: tan trong nước và không tan trong nước. Laminaran là một glucose polysaccharide
chỉ có trong rong nâu. Laminaran được biết đến như là những chất kháng ung thư, chất bảo vệ
phóng xạ và chống đông tụ máu [7].
+ Cellulose: Là thành phần tạo nên vỏ cây rong. Là thành phần tạo nên vỏ cây rong.Hàm
lượng cellulose trong rong nâu nhiều hơn rong đỏ.
Công dụng: dùng cho công nghiệp giấy, trong công nghiệp xây dựng (l2 phụ gia kết cấu
xi măng).[10]
1.1.4.3 Protein
-

Protein của rong nâu không cao lắm nhưng khá hoàn hảo. Do vậy rong nâu có thể sử

dụng làm thực phẩm. Protein của rong nâu thường ở dạng kết hợp với Iod tạo Iod hữu cơ như:
Monoiodinzodizin, Diodinzodizin. Iod có giá trị trong y học, do vậy rong nâu còn được dùng
làm thuốc phòng chống và chữa bệnh bướu cổ.
-

Hàm lượng các acid amin cũng đáng kể và có giá trị cao trong protein của rong biển.

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

14


Đồ án tốt nghiệp

-

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai


Hàm lượng protein rong nâu vùng biển Nha Trang dao động từ 8,05 -21,11% so với

trọng lượng rong khô và hàm lượng cũng phụ thuộc vào loài, giai đoạn phát triển và đặc biệt
là điều kiện sống [10].
1.1.4.4 Lipid
-

Lipid chiếm 1 - 10%, trong đó có chứa các thành phần phụ như glycolipids (giàu

omega- 3 và omega- 6), carotenoid (đặc biệt là Fucoxanthin), phospholipid, và tocopherol.

Bảng 1.3: Thành phần acid béo chính của lipid trong rong nâu (Glycolipids,
Phospholipid và các Triacylglycerol).
Akamok

Umitoranoo

Uganomoku

Kitahiwah

M atsum

W akame

u (n=25)

(n=5)

(n=17)


ige (n=10)

o(n=8)

n (n= 1)

14:0

3,8 ±0,6

3,8 ±0,6

3,4 ±0,7

6,1 ±0,4

5,7 ±1,3

-

16:0

26,2± 5,2

21,5 ±6,3

20,3 ±4,3

19,6 ±2,2


18,4 ±5,6

8,6

16:1n-7

4,1 ± 1,0

3,9 ± 1,4

2,8 ± 2,1

6,6 ±2,3

2,0 ±2,1

-

18:1n-9

8,2 ±1,5

5,6 ±1,6

11,1 ± 3,0

14,8 ±5,8

14,4 ±4,7


3,0

18:2n-6

5,9 ± 1,1

3,8 ± 0,4

7,9 ± 1,1

4,6 ± 0,9

11,2 ±1,9

3,6

18:3n-3

5,3 ± 0,8

8,6 ± 1,7

7,0 ± 1,5

4,3 ± 1,0

5,3 ± 1,1

-


18:4n-3

5,6 ± 3,4

7,9 ± 3,9

11,8 ± 6,4

5,8 ± 2,2

8,9 ± 5,1

37,3

20:4n-6

14,6 ±1,6

14,8 ±1,7

15,2 ± 1,7

6,1 ± 0,7

8,5 ± 1,6

7,1

20:5n-3


9,7 ± 3,0

12,0 ±3,9

11,2 ± 1,5

13,2 ± 2,4

12,2 ±3,5

17,6

20,6

28,5

30,0

23,3

21,1

54,9

Acid béo

Total
n-3


SVTH: Hồng Thanh Ngọc

15


Đồ án tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

Bảng 1.4: Hàm lượng lipid thu được từ một số loài rong nâu
Lipid tổng

Hàm lượng lipid

(mg/g khối

tổng tối đa (mg/g

lượng khô)

khối lượng khô)

Akamoku

62,6 ± 18,7

101,0

Sargassum thunbergii


Umitoranoo

31,8 ± 13,1

50,0

Cystoseira hakodatensis

Uganomoku

42,9 ± 6,2

59,1

Sargassum confusum

Fujisujimoku

47,4 ± 12,8

66,2

Yatumatamoku

58,9 ± 25,1

90,1

Silvetia babingtonii


Ezoishige

39,1 ± 11,8

55,0

Fucus distichus

Hibamata

31,1 ± 12,1

48,7

Undaria pinnatifida

Wakame

37,5 ± 8,4

52,0

Kitaiwahige

34,9 ± 17,1

55,0

Matsumo


42,6 ± 16,0

65,0

Loài

Tên địa phương

(tên khoa học)

(Nhật)

Sargassum horneri

Sargassum patens

Melanosiphon intestinale
Analipus japonicus
a. Glycolipids
-

Theo nghiên cứu thì lipid trong rong nâu chứa 5 - 12% hàm lượng 18:4n - 3 và 9 -

13% hàm lượng EPA.
-

Tầm quan trọng của omega - 3 (HUFA) lên sức khỏe con người đã được chứng minh

thông qua các công trình nghiên cứu trên toàn cầu.
-


EPA đại diện omega - 3 (HUFA) và 18 : 04n - 3 đã được chứng minh gây ra ảnh

hưởng tích cực về dinh dưỡng và sức khỏe của con người.
-

Lipid trong rong nâu chứa tới 6 - 15% hàm lượng arachidonic acid.

-

Arachidonic acid (20 : 4n-6) cũng rất cần thiết đối với sức khỏe con người.

-

Gần đây, có sự quan tâm đặc biệt về tầm quan trọng của acid arachidonic lên các chức

năng của não bộ.
-

Ngoài ra, các chất béo là nguồn tốt đối với chức năng của các hợp chất hóa học như

carotenoids và polyphenol.
b. Fucoxanthin
-

Fucoxanthin chứa liên kết allenic, chứa nhóm epoxy, keto, và hai nhóm hydroxyl.

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

16



Đồ án tốt nghiệp

-

GVHD:ThS. Trần Thị Ngọc Mai

Fucoxanthin cụ thể là carotenoid chỉ tìm thấy trong rong biển màu nâu và vi tảo.

Fucoxanthin chứa dồi dào các carotenoid, được thống kê là trên10% trong tổng số sản lượng
thu được tự nhiên của carotenoids.
-

Thuộc tính sinh lý của fucoxanthin, theo nghiên cứu thì fucoxanthin có tác dụng

phòng chống béo phì và đáy tháo đường... Ngoài ra, còn là chất chuyển đổi omega-3 thành
DHA.[19,20]
-

Đối với fucosterol và tocopherols của chất béo được biết đến do một số hoạt động sinh

học bao gồm: ức chế hấp thu cholesterol và hoạt động chống oxy hóa.

Hình 1.10: Cấu tạo của Fucoxanthin

c. Phospholipid
-

Phospholipid đóng vai trò là ch ất hoạt động bề mặt trong trao đổi chất, chuyển hóa


chất béo trong quá trình thẩm thấu qua màng tế bào, vừa là chất chống oxy hóa vừa là chất hỗ
trợ sự oxy hóa dầu tùy thuộc vào hàm lượng phospholipid và kim loại xúc tác.
-

Cơ chế chống oxy hóa của phosphplipid vẫn chưa được giải thích cụ thể nhưng những

nhóm phân cực đóng một vai trò quan trọng, đặc biệt là các phospholipid chứa Nitơ như
phosphatidylcholine và phosphatidyethanolamine có hiệu quả chống oxy hóa dưới mọi điều
kiện.
-

Phospholipid làm giảm sự oxy hóa bằng cách cô lập kim loại, chỉ thể hiện tính oxy

hóa khi có sự hiện diện của sắt bằng cách cô lập sắt.
+- Tóm lại:
Chất béo trong rong nâu chứa nhiều loại hợp chất chức năng.
Glycolipids trong rong nâu là những nguồn giàu omega-3 HUFA (18 : 04n - 3 và EPA)
vào mega - 6 HUFA (arachidonic acid).

SVTH: Hồng Thanh Ngọc

17


×