Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi giữa học kỳ 1 lớp 4 môn tiếng việt năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.34 KB, 3 trang )

Đề thi giữa học kỳ 1 lớp 4 môn tiếng việt năm 2014
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm)
Đọc thầm bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 55)
Khoanh vào đáp án đúng nhất
Câu 1. An-đrây-ca sống với ai ?
A. Sống với cha mẹ.
B. Sống với ông bà
C.Sống với mẹ và ông
D. Cả 3 ý trên đều sai
Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ?
A. Nấu thuốc.
B. Đi mua thuốc
C. Uống thuốc
D. Đi thăm ông
Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ
B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời
C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh
Câu 4. An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
A. An-đrây-ca òa khóc khi biết ông đã qua đời.
B. An-đrây-ca cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
C. Cả A, B đều đúng
Câu 5. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu ?


A. Bất hòa

B. Hiền hậu

C. Lừa dối



D. Che chở

Câu 6. Từ nào sau đây là từ láy ?
A. Lặng im.

B. Truyện cổ.

C. Ông cha.

D. Cheo leo

Câu 7. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với nhân hậu ?
.....................................................................................................................................
Câu 8. Gạch chân các danh từ trong các từ dưới đây:
nhảy dây

thật thà

dòng sông

chăm chỉ

Cửu Long
thảo luận

con mèo

thông minh


xinh đẹp

bàn ghế

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả nghe- viết (5 điểm)
Bài viết: Người ăn xin (từ Người ăn xin vẫn đợi tôi… đến hết.)
II. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Viết một bức thư cho thầy (cô) giáo cũ để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện
nay.

Đáp án đề thi giữa học kỳ 1 lớp 4 môn tiếng việt năm 2014
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Đáp án:
Câu 1: C (0.5 điểm)
Câu 2: B (0.5 điểm)
Câu 3: B (0.5 điểm)
Câu 4: C (0.5 điểm)
Câu 5: B (0.5 điểm)
Câu 6: D (0.5 điểm)
Câu 7: Đặt câu đúng ( 1 điểm)
Câu 8: Tìm đúng danh từ (1 điểm)
Danh từ tìm được: (Một danh từ 0,25 điểm)


Con mèo, Cửu Long, dòng sông, bàn ghế

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả nghe- viết (5 điểm)

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai, không viết hoa đúng quy định trừ: 0,5 điểm.
II. Tập làm văn (5 điểm)
- Mỗi học sinh viết theo yêu cầu của đề bài Tập làm văn, đầy đủ nội dung: Phần đầu thư, phần chính,
phần cuối thư.
- Giáo viên dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày của bài Tập làm văn cụ thể (có thể cho
theo các mức điểm 0,5; 1; 1,5; 2; 2,5; 3; 3,5; 4; 4,5; 5).



×