Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Thực trạng công tác Bảo hộ lao động tại Công ty cơ khí Hà Nội và một số giải pháp về an toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.74 KB, 66 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

LỜI NÓI ĐẦU
Công tác Bảo hộ lao ñộng ở nước ta ñã ñược chú trọng ngay từ những

OBO
OKS
.CO
M

năm ñầu thành lập nước với sắc lệnh 29/SL do Hồ Chủ Tịch ký tháng 3/1947.
Ngày 18/12/1964 Chính Phủ ban hành Điều lệ tạm thời về Bảo hộ lao ñộng, ñể
ñáp ứng nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất cho Miền Bắc nước ta. Đây là văn bản
pháp lý khá ñầy ñủ về những vấn ñề có liên quan ñến Bảo hộ lao ñộng. Điều lệ
này tiếp tục ñến 10/9/1991 Hội ñồng Nhà nước thông qua pháp lệnh Bảo hộ lao
ñộng với 10 chương, 46 ñiều trong ñó lần ñầu tiên quyền ñược ñảm bảo ñiều
kiện làm việc AT-VSLĐ của người lao ñộng ñược pháp lệnh công nhận và bảo
vệ.

Hiến pháp năm 1992 có ñiều 56 nêu rõ: “Nhà nước ban hành luật pháp
chế ñộ chính sách về Bảo hộ lao ñộng”, ñề cập ñến 2 vấn ñề: Quyền lập pháp và
quyền quản lý Nhà nước về Bảo hộ lao ñộng. Sau ñó là hàng loạt các Bộ luật,
Nghị ñịnh. Thông tư, Chỉ thị và Hệ thống các tiêu chuẩn quy phạm AT-VSLĐ
lần lượt ñược ban hành ñể hướng dẫn trong công tác Bảo hộ lao ñộng. Điều ñó
thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước về công tác Bảo hộ lao ñộng ở
nước ta.

Nhưng trong thực tế hiện nay cho thấy sự gia tăng các vụ tai nạn lao ñộng
và phát triển bệnh nghề nghiệp về số lượng người mắc và thể loại bệnh gắn chặt
chẽ với sự phát triển của các ngành công nghiệp. Vối số lượng gần 300 Thanh


tra Nhà nước về AT-VSLĐ hiện nay, chúng ta không thể tiến hành thanh tra

KI L

ñược hết các doanh nghiệp trong cả nước cho nên không thể nào thống kê ñược
hết các vụ tai nạn lao ñộng và số lượng người lao ñộng mắc bệnh nghề nghiệp.
Đó là ñiều dễ thấy nhất trong công tác AT-VSLĐ ở nước ta hiện nay.
Với tầm quan trọng của công tác bảo hộ lao ñộng, Đảng và Nhà nước ta
ñã coi bảo hộ lao ñộng là một chính sách Kinh tế, Xã hội quan trọng của nước
ta. Nếu

xét ở quy mô doanh nghiệp nó liên quan ñến năng suất, chất lượng và hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Với một ngành sản xuất, trong cơ chế thị trường, bảo hộ
1



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lao động đã trở thành những điều kiện quan trọng của hàng hố để bảo đảm cạnh
tranh thắng lợi. Với một nước: Bảo hộ lao động đã trở thành một tiêu chuẩn
quan trọng để đánh giá sự phát triển của một nước. Nếu Bảo hộ lao động khơng
tốt sẽ dẫn đến những hậu quả ảnh hưởng xấu đến tâm lý xã hội, uy tín xã hội, ổn

OBO
OKS
.CO
M

định xã hội. Nó có thể làm tăng gánh nặng cho xã hội, Bảo hiểm Xã hội phải chi
nhiều hơn cho người bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, nếu như người lao

động khơng mua Bảo hiểm Xã hội thì gia đình và xã hội phải chi. Nó sẽ ảnh
hưởng đến việc xây dựng đội ngũ cơng nhân truyền thống của một số ngành
nhất định (cơng nhân truyền thống là từ cha đến con, cùng trong một gia đình)
và sau cùng là ảnh hưởng đến việc thực hiện “Chiến lược con người” của Đảng
và Nhà nước ta.

Trong bản báo cáo này em xin trình bày thực trạng cơng tác Bảo hộ lao
động tại Cơng ty cơ khí Hà Nội qua những lần khảo sát thực tế và đề xuất một
số giải pháp về AT-VSLĐ. Song do kinh nghiêm và điều kiện thực tế có hạn nên
bản báo cáo này chưa đầy đủ và còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự
hướng dẫn của các thầy cơ trong Khoa Bảo hộ lao động, trường đại học Cơng
Đồn và sự giúp đỡ tận tình của các cơ chú trong Cơng ty cơ khí Hà Nội để qua
đợt thực tập này em có tầm hiểu biết sâu rộng hơn nữa về cơng tác Bảo hộ lao
động và nó sẽ là hành trang cho cơng việc của em sau này.

KI L

Em xin chân thành cảm ơn !

2



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN CHUNG VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG
I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN

OBO

OKS
.CO
M

1. Bảo hộ lao động
Bảo hộ lao động là nội dung chủ yếu của cơng tác AT-VSLĐ hoạt động
đồng bộ trên các mặt luật pháp, tổ chức hành chính, kinh tế xã hội, khoa học kỹ
thuật nhằm cải thiện điều kiện lao động, ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh
nghề nghiệp, bảo đảm an tồn, bảo vệ sức khoẻ cho người lao động. hoạt động
bảo hộ lao động gắn liền với hoạt đơng sản xuất kinh doanh và cơng tác của con
người. Nó phát triển phụ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế, khoa học cơng
nghệ và u cầu phát triển của mỗi nước. Bảo hộ lao động là một u cầu khách
quan để bảo vệ người lao động, là yếu tố chủ yếu và năng động nhất của lực
lượng sản xuất xã hội.
2. Điều kiện lao động

Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thuật
được biểu hiện thơng qua các cơng cụ và phương tiện lao động, đối tượng lao
động tại chỗ làm việc, tạo nên một điều kiện nhất định cho con người trong q
trình lao động, tình trạng tâm lý của người lao động tại chỗ làm việc cũng được
coi như một yếu tố gắn liền với điều kiện lao động. Mơi trường lao động là nơi
mà ở đó con người trực tiếp làm việc, tai đây thường xun xuất hiện các yếu tố,
có thể rất tiện nghi thuận lợi cho người lao động, song cũng có thể rất xấu, khắc
có hại.

KI L

nghiệt đối với con người mà người ta thường gọi là những yếu tố nguy hiểm và
3. Các yếu tố nguy hiểm và có hại
Trong điều kiện lao động cụ thể bao giờ cũng xuất hiện những yếu tố vật

chất có ảnh hưởng xấu, có hại nguy hiểm có nguy cơ cao gây ra tai nạn lao động
và bệnh nghề nghiệp. Các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong q trình
sản xuất thường đa dạng và nhiều loại, đó có thể là:
Các yếu tố vật lý như nhiệt độ, độ ẩm, các bức xạ có hại (ion hố và khơng
ion hố), bụi, tiếng ồn, rung động, thiếu ánh sánh…
3



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Các yếu tố hố học như chất độc, các loại hơi, khí, bụi độc, các chất phóng
xạ, các loại hố chất…
Các yếu tố sinh vật, vi sinh vật như các vi khuẩn, siêu vi khuẩn, nấm mốc,
các loại ký sinh trùng, các loại cơn trùng…

OBO
OKS
.CO
M

Các yếu tố bất lợi về tư thế lao động, khơng tiện nghi do khơng gian nhà
xưởng chật hẹp mất vệ sinh, các trạng thái căng thẳng về thần kinh, khơng ổn
định về tâm lý…
4. Tai nạn lao động

Tai nạn lao động là tai nạn xẩy ra trong q trình lao động, cơng tác do kết
quả của sự tác động đột ngột làm chết người hoặc làm tổn thương hoặc phá huỷ
chức năng hoạt động bình thường của cả một bộ phận nào đó trong cơ thể. Khi
người lao động bị nhiễm độc đột ngột với sự xâm nhập vào cơ thể một lượng lớn
các chất độc, có thể gây chết người ngay lập tức hoặc phá huỷ chức năng nào đó

của cơ thể thì gọi là nhiễm độc cấp tính và cũng được coi là tai nạn lao động.
5. Bệnh nghề nghiệp

Theo Thơng tư liên Bộ 08/TTLB ngày 19/5/1976 (Bộ y tế, Bộ thương binh
xã hội, Tổng cơng đồn), bệnh nghề nghiệp được định nghĩa là một bệnh đặc
trưng của một nghề do yếu tố độc hại trong nghề đó tác động thường xun, từ
từ vào cơ thể người lao động mà gây nên bệnh.

Các bệnh nghề nghiệp thực sự có thể kể ra khá nhiều như bệnh bụi phổi
bơng, bụi phổi silic, bệnh điếc nghề nghiệp, nhiễm độc chì, benzen, thuỷ ngân…
Trong số các bệnh kể trên có thể chia ra làm 2 loại:

KI L

Bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm: ở nước ta hiện nay có 21
bệnh được cơng nhận là bệnh nghề nghiệp.
Bệnh nghề nghiệp khơng được hưởng chế độ bảo hiểm.
II. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CƠNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG
1. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác bảo hộ lao động
Mục tiêu của cơng tác bảo hộ lao động là thơng qua các biện pháp về khoa
học kỹ thuật, tổ chức, hành chính, kinh tế xã hội để loại trừ các yếu tố nguy
hiểm và có hại phát sinh trong q trình sản xuất, tạo nên một điều kiện lao động
4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thớch nghi thun li v ngy cng ủc ci thin tt hn ủ ngn nga tai nn
lao ủng v bnh ngh nghip, han ch m ủau v gim sỳt sc kho cng nh
nhng thit hi khỏc ủi vi ngi lao ủng, trc tip gúp phn bo v v phỏt

trin lc lng sn xut, tng nng xut lao ủng.

OBO
OKS
.CO
M

Vỡ tm quan trng ca cụng tỏc bo h lao ủng nờn ủõu cú sn xut, cú
con ngi lm vic thỡ ủú phi cú cụng tỏc bo h lao ủng. Bi vy bo h
lao ủng trc ht l mt phm trự ca sn xut, gn lin vi sn xut nhm bo
v nhng yu t nng ủng nht ca lc lng sn xut l ngi lao ủng. Mt
khỏc nh chm lo cho, bo sc kho ngi lao ủng mang li hnh phỳc cho bn
thõn v gia ủỡnh h m cụng tỏc bo h lao ủng cú mt h qu xó hi v nhõn
ủo ht sc to ln. Qua ủõy chỳng ta cú th khng ủnh rng bo h lao ủng l
mt chớnh sỏch kinh t xó hi to ln ca ng v nh nc ta. Nú ủc phỏt
trin trc ht vỡ mt yờu cu tt yu khỏch quan ca sn xut, ca s phỏt trin
kinh t ủng thi nú cng vỡ sc kho v hnh phỳc ca con ngi nờn nú mang
ý ngha chớnh tr Xó hi ch ngha v nhõn ủo sõu sc. Cú nhn thc ủỳng nh
vy thỡ mi ủt nhim v bo h lao ủng ủỳng v trớ v ủỳng tm quan trng
ca nú, mi ủm bo cho s phỏt trin ủng b ca cụng tỏc bo h lao ủng
trong lũng s phỏt trin kinh t xó hi ca ủt nc.
2. Tớnh cht ca cụng tỏc bo h lao ủng

ủt ủc mc tiờu kinh t xó hi nờu thỡ nht thit cụng tỏc bo h lao
ủng phi mang ủy ủ 3 tớnh cht:

+ Tớnh khoa hc k thut: Vỡ mi hat ủng ca nú ủ loi tr cỏc yu t

KI L


nguy him v cú hi, phũng chng tai nn lao ủng v bnh ngh nghip ủu
xut phỏt t nhng c s khoa hc v bng bin phỏp khoa hc. Cỏc hot ủng
ủiu tra kho sỏt phõn tớch ủiu kin lao ủng, ủỏnh giỏ nh hng ca nhng
yu t nguy him v cú hi ủi vi con ngi cho ủn cỏc gii phỏp x lý ụ
nhim, cỏc gii phỏp ủm bo an ton u l nhng hot ủng khoa hc s
dng cỏc cụng c, phng tin khoa hc v do cỏc cỏn b khoa hc k thut
thc hin.

5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Tớnh phỏp lý: Th hin ch mun cho cỏc gii phỏp khoa hc k thut,
cỏc bin phỏp t chc xó hi, v bo h lao ủng ủc thc hin thỡ phi th ch
hoỏ chỳng thnh nhng lut l ch ủ chớnh sỏch, tiờu chun quy ủnh, hng
dn ủ buc mi cp qun lý, mi t chc v cỏ nhõn phi nghiờm tỳc thc hin.

OBO
OKS
.CO
M

ng thi phi tin hnh thanh tra, kim tra mt cỏch thng xuyờn, khen
thng x pht nghiờm minh, kp thi thỡ cụng tỏc bo h lao ủng mi ủt hiu
qu.

+ Tớnh cht qun chỳng rng rói l tt c mi ngi, t ngi s dng lao
ủng ủn ngi lao ủng ủu l ủi tng cn ủc bo v, ủng thi h cng l
ch th phi tham gia vo vic t bo mỡnh v bo v ngi khỏc.

Mi hot ủng ca cụng tỏc bo h lao ủng ch cú kt qu khi mi cp
qun lý, mi ngi s dng lao ủng, ủụng ủo cỏn b khoa hc k thut v
ngi lao ủng t giỏc v tớch cc tham gia thc hin cỏc lut l, ch ủ, tiờu
chun, bin phỏp ủ ci thin ủiu kin lm vic, phũng chng tai nn lao ủng
v bnh ngh nghip. Bo h lao ủng l hot ủng hng v c s vỡ con
ngi.

III. NHNG NI DUNG CH YU CA CễNG TC BHL
ủt ủc mc tiờu v th hin ủc 3 tớnh cht nh ủó nờu trờn, cụng tỏc
bo h lao ủng phi bao gm cỏc ni dung ch yu sau:
1. Ni dung v khoa hc k thut

Trong h thng cỏc ni dung ca cụng tỏc bo h lao ủng thỡ ni dung
khoa hc k thut chim v trớ quan trng, l phn ct lừi ủ loi tr cỏc yu t

KI L

nguy him v cú hi, ci thin ủiu kin lao ủng.

Khoa hc k thut bo h lao ủng l lnh vc khoa hc rt tng hp v
liờn ngnh, ủc hỡnh thnh v phỏt trin trờn c s kt hp s dng thnh tu
ca nhiu ngnh khoa hc khỏc t khao hc t nhiờn (toỏn, lý, hoỏ, sinh hc),
khoa hc k thut chuyờn ngnh (y hc, k thut thụng giú, k thut ỏnh
sỏng), ủn cỏc ngnh khoa hc kinh t, xó hi (kinh t lao ủng, lut hc, xó
hi ch ngha). Phm vi v ủi tng nghiờn cu khoa hc k thut bo h
lao ủng rt nng ủng, song cng rt c th gn lin vi ủiu kin khớ hu, ủc
6




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủim thiờn nhiờn v con ngi cng nh ủc ủim sn xut v trỡnh ủ kinh t
ca mi nc. Khoa hc k thut bo h lao ủng kt hp cht ch vi cỏc khõu
ủiu tra, kho sỏt nghiờn cu ng dng v trin khai. Nhng ni dung nghiờn
cu chớnh ca khoa hc k thut bo h lao ủng bao gm cỏc vn ủ y hc lao

OBO
OKS
.CO
M

ủng, k thut v sinh, k thut an ton v phng tin bo v cỏ nhõn, k thut
phũng chng chỏy n l mt b phn quan trng liờn quan ủn cụng tỏc bo h
lao ủng.

+ Khoa hc y hc lao ủng

i sõu vo kho sỏt ủỏnh giỏ cỏc yu t nguy him v cú hi phỏt sinh
trong sn xut, nghiờn cu nh hng ca chỳng ủn c th ngi lao ủng. T
ủú ủ xut ra cỏc tiờu chun gii hn cho phộp ca cỏc yu t cú hi, nghiờn cu
ủ ra ch ủ ngh ngi hp lý, cỏc bin phỏp y hc v cỏc phng hng cho cỏc
gii phỏp ủú ủi vi sc kho ngi lao ủng. Khoa hc y hc lao ủng cú trỏch
nhim qun lý v theo dừi sc kho ngi lao ủng, phỏt hin sm bnh ngh
nghip.

+ Cỏc ngnh khoa hc v k thut v sinh

i sõu nghiờn cu v ng dng cỏc gii phỏp khoa hc k thut ủ loi tr
cỏc yu t cú hi trong sn xut, ci thin ủiu kin lao ủng, mụi trng lao
ủng lm cho mụi trng lao ủng trong sch v tin nghi hn, nh ủú m ngi

lao ủng lm vic cm thy thoi mỏi, d chu hn v lao ủng sn xut cú nng
sut cao hn, tai nn lao ủng v bnh ngh nghip cng gim ủi.
+ K thut an ton

KI L

L h thng cỏc bin phỏp v phng din v t chc k thut nhm bo v
ngi lao ủng trỏnh khi tỏc ủng trc tip ca cỏc yu t nguy him, ủc hi
gõy tn thng cho ngi lao ủng. ủt ủc ủiu ủú khoa hc k thut v
an ton phi ủỏnh giỏ tỡnh trng an ton ca cỏc thit b v c cu an ton ca
quỏ trỡnh sn xut ủ t ủú ủ ra cỏc bin phỏp, nhng yờu cu an ton, s dng
cỏc thit b c cu an ton ủ bo v con ngi. Khi tip xỳc vi nhng b phn
nguy him v ủc hi l mt phng hng ht sc quan trng ca k thut an
ton. Vic ch ủng loi tr cỏc yu t nguy him, ủc hi ngay t ủu trong
7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
giai ủon thit k thi cụng cỏc cụng trỡnh, thit b, mỏy múc l mt phng
hng mi tớch cc ủ thc hin vic vn chuyn t K thõt an ton sang
An ton k thut.
+ Khoa hc k thut v cỏc phng tin bo v ngi lao ủng

OBO
OKS
.CO
M

Ra ủi vi s nghiờn cu, thit k, ch to nhng phng tin bo v cỏ

nhõn hoc tp th ngi lao ủng ủ s dng trong sn xut nhm chng li
nhng nh hng ca cỏc yu t nguy him v cú hi, cỏc bin phỏp v k thut
v sinh, k thut an ton khụng th loi tr ủc chỳng ủc. Ngy nay trong
nhiu ngnh sn xut, nhiu loi phng tin bo v cỏ nhõn nh: m bo v
ủu, qun ỏo chng núng, qun ỏo khỏng ỏp, cỏc loi bao tay, giy ng cỏch
ủin L nhng phng tin bo v cỏ nhõn thit yu ủc coi l cỏc cụng c
khụng th thiu ủc trong quỏ trỡnh lao ủng.

2. Ni dung v xõy dng v thc hin lõt phỏp, ch ủ chớnh sỏch v
BHL

Cỏc vn bn phỏp lõt, ch ủ, quy ủnh v bo h lao ủng l nhm th
hin ủng li, quan ủim v chớnh sỏch ca ng v Nh nc v cụng tỏc bo
h lao ủng. Nú ủũi hi mi ngi phi nhn thc v t giỏc thc hin, li va
cú tớnh bt buc phi nghiờm chnh chp hnh.

Ni dung xõy dng v thc hin cỏc vn bn phỏp lut ch ủ quy ủnh v
bo h lao ủng bao gm rt nhiu vn ủ, cú th nờu mt s ủim ch yu sau:
- Vn bn phỏp lut ch yu v bo h lao ủng

- Nhng ch th, ngh quyt, Thụng t, vn bn hng dn ca Nh nc v

KI L

cỏc ngnh liờn quan ủn bo h lao ủng.

- Vn ủ khai bỏo, ủiu tra v thng kờ bỏo cỏo v tai nn lao ủng
- Cụng tỏc thanh tra, kim tra v bo h lao ủng
3. Ni dung giỏo dc, vn ủng qun chỳng lm tt cụng tỏc bo h lao
ủng


Bng mi hỡnh thc tuyờn truyn, giỏo dc cho ngi lao ủng nhn thc
ủc s cn thit phi ủm bo an ton trong sn xut, phi nõng cao hiu bit

8



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
về bảo hộ lao động để tự bảo vệ mình. Huấn luyện cho người lao động thành
thạo tay nghề và nắm vững các u cầu về kỹ thuật an tồn trong sản xuất.
Giáo dục ý thức lao động có kỷ luật, đảm bảo quy tắc an tồn, thực hiện
nghiêm chỉnh tiêu chuẩn, quy trình, nội quy an tồn, chống làm bừa, làm ẩu.

OBO
OKS
.CO
M

Vận động quần chúng phát huy ý kiến cải thiện điều kiện lao động, biết làm
việc với các phương tiện bảo vệ cá nhân, bảo quản, giữ gìn và sử dụng tốt chúng
như là các cơng cụ sản xuất.

Tổ chức tốt chế độ tự kiểm tra bảo hộ lao động tại chỗ tại chỗ làm việc, tại
đơn vị cơ sở. Duy trì tốt mạng lưới an tồn vệ sinh lao động trong các tổ chức
sản xuất, phân xưởng và xí nghiệp.

Từ góc độ của người sử dụng lao động còn có ý nghĩa là họ cũng phải tự
giác thấy rõ trách nhiệm, nghĩa vụ cũng như quyền hạn trong cơng tác bảo hộ
lao động được pháp luật quy định để thực hiện tốt các quy chế, chính sách, kế

hoạch, biện pháp bảo hộ lao động.

Là tổ chức chính trị xã hội lớn nhất của người lao động, tổ chức Cơng đồn
có vai tró quan trọng trong việc tổ chức và chỉ đạo phong trào quần chúng làm
cơng tác bảo hộ lao động.

CHƯƠNG II

MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH, THƠNG TƯ CĨ LIÊN QUAN
ĐẾN CƠNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG
I. NGHỊ ĐỊNH 06/CP VỀ AN TỒN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG

KI L

NGHỊ ĐỊNH KHÁC CĨ LIÊN QUAN

1/ Nghị định 06/CP (20/11998) quy định chi tiết về AT-VSLĐ gồm 7
chương, 24 điều:

Chương I: Đối tượng, phạm vi áp dụng

Chương II: An tồn vệ sinh lao động
Chương III: Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp
Chương IV: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao
động
Chương V: Trách nhiệm của cơ quan Nhà nước
9




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chng VI: Trỏch nhim ca t chc Cụng ủon
Chng VII: iu khon thi hnh
2/ Ngh ủnh 110/2002/N-CP, 27/12/2002: V vic sa ủi, b sung mt
nghip.

OBO
OKS
.CO
M

s ủiu N06/C, tp chung vo vn ủ bi dng tai nn lao ủng, bnh ngh
3/ Ngh ủnh 195/CP, 31/12/1994: Quy ủnh chi tit v hng dn thi
hnh mt s ủiu ca B lut lao ủng v thi gi lm vic v thi gi ngh
ngi.

4/ Ngh ủnh 109/2002/N-CP, 27/12/2002: Sa ủi b sung mt s ủiu
Ngh ủnh 195/CP quy ủnh chi tit v hng dn thi hnh mt s ủiu ca B
lut lao ủng v thi gi lm vic v thi gi ngh ngi.

5/Ngh ủnh 38/CP, 25/6/1996: Quy ủnh vic s pht hnh chớnh nhng
vi phm Lut lao ủng trong ủú cú vi phm v an ton lao ủng vi mc t
200.000 ủn 10.000.000 bao gm c ngi s dng lao ủng v ngi lao ủng.
6/ Ngh ủnh 46/CP, 6/8/1996: Quy ủnh x pht hnh chớnh trong lnh
vc qun lý Nh nc v y t trong ủú cú mt s quy ủnh cú liờn quan hnh vi
vi phm v v sinh lao ủng v mc pht tin t 500.000 ủn 20.000.000.
7/ Ngh ủnh 12/CP, 26/1/1995: Ban hnh vờ Bo him xó hi.
8/ Ngh ủnh 01/2003/CP, 9/1/2003: Quy ủnh v vic sa ủi b sung
mt s ủiu, ủiu l Bo him xó hi, ban hnh kốm theo Ngh ủnh 12/CP.
Trong ủú vn ủ liờn quan l ủi tng bo him, ủiu dng phc hi sc kho


KI L

cho ngi lao ủng.

II. MT S THễNG T QUAN TRNG HNG DN CễNG TC
BHL

1/ Thụng t liờn tch S 14/1998/TTLT-BLTBXH-BYT-TLLVN
ban hnh ngy 31/10/1998: Hng dn vic t chc cụng tỏc Bo h lao ủng.
2/ Thụng t s 10/1998/TT-LTBXH ban hnh 28/5/1998: Hng dn
thc hin ch ủ trang b phng tin bo v cỏ nhõn.

10



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3/ Thơng tư số 08/TT-LĐTBXH, 11/4/1995: Hướng dẫn cơng tác huấn
luyện về An tồn vệ sinh lao động.
4/ Thơng tư số 23/TT-LĐTBXH, 19/9/1995: Hướng dẫn bổ sung Thơng
tư 08, huấn luyện cho những người làm việc nghiêm ngặt, đặc biệt nguy hiểm.

OBO
OKS
.CO
M

5/ Thơng tư số 13/TT-Bộ YTế, 24/10/1996: Hướng dẫn thực hiện quản lý
vệ sinh lao động, quản lý sức khoẻ người lao động và bệnh nghề nghiệp.

6/ Thơng tư liên tịch số 08/TTLT-Bộ Ytế-Bộ LĐTBXH, 20/4/1998:
Hướng dẫn về vấn đề thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp.
7/ Thơng tư liên tịch số 03/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN,
26/3/1998: Hướng dẫn việc thực hiện khai báo, điều tra tai nạn lao động.
8/ Thơng tư số 23/ Bộ LĐTBXH-TT, 18/11/1996: Hướng dẫn việc thống
kê và báo cáo định kỳ tai nạn lao động.

9/ Thơng tư số 10/1999/TTLT-Bộ LĐTBXH-Bộ Ytế: Hướng dẫn thực
hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật cho người lao động làm việc trong điều
kiện độc hại.

10/ Thơng tư số 10/2003/TT-Bộ LĐTBXH, 18/4/2003: Hướng dẫn bồi
thường và trợ cấp cho những người bị tai nạn lao động.

III. NHỮNG NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN AT-VSLĐ TRONG CÁC
LUẬT

KHÁC

1/ Luật Bảo vệ Mơi trường (1993): Có các điều 11, 19, 29 đề cập đến
vấn đề áp dụng cơng nghệ tiên tiến, cơng nghệ sạch, vấn đề xuất nhập khẩu máy

KI L

móc, thiết bị, những hành vi có liên quan đến vấn đề bảo vệ mơi trường và cả
những vấn đề AT-VSLĐ trong doanh nghiệp ở những múc độ nhất định.
2/ Luật Bảo về sức khoẻ Nhân dân (1989): Có các điều 9, 10, 14 đề cập
đến vấn đề về sinh trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển và sử dụng hố chất, vệ
sinh các chất thải trong cơng nghiệp và trong sinh hoạt vệ sinh lao động .


11



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3/ Luật Phòng cháy - chữa cháy, 12/7/2001: Thay cho Pháp lệnh Phòng
cháy chữa cháy (1961) do Bác Hồ ký. Luật hệ thống và cụ thể hơn Pháp lệnh.
Luật có 9 chương, 65 điều:
Chương I: Những quy định chung

OBO
OKS
.CO
M

Chương II: Phòng cháy
Chương III: Chữa cháy

Chương IV: Tổ chức lực lượng phòng cháy chữa cháy
Chương V: Phương tiện phòng cháy chữa cháy

Chương VI: Đầu tư cho hoạt động phòng cháy chữa cháy
Chương VII: Quản lý Nhà nước về phòng cháy chữa cháy
Chương VIII: Khen thưởng và xử lý vi phạm
Chương IX: Điều khoản thi hành .

Điều 20 liên quan đến phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở:
- Quy định nội quy về an tồn phòng cháy chữa cháy.
- Biện pháp về phòng cháy chữa cháy.


- Hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy phù hợp với cơ sở.
- Có lực lượng phòng cháy chữa cháy, phương tiện, điều kiện khác đáp
ứng

u cầu phòng cháy chữa cháy.

- Có phương án chữa, thốt nạn, cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan
ra.

- Bố trí kinh phí hoạt động phòng cháy chữa cháy.

KI L

- Có hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động phòng cháy chữa cháy.
4/ Luật Cơng đồn (1990):
+ Điều 6, chương II có 4 tiết quy định nghĩa vụ và quyền hạn của tổ chức
Cơng đồn trong cơng tác Bảo hộ lao động.
Tiết 1: Cơng đồn phối hợp với cơ quan Nhà nước nghiên cứu ứng dụng
Khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động, xây dựng các tiêu chuẩn quy phạm ATVSLĐ.

12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tit 2: Cụng ủon cú nhim v giỏo d, vn ủng ngi lao ủng chp
hnh cỏc quy ủnh bo h lao ủng v Bo v mụi trng. ISO 14000 (cú h
thng x lý cht thi).
Tit 3: Cụng ủon kim tra vic chp hnh Phỏp lut v bo h lao ủng.


OBO
OKS
.CO
M

Khi phỏt hin ni lm vic cú nguy him ủn tớnh mng ngi lao ủng, Cụng
ủon cú quyn yờu cu ngi cú trỏch nhim thc hin cỏc bin phỏp ủm bo
AT-VSL gm:

Thc hin ngay cỏc bin phỏp ủm bo AT-VSL.
K c trng hp phi tm ngng, ủỡnh ch sn xut.
Tit 4: vic kim tra cỏc v tai nn lao ủng phi cú ủi din cụng ủon
tham gia, cụng ủon cú quyn yờu cu c quan Nh nc hoc to ỏn x lý
ngi chu trỏch nhim m kim tra tai nn.

5/ Lut hỡnh s: Cú 7 ủiu lien quan ủn Bo h lao ủng
iu 227 quy ủnh: Ti vi phm quy ủnh v AT-VSL trong ủú cú phõn bit 2
trng hp : - Ngi vi phm.

- Ngi cú trỏch nhim vi phm.

iu 229: ti vi phm quy ủnh xõy dng gõy hu qu nghiờm trng, nghim thu
cụng trỡnh ủú l cú mt cỏn b Bo h lao ủng.
iu 236, 237: liờn quan ủn cht phúng x.

KI L

iu 239, 240: liờn quan ủn cht chỏy, cht ủc v vn ủ phũng chỏy.

13





OBO
OKS
.CO
M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

CHƯƠNG III

CÔNG TY CƠ KHÍ HÀ NỘI QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI
VÀ PHÁT TRIỂN

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Trên diện tích 127.976 m2 phía tây nam thủ ñô Hà Nội, ngày 26/11/1955
Đảng và Chính Phủ ta ñã quyết ñịnh cho xây dựng một xí nghiệp cơ khí hịên ñại
do Liên Xô viện trợ, làm lòng cốt cho ngành công nghiệp chế tạo máy công cụ
cung cấp cho cả nước, ñó là nhà máy CƠ KHÍ HÀ NỘI.

Ngày 12/4/1958, khách thành và bàn giao “Nhà máy Cơ khí Hà Nội”, nay là
Công ty Cơ khí Hà Nội thuộc Bộ công nghiệp, ñánh dầu sự ra ñời ñứa con ñầu
lòng của ngành cơ khí Việt Nam.

KI L

Trải qua nhiều giai ñoạn xây dựng, phát triển và ñặc biệt là các kế hoạch 5
năm lần thứ nhất và thứ hai, công ty ñã có sự tiến bộ vượt bậc. Các sản phẩm

chính của công ty ñều tăng so với kế hoạch năm. Công ty ñã có những thay ñổi
ñể phù hợp với từng thời kỳ.

Giai ñoạn 1976-1989: Thời kỳ sản xuất ổn ñịnh, cơ sở ñể tiến hành dự án
mở rộng sản xuất ñợt I. Sản lượng máy công cụ tăng 2,7 lần, Công ty ñã xuất
khẩu sang Ba Lan, Cu Ba, Tiệp Khắc. Đến thời kỳ này Cơ khí Hà Nội ñã sản
xuất 7.629 máy công cụ các loại.
14



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Năm 1994 là năm đầu tiên kể từ khi chuyển sang cơ chế thị trường, Cơng ty
hồn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh và có lãi. Để tạo điều kiện cho phát
triển, năm 1995 nhà máy đổi tên thành Cơng ty Cơ khí Hà Nội; tên giao dịch
quốc tế là Hameco.

OBO
OKS
.CO
M

Để đáp ứng đòi hỏi ngày càng chặt chẽ về chất lượng sản phẩm, Cơng ty đã
xây dựng đề án về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO.
Năm 2000 Cơng ty đã được VBQI vương quốc Anh cấp chứng nhận đạt tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9002.

Với thành tích đạt được trong sản xuất kinh doanh và đóng góp vào sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nước, từ khi thành lập cho đến nay Cơng ty Cơ khí
Hà Nội đã được Nhà nước phong tặng cho CBCNV Cơng ty những danh hiệu

cao q:

Năm 1988 Cơng ty được Nhà nước tặng thưởng Hn chương Độc lập hạng
2.

Năm 1998 Nhà nước tặng thưởng Hn chương Độc lập hạng Nhất.
II. ĐẶC ĐIỂM VỀ KINH TẾ XÃ HỘI - KHOA HỌC CƠNG NGHỆ
VỊ TRÍ CỦA CƠNG TY CƠ KHÍ HÀ NỘI TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN

Cơng ty cơ khí Hà Nội là một trong xí nghiệp trung tâm chế tạo máy lớn
nhất của Việt Nam. Trong 40 năm tồn tại và phát triển Cơng ty đã sản xuất nhiều
máy móc, thiết bị, phụ tùng cho các ngành kinh tế quốc dân và bước đầu có xuất
khẩu máy và phụ tùng sang một số nước: Cu Ba, Thái Lan.

Cơng ty cơ khí Hà Nội tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp cơng

KI L

nghiệp hố đất nước và theo đường lối đổi mới của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
CƠ CẤU TỔ CHỨC CÁN BỘ, CƠNG NHÂN VIÊN CHỨC, ĐẢM BẢO TIỀN LƯƠNG

Tình hình nhân sự của Cơng ty trong những năm qua có một số thay đổi để
phù hợp với điều kiện sản xuất:

Cơ cấu lao động của cơng ty

TT

CHỈ TIÊU


1998

1999

15

2000

2001

T4/2002

T2/2003



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1

Chỉ tiêu chung
Trong ñó nữ
Tuổi bình quân
Tuổi bình quân nữ

929

953

957


976

241

238

238

238

243

243

39,76 40,48 40,79 40,67

41,08

41,37

39,26 40,07 40,43 40,26

40,69

40,09

42,22

42,79


41,34 41,71 41.84 41,92
13

3

5

4

1

3

Từ 21-25 tuổi

91

79

72

96

95

81

Từ 26-30 tuổi

74


72

86

91

100

116

Từ 31-40 tuổi

317

68

233

191

175

161

Từ 41-50 tuổi

401

407


400

417

423

424

Từ 51-55 tuổi

73

91

114

134

135

147

Trên 55 tuổi

31

25

19


20

28

44

289

283

270

267

239

290

711

669

659

686

718

686


<= 20 tuổi

Cơ cấu lao ñộng theo
khu vực sản xuất:
Gián tiếp
Trực tiếp

KI L

2

952

OBO
OKS
.CO
M

Tuổi bình quân nam

1.000

16



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3


Theo cơ cấu quản lý
hành chính:

3.1 Cán bộ quản lý

85

74

73

72

79

77

1

1

1

1

1

1

3.2


OBO
OKS
.CO
M

Giám ñốc công ty
P.Giám ñốc công ty

4

3

3

5

4

4

Trợ lý giám ñốc

3

3

3

5


4

5

Trưởng-P.phòng,ban

46

47

37

37

35

32

GĐ-P.GĐ trung tâm

2

2

2

8

8


9

GĐ-P.GĐ xưởng, XN

29

18

27

26

27

26

Phòng ban, trung tâm

165

185

174

159

167

164


Xưởng, phân xưởng...

49

24

23

44

27

46

586

556

547

569

566

565

115

113


112

109

118

11

1.000

952

929

953

957

976

Số trình ñộ trên ñại

2

3

2

3


3

3

học Số có trình ñộ ñại

151

153

150

162

168

170

học Số trình ñộ cao

8

8

11

10

12


9

ñẳng

82

80

73

81

88

85

Số có trình ñộ THCN

47

42

54

40

17

19


Số có trình ñộ sơ cấp

137

107

113

132

143

126

Số CNKT bậc 3

69

61

53

55

53

72

Số CNKT bậc 4


141

140

119

111

108

95

Số CNKT bậc 5

235

241

255

260

254

271

Số CNKT bậc 6 trở lên

128


117

101

99

111

126

Nhân viên bán hàng

3.3 Công nhân sản xuất
Sản xuất
Phục vụ
Trình ñộ

KI L

4

Lao ñộng phổ thông

17



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong nhng nm gn ủõy ủi sng ca cỏn b, cụng nhõn viờn chc trong

ton cụng ty khụng ngng ủc ci thin v nõng cao v vt cht cng nh v
tinh thn. Ngi lao ủng trong cụng ty ủc hng cỏc ch ủ, chớnh sỏch v

OBO
OKS
.CO
M

chm súc sc kho v bo ủm An ton v sinh lao ủng trong sn xut.
Bng thu nhp bỡnh quõn ủ/ng/th
(trong 3 bn bỏo cỏo hng nm)

2000
Ch tiờu ủ ra
Thc hin ch tiờu

721.000

2001

2002

2003

2004

808.000

1.000.000


1.170.000

1.264.000

940.000

1.060.000

1.171.000

3. C IM V SN PHM V TH TRNG TIấU TH CA CễNG TY

* V sn phm: Sn phm truyn thng ca Cụng ty ủc chỳ trng nõng cao
cht

lng, ci tin mu mó phự hp vi nhu cu ca th trng nh;

T630A,T18L, T14L, nghiờn cu ch to mỏy phay CNC. T khi thnh lp ủn
ht nm 2002 Cụng ty C khớ H Ni ủó sn xut ủc 7.862 mỏy cụng c cỏc
loi.

Phc hi trc mỏy phõn ly, sa cha ủa gng thu ủin Hm Thun. Ch
to thit b ph tựng phc v ngnh cỏn thộp, du khớ, tuyn qung; m rng
phc v cho nhiu ngnh kinh t khỏc vi sn phm ủa dng, phc tp cú yờu
quy

KI L

cu k thut cao nh: Mỏy dõy thu, mỏy bn xon kộp, mỏy ct bn cc c
Nm 1978, Cụng ty sn xut thnh cụng mỏy Mi M130, mỏy Tin T6M20,

mỏy Khoan cn K550. Thỏng10/1996, Liờn doanh VINA-SHIROKI ủó ủi vo
hot

ủng. Nm 1996 hon thnh vic ng dng hin th s cho mỏy tin T16x1000,
ủó

ủc tng Huy chng vng ti hi ch trin lóm hng cụng nghip 1996.

18



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
* Về thị trường tiêu thụ: Cơng ty đã tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao,
hình thức đẹp, tiêu thụ nhanh đáp ứng nhu cầu của thị trường, chủ yếu là thị
trường trong nước. Từ năm 2001 đến nay đã chế tạo máy cơng cụ xuất khẩu đi

OBO
OKS
.CO
M

Mỹ, hợp đồng xuất khẩu phơi đúc đi Hàn Quốc.
4. ĐẶC ĐIỂM VỀ CƠ CẤU SẢN XUẤT, DÂY TRUYỀN CƠNG NGHỆ

Để có thể khẳng định mình trong tình hình hiện nay, tạo sức mạnh cạnh
tranh với hàng trong nước và hàng xuất nhập. Cơng ty cơ khí Hà Nội đã vạch ra
cho mình 5 chương trình để phấn đấu sản xuất kinh doanh đó là:
- Thứ nhất: Sản xuất cơng cụ phổ thơng có chất lượng cao với tỷ lệ máy móc
chun mơn hố ngày càng cao.


- Thứ hai: Sản xuất thiết bị tồn bộ, đấu thầu thực hiện các dự án đầu tư cung
cấp thiết bị dưới hình thức (xây dựng – vận hành –chuyển giao).
- Thứ ba: Sản xuất sản phẩm xuất khẩu và kinh doanh nhập khẩu phụ tùng
máy móc.

- Thứ tư : Sản xuất thép xây dựng và hàng kim khí tiêu dùng.
- Thứ năm: Sản xuất thiết bị lẻ, phụ tùng máy móc cơng nghệ và sản xuất sản
phẩm đúc.

Để đạt được thành cơng trong năm chương trình phấn đấu sản xuất kinh
doanh trên đòi hỏi Cơng ty cơ khí Hà Nội cần phải gấp rút đầu tư nâng cao máy
móc thiết bị hiện có, bổ xung và thay thế dần các thiết bị lạc hậu trên dây truyền
cơng nghệ sản xuất hiện nay, phải nhập khẩu một số cơng nghệ mới với trang

KI L

thiết bị hiện đại, có vai trò quyết định cho sự phát triển lâu dài của Cơng ty.
Mặt khác cần đầu tư cho cơng tác nghiên cứu, chế tạo sản phẩm mới, có
chất lượng cao phù hợp với thị trường, cải tạo xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng
hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002, bên cạnh đó đào tạo và nâng cao về trình
độ chun mơn kỹ thuật cho đội ngũ lao động và xây dựng hệ thống thơng tin
cũng như hệ thống tổ chức phù hợp với chiến lược phát triển của cơng ty.
Cơng ty cơ khí Hà Nội có một địa bàn tương đối thuận lợi cho việc giao lưu trao
đổi bn bán hàng hố. Với diện tích gần 51.000 m2 cơng ty đã có 5 cơng trình
19



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

v 25 cụng trỡnh ph. Cựng vi nú l h thng nh xng, nh kho, nh lm
vic ủc b trớ mt cỏch khoa hc, cỏc hỡnh thc t chc sn xut, b trớ mỏy
múc, b trớ mỏy múc thit b ca cụng ty ủc giao cho phũng k thut v phũng
ban cú trỏch nhim t chc sp xp mỏy múc thit b cho cụng ty l mỏy cụng

OBO
OKS
.CO
M

Quy trỡnh cụng ngh

c cỏc loi.

ch to mỏy MCC

Hp ủng
sn xut

Lm khuụn

Phũng k
thut

Lm rut

ỳc

Phụi mu


Mu thộp

Rút thộp

Mu g

Lm sch

Ct g

Gia cụng
c khớ

Nhp kho
BTP

Lp rỏp

Tiờu th

III. CHIN LC PHT TRIN KHOA HC K THUT V
SN XUT CA CễNG TY (1998-2020)

KI L

nh hng phỏt trin ca Cụng ty c khớ H Ni: Xõy dng Cụng ty c
khớ H Ni l mt trng tõm ch to mỏy hng ủu ca Vit Nam vo th k 21,
sn phm ca Cụng ty va ủỏp ng nhu cu trong nc v cú kh nng xut
khu ngy cng cao.


Phng hng phỏt trin: u t quy mụ ln ủ ủi mi cụng ngh v thit
b sn xut, ly xut khu lm phng hng phỏt trin lõu di. Xõy dng mụ
hỡnh sn xut theo phng hng ủa dng hoỏ sn phm cựng nhiu loi hỡnh
kinh doanh nhm mc tiờu cung cp thit b cho cỏc ngnh kinh t quc gia ly
20



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
định hướng sản xuất sản phẩm xuất khẩu là chính. Chất lượng sản phẩm đạt tiêu
chuẩn xuất khẩu và kinh doanh xuất nhập khẩu là mục tiêu phấn đấu để cạnh
tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường trong nước và các nước trong
khu vực.

OBO
OKS
.CO
M

Chương trình sản xuất kinh doanh chính: sản xuất máy cơng cụ phổ thơng
có chất lượng cao với tỷ lệ máy đựơc cơng nghiệp hố ngày càng lớn. Sản xuất
thiết bị tồn bộ, sản xuất sản phẩm xuất khẩu và kinh doanh xuất nhập khẩu máy
và phụ tùng máy, sản xuất thiết bị lẻ và phụ tùng máy cơng nghiệp. Sản xuất sản
phẩm đúc cung cấp cho nhu cầu nội bộ, cho nền kinh tế quốc dân và xuất khẩu.
Chương trình sản xuất máy cơng cụ chất lượng cao: Chương trình sản xuất
thiết bị tồn bộ và cung cấp thiết bị tồn bộ dưới dạng (BOT), (BT) cùng với
chương trình sản xuất sản phẩm xuất khẩu kết hợp với hoạt động xuất nhập khẩu
là nền tảng của sản xuất kinh doanh của Cơng ty cơ khí Hà Nội trong những thập
niên đầu của thế kỷ 21. Thực hiện thành cơng chương trình sản xuất sẽ tạo ra sức
mạnh cạnh tranh trong nước ngày càng lớn và tạo ra năng lực để ngành cơ khí chế


KI L

tạo máy vươn ra thị trường quốc tế thơng qua con đường xuất nhập khẩu.

21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

CHNG IV
THC TRNG CễNG TC BHL TI CễNG TY

OBO
OKS
.CO
M

I. CN C THNH LP HI NG BO H LAO NG
Thi hnh cỏc quy ủnh ca B lut lao ủng ngy 23/6/1994, Ngh ủnh
06/CP ngy 20/1/1995 ca Chớnh ph quy ủnh chi tit mt s ủiu ca B lut
lao ủng v An ton v v sinh lao ủng v ch th s 13/1998/CT-TTg ngy
26/3/1998 ca Th tng Chớnh ph v vic tng cng v t chc thc hin
cụng tỏc Bo h lao ủng trong doanh nghip; theo Thụng t liờn tch S
14/1998/TTLT-BLTBXH-BYT-TLLVN hng dn vic t chc thc hin
cụng tỏc Bo h lao ủng trong cỏc doanh nghip, c s sn xut kinh doanh.
Trờn c s ủú, da vo cỏc vn bn, cỏc ủiu hng dn trong Thụng t liờn
tch S 14/1998/TTLT-BLTBXH-BYT-TLLVN. Ban Giỏm c cụng ty
ủó quyt ủnh thnh lp Hi ủng bo h lao ủng v chu trỏch nhim v cụng

tỏc bo h lao ủng ti cụng ty.

Hi ủng bo h lao ủng doanh nghip l t chc phi hp v t vn v
cỏc hot ủng bo h lao ủng doanh nghip v ủ ủm bo quyn ủc tham
gia v kim tra giỏm sỏt v bo h lao ủng ca t chc cụng ủon. Hi ủng
bo h lao ủng do ngi s dng lao ủng quyt ủnh thnh lp.
II. NGHA V CA NGI S DNG LAO NG V BHL
Theo ủiu 13, chng IV ca Ngh ủnh N 06/CP quy ủnh Ngi s dng

KI L

lao ủng cú 7 ngha v v bo h lao ủng.

1/ Hng nm khi xõy dng k hoch sn xut kinh doanh ca doanh nghip
phi lp k hoch, bin phỏp AT-VSL, ci thin ủiu kin lao ủng. K hoch
ny ủc hng dn theo mc III ca Thụng t liờn tch S 14/1998/TTLTBLTBXH-BYT-TLLVN, ngy 31/10/1998.
Nu cú k hoch SXKD di hn thỡ cú k hoch BHL di hn.
Nu cú k hoch SXKD ngn hn thỡ cú k hoch BHL ngn hn.
Vi cụng vic c th hng ngy, phi cú bin phỏp BHL hng ngy.
22



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2/ Trang b ủy ủ phng tin bo v cỏ nhõn v thc hin cỏc ch ủ khỏc
v AT-VSL vi ngi lao ủng theo quy ủnh ca Nh nc. Vic trang b
phng tin bo v cỏ nhõn ủc hng dn theo Thụng t TT 10/BLTBXH,
ngy 28/5/1998.

OBO

OKS
.CO
M

3/ C ngi giỏm sỏt cỏc quy ủnh, ni quy, bin phỏp an ton, v sinh lao
ủng trong doanh nghip.

4/ Xõy dng ni quy, quy trỡnh AT-VSL ủi vi mỏy, thit b vt t, k c
khi bỡnh thng cng nh khi ủi mi mỏy, thit b vt t, cụng ngh, ni lm
vic theo tiờu chun Nh nc.

5/ T chc hun luyn, hng dn cỏc quy trỡnh, bin phỏp AT-VSL ủi
vi ngi lao ủng. c hng dn theo 2 Thụng t:

Thụng t TT 08/BLTBXH, ngy 11/4/1995: Hng dn cụng tỏc t chc,
hun luyn v AT-VSL.

Thụng t TT 23/BLTBXH, ngy 19/9/1995: Hng dn b sung Thụng t
08 v 2 vn ủ: ti liu hun luyn, hun luyn AT-VSL cho ủi tng cú
ngh, cụng vic yờu cu nghiờm ngt v AT-VSL.

6/ T chc khỏm sc kho ủnh k cho ngi lao ủng theo tiờu chun sc
kho, ch ủ quy ủnh:

- Vi ngi lm vic bỡnh thng 1 nm/ 1 ln.
- Vi ngũi lm vic nguy him 6 thỏng/ 1 ln.

7/ Chp hnh nghiờm chnh quy ủnh khai bỏo, ủiu tra tai nn lao ủng,
bnh ngh nghip v ủnh k 6 thỏng, hng nm bỏo cỏo kt qa tỡnh hỡnh AT-


ủng.

KI L

VSL, ci thin ủiu kin lao ủng vi S LTBXH ni doanh nghip hot

III. HOT NG CA CễNG TC BHL TRONG CễNG TY

C KH H NI

1. T CHC B MY LM CễNG TC BHL
1.1. HI NG BO H LAO NG

23



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Theo hng dn ca Thụng t liờn tch S 14/1998/TTLT-BLTBXHBYT-TLLVN ngy 31/10/1998 thỡ Hi ủng Bo h lao ủng ti doanh
nghip ủc thnh lp gm ủi din ca cỏc bờn:
- i din ngi s dng lao ủng lm Ch tch hi ủng.
i din ca ban chp hnh cụng ủon doanh nghip lm phú ch tch hi

ủng.

OBO
OKS
.CO
M


-

- Trng b phn hoc cỏn b theo dừi cụng tỏc bo h lao ủng ca doanh
nghip lm u viờn thng trc kiờm th ký hi ủng.

S ủ t chc qun lý cụng tỏc

Bo h lao ủng trong doanh nghip.

1

2

3

4

KI L

5

a 6 b
bbb

9
10

11

Trong ủú:

1- Giỏm ủc
24

7

8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2- Hi ủng Bo h lao ủng
3- Phũng k hoch
4- Phũng k thut
5- Phũng ti v

OBO
OKS
.CO
M

6- Ban Bo h lao ủng
a- Phũng an ton
b- Phũng y t

7- Phũng vt t

8- Phũng t chc lao ủng
9- Phõn xng qun ủc

10- T sn xut, t trng


11- Ngi lao ủng, an ton v sinh viờn

* Hi ủng Bo h lao ủng doanh nghip cú nhim v v quyn hn
sau

a/ Tham gia t vn vi ngi s dng lao ủng v phi hp cỏc hot ủng
trong vic xõy dng quy ch qun lý, chng trỡnh hnh ủng, k hoch bo h
lao ủng v cỏc bin phỏp an ton, v sinh lao ủng, ci thin ủiu kin lao
ủng, phũng nga tai nn lao ủng, bnh ngh nghip ;

b/ nh k 6 thỏng v hng nm, Hi ủng bo h lao ủng t chc kim tra

KI L

tỡnh hỡnh thc hin cụng tỏc bo h lao ủng cỏc phõn xng sn xut ủ cú c
s ghi vo k hoch v ủỏnh giỏ tỡnh hỡnh cụng tỏc bo h lao ủng ca doanh
nghip. Trong kim tra nu phỏt hin thy cỏc nguy c mt an ton, cú quyn
yờu cu ngi qun lý sn xut thc hin cỏc bin phỏp loi tr nguy c ủú.
1.2. PHềNG, BAN HOC CN B BO H LAO NG
1.2.1. T chc:

25


×