Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
Lời nói đầu
Điện năng là loại năng lợng mới đợc phát hiện cách đây hơn
một thế kỷ. Đến ngày nay thì điện năng là nhu cầu không thể
thiếu trong mọi hoạt động từ sản xuất đến sinh hoạt. Trong quá
trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nớc, ngành điện là
ngành hạ tầng quan trọng đợc u tiên phát triển để đáp ứng nhu cầu
năng lợng của đất nớc. Nớc ta là nớc đang phát triển, nhu cầu phát
triển Phụ tải còn tăng nhiều nên việc thiết kế và quy hoạch mạng
điện là vấn đề quan trọng.
Đồ án môn học Lới điện giúp sinh viên áp dụng lý thuyết đã
học để áp dụng vào tính toán thực tế. Đồ án môn học là một phần
rất quan trọng của sinh viên ngành hệ thống nói riêng và sinh viên
nói chung. Đồ án môn học là bớc tập dợt đầu tiên của sinh viên,
nó làm tiền đề của đồ án tốt nghiệp và là cơ sở cho công việc sau
này.
Trong quá trình thực hiện nếu không đợc sự giúp đỡ của các
thầy trong bộ môn và các thầy trực tiếp phụ trách bộ môn thì chắc
chắn em không thể hoàn thành đợc đồ án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội ngày tháng
Sinh viên : Lơng Văn Vịnh
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
1
năm2004
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
Chơng I
CÂN BằNG CÔNG SUấT TáC DụNG Và PHảN KHáNG
Trong hệ thống
1.1 Cân bằng công suất tác dụng
PF=PYC= mPimax+Pmđ+Pdt+td
Trong đó
PF
: Tổng công suất phát
PYC
: Tổng công suất yêu cầu
Pimax :Tổng công suất tại các nút
Pmđ: Tổng tổn thất công suất trên đờng dây và MBA
Pdt : Tổng công suất tự dùng trong nhà máy điện ( lấy PDT=0 )
Ta có
m
: Hệ số đồng thời ( lấy m=1)
Pimax = P1+P2+P3+P4+P5+P6
= 26 + 20 + 32 + 20 + 32 + 26 =156 (MW)
PMĐ=5%Pimax = 0,05.156 = 7,8 (MW)
PF=PYC= mPimax+Pmđ= 156 + 7,8 = 163,8 (MW)
1.2 Cân bằng công suất phản kháng
Ta có công thức
QF=QYC
QYC= mQimax+Ql-QC+Qha+Qtd+Qđt
Trong đó
QF
:Tổng công suất phản kháng phát ra
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
2
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
QYC :Tổng công suất phản kháng yêu cầu của mạng điện
Qimax
:Tổng công suất phản kháng của các Phụ tải
QL :Tổng tổn thất công suất phản kháng trong các đờng dây
QC
:Tổng công suất phản kháng do điện dung đờng dây sinh ra
trong khi cân bằng sơ bộ ta giả thiết:
QL=QC
Qha :Tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp, trạm hạ áp
lấy Qha=15%Qimax hoặc Qha=10%Simax
Qtd :Tổng công suất pk tự dùng trong NMĐ (lấy QTD=0 )
Qdt
:Tổng công suất phản kháng dự trữ (lấy QDT= 0)
m : Hệ số đồng thời ( lấy m=1 )
Ta có :
cosF = 0.85 tgF = 0,6197
QF = PF.tgF = 163,8. 0,6197 = 101,5069 ( MVAr )
Qimax = PPimax.tg = 156. 0,6197 = 96,6732 ( MVAR )
QhA =15%Qimax = 0,15. 96,6732 = 14,51 ( MVAr )
Vậy
QYC=Qimax+Qha= 96,6732 +14,51 = 111,1832 ( MVAr )
Ta thấy QF < QYC nên ta phải bù sơ bộ một lợng công suất phản
kháng là:
Qb=Qyc-QF =111,1832 -101,5069 = 9,6763 (MVAr )
Do các Phụ tải có cùng hệ số công suất cos=0,85 nên để giảm tổn thất công suất
và điện áp trên các đoạn đờng dây ta yêu tiên bù cho những Phụ tải ở xa nguồn
trớc.Theo yêu cầu thiết kế ta yêu tiên bù cho phụ tải số 3 trớc.
Công suất bù sơ bộ cho phụ tải 3 đợc xác định bằng biểu thức sau:
Qb = Qb4 = P4. tg4 P4. tg4/ = 20.tg(arccos0,85) - 20. tg4/
Thay vào ta có 9,6763= 20.0,6197 - 20. tg3/
tg ,4 = 0,1359 cos 4 / = 0,9901
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
3
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
Ta chỉ cần bù cos dến 0,95 còn lại chia cho các phụ tải khác
Với Qb4 = 20.0,6197 - 20.tg(arccos0,95) = 5,8203
Còn lại bù cho phụ tải 2
Qb2 = 9,6763 - 5,8203 = 3,856
Qb = Qb2 = P2. tg2 P2. tg2/ = 20.tg(arccos0,85) - 20. tg2/
Thay vào ta có 3,856 = 20.0,6197 - 20. tg3/
tg ,2 = 0,4269 cos2/ = 1,9197
Trớc khi Bù
Đại Lợng Phụ tải 1 Phụ tải 2
Pi max
26
20
Phụ tải 3
32
Q i max
16,1122
0,85
12,394
0,85
19,8304
0,85
12,394
0,85
19,8304
0,85
16,1122
0,85
Phụ tải 3
32
19,8304
0,85
Phụ tải 4
20
6,5737
0,95
Phụ tải 5
32
Phụ tải 6
26
19,8304
0,85
16,1122
0,85
cos
Phụ tải 4 Phụ tải 5
20
32
Phụ tải 6
26
Sau khi Bù
Đai Lợng Phụ tải 1 Phụ tải 2
Pi max
Q i max
cos
26
16,1122
0,85
20
8,538
0,9197
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
4
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
Chơng 2
chọn phơng án hợp lý về kinh tế_ kỹ thuật
2.1 Dự kiến các phơng án kinh tế :
Dựa vào vị trí, khoảng cách của nguồn và các phụ tải, vào tính chất
của hộ phụ tải đều là hộ loại 1, nên việc cấp điện phải đảm bảo độ tin cậy
cao.Các hộ đều điện từ hai phía ( mạng kín ), hoặc đờng dây hai mạch
( mạng hở có dự phòng ).Từ cơ sở trên, ta đa ra một số phơng án sau:
Phơng án 1
NĐ
6
5
1
3
2
4
Phơng án 2
NĐ
6
5
1
3
2
54
1
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
2
5
3
4
6
§å ¸n m«n hoc - M¹ng Líi §iÖn
Ph¬ng ¸n 3
N§
6
5
1
3
2
4
Ph¬ng ¸n 4
N§
6
5
1
3
2
4
Ph¬ng ¸n 5
N§
6
5
1
3
2
Trêng D¹i Häc B¸ch Khoa Hµ Néi
4
6
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
2.2.Tìm điện áp danh định cho hệ thống
Ta có thể có cá cách tính :
- Sử dụng bảng
- Sử dụng dờng cong
- Sử dung công thức kinh nghiệm
Trờng hợp này ta sử dụng công thức kinh nghiệm :
Ui = 4,34 Li + 16.Pi
Trong đó
Li : chiều dài của đoạn thứ i (km)
Pi : công suất tác dụng đoạn thứ i (MW)
Ui : điện áp tại nút thứ i (kV)
Ta có kết quả tính toán sau :
Đoạn
N-1
N-2
N3
N-4
N5
N- 6
Pmax(MW)
26
20
32
20
32
26
L(km)
78,10
94,86
70,00
98,48
64,03
72,80
Ui(kV)
96,4711 88,3976 104,701
88,7824 104,163
95,9523
Với điện áp tính đợc theo công thức kinh nghiệm có giá trị từ 70 ữ 160
kV vậy nên ta chọn Uđm=110 kV
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
7
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
2.3 Chọn dây dẫn và tính toán tổn thất điện áp
2.3.1 Phơng án 1
NĐ
6
1
5
3
2
4
Thông số của sơ đồ nối dây.
Đoạn
Pmax(MW)
N-1
26
N-3
52
3-2
20
N-5
52
5-4
20
N- 6
26
L(km)
78,1
70
36,06
64,03
40
72,80
a)Chọn dây dẫn
Ta dùng dây AC Và chọn tiết diện dây dẫn bằng phơng pháp mật độ kinh tế
Fi =
Ii max
Jkt
Với dây AC và Tmax=5000 h ta tra bảng 44 trong sách Mạng lới
điện( tập I, Nguyễn Văn Đạm ) ta có
Jkt = 1,1 ( A/mm2 )
Tính dòng truyền tải theo công thức
S i max
Iimax= n. 3.U dm
.10 3 ( A)
S :công suất biểu kiến truyền tải trên đoạn dây đó S = P 2 + Q 2
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
8
§å ¸n m«n hoc - M¹ng Líi §iÖn
Vµ n = 2, Udm= 110 (kV)
§o¹n N-1:
IN1 =
FN1 =
30,5876
2. 3.110
.10 3 = 80,2717(A)
80,2717
= 72,9743(mm2)
1,1
IN1 SC = 2. IN1 = 160,5434(A)
Ta chän d©y AC-95 víi Icp=330 (A) >Isc=160,5434 (A)
§o¹n N-3
IN3 =
FN3 =
59,2349
2. 3.110
.10 3 = 155,451(A)
155,451
= 141,3192(mm2)
1,1
IN3 SC = 2. IN3 = 310,9023(A)
Ta chän d©y AC-150 víi Icp= 445 (A) >Isc=310,9023 (A)
§o¹n 3-2
I32 =
F32 =
21,7462
2. 3.110
.10 3 = 57,069 (A)
57,069
=51,8809 (A)
1,1
I32 SC = 2. I32 = 114,138(A)
Ta chän d©y AC-70 víi Icp= 265 (A) >Isc=114,138(A)
§o¹n N-5
IN5 =
FN5 =
58,3196
2. 3.110
.10 3 = 153, 049(A)
153,049
= 139,136(mm2)
1,1
IN5 SC = 2. IN5 = 306,0985 (A)
Trêng D¹i Häc B¸ch Khoa Hµ Néi
9
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
Ta chọn dây AC-150 với Icp=445 (A) > Isc=306,0985 (A)
Đoạn 5 - 4
I54=
21,0527
2. 3.110
F54 =
.10 3 = 55,2491(A)
55,2491
= 50,2264(mm2)
1,1
I54 SC = 2. I54 = 110,498(A)
Ta chọn dây AC-70 với Icp= 265 (A) > Isc=110,498 (A)
Đoạn N-6:
IN6 =
FN6 =
30,5876
2. 3.110
.10 3 = 80,2717(A)
80,2717
= 72,9743(mm2)
1,1
IN6 SC = 2. IN6 = 160,5434(A)
Ta chọn dây AC-95 với Icp=330 (A) >Isc=160,5434 (A)
Tra bảng trong giáo trình Mạng lới điện( tập I, Nguyễn Văn Đạm ) ta có
bảng sau ( R , X tính cho một mạch dừng dây )
Đoạ
n
L
km
Pma
x
Qmax
MVar
Ftt
mm2
Loại dây r0
x0
b010- R
6
km km
S km
16,1122
72,97
AC-95
AC-150
0,33
0,429
2,65
0,21
0,416
2,74
AC-70
AC-150
0,46
0,44
2,58
0,21
0,416
2,74
AC-70
0,46
0,44
2,58
AC-95
0,33
0,429
2,65
M
W
N-1
N-3
3-2
N-5
5-4
N-6
78,1
70
36,05
64,03
40
72,80
26
52
20
52
20
26
28,3684
8,538
26,4041
6,574
16,1122
141,3
51, 9
139,
50,2
72,9
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
10
X
B/2
10-6S
25,773
33,504
206,965
14,7
29,12
191,8
16,583
15,862
93,009
13,446
26,636
175,442
18,4
17,6
103,2
24,024
31,231
192,92
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
b )Tính tổn thất điện áp lớn nhất trên các nhánh ở chế độ bình
thờng và sự cố
Ta tính theo công thức:
U% =
( R .P + X .Q ) .100
i
i
n.U
i
i
2
dm
Pi, Qi : công suất tác dụng và phản kháng
Ri,Xi : điện trở và điện kháng trên đờng dây
Đoạn N-1
ở chế độ bình thờng ta có
U%N1bt =
=
PN 1.RN 1 + QN 1. X N 1
.100
2
2.U dm
26.25,773 +16,1122.33,5049
.100
2.110 2
= 4,9997 %
Khi sự cố đứt 1 dây trên đoạn N-1 ta có
U%N1sc =2 U%N1bt
=9,9995 %
Đoạn N-3-2
ở chế độ bình thờng ta có
U%N3bt = 52.14,7 + 28,3684.29,12
.100
2.110 2
=6,5723 %
U%32bt = 20.16,583 + 8,538.15,862
.100
2.110 2
=1,9301 %
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
11
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
U%N32bt =U%N3bt +U%32bt =8,5024 %
Khi sự cố đứt 1 dây trên đoạn N-2 ta có
U%N32sc =2U%N3bt +U%32bt
=15,0375%
Đoạn N-5-4
ở chế độ bình thờng ta có
U%N5bt =
52.13,4463 + 26,4041.26,6365
.100
2.110 2
=5,7955 %
U%54bt =
20.18,4 + 6,574.17,6
.100
2.110 2
=1,9988 %
U%N54bt =U%N5bt +U%54bt =7,7943%
Khi sự cố đứt 1 dây trên đoạn N-4 ta có
U%N54sc =2U%N5bt +U%54bt
=13,59 %
Đoạn N-6
ở chế độ bình thờng ta có
U%N6bt =
26.24,024 +16,1122.31,2312
.100
2.110 2
= 4,6604%
Khi sự cố đứt 6 dây trên đoạn N-6 ta có
U%N6sc =2 U%N6bt
=9,33209%
Tổng kết phơng án
U%maxbt = 8,5024%
U%maxsc = 15,0375 %
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
12
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
2.3.2 Phơng án 2
NĐ
6
5
1
3
2
4
Thông số của sơ đồ nối dây.
Đoạn
Pmax(MW)
N-1
26
N-3
52
3-2
20
N-5
58
N-4
20
5- 6
26
L(km)
78,16
70
36,06
64,03
98,48
42,42
a) Chọn dây dẫn
Tính toán nh phơng án 1 ta có ta có bảng sau :
Đoạ
n
N-1
N-3
3-2
N-5
N-4
5- 6
L
km
78,1
70
Pmax
MW
26
52
36,05
64,03
20
58
98,48
20
42,42
26
Qmax
MVar
16,1122
28,3684
8,538
Ftt
mm2
72,9
141,3
35,942
51, 9
162, 8
6,74
50,35
16,112
72,97
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
Loại dây r0
x0
km km
AC-95
AC-150
AC-70
AC-185
AC-70
AC-95
13
b0106
S km
R
X
B/2
10-6S
0,33
0,429
2,65
25,773
33,50
206,965
0,21
0,416
2,74
14,7
29,12
191,8
0,46
0,44
2,58
0,17
0,46
0,409
0,44
2,84
2,58
16,583
10,885
15,862
26,188
93,009
181,845
45,30
43,331
254,078
0,33
0,429
2,65
13,998
18,198
112,413
§å ¸n m«n hoc - M¹ng Líi §iÖn
b)Tæn thÊt ®iÖn ¸p
TÝnh to¸n t¬ng tù nh ph¬ng ¸n I ta cã
•§o¹n N-1
∆U%N1bt = 4,9997%
∆U%N1sc = 9,9995%
•§o¹n N-3
∆U%N3bt = 6,5723 %%
∆U%N3sc = 13,145 %
•§o¹n N-3-2
∆U%N32bt = 8,5024 %
∆U%N32sc = 15,0375%
•§o¹n N-5
∆U%N6bt = 6,4984 %
∆U%N6sc = 12,997 %
•§o¹n N-5-6
∆U%N56bt = 9,214%
∆U%N56sc = 15,7124%
•§o¹n N-4
∆U%N6bt = 4,9507 %
∆U%N6sc = 9,9014%
⇒ Tæng kÕt ph¬ng ¸n
∆U%maxbt = 9,214%
∆U%maxsc = 15,7124%
Trêng D¹i Häc B¸ch Khoa Hµ Néi
14
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
2.3.3 Phơng án 3
NĐ
5
3
2
Thông số của sơ đồ nối dây.
Đoạn
Pmax(MW)
N-1
26
N-2
20
N-3
32
N-4
20
N-5
32
N-6
26
L(km)
78,1
94,86
70
98,48
64,03
72,8
a)Chọn dây dẫn
Tính toán nh phơng án 1 ta có ta có bảng sau :
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
15
§å ¸n m«n hoc - M¹ng Líi §iÖn
§o¹n
L
km
Pmax
MW
Qmax
MVar
Ftt
mm2
Lo¹i
d©y
r0
x0
b010- R
6
Ω
Ω km Ω km
S km
X
Ω
B/2
10-6S
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N6
78,1
94,86
26
20
16,1122
8,538
72,974
51,880
0,33
0,429
2,65
89,814
50,351
89,814
72,974
2,58
2,65
206,965
244,739
19,83
6,74
19,83
16,1122
0,44
0,429
33,5049
41,7384
32
20
32
26
0,46
0,33
25,773
43,636
70
98,48
64,03
72,80
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-95
0,46
0,33
0,33
0,44
0,429
0,429
2,58
2,65
2,65
23,1
45,300
21,129
24,024
30,03
43,3312
27,4689
31,2312
185,5
254,078
169,68
192,92
b)TÝnh to¸n tæn thÊt
TÝnh to¸n hoµn tµn t¬ng tù ta cã b¶ng tæng kÕt :
P(MW)
Q(MVAr) R(om)
X(om)
∆U%Nbt
∆U%Nsc
N-1
26
16,1122
25,773
33,0549
4,9698
9,93955
N-2
20
8,538
43,6356
41,7384
5,0788
10,1576
N-3
32
19,83
23,1
30,03
5,5153
11,0305
N-4
20
6,74
45,3008
43,3312
4,9507
9,90139
N-5
32
19,83
21,1299
27,4689
5,0449
10,0898
N6
26
16,1122
24,024
31,2312
4,6604
9,3209
⇒ Tæng kÕt ph¬ng ¸n
∆U%maxbt = 5,5153%
∆U%maxsc = 11,0305%
N§
2.3.4 Ph¬ng ¸n 4
6
5
1
Trêng D¹i Häc B¸ch Khoa Hµ Néi
16
3
2
4
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
Thông số của sơ đồ nối dây.
Đoạn
Pmax(MW)
N-1
26
N-2
20
N-3
52
3-4
20
N-5
58
5-6
26
L(km)
78,1
94,86
70
44,72
64,03
42,42
a) Chọn dây dẫn
Tính toán nh phơng án 1 ta có ta có bảng sau :
Đoạn
L
km
Pmax
MW
Qmax
MVar
Ftt
mm2
Loại dây r0
x0
b010- R
6
km km
S km
N-1
78,1
26
16,1122
72,97
AC-95
AC-70
0,33
0,429
2,65
0,46
0,44
2,58
AC-150
0,21
0,416
2,74
AC-70
0,46
0,44
2,58
0,17
0,409
2,84
0,33
0,429
N-2
N-3
3-4
N-5
5- 6
94,86
70
44,72
64,03
42,42
20
52
20
58
26
8,538
26,4041
51,88
139,1
6,574
50,22
35,9426
AC-185
162,8
16,1122
72,97
AC-95
b)Tính toán tổn thất
tính toán tơng tự ta có :
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
17
2,65
X
B/2
10-6S
25,773
33,50
206,96
43,636
41,73
244,74
14,7
29,12
191,8
20,571
19,67
115,38
10,8851
26,18
181,85
13,998
18,1
112,41
§å ¸n m«n hoc - M¹ng Líi §iÖn
N-1
N-2
N-3
N-3-4
N-5
N-5-6
P(MW)
Q(MVAr) R(om)
X(om)
∆U%Nbt
∆U%Nsc
26
20
52
20
58
26
16,1122
25,773
33,5049
4,99973
9,99947
8,538
43,6356
41,7384
5,07882
10,1576
26,4041
6,574
14,7
29,12
6,3359
12,6718
20,5712
19,6768
8,57052
14,9064
35,9426
10,8851
26,18827
6,49839
12,9968
16,1122
13,9986
18,1982
9,214
15,7124
⇒ Tæng kÕt ph¬ng ¸n
∆U%maxbt = 9,214% ; ∆U%maxsc = 15,7124%
2.3.5 Ph¬ng ¸n 5
N§
6
5
1
3
2
Trêng D¹i Häc B¸ch Khoa Hµ Néi
4
18
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
Thông số của sơ đồ nối dây.
Đoạn
Pmax(MW)
N-1
46
1-2
20
N-3
52
3-4
20
N-5
58
5-6
26
L(km)
78,10
50
70
44,72
64,03
42,42
a) Chọn dây dẫn
Tính toán nh phơng án 1 ta có ta có bảng sau :
Đoạ
n
L
km
Pmax
MW
Qmax
MVar
Ftt
mm2
N-1
78,1
46
24,6502
124,5
1-2
N-3
3-4
N-5
5- 6
50
20
70
52
44,72
64,03
42,42
20
58
26
8,538
26,4041
6,574
35,9426
16,1122
Loại dây r0
x0
b010- R
6
km km
S km
X
B/2
10-6S
16,401
32,489
213,99
23
22
129
AC-150
0,21
0,416
2,74
0,46
0,44
2,58
0,21
0,416
2,74
14,7
29,12
191,8
0,46
0,44
2,58
20,571
19,676
115,38
162,79
AC-70
AC-150
AC-70
AC-185
0,17
0,409
2,84
10,8851
26,1882
181,85
72,974
AC-95
0,33
0,429
2,65
13,998
18,198
112,41
51,88
139,13
50,226
b) tính toán tổn thất
P(MW)
Q(MVAr) R(om)
X(om)
U%Nbt
U%Nsc
N-1
46
24,6502
16,401
32,4896
6,427
12,8539
N-1-2
20
8,538
23
22
9,104
15,5309
N-3
52
14,7
29,12
6,3359
12,6718
N-3-4
20
26,4041
6,574
20,5712
19,6768
8,57054
14,9064
N-5
58
35,9426
10,8851
26,18827
6,4984
12,9968
N-5-6
26
16,1122
13,9986
18,1982
9,214
15,7124
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
19
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
Tổng kết phơng án
U%maxbt = 9,214% ; U%maxsc = 15,7124%
2.3.6 Tổng kết cácphơng án
U%
1
2
3
4
5
U%maxbt
8,5024%
9,214%
5,5153%
9,214%
9,214%
U%maxsc
15,0375 % 15,7124%
11,0305%
15,7124%
15,7124%
Qua bảng tổng kết về tổn thất điện áp lớn nhất của các phơng án trên
các đoạn dây của các phơng án ta thấy cá phơng án án 1;2;3;4;5 đều
đạt chỉ tiêu kỹ thuật
Đềucó
U%maxbt< 15%
U%maxsc< 20%
-Thoả mãn yêu cầu kỹ thuật
-Có khả năng mở rộng Phụ tải
-Sự cố các mạch ít ảnh hởng đến nhau
Ta lấy phơng án 1;2;3;4;5 để xét tiếp chỉ tiêu kinh tế để rút ra phơng án tối u nhất.
2.4.So sánh về kinh tế.
Trong năm phơng án đã chọn đều thoả mãn yêu cầu kĩ
thuật do đó ta so sánh năm phơng án trên về chỉ tiêu kĩ thuật .
Giả thiết các phơng án có cùng số lợng MBA ,dao cách ly máy cắt điện.
Ta so sánh về mặt kinh tế giữa các phơng án nhờ hàm chi phí hàng năm Z,
phơn án nào có Zmin là phơng án tối u nhất.
Hàm chi phí Z đợc tính theo công thức.
Z = ( avh + atc ).K d + A.C
Trong đó:
avh:hệ số vận hành,avh=0,04
atc:hệ số tiêu chuẩn,atc=0,125
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
20
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
C:giá 1kW điện năng tổn thất,C=500đ/kW.h=5.105đ/MW.h
A :tổn thất điện năng hàng năm.
A = . Pi
:thời gian tổn thất công suất lớn nhất,=(0,124+Tmax.10-4)2.8760=3411(h)
Pi :tổng tổn thất công suất ở chế độ cực đại , Pi =
Pi 2 + Qi2
.Ri
2
U dm
Kd:tổng vốn đầu t xây dựng đờng dây,Kd= K 0i .l i
K0i:giá 1km đờng dây tiết diện Fi,vớiđờng dây 2 mạch ta nhân hệ số 1,6
vậy ta có công thức tính Z
Z = ( 0,04 + 0,125 ).K d + 3411.5.105. Pi = 0,165.K d + 1,7055.109. Pi
Sau đây là bảng giá xây dựng 1km đờng dây trên không điện áp 110kV ,
1 mạch, cột thép
Loại dây
K0,106đ/km
AC-70
208
AC-95
283
AC-120
354
AC-150
403
AC-185
441
ACO-240
500
AC-120 AC-150
566,4
644,8
AC-185
705,6
ACO-240
800
Đờng dây 2 mạch:
Loại dây
K0,106đ/km
AC-70
332,8
AC-95
452,8
Tính chi tiết từng phơng án
2.4.1.Phơng án 1
- đoạn N-1:
dây AC-95
KN1=452,8.90,55.106=35.109 đ
PN 1 =
262 + 16,1122 2
.25,773 = 1,9928 MW
110 2
-đoạn N-3 dây AC 150
KN-3=644,8.70.106= 45,136.109đ
PN 3 =
-đoạ3-2
dây AC-70
52 2 + 28,3684 2
.14,7 = 4,2627 MW
110 2
K3-2=332,8.36,05.106=11,98.109đ
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
21
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
P3 2
- đoạn N-5
dây AC -150
20 2 + 8,5382
=
.16,583 = 0,6481MW
1102
KN-5=644,8.70.106= 45,136.109đ
PN 5
- đoạn 5-4:
dây AC-70
52 2 + 26,40412
=
.13,4463 = 3,7796 MW
110 2
K5-4=332,8.40.106=13,312.109đ
P5 4
- đoạn N-6:
dây AC-95
20 2 + 6,574 2
=
.18,4 = 0,674 MW
110 2
KN-6=452,8.72,8.106=32,9639.109đ
PN 6 =
26 2 + 16,1122 2
.24,024 = 1,8576 MW
110 2
Từ kết quả trên ta lập đợc bảng sau
đoạn
N-1
N-3
3-2
N-5
5-4
N-6
K,109đ
35
45,136
11,98
45,136
13,312
32,9639
P ,MW
1,9928
4,2627
0,6481
3, 7796
0,674
1,8576
Ta có:
Kd= K i =KN-1+KN-3+K3-2+K5-4 +KN-5 +KN-6
=(35+45,136+11,98+45,136+13,312+32,9639).109=183,528.109đ
P = 1,9928 + 4,2627 + 0,6481 + 3,7796 + 0,674 + 1,8576) = 132148MW
A = P . = 9,4352.3411 = 32183,4672 MW .h
i
i
Z=0,165. 183,528.109+1,7055.13,2148.109= 52,82.109đ
2.4.2.Phơng án 2.
Tính tơng tự phơng án 1 ta có bảng sau:
đoạn
K,109đ
P ,MW
N-1
N-3
3-2
N-5
N-4
5-6
35,3637
1,9928
45,136
4,2627
11,9974
0,6481
45,1796
4,1884
32,7741
1,6676
19,2078
1,0824
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
22
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
Ta có:Kd = KN-1 +K3-2 +KN-3 +KN-4 +KN-5 +K5-6
=189,6586.109đ
P = 13,842MW
A = P . = 13,842.3411 = 47215,06MW .h
i
i
Z=0,165.189,6586.109+1,7055.13,842.109=54,9012.109đ
2.4.3.Phơng án 3
Tính tơng tự phơng án 1 ta có bảng sau:
đoạn
9
K,10 đ
P ,MW
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
35,3637
1,9928
31,5694
1,7054
31,696
2,7056
32,7741
1,6676
28,9928
2,4749
32,9638
1,8576
N-5
45,18
4,1884
5-6
19,208
1,0824
Ta có:Kd= K i =KN-1 +KN-2 +KN-3 +KN-4 +KN-5 +KN-6
= 185,032.109đ
P = 12,4039MW
A = P . = 9,94.3411 = 33905,34MW .h
i
i
Z=0,165.209,16.109+1,7055.9,94.109=53,059.109đ
2.4.4.Phơng án 4
Tính tơng tự phơng án I ta có bảng sau
đoạn
K,109đ
P ,MW
N-1
35,364
1,8061
N-2
31,569
1,7054
N-3
45,136
4,132
3-4
14,883
0,7535
Ta có:Kd= K i =KN-1 +KN-2 +K3-4 +KN-3 +KN-5 +K5-6
= 191,3396.109đ
P = 13,6678MW
A = P . = 13,6678.3411 = 46620,8658MW .h
i
i
Z=0,165.191,3396.109+1,7055.13,6678.109=54,8845.109đ
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
23
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
2.4.5.Phơng án 5
Tính tơng tự phơng án I ta có bảng sau
đoạn
K,109đ
P ,MW
N-1
50,359
3,6918
1-2
50,359
0,8989
N-3
45,136
4,132
3-4
14,883
0,7535
N-5
45,18
4,1884
5-6
19,208
1,0824
Ta có:Kd= K i =KN-1 +K1-2 +K3-4 +KN-3 +KN-5 +K5-6
= 225,12.109đ
P = 14,747MW
A = P . = 14,747.3411 = 50302,017 MW .h
i
i
Z=0,165. 225,12.109+1,7055.14,747.109=62,2958.109đ
Ta thấy phơng án 1 là Một Trong Những phơng án có Zmin ( chênh lệch nhau
không quá 5%) đồng thời phơng án 3 có các chỉ tiêu kỹ thuật tốt nhất.
Vậy phơng án 3 là phơng án tối u, ta chọn phơng án 3 là phơng án chính
thức để tính toán trong đồ án môn học này
Thông số của phơng án 3:
Đoạn
L
km
Pmax
MW
Qmax
MVar
Ftt
mm2
Loại
dây
r0
x0
b010- R
6
km km
S km
X
B/2
10-6S
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N6
78,1
94,86
26
20
16,1122
8,538
72,974
51,880
0,33
0,429
2,65
89,814
50,351
89,814
72,974
2,58
2,65
206,96
244,73
19,83
6,74
19,83
16,1122
0,44
0,429
33,504
41,738
32
20
32
26
0,46
0,33
25,773
43,636
70
98,48
64,03
72,80
AC-95
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-95
0,46
0,33
0,33
0,44
0,429
0,429
2,58
2,65
2,65
23,1
45,300
21,129
24,024
30,03
43,331
27,469
31,231
185,5
254,08
169,68
192,92
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
24
Đồ án môn hoc - Mạng Lới Điện
CHƯƠNG 3
Chọn số lợng ,công suất các MBA và các sơ đồ trạm ,
sơ đồ mạng điện
3.1.Chọn số lợng MBA.
Vì các phụ tải đều là các hộ tiêu thụ loại I không cho phép ngừng cung cấp
điện
trong bất kì thời gian nào do đó mỗi trạm đều có 2MBA làm việc song
song.
3.2.Chọn công suất các MBA.
Dựa vào công suất các phụ tải và yêu cầu điều chỉnh điện áp của phụ tải
ta sử dụng các MBA 2 cuộn dây điều chỉnh điện áp dới tải
Các MBA có Ucdm=115kV,dải điều chỉnh Uđc=9.1,78.Ucđm
Công suất định mức của các MBA phụ thuộc vào công suất cực đại của các phụ
tải và phải thoả mãn điều kiện nếu nh 1 trong 2máy dừng làm việc thì MBA
còn lại phải đảm bảo cung cấp đủ công suất cho các hộ loại 1 và loại 2 .Đồng
thời khi chọn công suất MBA cần biết đến khả năng quá của MBA còn lại khi
1MBA bị sự cố gọi là quá tải sự cố .Hệ số quá tải K=1,4 trong 5 ngày đêm và
mỗi ngày đêm không quá 6 giờ.
Khi bình thờng các MBA làm việc với công suất S=(6070)%Sđm
Nếu trạm có n MBA thì công suất của 1máy phải thoả mãn điều kiện
S
Trong đó:
S max
K ( n 1)
Smax:công suất cực đại của phụ tải
K:hệ số quá tải,K=1,4
n:số MBA,n=2
Tính chi tiết cho từng trạm
- Trạm 1.
S1
26 2 + 16,1122 2
= 21,848MVA
1,4
Vậy ta chọn S1đm=25 MVA
Trờng Dại Học Bách Khoa Hà Nội
25