Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
Phần 1:
CƠ SỞ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM.
Trang 1
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
1. Xây dựng chiến lược phát triền sản phẩm.
Chúng em là nhóm sinh viên đang thiết kế một sản phẩm thực phẩm mới. Chúng em
xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm dựa trên phân tích SWOT. Từ đó, chúng em có
chiến lược phát triển sản phẩm “chanh dây lên men”.
2. Phát triển và sàng lọc ý tưởng.
2.1.
Các ý tưởng phát triển sản phẩm.
Loại sản phẩm: Đồ uống.
Ngày: 1/1/2012.
Tên thành viên: Nguyễn Ngọc Mai.
Mô tả vắn tắt.
STT
Ý tưởng
1
Nước ép dưa leo bạc hà Dưa leo và bạc hà có tính thanh mát phù hợp với
sản phẩm giải khát và bổ sung vitamin.
2
Nước ép dứa và mướp Dứa tươi và mướp đắng là hai loại quả đều có tác
đắng
dụng thanh nhiệt, bổ sung vitamin và quan trọng là
khi kết hợp với nhau sẽ tạo nên chất xúc tác giải
phóng lượng mỡ thừa trong cơ thể, thích hợp với
người ăn kiêng.
3
Trà chanh dây mật ong
Chanh dây có hương thơm đặc trưng, giàu vitamin
và khoáng. Mật ong hỗ trợ tite6u hóa. Trà chanh
dây mật ong thanh vị, ngọt dịu tạo cảm giác khác
lạ cho sản phẩm.
4
Nước ép cam, cà chua
Cà chua và cam là loại trái cây giàu vitamin,
khoáng và các hợp chất chống oxy hóa. Giúp cơ
thể tăng sức đề kháng và chống lão hóa.
5
Trà táo gừng
Trà táo gừng thơm ngon với vị chua dịu nhẹ rất
Trang 2
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
dễ chịu. Gừng có tác dụng giải cảm, giảm đau,
kháng viêm…
Nước dừa hạt é
6
Nước dừa có bổ sung hạt é làm sản phẩm có vị
thanh mát và đặc biệt
Nước ép dưa hấu thạch Thạch chanh được làm từ chanh, đường bổ sung
7
gelatin. Hòa quyện cùng nước ép dưa hấu đem lại
chanh.
vị thanh mát cho sản phẩm.
Sữa tươi thạch chanh Sữa giàu dinh dưỡng. Kết hợp thạch chanh dây
8
làm tư chanh dây đường, bổ sung gelatin. Đem lại
dây.
cảm giác mới lạ.
Sữa đậu nành dâu tây
9
Sữa đậu nành vốn đã có nhiều giá trị dinh dưỡng
được hòa quyện cùng với hương vị của dâu tây
khiến cho sản phẩm càng thêm bổ dưỡng mà lại
không ngán.
10
Trái cây giàu vitamin được kết hợp với soda tạo
Soda trái cây
cảm giác thư giãn, ngon miệng
Tên thành viên: Bùi Diễm Phương Thảo.
STT
Ý tưởng
Mô tả
1
Nước ép nha đam hương chanh dây
Sản phẩm có vị thanh của nha đam,
hương vị chua gắt của chanh dây
2
Nước ép cà rốt- bí đỏ
3
Nước mía sầu riêng đóng hộp
Nước ép tốt cho sức khỏe vì chứa
nhiều vitamin, thích hợp cho người
muốn giảm cân. Có màu cam sáng,
vị ngọt nhẹ
Sản phẩm có mùi thơm đặc trưng, vị
ngọt đậm
4
Trà khổ qua đóng chai
Sản phẩm có màu vàng nhạt,vị chát,
hơi dắng,tốt cho sức khỏe
Trang 3
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
5
Nước ép dưa gang
Có vị ngọt dịu,mùi thơm đặc trưng,
tự nhiên
6
Trà xanh hương trái cây có ga
7
Nước sấu đóng hộp
8
Trà râu bắp-ngân nhĩ
Sản phẩm có màu vàng nhạt,hương
vị trái cây tự nhiên, bổ sung CO2 tạo
sự mới mẻ
Sản phẩm có vị chua chua, ngọt
ngọt, sản phẩm có mùi thơm tự nhiên
đặc trưng
Sản phẩm có vị ngọt dịu, làm mát cơ
thể
9
Nước ép thanh long
Sản phẩm giàu vitamin, vị ngọt
thanh
10
Nước ép vải
Sản phẩm có vị ngọt đậm,giàu
vitamin
Tên thành viên: Nguyễn Tú Trang.
STT
Ý tưởng
Mô tả vắn tắt
1
Trà xanh nha đam có ga
Trong không khí nóng bức của mùa hè, thì nước trà
xanh nha đam là món giải khát phù hợp và bổ dưỡng.
2
Nước sơri lên men
Trái sơri được coi là giàu đường nhất trong số những
trái cây màu đỏ. Nước sơri được xem là thức uống bổ
dưỡng, giải nhiệt mùa hè.
3
Nước chanh dây lên men
Chanh dây loại quả có mùi nhiệt đới hương thơm rất
đặc biệt, dễ chịu. Chanh dây giúp giải nhiệt bổ sung
nhiều chất khoáng cùng các vitamin quan trọng. Đặc
biệt khi nước chanh dây lên men, sản phẩm sẽ có
hương vị mới, có mùi nồng nồng của rượu khi lên men.
4
Nước quả táo
Táo có thành phần dinh dưỡng rất phong phú, đặc biệt
là các loại vi chất, sinh tố và axít hoa quả. Rất có lợi
đối với cơ thể.
5
Rượu mít
Trong múi mít có chứa nhiều gluxit và các loại đường
đơn, các chất khoáng , vitamin, cung cấp nhiều dinh
Trang 4
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
dưỡng cho cơ thể. Sản phẩm rượu mít là một sản phẩm
khá mới trên thị trường.
6
Nước quả kiwi
Quả Kiwi chứa rất ít calo tốt cho hệ tiêu hóa và trong
thành phần thịt quả chứa lượng vitamin rất cao.Sản
phẩm thích hợp cho người ăn kiêng.
7
Nước quả đu đủ
Trong quả đu đủ lượng beta caroten Giúp chống
lại một số căn bệnh ung thư, chống khô mắt, khô
da và có tác dụng nhuận tràng. Sản phẩm có lợi
cho tiêu hóa.
8
Nước dừa bổ sung thạch Nước dừa không chỉ là đồ uống giải khát, giúp cơ thể
lơ lửng
cảm thấy sảng khoái mà nó còn được coi là một trong
những loại nước uống tự nhiên tốt nhất cho sức khỏe
con người. Bổ sung thạch tăng cảm quan cho sản
phẩm.
9
Nước quả chôm chôm
Chôm chôm là loại quả không những ăn rất ngon, mà
còn có tác dụng mát, bổ dưỡng. Nước chôm chôm có
vị lạ.
10
Nước ép quả lựu
Trái lựu có tác dụng cải thiện sức khỏe. Vị lạ, dễ uống.
Tên thành viên: Nguyễn Thanh Xuân.
STT
Ý tưởng
Mô tả vắn tắt
1
Cà phê sữa có gas
Cà phê sữa pha sẵn có bổ sung CO2
2
Vang lựu và mẵng cầu Vang được làm từ lựu và mẵng cầu, cho lên men riêng
3
na
sau đó kết hợp với nhau.
Vang thăng long
Vang làm từ thăng long, có vị chua, ngọt nhẹ dịu đặc
trưng của thăng long.
4
Vang táo
Vang được làm từ táo xanh, có vị chua dịu và hương
thơm đặc trưng.
Trang 5
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
5
Cà chua lên men
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
Nước ép cà chua ép cho lên men tạo độ cồn thấp. Có
màu sắc và mùi vị đặc trưng của cà chua.
Nước ép táo và bơ
6
Nước ép lấy nước bổ sung pure của trái bơ, tạo vị ngậy
béo.
Nước ổi xá lị
7
Ổi xá lị ép lấy nước mang lại màu sắc và hương thơm
đặc trưng.
Nước bưởi ép
8
Bưởi ép lấy nước, bổ sung tép bưởi. Sản phẩm có mùi
vị đặc trưng của trái bưởi.
Nước ép bí đao mật Bí đao ép lấy nước, bổ sung mật ong tạo độ ngọt dịu.
9
Thích hợp cho người ăn kiêng
ong
Nước ép khổ qua mật Khổ qua ép lấy nước, bổ sung mật ong tạo độ ngọt dịu.
10
Thích hợp cho người ăn kiêng
ong
Sau khi thảo luận nhóm chúng tôi thảo luận và quyết định chọn ra 10 ý tưởng trong
số 40 ý tưởng dựa trên các tiêu chí :
1)
giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.
2)
Trang thiết bị
3)
Thời gian thực hiện
4)
Tính tiện lợi của sản phẩm đối với người tiêu dùng
5)
Nguồn nguyên liệu
6)
Kinh phí thực hiện
7)
Giá cả của sản phẩm
Bảng 10 ý tưởng.
STT
Ý tưởng
Mô tả ý tưởng
1
Sữa tươi thạch
-
chanh dây.
(thạch chanh dây làm từ chanh dây, đường và
Nguyên liệu: Sữa tươi và thạch chanh dây
bổ sung gelatin).
-
Trạng thái: thạch chanh dây lơ lửng trong
Trang 6
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
dung dịch sữa.
-
Màu sắc: sữa tươi đục, thạch chanh dây có
mà vàng trong suốt.
-
Vị: ngọt dịu, hương chanh dây đặc trưng
hòa quyện với sữa.
2
Sữa đậu nành dâu
-
Nguyên liệu: sữa đậu nành và dâu tây tươi.
tây
- Trạng thái: dâu tây lơ lửng trong dịch sữa
đậu nành.
- Màu sắc: sữa đậu nành đục, dâu tây đỏ
tươi.
- Vị: ngọt dịu, béo thơm của sữa đậu nành
kết hợp vị chua của dâu tây, giúp sản phẩm
không ngán.
3
Trà chanh dây mật
-
Nguyên liệu: trà, chanh dây, mật ong.
ong
-
Trạng thái: là dung dịch đồng nhất.
-
Màu sắc: vàng trong.
-
Vị: chua dịu, mùi đặc trưng của trà, chanh
dây và mật ong.
4
5
Nước chanh dây lên
-
Nguyên liệu: chanh dây, men.
men
-
Trạng thái: dung dịch đồng nhất.
-
Màu sắc: vàng trong.
-
Vị: chua dịu, mùi vị cồn nhẹ dịu.
-
Nguyên liệu: cà phê, sữa bổ sung CO2.
-
Trạng thái: dung dịch đồng nhất.
-
Màu sắc: màu cà phê sữa.
-
Vị: đắng đặc trưng của cà phê, mùi đặc
Cà phê sữa có gas
trưng, và có cảm giác tê đầu lưỡi và cổ
Trang 7
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
họng do sự thoát khí CO2
6
7
Nước ép bí đao mật
-
Nguyên liệu: bí đao, mật ong.
ong
-
Trạng thái: dung dịch đồng nhất.
-
Màu sắc: vàng nâu.
-
Vị ngọt dịu, hương thơm đặc trưng.
-
Nguyên liệu: trà xanh, nha đam, bổ sung
Trà xanh nha đam có
ga
CO2
-
Trạng thái: nha đam lơ lửng trong trà xanh.
-
Cảm giác tê đầu lưỡi và cổ họng do sự thoát
khí CO2
8
Nước ép táo và bơ
-
Vị dịu nhẹ, hương thơm đặc trưng
-
Nguyên liệu: Táo và bơ.
-
Trạng thái: pure bơ hòa quyện với nước ép
táo.
9
10
Nước ép thanh long
Trà râu bắp-ngân nhĩ
-
Màu xanh nhẹ.
-
Mùi vị béo ngậy và hương đặc trưng.
-
Nguyên liệu: thăng long.
-
Trạng thái: dung dịch đồng nhất.
-
Màu trắng đục.
-
Hương vị đặc trưng.
-
Nguyên liệu: râu bắp, ngâm nhĩ.
-
Trạng thái: ngâm nhĩ lơ lửng trong dung
dịch.
-
Màu sác và hương vị đặc trưng.
Trang 8
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
2.2.
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
Thử nghiệm các ý tưởng.
2.2.1. Đánh giá theo sự cảm nhận – bản đồ nhận thức.
cao
Giá cả
X
Thấp
Thấp
STT
Tốt cho sức
khỏe
Tên sản phẩm
cao
Tốt cho sức
Tốt cho sức
Giá cả
Giá cả
khỏe nhiều
khỏe ít
cao
thấp
1
Sữa tươi thạch chanh dây.
6/6
0/6
6/6
0/6
2
Sữa đậu nành dâu tây
6/6
0/6
6/6
0/6
3
Trà chanh dây mật ong
3/6
3/6
1/6
5/6
4
Nước chanh dây lên men
6/6
0/6
0/6
6/6
5
Cà phê sữa có gas
3/6
3/6
3/6
3/6
6
Nước ép bí đao mật ong
5/6
1/6
2/6
4/6
7
Trà xanh nha đam có ga
4/6
2/6
2/6
4/6
8
Nước ép táo và bơ
6/6
0/6
5/6
1/6
9
Nước ép thanh long đóng chai
2/6
4/6
5/6
1/6
10
Trà râu bắp-ngân nhĩ
6/6
0/6
1/6
5/6
Kết luận: Từ sự đánh giá của 5 thành viên trong nhóm, ta thấy có 4 sản phẩm có giá
cả thấp, tốt cho sức khoẻ.
Trang 9
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
2.2.2. Phân tích theo SWOT
SWOT là viết tắt của tiếng anh: S – Strengths: các điểm mạnh, W – Weaknesses: các
điểm yếu, O – Opportunities: các cơ hội và T – Threats: các mối đe dọa. Có thề hiều một
cách đơn giản SWOT là các điểm mạnh và điểm yếu bên trong ( S và W ) và bên ngoài (O
và T).
· S – các điểm mạnh: là những đặc điểm của công ty có vai trò tích cực trong việc
đạt tới các mục tiêu trung gian đã đề ra. Các điểm mạnh cần được duy trì và dựa vào đó
để thúc đẩy công ty.
· W – các điểm yếu: là những đặc điểm của công ty có thể cản trở việc đạt được các
mục tiêu trung gian đề ra. Các điểm yếu cần phải giảm nhẹ hoặc loại trừ.
· O – các cơ hội: là các điều kiện bên ngoài thuận lợi cho việc đạt được các mục tiêu
trung gian đã đề ra. Các cơ hội cần tập trung tối đa.
· T – các mối đe dọa: là các điều kiện bên ngoài gây nguy hiểm cho việc đạt được
các mục tiêu trung gian đã đề ra. Chúng cần phải được tính đến và giảm nhiều.
- Nguồn nguyên liệu dễ kiếm
- Chưa có thương hiệu
- Hương vị đặc biệt.
- Thiếu kinh nghiệm trong việc
- Tiện lợi, hình thức mới lạ.
thay đổi và phát triển sản phẩm.
- Dễ bảo quản
- Sản phẩm khó ổn định về cấu
- Có thể sản xuất quy mô lớn
trúc.
- Có thể sản xuất quy mô công
nghiêp hoặc gia đình.
- Sản phẩm giàu dinh dưỡng.
Điểm yếu
Điểm mạnh
1. Sữa tươi thạch chanh dây
Trang 10
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
- Sản phẩm mới, có thể không
- Thích hợp nhiều lứa tuổi.
được đón nhận
Rủi ro
Cơ hội
- Đa dạng: sản phẩm mới
- Thị trường mở, cạnh tranh với
các công ty
- Sản phẩm mới nên phải đầu tư
- Dễ bảo quản
cho kênh tiếp thị, phân phối lớn
- Tốt cho sức khỏe
- Chưa có kênh phân phối
- Có thể sản xuất quy mô lớn
- Khó ổn địng cấu trúc sản
- Thích hợp với nhiều độ tuổi
phẩm.
- Hương vị tốt.
- Không cần công nghiệp hiện đại
Điểm yếu
- Nguồn nguyên liệu dễ tìm
- Đa dạng hóa sản phẩm
- Sản phẩm mới chưa có thương
- Dễ tiếp cận thị trường
hiệu mạnh
- Khách hàng tiềm năng rất lớn
- Thị trường mở, cạnh tranh với
Rủi ro
Cơ hội
Điểm mạnh
2. Sữa đậu nành dâu tây
các công ty có sản phẩm tương
tự
Trang 11
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
3. Trà chanh dây mật ong
- Sản phẩm tự nhiên
- Giới hạn khách hàng
- Chất lượng tốt
- Hương vị lạ
- Tiện lợi.
Điểm yếu
Điểm mạnh
- Nguồn nguyên liệu dồi dào
- Đa dạng sản phẩm
- Ảnh hưởng suy thoái kinh tế
- Giá cả hợp lý
- Thị trường mở, cạnh tranh với
Rủi ro
Cơ hội
các công ty trong và ngoài
nước cao
- Đối thủ cạnh tranh nhiều.
- Tiện lợi
- Sản xuất khó khăn
- Chủ động nguồn nguyên liệu
- Giới hạn khách hàng
- Có thể sản xuất quy mô lớn.
- Hương vị đặc biệt.
Điểm yếu
- Cách sử dụng mới lạ
- Đa dạng hóa sản phẩm
- Thị trường mở, cạnh tranh
- Giá cả hợp lý.
với các công ty khác trên thị
Rủi ro
Cơ hội
Điểm mạnh
4. Nước chanh dây lên men
trường
- Có nhiều công ty cạnh
tranh
Trang 12
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
- Sản xuất khó khăn
- Chủ động nguồn nguyên liệu
- Thiết bị phức tạp
- Cách sử dụng mới lạ
- Có thể sản xuất quy mô lớn
Điểm yếu
- Tiện lợi
- Công nghệ phức tạp
- Đa dạng hóa sản phẩm
- Thị trường mở, cạnh tranh
- Có thể xuất khẩu
với các công ty khác trên thị
Rủi ro
Cơ hội
Điểm mạnh
5. Cà phê sữa có gas Chất lượng
trường
- Có nhiều công ty cạnh
tranh
6. Nước ép bí đao mật ong
- Chất lượng, tốt cho sức khỏe
- Thương hiệu không mạnh
- Sản phẩm tự nhiên
- Nhiều khách hàng múc tiêu
- Nguyên liệu dồi dào
- Có thể sản xuất quy mô lớn
- Sản phẩm đặc trưng
- Thích hợp cho người ăn kiêng
Điểm yếu
- Tiện lợi
- Tiến bộ của công nghệ
- Ảnh hưởng suy thoái kinh tế
- Khách hàng đa dạng
- Thị trường mở, cạnh tranh với
- Dễ đa dạng sản phẩm mới, đáp
các công ty trong và ngoài nước
ứng được nhu cầu của khách hàng
Rủi ro
Cơ hội
Điểm mạnh
- Chi phí sản xuất thấp
cao
Trang 13
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
- Chưa có kênh phân phối
- Hướng tới xu thế sử dụng thực
- Khách hàng mục tiêu ít
phẩm hiên đại: bảo vệ và nâng cao
- Sản phẩm ít hấp dẫn người tiêu
sức khỏe
Điểm yếu
phẩm mới, lạ
dùng
- Sự tự do hóa của thị trường
- Ảnh hưởng suy thoái kinh tế
- Các kênh phân phối mới
- Thị trường mở, cạnh tranh với
Rủi ro
Cơ hội
Điểm mạnh
7. Trà xanh nha đam có ga Sản
các công ty trong và ngoài nước
- Thương hiệu không mạnh
- Tiếp cận dễ dàng hệ thống phân
- Sản phẩm khó cải tiến thêm
phối
Điểm yếu
- Tốt cho sức khỏe
- Đa dạng của sản phẩm
- Khó xuất khẩu
- Ít đối thủ cạnh tranh
- Thị trường mở, cạnh tranh với
Rủi ro
Cơ hội
Điểm mạnh
8. Nước ép táo và bơ
các công ty có thương hiệu lớn
cao
Trang 14
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
- Thương hiệu không mạnh
- Nguyên liệu giá rẻ
- Không có khách hàng truyền
- Chi phí sản xuất thấp
thống
- Dễ sử dụng
Điểm yếu
- Tốt cho sức khỏe
- Quy mô nhỏ
- Nguyên liệu theo mùa
- Có thể đa dạng hóa sản phẩm
- Thị trường mở, khó cạnh
- Giá hợp lý
tranh với các thương hiệu lớn
- Chính sách của nhà nước
Rủi ro
Cơ hội
Điểm mạnh
9. Nước ép thanh long đóng chai
- Thương hiệu không mạnh
- Nguyên liệu giá rẻ
- Không có khách hàng truyền
- Chi phí sản xuất thấp
thống
- Tiện lượng, chất lượng
- Hương vị lạ, dễ uống
Điểm yếu
- Tốt cho sức khỏe
- Khó tiếp cận hệ thống phân
phối
- Đa dạng: sản phẩm mới
- Thị trường mở, cạnh tranh với
- Giá hợp lý
các thương hiệu lớn cao
- Các kênh phân phối mới
- Khó xuất khẩu
Rủi ro
Cơ hội
Điểm mạnh
10. Trà râu bắp ngâm nhĩ.
Trang 15
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
2.2.3. Phân tích sự hấp dẩn của sản phẩm
Lợi ích:
Điểm
Điểm số
1
3
5
Bao nhiêu?
Rất thấp
Trung bình
Rất nhiều
Khi nào thu được?
5 năm
3 năm
Ngay trong năm nay
Thu được yrong bao
lâu?
Sự nhìn nhận từ phía
công ty
01 năm
Vài năm
Nhiều năm
Không quan tâm
Hỗ trợ
Tuyên dương
Tổng cộng=20 điểm
Rủi ro về mặt kỹ thuật
Điểm
Điểm số
1
4
7
10
Tính phức tạp
Cần có nhiều sáng
kiến
Không chắc là sẽ
có người làm được
Cần đổi mới sâu
sắc
Phải tìm kiếm hay
mua một vài công
nghệ / kỹ năng
Vượt quá công
nghệ sẵn có
Tất cả đã sẵn s
Bằng sáng chế
thuộc quyền sở
hữu của đối thủ
cạnh tranh
Sở hữu chung( đã
được công bố)
Thúc đẩy tạo lợi
nhuận
Các nhân viên của
công ty có thể tự
phát triển các công
nghệ
Húng ta có thể
được cho phép sử
dụng
Khả năng tiến
hành
Quyền sở hữu
Chúng ta đã có
bằng sáng chế
Tổng cộng=30 điểm
Rủi ro về mặt kinh tế
Điểm
Trang 16
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
Điểm số
2
3
4
Nhu cầu của khách Không ai muốn sử
hàng
dụng sản phẩm
Ngay cả tui cũng
vậy, các nhu cầu
đsx thỏa mãn
Khách hàng
cần nó và biết
chắc họ cần
cái gì
Tiếp thị đén khách
hàng hiện tại
Đều là các khách
hàng mới
Cùng thị trường
nhưng khác hàng
Một số người
chưa thực sự
thỏa mãn nhưng
không nhận biết
đuộc
Cả khách hàng
mới và cũ
Xu hướng thị
trường
Đang giảm
Kết quả của sự
điều chỉnh
Các đối thủ cạnh
tranh
1
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
Không thể dự đoán Không thay đổi,
được
ổn định, có tể dự
đoán
Không dự đoán
Dự đoán được, ít
Không gây tác
được, có nhiều khả có khả năng gây
động xấu
năng gây tác động tác đông xấu
xấu
Thị trường có 1
Có nhiều công ty
Chỉ có một ít
hay 2 công ty chi
cùng đưa ra sản
công ty xác lập
phối
phẩm nhưng
được thị trường
không có công ty
nhưng chỉ là các
chi phối
công ty thụ động
Tất cả những
khách hàng
hiện tại đều là
những khách
hàng tiềm
năng
Đang tăng và
mở rộng
Được xác định
, có thể nâng
cao vị thế
Thị trường
cạnh tranh
hàng tuần
Tổng cộng=20 điểm
Sự phù hợp với điều kiện phòng thí nghiệm.
Điểm
Điểm số
1
3
5
Trang thiết bị
Không cần thiết
Bình thường
Cần thiết
Thời gian thực hành thí
nghiệm
Tổng cộng=30 điểm
Tổng số điểm có thể đạt=100 điểm
Trang 17
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
ĐIỂM SỐ
Các chỉ tiêu đánh
giá
Bao nhiêu
Khi nào thu
được
Lợi
Thu được
ích
trong bao lâu
SP
SP1
SP2
SP3
SP4
SP5
SP6
SP7
SP8
SP9
3
5
1
5
3
5
1
5
5
3
3
1
1
3
3
5
5
3
3
1
3
5
3
5
3
3
1
3
1
3
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
1
4
1
4
1
4
1
7
4
4
7
7
4
7
4
10
4
7
4
4
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
3
3
1
3
3
1
3
3
4
2
2
3
4
2
1
2
1
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
10
Sự nhìn nhận
từ phiá người
tiêu dùng
Tính phức
tạp
Rủi
ro về
mặt
Khả năng
tiến hành
kỷ
Quyền sở
thuật
hữa
Nhu cầu của
khách hàng
Rủi
Tiếp thị đến
ro về
các khách
mặt
hàng hiện tại
kinh
Xu hướng thị
tế
trường
Kết quả của
sự điều chỉnh
Trang 18
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
Các đối thủ
cạnh tranh
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
2
3
1
2
3
1
1
3
4
3
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
67
78
57
86
64
85
58
84
73
68
Sự
Trang thiết
phù
bị
hợp
điều
kiện
Thời gian
thực
thực hành thí
hành
nghiệm
Tồng điểm
Sau quá trình khảo sát chúng tôi quyết định chọn 3 sản phẩm đề phân tích là:
-
Nước chanh dây lên men.
-
Nước ép bí đao mật ong.
-
Nước ép táo và bơ.
2.3.
Sàng lọc các thuộc tính.
Tên sản phẩm: Nước chanh dây lên men
Đối tượng khách hàng: Người lớn
Mức độ quan trọng của các thuộc tính
Thuộc tính
Mức độ quan trọng
Thấp
Trung bình
Cao
Độ tươi
3/6
Từ nguồn tự nhiên
6/6
Tốt cho sức khỏe
6/6
Dinh dưỡng
Độ đồng nhất
3/6
2/6
6/6
Trang 19
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
Năng lượng thấp
6/6
Tiện lợi
6/6
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
Mùi vị
6/6
Màu sắc
6/6
Hình thức
4/6
An toàn
6/6
Sự nguyên vẹn của
6/6
bao bì
Sự hấp dẫn của bao
2/6
4/6
bì
Giá
4/6
2/6
Thời hạn sử dụng
6/6
Những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính.
Chọn thang điểm 10 để đánh giá mức độ ảnh hưởng đến các thuộc tính (1 = không ảnh
hưởng; 10 = ảnh hường rất lớn)
Thuộc
Các yếu tố ảnh hưởng
tính
Thời
Thành
gian
phần
bảo
Xử lý
pH
oxy
nhiệt
Độ
Ánh
đồng
sáng
hóa
quản
Màu sắc
10
10
4
9
9
5
3
Mùi vị
9
7
6
8
6
2
3
Nguồn
10
1
1
1
1
10
8
1
8
1
1
tự nhiên
Tốt cho
1
1
sức khỏe
Trang 20
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
Ít béo
10
1
1
1
1
1
1
Tiện lợi
1
4
1
1
1
1
8
Tên sản phẩm: Nước ép bí đao mật ong.
Đối tượng khách hàng: người ăn kiêng.
Mức độ quan trọng của các thuộc tính
Thuộc tính
Mức độ quan trọng
Thấp
Trung bình
Cao
Độ tươi
3/6
Từ nguồn tự nhiên
6/6
Tốt cho sức khỏe
6/6
Dinh dưỡng
3/6
Độ đồng nhất
6/6
Năng lượng thấp
6/6
Tiện lợi
6/6
2/6
Mùi vị
6/6
Màu sắc
6/6
Hình thức
4/6
An toàn
6/6
Sự nguyên vẹn của
6/6
bao bì
Sự hấp dẫn của bao
2/6
4/6
bì
Giá
Thời hạn sử dụng
4/6
2/6
6/6
Những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính.
Trang 21
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
Chọn thang điểm 10 để đánh giá mức độ ảnh hưởng đến các thuộc tính (1 = không ảnh
hưởng; 10 = ảnh hường rất lớn)
Thuộc
Các yếu tố ảnh hưởng
tính
Thời
Thành
gian
phần
bảo
Xử lý
pH
oxy
nhiệt
Độ
Ánh
đồng
sáng
hóa
quản
Màu sắc
10
10
4
9
9
5
3
Mùi vị
9
7
6
8
6
2
3
Nguồn
10
1
1
1
1
10
8
1
8
1
1
1
Ít béo
10
1
1
1
1
1
1
Tiện lợi
1
4
1
1
1
1
8
1
tự nhiên
Tốt cho
sức khỏe
Tên sản phẩm: Nước ép táo và bơ.
Đối tượng khách hàng: mọi đối tượng.
Mức độ quan trọng của các thuộc tính
Thuộc tính
Mức độ quan trọng
Thấp
Trung bình
Cao
Độ tươi
3/6
Từ nguồn tự nhiên
6/6
Tốt cho sức khỏe
6/6
Dinh dưỡng
3/6
Độ đồng nhất
6/6
Năng lượng thấp
6/6
2/6
Trang 22
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
Tiện lợi
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
6/6
Mùi vị
6/6
Màu sắc
6/6
Hình thức
4/6
An toàn
6/6
Sự nguyên vẹn của
6/6
bao bì
Sự hấp dẫn của bao
2/6
4/6
bì
Giá
4/6
2/6
Thời hạn sử dụng
6/6
Những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính.
Chọn thang điểm 10 để đánh giá mức độ ảnh hưởng đến các thuộc tính (1 = không ảnh
hưởng; 10 = ảnh hường rất lớn)
Thuộc
Các yếu tố ảnh hưởng
tính
Thời
Thành
gian
phần
bảo
Xử lý
pH
oxy
nhiệt
Độ
Ánh
đồng
sáng
hóa
quản
Màu sắc
10
10
4
9
9
5
3
Mùi vị
9
7
6
8
6
2
3
Nguồn
10
1
1
1
1
10
8
1
8
1
1
1
10
1
1
1
1
1
1
1
tự nhiên
Tốt cho
sức khỏe
Ít béo
Trang 23
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
Tiện lợi
1
4
1
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
1
1
1
8
LẬP BẢNG CHECKLIST, THỐNG KÊ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
Cỡ mẫu khảo sát: n = 50
Bước 1: Chọn sản phẩm
Bảng câu hỏi điều tra về sản phẩm ưa thích
Sản phẩm:………………
Người thử:………………
Với những câu hỏi đã có sẵn câu trả lời, xin vui lòng khoanh tròn câu trả lời mà bạn
cho là đúng nhất:
Với những câu hỏi khác, xin vui lòng điền câu trả lời vào chổ trống:
1. Bao lâu thì bạn dùng sản phẩm……… một lần:
a. Hằng ngày
b. Khoảng 1tuần 1 lần
c. Khoảng 1tháng 1 lần
d. Thỉnh thoảng
2. Nếu bạn được cung cấp thêm các thông tin về……. (ví dụ một đặt tính quan trọng
nào đó của sản phẩm), nó rất có lợi cho sức khỏe của bạn thì bạn có muốn mua sản
phẩm này không:
a. Chắc chắn là mua
b. Dùng thử rồi mới mua.
c. Có thể mua.
d. Không mua.
3. Bạn có nghỉ rằng người khác cũng sẽ thích sản phẩm này không?
a. Chắc chắn là thích
b. Có thể thích
c. Dường như không thích.
d. Không thích.
Trang 24
Tiểu luận môn phát triển sản phẩm
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Bình
4. Trong 3 loại sản phẩm trên bạn thích loại sản phẩm nào nhất:
a. Nước chanh dây lên men.
b. Nước ép bí đao mật ong
c. Nước ép táo và bơ
Bảng Kết quả:
Sản phẩm1: Nước chanh dây lên men.
Sản phẩm 2: Nước ép bí đao mật ong
Sản phẩm 3: Nước ép táo và bơ.
Số lượng chọn lựa
Nội dung
Lựa chọn
Điểm
Sản
Sản
Sản
phẩm 1 phẩm 2 phẩm 3
a. Hằng ngày
4
12
13
14
b. Khoảng 1 tuần 1 lần
3
10
7
4
c. Khoảng 1tháng 1 lần
2
8
6
15
d. Thỉnh thoảng
1
20
26
25
Bạn có chắc
a. Chắc chắn là mua
4
14
12
7
muốn mua
b. Dùng thử rồi mới mua
3
25
16
19
sản phẩm này
c.Có thể mua
2
7
11
18
không
d. Không mua
1
4
12
5
Theo bạn,
a. Chắc chắn là thích
4
26
13
12
người khác
b. có thể thích
3
13
9
18
cũng sẽ thích
c. dường như không thích
2
12
11
9
sản phẩm này
d. Không thích
1
11
17
10
Tổng
162
153
156
Sản phẩm thích nhất
21
17
12
Mức độ dùng
các sản phẩm
tương tự.
không?
Trang 25