Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 21 sự giàu đẹp của tiếng việt 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 38 trang )

SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG
VIỆT
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ


CHÀO CÁC EM!


Kiểm tra bài cũ:


1. Tính “truyền thống” của lòng yêu nước được làm rõ trong văn bản “Tinh thần
yêu nước của nhân dân ta” bởi yếu tố nào?







2. Đoạn văn từ “Đồng bào ta ngày nay” đến “lòng nồng nàn yêu nước” đã trình bày
dẫn chứng bằng biện pháp nghệ thuật nào là chính?




A. Liệt kê B. Điệp ngữ

C. Nhân hóa

D. Hoán dụ



3. Dòng nào phản ánh đúng nhất về văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân
ta”?







A. Chứng minh theo thời gian xưa – nay.
B. Chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.
C. Giải thích bằng lí lẽ.
D. Tất cả đều đúng.

A. Bố cục chặt chẽ, lập luận rành mạch.
B. Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, toàn diện.
C. Giọng văn giàu xúc cảm.
D. Văn bản nghị luận mẫu mực.

4. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” cho ta hiểu biết về điều gì?





A. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
B. Tình cảm yêu nước, thương dân tha thiết, cứu nước cứu dân của Bác.
C. Lòng yêu nước của nhân dân ta và của tác giả.
D. Lịch sử vẻ vang của dân tộc ta.



PHÂN MÔN : VĂN HỌC
TUẦN : 22 - TIẾT : 85
BÀI :

SỰ GIÀU ĐẸP CỦA
TIẾNG VIỆT
(Trích)
Đặng Thai Mai


I. Đọc – hiểu cấu trúc văn bản:
• 1. Tác giả
• 2. Tác phẩm


1. Tác giả : Đặng Thai Mai
(1902 - 1984)
- Người làng Lương Điền (nay là

Thanh Xuân), huyện Thanh
Chương, tỉnh Nghệ An, sinh ra
trong một gia đình nho học.
- Trước 1945: Dạy học, hoạt động
cách mạng, sáng tác và nghiên
cứu văn học.
- Sau 1945: Giữ nhiều trọng trách
trong bộ máy chính quyền và các
cơ quan văn nghệ, viết một số

công trình nghiên cứu văn học có
giá trị lớn.
- Năm 1996: Được Nhà nước
phong tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh về Văn hóa – Nghệ thuật.

TaiLieu.VN


2. Tác phẩm:












Văn học khái luận (1944)
Lỗ Tấn (1944)
Tạp văn trong văn học Trung Quốc ngày nay (1945)
Chủ nghia nhân văn thời kì văn hóa Phục Hưng (1949)
Giảng văn Chinh Phụ Ngâm (1950)
Lược sử văn học hiện đại Trung Quốc (1958)
Văn thơ Phan Bội Châu (1958)
Văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX (1961)

Trên đường học tập và nghiên cứu, tập 1 (1959), tập 2
(1969), tập 3 (1070)
Đặng Thai Mai – tác phẩm, tập 1 (1978), tập 2 (1984)
Hồi kí (1985)


I. Đọc - hiểu cấu trúc văn bản:





1. Tác giả:
Đặng Thai Mai (1902 - 1984)/SGK/tr.36
2. Tác phẩm:
Trích phần đầu bài nghiên cứu Tiếng Việt, một biểu
hiện hùng hồn của sức sống dân tộc/ Tuyển tập
Đặng Thai Mai, tập 2.


? Văn bản này được viết theo phương thức
nào?
* Phương thức : Nghị luận (chứng minh).
? Mục đích nghị luận của văn bản là gì?
* Mục đích : Khẳng định sự giàu đẹp của tiếng
Việt.


I. Đọc - hiểu cấu trúc văn bản:











1. Tác giả:
Đặng Thai Mai (1902 1984)/SGK/tr.36
2. Tác phẩm:
Trích phần đầu bài nghiên cứu Tiếng
Việt, một biểu hiện hùng hồn của
sức sống dân tộc/ Tuyển tập Đặng
Thai Mai, tập 2.
Phương thức : Nghị luận (chứng
minh).
Mục đích : Khẳng định sự giàu đẹp
của tiếng Việt.


Lệnh : Hãy xác định bố cục của bài văn và
nội dung từng phần.

 Bố cục : 2 phần.
 1. Từ đầu ... "lịch sử" : Nhận định chung về
phẩm chất giàu đẹp của tiếng Việt.
 2. Đoạn còn lại : Làm rõ phẩm chất giàu đẹp
của tiếng Việt.



I. Đọc - hiểu cấu trúc văn bản:









1. Tác giả:
Đặng Thai Mai (1902 - 1984)/SGK/tr.36
2. Tác phẩm:
Trích phần đầu bài nghiên cứu Tiếng Việt, một
biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc/ Tuyển tập
Đăng Thai Mai, tập 2.
Phương thức : Nghị luận (chứng minh).
Mục đích : Khẳng định sự giàu đẹp của tiếng Việt.
Bố cục: 2 phần.


I. Đọc hiểu – hiểu cấu trúc văn bản:
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc – hiểu nội dung văn bản:

 Lệnh: HS đọc phần đầu văn bản.
Nêu nội dung.

 1. Nhận định về phẩm chất của tiếng
Việt.


I. Đọc hiểu – hiểu cấu trúc văn bản:
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc – hiểu nội dung văn bản:
1. Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt.
 ? Câu văn nào khái quát phẩm chất của tiếng Việt.
 ? Tác giả đã phát hiện phẩm chất đó trên phương
diện nào.
 "Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng
đẹp, một thứ tiếng hay".
 Phương diện :
 + Tiếng Việt đẹp.
 + Tiếng Việt hay.


? Đoạn văn trên được viết theo cách lập luận
nào.
a. Giải thích
b. Chứng minh
c. Kết hợp giải thích và chứng minh
d. Tất cả đều sai.
Đáp án đúng: a. Giải thích

? Cụm từ nào đã thể hiện được tính chất lập luận
của đoạn văn.
 Trả lời:

 Cụm từ : Nói thế nghĩa là nói rằng


Dùng những ý có trong đoạn văn từ “Tiếng Việt có những đặc sắc” đến
“qua các thời kì lịch sử” để hoàn chỉnh sơ đồ sau:
Tiếng Việt có
những đặc sắc
của một thứ tiếng
đẹp, một thứ
tiếng hay.

Tiếng Việt đẹp

Hài hòa về mặt
âm hưởng,
thanh điệu
TaiLieu.VN

Thỏa mãn …
đời sống văn
hóa nước nhà.


Hoàn chỉnh sơ đồ:
Tiếng Việt có
những đặc sắc
của một thứ
tiếng đẹp, một
thứ tiếng hay.


Tiếng Việt đẹp

Hài hòa về mặt
âm hưởng,
thanh điệu.
TaiLieu.VN

Tế nhị, uyển
chuyển trong
cách đặt câu.

Tiếng Việt hay

Đủ khả năng
để diễn đạt
tình cảm, tư
tưởng.

Thỏa mãn cho
yêu cầu của
đời sống văn
hóa nước nhà.


? Đoạn văn này liên kết với ba câu nào? Nội dung của chúng là
gì.
? Qua đó, em thấy cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt? Nêu
tác dụng của cách lập luận này.

 Trả lời:

 1. "Tiếng Việt có... thứ tiếng hay": Nêu nhận xét khái
quát về phẩm chất tiếng Việt.
 2. "Nói thế... cách đặt câu" : Giải thích cái đẹp của
tiếng Việt.
 3. "Nói thế... các thời kì lịch sử" : Giải thích cái hay
của tiếng Việt.
 Cách lập luận : Ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý khái
quát đến ý cụ thể.
 Tác dụng : Người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu.


? Đoạn 1 và đoạn 2 trong văn bản có quan
hệ ý nghĩa như thế nào.

• Đoạn 2 làm rõ ý cho đoạn 1.


I.

Đọc hiểu – hiểu cấu trúc văn bản:
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc – hiểu nội dung văn bản:
1. Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt:
Tiếng Việt :
+ Một thứ tiếng đẹp (về nhịp điệu, cú
pháp)
+ Một thứ tiếng hay (về khả năng).

• Lệnh : HS đọc phần 2. Nêu nội dung.

• 2. Biểu hiện giàu đẹp của tiếng Việt.


I. Đọc hiểu – hiểu cấu trúc văn bản:
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc – hiểu nội dung văn bản:
1. Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt:
Tiếng Việt :
+ Một thứ tiếng đẹp (về nhịp điệu, cú pháp)
+ Một thứ tiếng hay (về khả năng).
2. Biểu hiện giàu đẹp của tiếng Việt :
? Để chứng minh cho vẻ đẹp tiếng Việt, tác
giả dựa trên những đặc sắc nào trong cấu
tạo của nó.

Giàu chất nhạc.
Rất uyển chuyển trong câu kéo.


Đọc đoạn văn từ “Tiếng Việt trong cấu tạo của nó” đến “văn nghệ… “ và
dùng các ý trong đoạn hoàn chỉnh 2 sơ đồ sau:

• Sơ đồ 1:

Tiếng Việt […] có
những đặc sắc
của một thứ
tiếng khá đẹp.


Thứ tiếng giàu
chất nhạc.

TaiLieu.VN

Rành mạch
trong lối nói…


• Sơ đồ 2:

Thỏa mãn
nhu cầu trao
đổi tình
cảm…

TaiLieu.VN

Thỏa mãn
yêu cầu của
đời sống văn
hóa.


• Hoàn chỉnh
sơ đồ 1:

Tiếng Việt […] có những đặc
sắc của một thứ tiếng khá
đẹp.


Thứ tiếng giàu chất nhạc.

Hệ thống nguyên âm, phụ
âm phong phú.

TaiLieu.VN

Rành mạch trong lối nói,
uyển chuyển trong câu kéo.

Giàu về thanh điệu.


? Chất nhạc của tiếng Việt được xác nhận qua những
chứng cứ nào trong đời sống và trong khoa học.

► Chất

nhạc, qua :
► + Ấn tượng của người nước ngoài về
tiếng Việt.
► + Cấu tạo của tiếng Việt.
Lệnh : Hãy chứng minh thêm bằng ca dao hoặc bằng một đoạn thơ
giàu nhạc điệu.
(HS tự bộc lộ)


×