Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 21 sự giàu đẹp của tiếng việt 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.08 KB, 22 trang )

TaiLieu.VN


Tiết 85: Văn bản.
Sự giàu đẹp của tiếng việt
( Đặng Thai Mai )

I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc :
Yêu cầu: Đọc rõ ràng, mạch lạc. Chú ý
những câu có bộ phận mở rộng thành phần: Đọc
có ngừng giọng để lưu ý người nghe về phần mở
rộng.
TaiLieu.VN


I. Đọc

và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc :
2. Chú thích:
a, Tác giả:

Hãy đọc chú thích * SGK. Nêu những nét khái
quát về tác giả Đặng Thai Mai?
-Đặng Thai Mai ( 1902 – 1984 ) Quê ở Nghệ An.
-Là nhà văn , nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng.
Nhà hoạt động xã hội có uy tín.
-Năm 1996 ông được nhà nước phong tặng giải
thưởng
Hồ Chí Minh về văn hoá - nghệ thuật.


TaiLieu.VN


b, Tác phẩm:

Tác phẩm ra đời bao giờ? Em hãy nêu xuất xứ của
tác phẩm?
- “ Sự giầu đẹp của tiếng việt”. Trích ở phần đầu
bài nghiên cứu “ Tiếng việt, một biểu hiện hùng
hồn của sức sống dân tộc”. ( GS Đặng Thai Mai
1967 ).
In trong tuyển tập Đặng Thai Mai tập II – NXB VH
Hà Nội 1984.

TaiLieu.VN


• c, Từ khó: SGK ( chú ý chú thích 2 và 4 ).

• Tác giả dùng phương thức nào để tạo văn bản?

Vì sao em xác định như vậy?
• Phương thức: Nghị luận ( chủ yếu lý lễ và dẫn
chứng ).
• Theo em mục đích nghị luận của tác giả trong
văn bản này là gì?
• * Mục đích: Khẳng định sự giầu đẹp của tiếng
việt để mọi người tự hào và tin tưởng vào tương
lai của tiếng việt.


TaiLieu.VN


II. Đọc và tìm hiểu văn bản.
1.

Bố cục:
Văn bản trên được chia thành mấy phần? Chỉ
rõ ranh giới và nội dung từng phần?
Hai phần:
a. Từ đầu đến qua các thời kỳ lịch sử: Nhận
định về phẩm chất của tiếng việt.
B. Tiếp đến hết: Những biểu hiện sự giàu đẹp
của tiếng việt.
Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản này?
Chặt
chẽ,
hợp
lý,

ràng.
TaiLieu.VN


2. Tìm hiểu văn bản

a. Nhận định về phẩm chất của tiếng việt.
- Theo dõi phần đầu của văn bản và cho biết:

Câu văn nào khái quát phẩm chất của tiếng

việt ( luận điểm bao trùm ).
• Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng
đẹp, một thứ tiếng hay.
Trong nhận xét đó, tác giả đã phát hiện phẩm chất
của tiếng việt trên những phương diện nao?
Tiếng việt đẹp.
TaiLieu.VN
Tiếng việt hay.


Vẻ đẹp của tiếng việt được giải thích trên những
yếu tố nào? ( nhịp điêu? Cú pháp )
+ Tiếng Việt đẹp:
Nhịp điệu: Hài hoà về âm hưởng, thanh điệu.
Cú pháp: Tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu.
Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận xét tiếng việt
là một thứ tiếng hay?
+ Tiếng việt hay:

Đủ khả năng diễn đạt tư tưởng, tình cảm của người
Việt Nam.
Thoả mãn cho yêu cầu của đời sống văn hoá nước
nhà qua các thời kỳ lịch sử.
TaiLieu.VN


Tính chất giải thích của đoạn văn này được tác giả
thể hiện bằng một cụm từ lặp lại. Đó là cụm từ
nào?
Nói thế có nghĩa là nói rằng(2)

Qua phân tích trên em thấy cách lập luận của tác
giả có gì đặc biệt?
Cách lập luận: Ngắn ngọn, rành mạch, đi từ khái
quát đến cụ thể.
Tác dụng của cách lập luận này?.
Người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu.
b.
Biểu
hiện
giàu
đ
ẹp
của
tiếng
việt.
TaiLieu.VN


Vẻ đẹp của tiếng việt được tác giả chứng minh dựa trên những đặc sắc nào trong cấu
tạo của nó?
* Tiếng việt đẹp như thế nào?
- Trong ấn tượng

của người nước ngoài: Tiếng việt là một thú tiếng giàu chất nhạc.

Chất nhạc của tiếng việt được xác nhận trên những chúng cớ nào trong đời sống và
trong khoa học?

Uyển chuyển trong câu kéo, rất ngon lành trong những câu tục ngữ.


Ở ĐÂY TÁC GIẢ CHƯA CÓ DỊP ĐƯA RA NHỮNG DẪN CHỨNG SINH ĐỘNG VỀ
SỰ GIÀU CHẤT NHẠC CỦA TIẾNG VIỆT. EM HÃY GIÚP TÁC GIẢ BẰNG CÁCH
DẪN MỘT CÂU CA DAO, MỘT ĐOẠN THƠ EM CHO LÀ GIÀU CHẤT NHẠC
NHẤT?
TaiLieu.VN


Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
( Lượm – Tố Hữu )

Uyển chuyển trong câu kéo, ngon lành trong tục
ngữ biểu hiện ở điểm nào?
-Cấu tạo: +Có một hệ thống nguyên âm, phụ âm
khá phong phú.
+Giàu về thanh điệu ( 2 thanh bằng và 4
thanh trắc)
-Cú pháp: Uyển chuyển, cân đối, nhịp nhàng.
TaiLieu.VN


-Em hãy giúp tác giả bằng cách đưa ra một dẫn
chứng về tục ngữ, ca dao hoặc thơ để chứng minh
cho tính uyển chuyển của tiếng việt?
“ Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông
bát ngát.
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng bát ngát
mênh mông”

Hoặc:
Người sống đống vàng.
Còn tính cân đối nhịp nhàng của câu văn tiếng việt
thể hiện như thế nao? Cho một ví dụ minh hoạ cho
tác
giả.
TaiLieu.VN


“ Miền Nam là máu của Việt Nam, thịt của Việt
Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân
lý ấy không bao giờ thay đổi”.
( Hồ Chí Minh ).
Em có nhận xét gì về cách nghị luận của tác giả về
cái đẹp của tiếng việt qua phần phân tích trên?
Tác giả đã kết hợp chứng cứ khoa học vào đời sống
làm cho lý lẽ trở nên sâu sắc.
Dẫn chứng: Khách quan chân thực nhưng còn thiếu
cụ thể.
b. Tiếng việt là một thứ tiếng hay.

TaiLieu.VN


Hãy theo dõi đoạn văn “ … là một phương tiện
trau dồi … văn nghệ”
Tác giả quan niệm như thế nào về một thứ tiếng
hay?
Dựa trên những chứng cớ nào để tác giả xác
nhận các khả năng hay đó của tiếng việt?

- Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cẳm, ý nghĩ giữa

người với người.
- Thoả mãn yêu cầu của đời sống văn hoá ngày
càng
phức tạp…
TaiLieu.VN


+ Về từ vựng: Tiếng việt dồi dào, không ngừng
tăng nên mỗi ngày( giầu có).
+ Về ngữ pháp: Tiếng việt trở nên uyển chuyển
hơn, chính xác hơn ( trong sáng )
+ Về từ vựng: Tiếng việt dồi dào, không ngừng
tăng nên mỗi ngày( giầu có).
+ Về ngữ pháp: Tiếng việt trở nên uyển chuyển
hơn, chính xác hơn ( trong sáng )
+ Về số lượng: Tiếng việt không ngừng đặt ra
những từ mới, cách nói mới, việt hoá những từ,
những cách nói của các dân tộc anh em.
TaiLieu.VN


Hoạt động thảo luận nhóm:
Hãy giúp tác giả làm rõ thêm các khả năng của
tiếng việt bằng một vài dẫn chứng cụ thể trong
mảng văn học hoặc đời sống ( Chinh phụ ngân
khúc, truyện Kiều, ca dao.. )
Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biết non phơi bóng vàng.

( Truyện Kiều- Nguyễn Du )
…thấy xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một mầu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai.
( Trinh Phụ Ngân Khúc )
TaiLieu.VN


Lập luận: Dùng lý lẽ dẫn chứng khoa học, khách
quan, chủ quan.
Thuyết phục người đọc.
Theo em trong tác phẩm đẹp và hay của tiếng việt
mà tác giả chứng minh, phẩm chất nào thuộc hình
thức, phẩm chất nào thuộc nội dung?
Đẹp: Thuộc phẩm chất hình thức.
Hay thuộc phẩm chất nội dung.
Hay và đẹp trong tiếng việt có mối quan hệ như
thế nào?
TaiLieu.VN


Đó là mối quan hệ gắn bó: Cái đẹp đi liền với cái
hay, ngược lại cái hay cũng tạo ra vẻ đẹp của tiếng
việt.
Hãy đọc câu cuối đoạn trích. Cho biết câu cuối của
văn bản có tác dụng gi?
Là câu kết đoạn: Khẳng định tiếng việt về mặt cấu
toạ, về khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử đã
chứng tỏ: “ Sức sống của nó “.


Tổng kết – ghi nhớ:
1.

Tổng kết:
Văn bản trên cho em hiểu gì về tiếng việt?

TaiLieu.VN


Tiếng việt rất hay và rất đẹp
Nghệ thuật nghị luận trong văn bản có gì nổi bật?
+ Kết hợp giải thích, chứng minh và bình luận.

+ Dẫn chứng toàn diện, bao quát, khoa học.
+ Lập luận chặt chẽ ( nhận định – giải thích –
chứng minh)

2. Ghi nhớ: SGK- 37.
3. Luyện tập:
Qua văn bản trên em thấy tác giả là người như
thế nào?
TaiLieu.VN


+ Am hiểu tiếng việt.
+ Yêu tiếng mẹ đẻ.
+ Có tinh thần dân tộc.
+ Tin tưởng vào tương lai của tiếng việt.
Em đã làm gì cho tiếng việt ngày càng giàu đẹp
( trong giao tiếp, trong khi học môn ngữ văn, trong

việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt?
TaiLieu.VN


Bác Hồ: “ Tiếng nói là một thứ của cải vô cùng lâu đời và
vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó,
quý trọng nó làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp “.
( Nâng cao hơn nữa chất lượng báo chí – báo nhân dân
9/9/1962)
“ Hai nguồn của cái giàu và cái đẹp của tiếng việt là ở chỗ
nó là tiếng nói của quần chúng nhân dân, đầy tình cảm,
hình ảnh, mầu sắc và âm điệu, hôn nhiên ngộ nghĩnh và
đầy ý nghĩa, đồng thời nó là ngôn ngữ cảu văn học văn
nghệ…
Chính cái giàu đẹp đó đã làm nên cái chất, giá trị, bản sắc,
tinh hoa của tiếng việt, kết quả của cả một quá trình và
biết bao công sức dồi mài…”
(TaiLieu.VN
Phạm Văn Đồng – giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt )


Nhận xét nào không phải là uy điểm trong nghệ
thuật nghị luận của bài văn?

A.Kết hợp giải thích với chứng minh và bình luận.
B.Lập luận chặt chẽ.
C.Các dẫn chứng khá toàn diện, bao quát.
D.Sử dụng nhiều loại biện pháp tu từ.

TaiLieu.VN




×