Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 21 sự giàu đẹp của tiếng việt 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.11 KB, 10 trang )


I- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
- Đặng Thai Mai (1902-1984)
- Quê: Huyện Thanh Chương- Nghệ An
Là nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học, hoạt
động văn hóa, xã hội nổi tiếng.


1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
Trích phần đầu bài tiểu luận”Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống
dân tộc”(1967).

II- Đọc- tìm hiểu chung:
1. Đọc: Giọng chậm rãi vừa đọc, vừa suy ngẫm, liên tưởng, lấy ví dụ cụ
thể.

2. Phương thức và mục đích biểu đạt:
Nghị luận khẳng định sự giàu đẹp của tiếng Việt

3. Từ khó:
- Âm bình: Thanh huyền,dương bình: thanh ngang
- Ngữ âm: Là hệ thống các âm trong một ngôn ngữ.
- Từ vựng: Là toàn bộ các từ trong 1 ngôn ngữ.


4. Bố cục:
Hai phần
-Phần 1: Từ đầu đến thời kì lịch sử: Nêu vấn đề nghị luận: Tiếng Việt là
một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay và giải thích luận điểm ấy.


-Phần 2: Còn lại:Chứng minh, bàn luận về cái đẹp, sự giàu có của
Tiếng Việt.

III- Tìm hiểu chi tiết:
1. Nhận định : “Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.”
* Giải thích:
+ Tiếng Việt đẹp:
+ Tiếng Việt hay:

Hài hòa về âm hưởng, thanh điệu; Tế nhị trong đặt câu.
Có đủ khả năng để diễn đạt tư tưởng, tình cảm và thỏa mãn
nhu cầu giao tiếp của con người.

2. Chứng minh nhận định: Tiếng Việt đẹp, tiếng Việt hay.
a) Tiếng Việt đẹp:


2. Chứng minh nhận định: Tiếng Việt đẹp, tiếng Việt hay.
a) Tiếng Việt đẹp:
- Ý kiến người nước ngoài:
+ Tiếng Việt giàu chất nhạc.
+ Tiếng Việt rành mạch trong lối nói, rất uyển chuyển trong câu kéo…
- Nhận xét của tác giả về mặt Ngữ âm:
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú.
+ Giàu thanh điệu → Giàu hình tượng ngữ âm.

Cụ thể:. Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú:
+ 11 nguyên âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, i (y), ê, e.
+ 3 cặp nguyên âm đôi: iê, uô, ươ.
+ Phụ âm: b, c (k, q), l, n, m, r, s, x, t, v, p, h, th, kh, ph, ch, tr, ng (h),…

Giàu thanh điệu:
+ Có sáu thanh
+ Hai thanh bằng : Thanh huyền (`).
+ Thanh ngang: ( Không dấu ).
+ Bốn thanh trắc: sắc, hỏi, ngã, nặng.


III. Tìm hiểu chi tiết:
2. Chứng minh nhận định: Tiếng Việt đẹp, tiếng Việt hay.
a) Tiếng Việt đẹp:
b) Tiếng Việt hay:

Dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt:
+ Từ vựng tăng nhanh theo sự phát triển của xã hội, Không ngừng đặt ra
những từ ngữ mới, cách nói mới , Việt hóa những từ ngữ nước ngoài
(Ma-két-tinh, in- tơ- nét…).
+ Ngữ pháp uyển chuyển hơn, chính xác hơn.”Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi!”
==>


Tiếng Việt hay diễn đạt tư tưởng, tình cảm, phản ánh đời
sống phong phú, tinh tế, chính xác.
Cái đẹp và cái hay của tiếng Việt có mối quan hệ gắn bó
chặt chẽ với nhau.


IV- Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
* Trình tự lập luận:


a. Cách lập luận
- Mở bài: nêu nhận định ngắn gọn.
- Thân bài: giải thích chứng minh nhận định.
→ Sơ kết nhận định.

=> Lập luận chặt chẽ:
b. Dẫn chứng:
- Tiếng việt đẹp (hình thức): Khách quan, chủ quan
- Tiếng việt hay (nội dung): Từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm.

=> Toàn diện, bao quát:
2. Nội dung: (Ghi nhớ SGK-trang 37)


V. Củng cố
1. Em hãy nêu luận điểm chính của văn bản “Sự giàu
đẹp của tiếng Việt”?
2. Em hãy nêu cách lập luận của văn bản?


IV. Luyện tập- Hướng dẫn về nhà:
BT 1 Trang 37 SGK (về nhà).

BT 2 : Tìm năm dẫn chứng thể hiện sự giàu đẹp của tiếng
Việt về ngữ âm và từ vựng.
Gợi ý :
1. Lom khom dướI núi tiều vài chú.
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà Huyện Thanh Quan)
2. Tre giữ làng , giữ nước , giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa chín

(Trích “Cây tre Việt Nam”- Thép Mới)
3. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu.
4. Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh.
(Trích “Chinh phụ ngâm khúc”)
5. Long lanh đáy nước in trời.
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.
(Nguyễn Du)




×