Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Xây dựng website trường Đại học Hùng Vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.99 KB, 105 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

PHẦN 1

KIL

OBO
OK S
.CO
M

MỞ ĐẦU



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG 1
WEBSITE T 1 GểC NHèN.
Con ngi lm nờn th gii loi ngi

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Website lm nờn th gii Internet

Con ngi tn ti vi mc ớch cung cp giỏ tr m mỡnh cú phc v cuc
sng. ú cú th l ti nng, l sc khe, l trớ tu, l tỡnh yờu cụng viccú trong


mi con ngi.

Website tn ti vi mc ớch cung cp thụng tin, kin thc, cung cp dch
vphc v con ngi, lm tng giỏ tr, tho món nhu cu hiu bit ca con
ngi. Thụng tin - ú cú th l tỡnh hỡnh kinh t ca mt quc gia no ú hoc mt
khỏm phỏ mi nht ca nhng nh nghiờn cu v b gen ngi... Kin thc - ú cú
th l kin thc v marketing trờn Internet, v chm súc cõy cnh hoc n gin
ch l nhng dch v phc v nhu cu gii trớ, trao i, liờn lc ca con ngi.
V vỡ con ngi l ch ca th gii ny nờn con ngi l ch ca Website,
ca Internet. Cng nh con ngi to ra xe gn mỏy phc v nhu cu i li
nhanh chúng v tin li ca h thỡ h cng to ra Website, to ra Internet nh mt
phng tin truyn thụng vi nhiu u im hn so vi nhng phng tin truyn
thụng khỏc cng phc v chớnh mỡnh. Vỡ vi Website, thụng tin mang tớnh ton
cu khụng bit phõn bit thi gian v khụng gian.

Cng ging nh con ngi: ụng ỳc, a dng v phc tp. Website cng
rt phong phỳ, a dng, phc tp v nhiu na. Trờn th gii hin nay cú khong
73 triu Website v mi ngy con s Website tng thờm l 4000.

L mt cỏ th tn ti trong cuc sng bn phi bit cỏch t th hin mỡnh
sao cho ngi khỏc bit n nhng giỏ tr ca bn. Khụng phi khoe khoang m
nhng giỏ tr nh tui tr, tỡnh yờu, lũng nhit thnh, tri thc c cú c hi
s dng, nu khụng chỳng s qua i mt cỏch vụ ớch m khụng cú iu kin cng
hin cho xó hi. V nh vy, t th hin cng l mt trong nhng iu ỏng c
quan tõm.

Nhỡn t mt gúc khỏc, Website cng vy. Trong cỏi th gii Internet vi
hng triu Website, ngi xem khụng th bit n Website ca bn nu Website ú




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
không biết “tự thể hiện” mình, người xem cũng không thể nhớ đến nó nếu nó
không có gì đáng cho họ nhớ đến.
Nói như vậy là để lưu ý một điều khi có ý định tạo ra một Website ta nên

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nghĩ đến phải làm gì để thu hút nhiều người viếng thăm nó, cũng như phải có
chiến lược quản lý và phát triển như thế nào để mọi người luôn muốn trở lại trang
Web của bạn vào những lần sau.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG 2
WEBSITE CỦA MỘT TRƯỜNG ĐẠI HỌC CĨ THỂ MANG LẠI

KIL
OBO
OKS
.CO
M

NHỮNG GÌ?
Tuỳ theo quy mơ, mục đích và đối tượng mà mỗi Website của trường đại

học đều có sự khác nhau. Nhưng xét một cách tổng qt, Website của một trường
đại học nói chung có thể mang lại:

1. Những thơng tin có hệ thống, chi tiết và khá đầy đủ về trường.
- Thơng tin chi tiết về : quy mơ, địa điểm, lịch sử, truyền thống, cơ sở vật
chất, hoạt động, cơ cấu tổ chức của trường, cách liên hệ, tiếp xúc, các tài ngun
khác như thư viện, phòng nghiên cứu, viện bảo tàng, rạp hát của trường…
- Thơng tin chi tiết về : các khố học, các bậc đào tạo, giảng viên, thời khóa
biểu, những ấn phẩm mà trường xuất bản, những cơng trình nghiên cứu của trường,
những tư liệu về những bài luận tốt nghiệp của sinh viên…

-Thơng tin chi tiết về : sinh viên của trường, về học bổng, các nguồn bảo trợ
và các quỹ hỗ trợ tài chính cho sinh viên, những cơ hội làm việc, huấn luyện, đào
tạo tại trường.

-Thơng tin chi tiết về : điểm thi, lịch học, những tin tức, thơng báo mới cùng
lịch của những sự kiện và hoạt động sắp tới sẽ diễn ra tại trường.

Tại các trường Đại học nổi tiếng ở Mỹ như: New York University,
Berkeley, Cambridge, Harvard…thì hầu như với bất cứ một nhu cầu tìm kiếm
thơng tin nào liên quan đến trường ta có thể nghĩ ngay đến việc ghé thăm Website
của trường này.

2. Những kiến thức có giá trị:

Đó có thể là kiến thức của một bài giảng trực tuyến trên mạng, những kiến
thức liên quan đến đến Sinh viên - Học sinh như: cách làm người, cách tự học,
cách kinh doanh, cách thành cơng… đáp ứng nhu cầu hiểu biết các kiến thức khác
ngồi những kiến thức bó hẹp trong giảng đường.




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3.Những dịch vụ, tiện ích
- Thông qua Website để đến với những Website có giá trị khác.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

- Gửi yêu cầu đến trường đó từ xa.
- Tìm kiếm điện thoại và địa chỉ email của nhân viên hay sinh viên trong
trường cho những mục đích khác nhau.
- Thảo luận, trao đổi, tạo hộp thư điện tử riêng, giải trí, thăm viếng…
Tóm lại, Website có thể mang lại tất cả những gì giúp thỏa mãn nhu cầu
lành mạnh của đối tượng SV-HS.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

CHNG 3

KIL
OBO
OKS
.CO
M


NHNG Lí DO A N VIC XY DNG WEBSITE
I HC HNG VNG

1/ Vi nguyờn tc :xem sinh viờn l i tng chớnh ca quỏ trỡnh o to
v sinh viờn t hc, t nghiờn cu l chớnh, xõy dng Website vi i tng
phc v chớnh l SV - HS (cung cp thụng tin, kin thc) s l mt hnh ng
thit thc nhm th hin nguyờn tc ny.

2/ Tip tc gi vng mc tiờu c xỏc nh ngay t khi thnh lp
trng l : Gúp phn xõy dng mt nn giỏo dc i hc va mang tớnh hin
i, va mang tớnh Vit Nam.

Cú th thy trong nhng nm qua trng luụn l ni i u trong vic bo tn
v phỏt huy vn hoỏ dõn tc. C th: trng ó phi hp t chc 2 hi tho cú tớnh
quy mụ ln ú l:

Bn sc Vit Nam trong n ung c t chc ti Khỏch sn Mejestic
vi hn 20 nh nghiờn cu, nh khoa hc trờn lnh vc vn hoỏ, lch s úng gúp
tham lun v bỏo cỏo

Bn sc Vit Nam trong õm nhc vi s cú mt ca 200 quan khỏch l
nhng nh nghiờn cu, Giỏo s, Tin s, Nhc scng c t chc ti Khỏch
sn Majestic, v ln u tiờn em mụn m nhc dõn tc do Giỏo s- Tin s
Trn Vn Khờ ph trỏch vo ging dy chớnh khoỏ cho sinh viờn khoa Du lch
Nh vy, xõy dng Website cng l mt trong nhng hnh ng c th thc
hin mc tiờu gúp phn xõy dng mt nn giỏo dc hin i.

3/ Cung cp thụng tin v trng mt cỏch cú h thng: Giỏo s hiu
trng Ngụ Gia Hy trong bi phỏt biu ti l Tng kt 5 nm hot ng ca trng

cú cp n vn huy ng s giỳp trong tng lai ca xó hi phỏt
trin trng ngy mt vng mnh. Thit ngh vic xõy dng Website vi nhiu
thụng tin chi tit, c th, chớnh xỏc, s giỳp xó hi hiu rừ hn v con ng m
trng Hựng Vng ó chn, hiu c cỏi tõm ca nhng ngi sỏng lp, nhng
ngi i u, m ng v dn dt trng trong nhiu nm qua. Nhng con ngi
m khụng nhng xng ỏng c kớnh phc v ti nng m cũn c v c .




KIL
OBO
OKS
.CO
M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

CHNG 4
MC TIấU TI

KIL
OBO
OKS
.CO
M


Quỏ trỡnh xõy dng, qun lý v phỏt trin Website l mt qỳa trỡnh lõu di,
phi i tng bc mt, v khụng th ch lm mt ln l xong. Website phi c
phỏt trin theo quỏ trỡnh hon thin dn dn, ỏp ng nhu cu ca ngi truy
cp.

Chớnh vỡ th trong giai on u ny chỳng tụi t mc tiờu cho ti nh
sau:

1/ Cung cp thụng tin mt cỏch c th v cú h thng v trng.
T mt thc t khụng th ph nhn l mt s lng khụng ớt sinh viờn núi
chung v sinh viờn ca cỏc trng H dõn lp núi riờng rt th vi nhng thụng
tin v trng mỡnh ang hc. Dự ú l nhng thụng tin cn bn nht nh: tụn ch,
ng li, mc tiờu ca trng, cỏc phũng ban liờn quan n nhng vn thit
thc ca sinh viờn nh: Phũng Cụng tỏc sinh viờn, Ban Bo tr sinh viờn, B phn
t vn Ngh nghip v Vic lm ca trng, cỏc khoa m trng mỡnh o
toRi khi cú vn rc ri h khụng bit phi i õu, tỡm ai giỳp gii
quyt. Mt cõu chuyn cú tht: cú mt sinh viờn hc n nm 3 cng khụng bit
hiu trng ca trng tờn gỡ, cú bn n lỳc sp thi gp khú khn trong vic úng
hc phớ phi hi ti hi lui rt cht vt mi bit c Ban bo tr sinh viờn ca
trng cú th giỳp .

Cú th hiu c iu ú l do iu kin c s vt cht ca trng cũn thiu
thn khụng th hc tp trung m phõn tỏn cỏc khoa ti cỏc a im khỏc nhau nờn
sinh viờn hc nhng a im m xa c s chớnh rt ngi lờn trng nu khụng
cú nhng gỡ bt buc nh úng hc phớ, ng ký thi, h hu nh khụng bao gi
tham d nhng ngy l, nhng hot ng ca trng nờn thụng tin h bit v
trng rt ớt.

Chớnh vỡ l ú mc ớch quan trng u tiờn t ra cho vic xõy dng

Website l cung cp thụng tin cho nhiu i tng khỏc nhau.
2/ Cung cp kin thc:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Giúp sinh viên nói chung và sinh viên Hùng Vương nói riêng có thể hiểu
được mục tiêu “Góp phần xây dựng một nền giáo dục Đại học vừa mang tính hiện
đại vừa mang tính Việt Nam” mà trường Hùng Vương đã đề ra.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Một sinh viên từ khi bắt đầu bước chân vào giảng đường Đại học cái quan
trọng đầu tiên là phải hiểu rõ mục tiêu đào tạo mà trường Đại học mình đang học
chọn lựa và lý do của sự chọn lựa đó? Từ đó sẽ tạo những thái độ đúng đắn trong
học tập và sinh hoạt ngoại khố.

Chính việc cung cấp những kiến thức “mang tính Việt Nam” và những kiến
thức “mang tính hiện đại” một mặt giúp sinh viên biết giữ gìn và phát huy bản sắc
văn hố đáng tự hào của dân tộc một mặt giúp họ trưởng thành hơn, tự tin hơn khi
tiếp cận với thực tế ngồi xã hội. Nhà nghiên cứu kinh tế Giáo sư Đặng Hữu đã
nói: “Nền tảng của kinh tế tri thức là văn hố”. Từ đó càng khẳng định con đường
mà Đại học Hùng Vương đã chọn là đúng.

Đại học Hùng Vương thật sự là một ngơi nhà chung của sinh viên Hùng
Vương khi chỉ khi sinh viên Hùng Vương hiểu trường, hiểu con đường mà trường

đã chọn.

3/ Cập nhật những thơng tin đang diễn ra ngồi xã hội cho sinh viên.
Khơng chỉ là con mọt sách, con mọt kiến thức, sinh viên ngày nay còn phải
biết đến những gì đang diễn ra xung quanh mình, liên quan đến mình như: các hội
thảo, các báo cáo chun đề, các cuộc thi tài của sinh viên, các hoạt động vui chơi,
giải trí v…v. Vì một lẽ đơn giản, những gì của sinh viên, liên quan đến sinh viên
thì sinh viên nên biết và phải biết. Có thơng tin và biết xử lý thơng tin, sinh viên sẽ
ngày càng khẳng định và phát huy vai trò của mình trong xã hội.
4. Xây dựng nhóm tin (Web Based Newsgroup ):

Nơi mọi người có thể trao đổi thơng tin, ý kiến về tất cả mọi lĩnh vực mà
mình quan tâm. Nhóm tin phải cập nhật các tin nhanh chóng đáp ứng được nhu cầu
người dùng .

5. Xây dựng WebMail :

Xây dựng cơng cụ gởi và nhận mail, được thực hiện trên trang web, cùng với
các tiện ích về mail. Cho phép người dùng đăng kí một địa chỉ email miễn phí trên
Mail server của trường.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6. Xây dựng Web Chat :
Xây dựng công cụ tiện ích trên web phục vụ cho nhu cầu chat của người dùng

KIL
OBO
OKS

.CO
M

đang tăng hàng ngày.




KIL
OBO
OKS
.CO
M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

PHẦN 2:

TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chng 1:

KIL
OBO
OKS
.CO

M

ACTIVE SERVER PAGES (ASP)
I. ACTIVE SERVER PAGES L Gè?

Microsoft Active Server Pages (ASP) l mt mụi trng sever-side
scripting cho phộp ta to ra v chy cỏc ng dng Web ng, tng tỏc vi client
mt cỏch hiu qu. ASP hot ng da vo cỏc script do ngi lp trỡnh to sn.
Khi cho script chy trờn server thay vỡ trờn client, Web server s lm cỏc
cụng vic cn thit to ra mt trang HTML tr v cho Browser hin th.
Mụi trng hot ng ca ASP:
-

Microsoft Internet Information Server 3.0 tr lờn chy trờn WinNT Server
4.0 tr lờn.

-

Microsoft Personal Web Server chy trờn Windows 9x.

II. Mễ HèNH HOT NG CA ASP :

ASP l mt tp tin cú uụi m rng l .asp, cha cỏc th HTML, cỏc phỏt
biu v cỏc script.

Browser gi mt Request n Server yờu cu mt trang ASP. Khi Web
Server nhn c Request, nú s c ton b tp tin ASP v thc hin cỏc script
tng ng vi giỏ tr ca cỏc tham s nhn t Request.

Client


HTML Form

HTTP
Decoding

Server

Request
Page

HTTP
Encoding

Active
Server Pages

Add the
HTTP Wrapper

VBScript or
JavaScript

Dynamic
Page

Disk




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

KIL
OBO
OKS
.CO
M

III. CÁCH VIẾT MỘT TẬP TIN ASP SCRIPT:
1. Cấu trúc tập tin ASP :

Một tập tin ASP có đuôi mở rộng là .asp là một tập tin văn bản.
Một tập tin .asp gồm bất kì sự kết hợp nào của các thành phần sau:
-

text

-

thẻ HTML.

-

Các câu lệnh script của các ngôn ngữ script như Javascript hoặc Vbscript.

Một Script là một số các câu lệnh thực thi một công việc nào đó, có thể là:
-

Gán giá trị cho biến.


-

Gởi thông tin đến Browser, gọi là Output Expression

Ví dụ <%=UserID%>
-

Kết hợp một số câu lệnh thực thi một công việc nào đó thành một hàm.

Thực thi một script là việc gởi các câu lệnh tới Scripting Engine. Tại đây
ASP sẽ thông dịch các câu lệnh này và thực thi nó. Các script được viết bằng ngôn
ngữ nào thì nó được dịch theo cú pháp của ngôn ngữ đó trên Scripting Engine
tương ứng trên server.

2. Cú pháp của ASP :

ASP là môi trường để xử lý các script mà được chèn trong tập tin ASP chứ
ASP không phải là ngôn ngữ script. Tuy nhiên, nó có quy định cú pháp để chèn các
script như sau:

a. Dấu giới hạn (Delimiter):

Trong trang ASP, dấu <% và %> dùng để giới hạn phần script với phần
HTML. Bất kì phát biểu script nào cũng đều phải được đặt trong phần giới hạn bởi
hai dấu này.

b. Phát biểu (Statement):




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Một phát biểu trong một ngôn ngữ script là một cấu trúc thực thi một công
việc.
<%

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Ví dụ : Đoạn mã sau dùng phát biểu if…else trong Javascript:
if(time < = #12:00:00 AM#)

greeting = “Good Morning!”;

else

greeting = “Hello!”;

%>

<font color = blue>
<%=greeting%>
</font>

Trong một trang ASP, chúng ta có thể lồng các phát biểu script trong các thẻ
HTML.
Ví dụ :


<font color = blue>

<% if(time < = #12:00:00 AM#) %>

greeting = “Good Morning!”;
<% else %>

greeting = “Hello!”;
</font>

3. Thẻ Script và tạo thủ tục trong ngôn ngữ script:

Các thủ tục phải được đặt trong các cặp thẻ <script> và </script>. Ta có thể
dùng các ngôn ngữ khác nhau để viết các hàm hoặc các thủ tục trong môi trường
ASP. Ngôn ngữ mặc định trong ASP là VBScript.
Ví dụ:
<HTML>
<BODY>

<% Gọi hàm hoặc thủ tục %>
</BODY>
</HTML>



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
<script runat = server language = javascript>
function Ham()
{
}

</script>

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Response.Write(Ham duoc goi);

4. Include cỏc tp tin :

Khi to mt ng dng Web, bao gm nhiu trang ASP, trong cỏc trang ASP
ny cú th dựng li nhiu ln cỏc hng, cỏc bin, cỏc hm hay th tc trỏnh
phi khỏi bỏo hoc phi vit li, chỳng ta cú th s dng li bng cỏch khai bỏo
hoc vit trc trong mt tp tin no ú, sau ú chỳng ta include tp tin ny vo
ni chỳng ta cn dựng bng cõu lnh tin x lý:

<!--#include virtual | file = filename-->

T khoỏ Virtual : dựng ch ng dn l th mc o.

T khoỏ File : dựng ch ng dn l tng i hoc ng dn tuuyt
i.

Lu ý khi include tp tin:

- Khụng nờn xy ra trng hp include quy trong cỏc tp tin cn
include.


Vớ d : trong tp includộ.inc tin ta cn inclue tp tin include2.inc thỡ trong tp
tin include2.inc khụng c include tp tin include1.inc.

- ASP s thc hin vic include file trc khi thc hin cỏc phỏt biu Script,
cho nờn khụng dựng cỏc phỏt biu to ra cỏc tp tin s c include.
- Khụng t cỏc cõu tin x lý <!-- #include--> trong cp du phõn cỏch <%
%>

IV. CC I TNG Cể SN (BUILT- IN OBJECT ) CA ASP :
ASP cung cp sn cỏc i tng m khi cn s dng khụng cn to ra th
hin ca nú. Cỏc i tng ny gi l Built - in - Object, bao gm :
-

Request : lu thụng tin t ngi dựng.

-

Response: gi thụng tin n client.

-

Server: iu hnh mụi trng hot ng ca ASP.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-

Session: lu gi cỏc thụng tin trong mt phiờn lm vic ca client.


-

Application: lu gi cỏc thụng tin chung trong mt ng dng Web.

-

ObjectContext : i tng ny dựng hon tt hoc hy mt giao tỏc

KIL
OBO
OKS
.CO
M

(transaction).

Cỳ phỏp s dng cỏc i tng ny tựy thuc vo ngụng ng script m ngi
lp trỡnh s dng.

Ta truy xut thụng tin ca cỏc i tng, thụng qua cỏc thuc tớnh (property)
v phng thc (method) ca cỏc i tng ú.

Server Object

Request Object

Client

Response Object


Server
Application Object
Session Object

ObjetctContext Object

1.i tng Request :

i tng Request cung cp tt c cỏc thụng tin m client gi lờn server
thụng qua HTTP Request.
a.Collections :
-

ClientCertificate: lu gi cỏc giỏ tr v client certificate c gi lờn t
browser.

-

Cookies: lu gi cỏc giỏ tr ca cookies c gi lờn t browser.

-

Form: lu gi cỏc thnh phn ca form c gi t browser.

-

QueryString: lu gi cỏc giỏ tr trong HTTP query string.

-


ServerVariable: lu gi cỏc bin mụi trng v cỏc bin ca HTTP.

b. Properties :

- TotalByte: s byte ca request m client gi lờn trong body.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
c. Methods :
BinaryRead: dùng để lấy dữ liệu request gới đến server thông qua thương

KIL
OBO
OKS
.CO
M

thức POST.

Request

Collecttions
- QueryString
- Form
- ServerVariable
- Cookies
- Clientcertificate

Properties


Methods

- TotalByte

- BinaryRead

Truy xuất thông tin từ Form:

HTML Form cung cấp nhiều cách thức nhập liệu như : text, textarea, check
box, …

HTML Form là cách thức thông thường để trao đổi thông tin giữa Web server
và client thông qua 2 giao thức GET và POST.

Ứng dụng ASP có thể trao đổi dữ liệu giữa các trang theo các cách sau:
-

File .htm(l) chứ các from và gởi các giá trị đến một file .asp

-

File .asp tạo ra form và gởi tới một file .asp khác.

-

File .asp tạo ra form và gới lại cho chính nó.

Khi form được gởi đến file .asp, có thể truy xuất các giá trị trong form theo 2
cách như sau:


Sử dụng Collection QueryString:

QueryString chứa tất cả các thông tin của form được submit form lên server
bằng phương thức GET. Các giá trị của form được chúa trong querystring được
gắn vào URL sau dấu ? bằng các cặp name=value. Các cặp name= value phân cách
nhau bằng dấu &.

Tại server ta truy xuất các giá trị của các thành phần trong form như sau:



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Request.QueryString(“tên thành phần”)[.item].
Hạn chế khi dùng phương thức GET : chiều dài tối đa của URL là 1000 kí tự.
Sử dụng Collection Form:

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Một cách khác để submit form lên server là đặt các thông tin cần gởi đi trong
HTTP header. Phương thức này gọi là POST.

Tại server ta truy xuất giá trị của các thành phần trong form như sau:
Request.Form(“tên thành phần”)[.item]

Sự khác nhau giữa 2 cách gởi và nhận dữ liệu của 2 phương thức GET và

POST:

Server (ASP Application )

Dùng QueryString ñọc dọ liọu

Dùng Form ñọc dọ liọu

Dọ liọu gọi thông qua URL

Dọ liọu gọi trong HTTP header

Method = GET

Method = POST

Client (Browser)

Form

2. Đối tượng Respone:

Đối tượng chính thứ hai trong ASP là Response. Đối tượng này dùng để gới
thông tin trở lại client .
a. Collection:

- Cookies: lưu giữ giá trị của tất cả các cookies gởi lại client.
b. Properties :
-


buffer: xác định trang trả về có được đệm lại server hay không.

-

cachecontrol: xác định proxy server có thể cache trang trả về được ASP
tạo ra hay không.

-

Charset: xác định tên của bộ kí tự được thêm vào header content- type.

-

Contenttype: xác định loại HTTP content. Ví dụ :”text/html”.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
-

expires: thời gian trước khi một trang được cache trong thời hạn của
browser.

-

expiresabsolute: xác định ngày và giờ một trang được cache trên thời hạn

-

isclientconnected: xác định client đã chấm dứt kết nối với server hay

chưa.

-

PICS: thêm giá trị của nhãn PICS vào trường pics-label của response
header.

-

KIL
OBO
OKS
.CO
M

của browser.

status: trả về giá trị của tình trạng của HTTP status line của server.

c. Methods :
-

addheader: thêm hay thay đổi giá trị trong HTTP header.

-

Appendtolog: thêm text của request này vào web server log .

-


Binarywrite: gởi text cho client mà không cần xác định bộ kí tự
(character - set).

-

Clear: xóa hết các trang HTML gời trở về mà được buffer.

-

End :dừng nagy việc xử lý trang và trả về giá trị hiện có.

-

Flush: gởi ngay output mà được đệm (buffer).

-

Redirect: hướng client kết nối tới một URL khác.

-

Write: ghi giá trị lên trang hiện hành như chuỗi.

Response

Collections

- Cookies

Properties

- buffer
- cachecontrol
- charset.
- contenttype
- expires
- expiresabsolute
- isclientconnected
- PICS
- status

Method
- addheader
- appendtolog
- binaryWrite
- clear
- end
- flush
- redirect
- write.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3. Đối tượng Session :
Đối tượng Session lưu giữ các thông tin của một phiên người dùng kết nối
với sever. Nó lưu giữ các giá trị dùng chung giữa các trang. Mỗi khi client truy

KIL
OBO
OKS

.CO
M

xuất một trang trong ứng dụng thì client đó được gán vào một đối tượng Seesion.
Seesion sẽ mặc định bị huỷ sau 20 phút kể từ request sau cùng hoặc bị
hủy(abandon).

a. Collection:
-

contents: chứa tất cả các thành phần được thêm vào Session bằng các câu
lệnh script.

-

Staticobjects: chứa tất cả các đối tượng, được tạo bằng thẻ
<OBJECT>,được thêm vào Session.

b. Properties:
-

codepage : codepage nhằm sử dụng cho ánh xạ các kí hiệu.

-

LCID: nhận dạng vị trí (locale identifier).

-

SessionID: trả về ID của phiên làm việc cho client.


-

Timeout: thời hạn của session trong application, tính bằng phút

c. Methods:

- abandon: huỷ phiên làm việc (Session) và các tài nguyên của phiên làm
việc đó.

d. Events:
-

Onstar : được kích hoạt khi server tạo ra một session mới.

-

Onend: được kích hoạt khi hết hạn hoặc bị hủy.

Session

Collections
- contents
- staticobjects

Properties
- codepage
- LCID
- sessionID
- tiomeout


Methods
- abandon

Events
- onstart
- onend



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Các biến Session được tồn tại trong suốt thời gian sống của session và có tầm
vực trong Session đó.
Ví dụ :

KIL
OBO
OKS
.CO
M

<%Session(“name”)= “Nuyen Quang Thi”%>
4. Đối tượng Application:

Đối tượng Application dùng để chia sẻ các thông tin dùng chung cha tất cả
client một ứng dụng ASP. Một ứng dụng ASP gồm tất cả các file .asp trong thư
mục, thư mục con hay trong thư mực ảo.
a. Collections:
-


contents: chứa tất cả thành phần được thêm vào Application bằng các
lậnh script.

-

Staticobjects: chứa tất cả các đối tượng, tạo ra bởi thẻ <OBJECT>, được
thêm vào Application

b. Method:
-

lock: cấm các client điều chỉnh giá trị các thành phần trong application.

-

Unlock: cho phép các client điều chỉnh giá trị các thành phần trong
application.

c. Events:
-

onstart : được kích hoạt khi một trang trong ứng dụng lần đầu tiên được
truy xuất.

-

Onend: được kích hoạt khi kết thúc ứng dụng, sự kiện này xày ra sau sự
kiện Session_Onend.

Application


Collections
- contents
- staticobjects

Methods
- lock
- unlock

Events
- Onstart
- Onend

Các thành phần trong Aplication sẽ tồn tại trong suốt thời gian sống của
Application.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ví dụ :
<%Application(“time”) = Now()%>

KIL
OBO
OKS
.CO
M

5. Đối tượng Server :


Đối tượng Server cung cấp hầu như các thuộc tính và các phương thức cơ bản
dùng trong tấ các các trang ASP .
a. Properties:

- ScriptTimeout: khoảng thời gian mà một script chạy trước khi có lỗi.
b. Methods:
-

createobject: tạo một thể hiện của một đối tượng hoặc server component.

-

HTMLencode: mã hố một chuỗi theo cách mã HTML.

-

Mappath: chuyển một virtual path sang một phisical path.

-

URLencode: mã hố một chuỗi theo cách mã URL bao gồm các kí tự
ascape.

Server

Properties
- Scripttimeout

Properties
- Createobject

- HTMLencode
- Mappath
- URLencode

6. Đối tượng ObjectContext :

Đối tượng ObjectContext được dùng để hồn tất hoặc hủy một giao tác được
tạo ra bởi một script trong một trang ASP. Đối tượng này được quản lý trong
Microsoft Transaction Server (MTS).
a. Methods :
-

setcomplete: khai báo rằng script sẽ hồn tất giao tác với bất kì lý do nào.
Nếu tất cả các component trong giao tác đều gọi phương thức này thì giao
tác sẽ hồn tất.

-

Setabort: hủy một giao tác được tạo ra trong một ASP.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
b. Events :
-

Ontransactioncommit: c kớch hot sau khi mt giao tỏc ca mt
script hon tt.
Ontransationabort: c kớch hot khi mt giao tỏc b hy.


KIL
OBO
OKS
.CO
M

-

ObjectContext

Methods
- Setcomplete
- Setabandon

Events
- Ontransactioncommit
- Ontransactioncommit

V. CC COMPONENT TRONG ASP :

Ngoi cỏc object ó kho sỏt trờn, trong ASP cũn cung cp mt s ActiveX
Server Component. Cỏc component ny c thit k nh l mt thnh phn ca
cỏc ng dng web chy trờn web server. Mi component l mt th vin cỏc Class
(hay Object ) nhm thc thi mt nhúm thao tỏc no ú, chng hn nh truy xut
CSDL, truy xut tp tin,Ngoi ra, ASP cũn cho phộp ngi dựng to riờng cỏc
server component thờm vo ng dng web.

1. Cỏc component chun do ASP cung cp :
-


Ad rotator.

-

Browser Capabilities.

-

Content Liking.

-

Content Rotator.

-

Page Counter.

-

Permission Checker.

-

Counters.

-

MyInfo.


-

Tools.

-

Status.

Cỏch to cỏc th hin (instance)ca cỏc component :



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Dùng phương thức CreateObject của đối tượng Server, cú pháp như sau:
Server.CreateObject(“ComponentName”);
Ví dụ : <%var dbCon = erver.CreateObject(“ADOBD.Connection”)%>

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Tuy nhiên, trong phạm vi đề luận văn này, tôi chỉ trình bày sâu về các
Database Access component, với các thuộc tính và phương thức chính để truy xuất
CSDL.

2. Database Access component :

Database Access component còn gọi là thư viện ADO (ActiveX Database

Object),các object của nó hầu như hỗ trợ cho tất cả các co chế kết nối và làm việc
với hầu hết tất cả các loại database.

VI. ADO DATA INTERFACE :

ADO là được thiết kế để giao tiếp với các loại CSDL thông qua ODBC (Open
Database Connectivity).chúng ta có thể dùng nó để truy xuất bất kì loại CSDL nào
miễn ODBC có hỗ trợ driver cho loại CSDL đó, ví dụ : SQL Server, Oracle,
Access,… và kể cả Microsoft Excel hay các loại dữ liệu ở dạng text khác.

Active Server Pages

Data Source

ActiveX Database
Component
ActiveX Data
Objects

ODBC
Driver

Data Provider
Interface

1. Mô hình các đối tượng ADO :
Connection Object
RecordSet Object

Fields Collection

Field Object

Properties Collectiopn
Propertity Object

Command Object
Parameters Collection

Properties Collection

Parameter Object

Property Object




KIL
OBO
OKS
.CO
M

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2. i tng Connection:

i tng Connection dựng thit lp mt kờnh kt ni vi CSDL.
s dng i tng ny trc ht phi to ra th hin ca nú :
Var = Server.CreateObject(ADOBD.Connection)

Lu ý n tm vc hot ng ca Connection. Nu mun thit lp mt kờnh
kt ni vi CSDL cho c Application thỡ t Connection trong bin Application,
nu mun thit lp mt kờnh cho c Session thỡ t Connection trong bin Session.
a. Properties:
-

attributes: kim soỏt vic to mi mt giao tỏc khi mt giao tỏc kt thỳc
hay khụng

-

CommandTimeout: s giõy ch thc thi mt cõu lnh trc khi kt thỳc
v a ra mt thụng bỏo li(do khụng th thc thi).

-

ConnectionString: thụng tin cn thit to mt kt ni ti data source.

-

ConnectionTimeout: s giõy ch thc thi vic thit lp kt ni trc khi
kt thỳc v a ra mt thụng bỏo (do khụng th thit lp kt ni).

-

CursorLocation : cursor c nh v trờn client (adUseClient) hay
server (adUseServer).

-


Defaultdatabase: dựng thit lp hoc tr v cCSDL mc nh cho kờnh
kt ni ny.

-

Isolationlevel: dựng thit lp hoc tr v mc tỏch bit vi giao tỏc.

-

Mode: dựng thit lp hoc tr v quyn truy cp.

-

Provider: dựng thit lp hay tr v tờn ca provider.

-

State: tr v tỡnh trng ca kt ni ang úng hay m.

-

Version : tr v s phiờn bn ca ADO.


×