Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

ĐỀ XUẤT CẢI TIẾN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.78 KB, 55 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 1 -
MỤC LỤC

Nội dung Trang


MỤC LỤC 01
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT 04
LỜI CẢM ƠN 05
LỜI CAM KẾT 06
TÓM TẮT 07
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 09
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Phạm vi nghiên cứu
6. Ý ngh
ĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
2.1 Khái niệm về chiến lược:
2.2. Các Mô hình chiến lược:
2.2.1 Mô hình Delta:
2.2.2 Bản đồ chiến lược (Strategy Maps Framework):
2.2.3 Mô hình năm lực lượng cạnh tranh:
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thu thập tài liệu sơ cấ


p:
3.2. Phương pháp phỏng vấn:
3.3. Phương pháp quan sát:
3.4. Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp:
3.5. Phương pháp đối chiếu so sánh:
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI CỦA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH 21
4.1.Giới thiệu tổng quan về Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM:
4.1.1. Quá trình hình thành:
4.1.2. Chức năng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 2 -
4.1.3.Tổ chức bộ máy của Trường:
4.2. Các chiến lược của Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM:
4.2.1. Chiến lược các sản phẩm và dịch vụ đào tạo của Trường:
4.2.2. Mục tiêu khách hàng sử dụng sản phẩm của Trường:
4.2.3. Cố định hệ thống:
4.2.3.1.Chất lượng nguồn nhân lực quản lý:
4.2.3.2.Chất lượng nguồn l
ực giảng dạy:
4.2.3.3. Nguồn lực tài chính:
4.2.3.4. Tiếp thị:
4.3.Tình hình xây dựng chiến lược của Trường:
4.3.1. Tình hình xây dựng chiến lược:
4.3.2. Phân tích môi trường bên ngoài
4.3.2.1. Chính trị - luật pháp:
4.3.2.2. Kinh tế:

4.3.2.3. Văn hóa – xã hội:
4.3.3. Phân tích môi trường bên trong:
4.3.3.1. Đặc điểm khách hàng:
4.3.3.2. Nhà cung cấp:
4.3.3.3. Đối th
ủ cạnh tranh và áp lực cạnh tranh:
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP.HCM HIỆN TẠI 72
5.1. Phân tích đánh giá bối cảnh quốc tế và bối cảnh trong nước:
5.1.1. Bối cảnh quốc tế:
5.1.2. Bối cảnh trong nước:
5.2. Quy mô đào tạo:
5.3.Công tác nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế của trường:
5.3.1. Về nghiên cứ
u khoa học:
5.3.2. Về hoạt động hợp tác quốc tế:
5.4.Kết quả hoạt động kinh doanh của Trường:


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 3 -
Chương 6: ĐỀ XUẤT CẢI TIẾN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH
GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
6.1. Sứ mạng, mục tiêu, tầm nhìn của Trường đến năm 2020
6.1.1. Sứ mạng:
6.1.2. Mục tiêu và mô hình phát triển của Trường:

6.1.3. Tầm nhìn 2020:
6.2. Chiến lược phát triển Trường Đại học Hùng Vương đến năm 2020:
6.2.1. Chiến lược sản phẩm (Product):
6.2.2: Chiến lược khách hàng của Trường trong 5 năm tới:
6.2.3. Chiến lược học phí (price):
6.2.4. Chiến lược phân phối (Place):
6.2.5. Chiến lược chiêu thị (Promotion):
6.3. Một số giải pháp để thực hiện các chiến:
6.3.1. Giải pháp phát triển nâng cao văn hóa của Trường:
6.3.2. Giải pháp về nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế:
6.3.3. Giải pháp về xây d
ựng đội ngũ quản lý, đội ngũ giảng viên:
6.3.4. Giải pháp về xây dựng cơ sở vật chất của Trường:
6.3.5. Giải pháp về phát triển nguồn lực tài chính và tài sản:
6.3.6. Giải pháp về xây dựng bộ máy quản lý Nhà trường:
CHƯƠNG 7 : KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
7.1. Một số kiến nghị
7.2. Kết luận
DANH MỤC TÀI LIỆ
U THAM KHẢO 78
PHỤ LỤC 80





ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3

- 4 -

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Ban TCCN & DN: Ban Trung cấp chuyên nghiệp và Dạy nghề
BGH : Ban Giám hiệu
GD - ĐT: Giáo dục và Đào tạo
GS: Giáo sư
HĐ KH & ĐT: Hội đồng Khoa học và đào tạo.
HĐQT: Hội đồng Quản trị.
HT: Hiệu trưởng.
Khoa CNKTXD: Khoa Công nghệ Kỹ thuật xây dựng
Khoa CNSTH: Khoa Công nghệ sau thu hoạch
Khoa CNTT: Khoa Công nghệ thông tin
Khoa DL: Khoa Du lịch
Khoa KT – KT: Khoa Kế toán – Kiểm toán

Khoa LLCT: Khoa Lý luận chính trị.
Khoa NN: Khoa Ngoại ngữ
Khoa QTBV: Khoa Quản trị bệnh viện
Khoa QTKD: Khoa Quản trị kinh doanh
Khoa TC - NH: Khoa Tài chính – Ngân hàng
NGƯT: Nhà giáo ưu tú
PGS: Phó Giáo sư
PR: Public Relations – Quan hệ công chúng.
PTTH: Phổ thông trung học
SWOT: Strengths – Weaknesses – Opportunities – Threats
(Điểm mạnh – Điểm yếu – Cơ hội – Nguy cơ).
Th.S: Thạc sỹ
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh.
Trung tâm NNL: Trung tâm đào tạo nguồ

n lực.
TS: Tiến sỹ
WTO: World Trade Organnization
(Tổ chức Thương mại Thế giới)








ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 5 -


























LỜI CẢM ƠN
_________

Tr
ước hết, tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học HELP –
Malaysia, các Thầy Cô trong Khoa Sau Đại học của Đại học HELP –
Malaysia đã tham gia giảng dạy và trang bị kiến thức cho tôi trong toàn
khóa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô của Khoa Quốc tế – Đại học
Quốc Gia Hà Nội và Viện nghiên cứu Kinh tế Tài chính đã tận tình giảng
dạy và hướng dẫn tôi trong toàn khóa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Foo Kok Thye; Phó Giáo sư –
Tiế
n sỹ Đào Duy Huân – những người đã tận tình hướng dẫn, giúp tôi hoàn
thành Đồ án này.
Tôi cũng xin cảm ơn Lãnh đạo Nhà Trường, các đồng nghiệp, các
bạn sinh viên của Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM đã hỗ trợ cho việc
cung cấp tài liệu giúp tôi hoàn thành Đồ án này.

Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, các anh chị trong lớp
cao học QTKD khóa 3, các đồng nghiệp, các bạn bè đã động viên và giúp đỡ
tôi hoàn thành khóa học này.

Trân trọng.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 6 -




























LỜI CAM KẾT
_________

Để thuận tiện cho việc thực hiện Đồ án này, có rất nhiều tư liệu bài
viết trên các báo, sách, tạp chí, trên Internet… đó là những điều kiện
thuận lợi cho việc sưu tầm và thực hiện Đồ án này.
Với ý thức văn minh, tôn trọng những giá trị về bản quyền, quyền
tác giả đối với những bài viết, hình ảnh…trong bài làm của mình khi
có sử dụng các tư liệ
u, tôi sẽ liệt kê và chỉ dẫn đầy đủ các nguồn tài liệu
tham khảo.
Tôi xin cam kết Đồ án này do chính tôi thực hiện, không sao chép
lại của bất kỳ tác giả nào.
Trân trọng.

_________________
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 7 -

TÓM TẮT
Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, chiến lược là yếu tố quyết định sự
thành công của bất kỳ tổ chức nào, tuân thủ theo yêu cầu của đồ án tôi xin tóm tắt kết
cấu các chương của đồ án như sau:
Chương 1: Mở đầu
Ở chương này, nêu lý do chọn đề tài, đưa ra các mục tiêu nhiên cứu, các
khung lý thuyết để thực hiện đề tài, đồng thời giới thi
ệu các phương pháp để nghiên
cứu đề tài, phạm vi nghiên cứu, không gian nghiên cứu, thời gian nghiên cứu chủ yếu
trong môi trường , cuối cùng của chương 1 là kết cấu luận văn: gồm 7 chương
Chương 2:
Cơ sở lý luận Đồ án
Tiến hành giới thiệu các lý thuyết để áp dụng vào đồ án cụ thể như: mô hình
Delta, bản đồ chiến lược và mô hình 5 lực lượng cạnh tranh. Từ cơ sở lý thuyết đó ta
sẽ áp dụng để phân tích và đánh giá các chiến lược của Trường Đại học Hùng Vương
TP. Hồ Chí Minh đến năm 2015
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Nôi dung chương 3 là nêu lên các phương pháp nghiên cứu, đi sâu vào lý
thuyết các phương pháp nghiên cứu gồ
m: cách thu thập số liệu, phương pháp quan sát,
phương pháp phỏng vấn. Người viết áp dụng các phương pháp này để dẫn chứng cho
các vấn đề , nội dung phân tích, từ đó làm rõ hơn thực trạng của chiến lược
Chương 4: Phân tích chiến lược hiện tại Trường Đại học Hùng Vương
TP. Hồ Chí Minh
Tổng quan lý thuyết và phương pháp nghiên cứu trên là cơ sở để người viết
tiến hành phân tích chiến lược hi
ện tại của Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí
Minh như: sản phẩm, khách hàng, cấu trúc hệ thống, từ đó phân tích ma trận Swot, để
thấy được những ưu điểm, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Trường Đại học Hùng
Vương TP.HCM. Đây là chương cơ sở cho việc đánh giá chiến lược ở chương 5

Chương 5: Đánh giá chiến lượ
c hiện tại của Trường Đại học Hùng
Vương TP. Hồ Chí Minh
Từ phân tích ở chương 4, ta đánh giá được là tổ chức đã gắn kết sứ mệnh với
quá trình thực thi chiến lược, luôn bám sát mục tiêu chiến lược, từ đó xây dựng ma
trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (khả năng phản ứng của Trường Đại học Hùng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 8 -
Vương TP. Hồ Chí Minh là trung bình), đồng thời phân tích yếu tố bên trong dựa vào
ma trận IFE, tiếp theo là đánh giá các đối thủ cạnh tranh để xác định đối thủ cạnh tranh
chính. Sau cùng là phần đánh giá các khó khăn từ quá trình thực thi chiến lược gồm:
tài chính, tổ chức bộ máy, văn hóa doanh nghiệp, quản lý.
Chương 6: Đề xuất cải tiến chiến lược của Trường Đại học Hùng Vương
TP. Hồ Chí Minh
Qua nộ
i dung các chương trên đã phản ánh chiến lược của Trường Đại học
Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh có những mặt được và chưa được, từ đó đưa ra những
ý kiến đề xuất cải tiến chiến lược như về sản phẩm - dịch vụ tối ưu, khách hành toàn
diện, hoàn thiện hệ thống cấu trúc sao cho tốt hơn, phù hợp với những diễn biến của
th
ị trường và những khả năng hiện tại của tổ chức thì việc thực thi chiến lược mới có
hiệu quả cao và bền vững.
Chương 7: Kết luận
Trải qua quá trình nghiên cứu lý thuyết, phân tích tình hình thực tiễn của môi
trường hoạt động, mục tiêu cuối cùng của luận văn là đề xuất cải tiến chiến lược phát
triển của Trường Đại học Hùng Vương TP. H
ồ Chí Minh ngày càng hoàn thiện hơn để

có thể vững vàng bước vào hội nhập. Nếu như các lý thuyết về quản trị chiến lược là
kim chỉ nam cho quá trình hoạch định chiến lược của Trường Đại học Hùng Vương
TP. Hồ Chí Minh thì thực tiễn hoạt động kinh doanh trong xu thế hội nhập lại là nền
tảng của quá trình đó.













ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 9 -
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:

Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM được thành lập năm 1995, tiêu chí xây
dựng và phát triển nhà trường là “Khoa học - Phát triển - Đạo đức”. Trải qua hơn 15
năm xây dựng và phát triển nhà trường, đến nay so với nhiều trường đại học, cao đẳng
dân lập hoặc tư thục khác thì trường phát triển tương đối bền vững. Nếu nhà trường

không thay đổi chiến lược nhằm hướng đến nhu cầu chính của khách hàng và cung c
ấp
dịch vụ giáo dục chất lượng cao, thì sẽ không thu hút được người học, dẫn đến nguy
cơ thu hẹp. Do đó tôi chọn đề tài: “Chiến lược phát triển Trường Đại học Hùng
Vương TP.HCM giai đoạn 2010 – 2015 và tầm nhìn sứ mạng đến năm 2020”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá một cách khá toàn diện về thực trạng
hoạt động của Trườ
ng Đại học Hùng Vương TP.HCM, tìm ra những lợi thế, phân tích
những yếu kém, những cơ hội và thách thức, từ đó xây dựng Chiến lược phát triển
Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM giai đoạn 2010 – 2015 và tầm nhìn sứ mạng
đến năm 2020.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
- Nêu một cách cơ bản nhất khái niệm về chiến lược kinh doanh và qui trình để
hoạch định một chiến lược kinh doanh. Đồng th
ời cũng nêu một số ma trận giúp
lựa chọn chiến lược.
- Đánh giá thực trạng hoạt động của Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM từ
đó tìm ra những cơ hội, những điểm mạnh và điểm yếu của Trường làm cơ sở cho
việc hoạch định chiến lược.
- Hoạch định chiến lược phát triển của Trường Đại h
ọc Hùng Vương TP.HCM,
giai đoạn 2010 – 2015.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
− Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh và phân tích tổng hợp.
− Nghiên cứu các dữ liệu thứ cấp từ các đề tài luận văn có liên quan, sách báo,
các nguồn thống kê của Bộ Giáo dục, phân tích các báo cáo tài chính, hoạt động quản
lý đào tạo của Trường, thống kê số liệu của Trường.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC



GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 10 -
− Tổng hợp ý kiến, nhận định của các thành viên HĐQT, Ban Giám hiệu,
Trưởng Khoa – Phòng và các đơn vị hữu quan.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đề tài này xây dựng cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược kinh doanh cho trường
Đại học Hùng Vương TP.HCM, tập trung phân tích các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng
đến việc xây dựng chiến lược kinh doanh, từ đó xây dựng chiến lược phát triển và các
giải pháp thự
c hiện và xác định tầm nhìn sứ mạng phát triển Trường Đại học Hùng
Vương TP.HCM đến năm 2020.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU:
+ Ý nghĩa khoa học: Trong nền kinh tế thị trường, chiến lược kinh doanh
có tính quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh là
rất quan trọng đối với tất các doanh nghiệp chứ không chỉ riêng doanh nghi
ệp nào đó.
Muốn tồn tại và phát triển thì trước tiên phải có một chiến lược kinh doanh tốt và
hiệu quả.
+ Ý nghĩa thực tiễn: Qui trình xây dựng chiến lược kinh doanh được áp
dụng trong xây dựng chiến lược phát triển Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM,
giai đoạn 2010 – 2015 và xác định tầm nhìn, sứ mạng đến năm 2020. Đây là một
trong những Trường Đại học ngoài công lập được thành lậ
p khá sớm tại Việt Nam và
cũng chính là tình hình chung của các Trường Đại học ngoài công lập hiện nay. Để
tồn tại và phát triển thì trước tiên phải xây dựng được một chiến lược phát triển hiệu
quả. Do đó đề tài cũng có thể áp dụng xây dựng chiến lược phát triển cho các
Trường có đặc điểm tương tự.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 11 -
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỒ ÁN

2.1 Khái niệm về chiến lược
Theo cẩm nang kinh doanh Harvard, chiến lược là một thuật ngữ quân sự xuất
phát từ Hy Lạp dùng để chỉ kế hoạch dàn trận và phân bố lực lượng để đạt được
các mục tiêu trong chiến tranh. Ngày nay thuật ngữ chiến lược được sử dụng trong
nhiều lĩnh vực của xã hội, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế và được hiểu là: Chiến
lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn.
Chiến lược kinh doanh thì gắn liền trong lĩnh vực kinh tế và được hiểu theo
nhiều cách khác nhau, những cách hiểu tương đối phổ biến:
- Theo Alfred Chadler, chiến lược là xác định các mục tiêu cơ bản và lâu dài
của một doanh nghiệp và đề ra một quá trình hành động và phân phối các nguồn lực
cần thiết để thực hiện mục tiêu
đó.
- Theo Michael Porter, chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh
vững chắc để phòng thủ,…
Vậy, chiến lược kinh doanh là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách
cũng như các kế hoạch chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó, nó cho thấy công ty đang
hoặc sẽ thực hiện các hoạt động kinh doanh gì? và công ty sẽ thuộc vào lĩnh vực kinh
doanh nào ?
Quản trị Chi
ến lược là cách tốt nhất thực thi một chiến luợc đã được vạch ra.
Chiến lược + Quản trị thực thi chiến lược = Quản trị Chiến lược.
- Theo Fred David: Quản trị Chiến lược có thể được định nghĩa như là một nghệ

thuật và khoa học thiết lập, thực hiện, đánh giá các quyết định liên quan đến nhiều chức
năng cho phép một t
ổ chức đạt được những mục tiêu đề ra.
2.2. Các Mô hình chiến lược
2.2.1
Mô hình Delta:
Là mô hình quản trị chiến lược của một tổ chức, nhằm hỗ trợ cho các nhà quản lý
có được những giải pháp thích hợp, thực hiện hiệu quả các chiến lược kinh doanh của
công ty.
Việc cần thiết của mạng máy tính toàn cầu và với sự phát triển công nghệ trong
hoạt động kinh doanh, thương mại điện tử đã giúp cho các doanh nghiệp có được
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 12 -
những sự lựa chọn để hoạt động kinh doanh được hiệu quả hơn. Mô hình Delta là một
sự tích hợp những lý thuyết lợi thế cạnh tranh và chuỗi giá trị của Porter với nguồn lực
doanh nghiệp và bổ sung những quan điểm về mở rộng doanh nghiệp với sự cung cấp
những giải pháp khách hàng toàn diện.
Mô hình Delta (Hax, Wide II)





Cơ cấu nội bộ hệ thống
Giải pháp khách hàng
Sản phẩm tốt nhất
Sứ mệnh kinh doanh


Phạm vi kinh doanh
• Các năng lực chính

Định vị cạnh tranh
• Các hoạt động tác động khả
năng sinh lãi
Cơ cấu ngành

Các yếu tố ngoại cảnh quyết
định tính hấp dẫn của ngành

Cải tổ, đổi mới Hiệu quả hoạt động
Quá trình thích ứng
Lịch hoạt động chiến lược
Chọn khách hàng mục tiêu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 13 -
Mô hình Delta chứa các yếu tố sau đây:
- Tam giác chiến lược: được sử dụng cho việc xác nhận những vị trí chiến lược,
phản ánh một cách cơ bản những nguồn lực mới tạo ra lợi nhuận (3 sự lựa chọn chiến
lược: sản phẩm tốt nhất, giải pháp khách hàng toàn diện; cơ cấu nội bộ hệ thống).
- Quá trình thích ứng: quá trình cốt yếu c
ủa công ty phải được liên kết đến chiến
lược được lựa chọn
- Ma trận kết hợp và ma trận hình cột Hax và Wide cho rằng, bản thân các doanh
nghiệp nợ các khách hàng của họ.

2.2.2 Bản đồ chiến lược (Strategy Maps Framework)
Bản đồ chiến lược mô tả phương thức một tổ chức tạo ra các giá trị kết nối mục
tiêu chiến lược với nhau trong mối quan hệ nhân - quả rõ ràng. Các mục tiêu đượ
c nói
đến là tài chính, khách hàng, quá trình, kinh nghiệm và mở rộng.
+ Nguyên tắc chủ yếu của Bản đồ chiến lược:
- Cân bằng các nguồn mâu thuẫn
- Hướng đến khách hàng với các giá trị khác nhau
- Các giá trị được tạo ra nhờ nội lực của Doanh nghiệp
- Bổ sung cho nhau và đồng thời
- Sự liên kết chiến lược xác định giá trị của những tài sản vô hình
+ Mô tả Bản đồ chiến lược:
- Tất cả
mọi thông tin được tổng hợp trên một trang giấy, điều này giúp quá trình
giao tiếp trao đổi dễ dàng hơn.
- Bốn hướng: Tài chính, Khách hàng, Nội bộ, Bài học và phát triển
- Lĩnh vực tài chính sẽ nhằm vào việc hình thành giá trị cổ đông dài hạn, xây
dựng cấu trúc chi phí và tận dụng tài sản dựa trên chiến lược năng suất và một chiến
lược phát triển mở rộng cơ hội, tăng cường giá trị
khách hàng.
- Bốn yếu tố cuối cùng của sự cải tiến chiến lược được hỗ trợ bởi giá cả, sự sẵn
có, sự chọn lọc, công năng, dịch vụ, đối tác và nhãn hiệu.
- Nhìn từ phía nội bộ công ty, quá trình điều hành và quản lý quan hệ khách hàng
sẽ góp phần điều chỉnh, cải tiến hình ảnh về sản phẩm và dịch vụ.
- Tất cả nhữ
ng quá trình này sẽ được phản ánh qua sự điều hành nhân sự, quản lý
thông tin và vốn công ty. Vốn công ty được hiểu là văn hóa công ty, ban lãnh đạo, sự
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC



GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 14 -
liên kết và làm việc nhóm.
- Cuối cùng, mối quan hệ nguyên nhân - hệ quả được miêu tả và hình các mũi
tên.
+ Tại sao phải dùng Bản đồ chiến lược ?
Bằng cách kết nối các yếu tố như sự hình thành giá trị cổ đông, quản lý quan hệ
khách hàng, điều hành, quản lý chất lượng, năng lực hạt nhân, cải tiến, nhân sự, khoa
học công nghệ, cơ cấu tổ chức trên một biểu
đồ, Bản đồ chiến lược sẽ được hình dung
cụ thể hơn và giúp quá trình trao đổi giao tiếp giữa các nhà điều hành với nhau và với
nhân viên. Theo cách này, sự liện kết có thể được tạo ra xoay quanh chiến lược, điều
này giúp việc thực thi chiến lược dễ dàng hơn. Một điều không thể chối cãi sự thực thi
một chiến lược xây dựng thực sự là một thách thức. Xem ph
ụ lục Bản đồ chiến lược
2.2.3 Mô hình năm lực lượng cạnh tranh:

Mô hình năm cạnh tranh của Porter















- Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ hiện tại: Trong các ngành kinh doanh luôn
tồn tại nhiều doanh nghiệp cùng kinh doanh các sản phẩm cùng loại, để tồn tại và
phát triển, các doanh nghiệp luôn tìm cách tạo lợi thế cho mình để chiếm vị thế
giữa các đối thủ cạnh tranh, do đó một doanh nghiệp luôn phải chịu áp lực cạnh
tranh từ các đối thủ hiện tại.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 15 -
- Áp lực từ khách hàng: Khách hàng luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng
tốt nhất các nhu cầu của mình cả về sản phẩm lẫn giá cả, vì vậy họ luôn mặc cả với
doanh nghiệp để sao cho nhận được sản phẩm tốt nhất với chi phí thấp nhất. Do đó
doanh nghiệp luôn phải chịu áp lực từ khả năng thương lượng của các khách hàng.
- Áp lực t
ừ nhà cung cấp: Đó chính là áp lực đầu vào, để tiến hành kinh
doanh, doanh nghiệp luôn phải cần đến nguyên vật liệu, dịch vụ từ các nhà cung
cấp khác. Do đó luôn phải chịu áp lực đàm phán từ phía nhà cung cấp.

- Áp lực từ các đối thủ mới: Đó là các đối thủ tiềm ẩn sẽ xuất hiện và tạo ra một
áp lực đối với doanh nghiệp.

- Áp lực từ các sản phẩm, dịch vụ thay thế: Các sản phẩm, dịch vụ này sẽ làm
thay đổi nhu cầu trên thị trường, vì vậy sẽ ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp.
Kết luận Chương 2
Giới thiệu các lý thuyết để áp dụng vào đồ án cụ thể như : mô hình Delta, bản
đồ chiến lược và mô hình 5 lực lượng cạnh tranh. Từ cơ sở lý thuyết đó, s

ẽ áp dụng để
phân tích và đánh giá các chiến lược phát triển Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ
Chí Minh.














ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 16 -
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện việc phân tích, đánh giá chiến lược kinh doanh hiện tại một cách
thiết thực và hiệu quả, từ đó xác định đúng những hạn chế và điểm mạnh của công ty
nhằm đưa ra được giải pháp tốt nhất để hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Trường
Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh. Nhằm đạt được mục đ
ích và mục tiêu của đề
tài đã đề ra có hiệu quả tốt nhất, đề tài sử dụng một số phương pháp sau:
3.1. Thu thập tài liệu sơ cấp:

Số liệu và thông tin thu thập là nhắm tới các mục tiêu đã xác định trong chương
1, Đồ án nghiên cứu này sẽ phải thu thập số liệu sơ cấp sau:
- Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu thông qua bảng câu hỏi.
- Trong quá trình chọn mẫ
u xác suất, thực hiện các bước:
+ Xác định một khung chọn mẫu bao gồm cho quản trị viên, cho chuyên gia và
cho khách hàng Nhà trường.
+ Với mẫu được chọn đảm bảo đại diện cho Nhà trường.
3.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn là một phương pháp quan trọng để thu thập dữ liệu về các yêu cầu
của hệ thống thông tin trong đồ án. Đối tượng mời phỏng vấn phục vụ lấy thông tin:
cán bộ lãnh đạo Trường, lãnh đạo Bộ. Phương pháp phỏng vấn được sử dụng trong đồ
án này là phỏng vấn có cấu trúc.
3.3. Phương pháp quan sát
Phương pháp quan sát rất hiệu quả trong thu thập tài liệu nếu nghiên cứu liên
quan đến hành vi của con người, liên quan đến việc quan sát có hệ thống, ghi nhận, mô
tả, phân tích và giải thích.
Những số liệu mới có thể thu thập bằng cách quan sát các nhân vật và khung
cảnh tương ứng bao gồm các khách hàng xem họ
đánh giá về sản phẩm, dịch vụ của
Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM đã làm hài lòng họ tới mức độ nào.
Quan sát thái độ hành vi làm việc của nhân viên, nhất là các nhân viên quan hệ
khách hàng xem họ đối xử, giao tiếp với khách hàng có tốt không, có làm khách hàng
vừa lòng không? Kết quả này rất có giá trị đề xuất cải tiến Marketing khách hàng.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3

- 17 -
3.4. Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp
Tất cả các thông tin, thu thập số liệu để phục vụ cho nghiên cứu của đồ án là
các thông tin, số liệu thứ cấp từ các báo cáo, các dự án, chuyên đề chuyển đổi mô
hình hoạt động của Trường, Luật Giáo dục, các Thông tư hướng dẫn về luật Giáo dục
Việt Nam có liên quan và quy định thực hiện của Trường. Từ đó dùng phương pháp
so sánh, phân tích các mô hình để
đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
nhằm tăng chất lượng đào tạo.
- Các tài liệu về hoạt động của Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh.
- Các công trình nghiên cứu về chiến lược ở các Trường đại học cùng Ngành
- Kinh nghiệm từ sự thành công của các trường cùng ngành
3.5. Phương pháp đối chiếu so sánh
Dùng phương pháp đối chiếu so sánh để phân tích đối thủ cạnh tranh.
Lấy tiêu chí Delta so sánh chi
ến lược đến năm 2015, từ đó đánh giá chiến lược
và đề xuất các giải pháp để việc thực thi chiến lược được tốt hơn.
* Nhận định
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện nghiên cứu, đề tài đã có những thuận lợi và
khó khăn như sau:
a) Thuận lợi:
- Về mặt lý thuyết đề tài được tiếp cận với các lý thuyết thực tế, tài liệu nghiên
cứu
để phục vụ cho đề tài rất phong phú (internet, tài liệu học tập MBA, tài liệu quản
trị chiến lược v.v…, do đó có nhiều cơ sở để so sánh và chọn lọc những lý thuyết tốt
nhất.
- Được sự hướng dẫn chi tiết của PSG.TS Đào Duy Huân, sự hỗ trợ và giúp đỡ
của các bạn đồng nghiệp, các phòng ban trong nhà trường trong việc thu thập các số
liệu cũng như các ưu thế trong vi
ệc cạnh tranh, qua đó giúp cho việc phân tích chiến

lược của Trường được cụ thể và đầy đủ hơn.
b) Khó khăn:
- Trong quá trình thu thập số liệu qua việc phỏng vấn các chuyên gia gặp nhiều
khó khăn, vì việc nhận định về môi trường tác động, các đối thủ cạnh tranh trong bối
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 18 -
cảnh nền kinh tế hiện nay khó có thể chính xác và cụ thể được, những nhận định chỉ
mang tính chất tương đối.
- Thời gian nghiên cứu còn hạn chế, chỉ trong khoảng hơn 1 tháng, chính vì vậy
đề tài chưa có thể đi sâu vào lĩnh vực chuyên ngành để có thể phân tích cụ thể và đề
xuất giải pháp thực hiện chiến lược chi tiết hơn. Nội dung còn mang tính khái quát,
chủ yếu là phân tích chiến lược hiệ
n tại và đề ra giải pháp hoàn thiện chiến lược cho
việc phát triển Nhà trường.
Kết luận chương 3: Trình bày những vấn đề và phương pháp nghiên cứu áp
dụng trong quá trình thực hiện đề tài. Trên cơ sở các mô hình lý thuyết đề cập ở
chương 2 kết hợp với các phương pháp nghiên cứu ở chương 3, sẽ đi sâu vào phân
tích chiến lược của Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh cũng như v
ị thế
cạnh tranh hiện thời của Trường trong ngành Giáo dục ở Chương 4.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 19 -
CHƯƠNG 4:
CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI CỦA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH

4.1.Giới thiệu tổng quan về Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM:

4.1.1. Quá trình hình thành:
− Trường Đại học Dân lập Hùng Vương thành lập ngày 14/01/1993 và Theo
quyết định số 122/2006/QĐ – TTg, của Thủ tướng Chính phủ cho phép một số trường
đại học dân lập chuyển sang tư thục, trong đó có trường Đại học dân lập Hùng Vương.
Kể từ ngày 12/6/2008, Trường đổi tên thành Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM
Tôn chỉ, mục tiêu của trường Đại học Hùng Vương TP.HCM:
KHOA HỌC – PHÁT TRIỂN – ĐẠO ĐỨC
4.1.2. Chức năng
− Đào tạo nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức và năng lực
thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, có năng lực thích
ứng với việc làm trong xã hội, có khả năng hợp tác bình đẳng trong quan hệ quốc tế,
đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Tiến hành nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; kết hợp đào tạo với
nghiên cứu khoa học và sản xuất, dịch vụ khoa học và công nghệ theo quy định của
Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Giáo dục và các quy định khác của pháp luật.













ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 20 -
4.1.3.Tổ chức bộ máy của Trường:
Chú thích:

Tuyến lãnh đạo chức năng
Tuyến quan hệ phối hợp
4.2. Các chiến lược của Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM:
4.2.1. Chiến lược các sản phẩm và dịch vụ đào tạo của Trường:
- Khối ngành kinh tế là thế mạnh của nhà trường hiện nay, đã có thể đáp ứng
phần nào nhu cầu của sinh viên đang theo học và nhu cầu xã hội.
- Đặc biệt là ngành Quản trị
Bệnh viện, có thể nói đây là một thế mạnh của
trường vì là trường duy nhất trong cả nước đào tạo ngành này.
- Nhà trường còn mở thêm ngành mới đó là ngành công nghệ kỹ thuật xây dựng
hiện ngành này được đánh giá là sinh viên theo học có việc làm ngay rất cao.
- Nhà trường đang bắt đầu cung cấp một số khóa đào tạo ngắn hạn cho các doanh
nghiệp về các lĩnh vực: quản lý, tin học, y học…
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 21 -
- Thực hiện chính sách liên thông với các trường đại học mở ra cơ hội mới cho
những thí sinh hệ cao đẳng, trung học muốn học lên tiếp nâng cao bằng cấp. Bên cạnh

đó còn tạo điều kiện mở rộng thêm cho trường những ngành đào tạo mới.
4.2.2. Mục tiêu khách hàng sử dụng sản phẩm của Trường:
Hình thức đào tạo của Trường chủ yếu là đào tạ
o hệ chính quy. Hiện nay Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã giao chỉ tiêu đào tạo vừa làm vừa học cho Trường. Một số ngành có
mở lớp bồi dưỡng ngắn hạn theo yêu cầu của xã hội.
Các ngành nghề được đào tạo: Công nghệ thông tin, Quản trị Kinh doanh, Quản
trị bệnh viện, Du lịch, Công nghệ sau thu hoạch, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp,
Tiếng Hoa, Tiếng Nhật), Tài chính Ngân hàng, Công nghệ kỹ
thuật xây dựng, Kế toán
– Kiểm toán.
Nhìn chung công tác đào tạo của Trường đã có những thành quả tốt. Các khóa
đào tạo ra trường đại bộ phận sinh viên có việc làm, được người sử dụng đánh giá tốt.
Kết quả khảo tình hình việc làm của sinh viên đã tốt nghiệp như sau:
- 54% có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
- 96,2% có việc làm sau 1 năm.
- 96,8% đã có việc làm cho đến lúc khảo sát.
4.2.3. Cố định hệ thố
ng:
4.2.3.1.Chất lượng nguồn nhân lực quản lý:
Đội ngũ giảng viên cơ hữu của Trường là 79 người trong đó có một số người
kiêm nhiệm công tác quản lý. Đội ngũ này gồm nhiều nhà giáo, nhà quản lý có trình
độ và kinh nghiệm giảng dạy ở bậc đại học. Một bộ phận trẻ tuổi mới được tuyển chọn
rất năng nổ nhiệt tình trong công việc, có kỹ năng th
ực hiện công việc.
4.2.3.2.Chất lượng nguồn lực giảng dạy:
Số Giảng viên cơ hữu hiện đang giảng dạy ở các Khoa : 79 giảng viên
Số Giảng viên cơ hữu kiêm nhiệm ở các phòng, ban : 23
Trong số đó: 42 Cử nhân, 28 Thạc sỹ, 17 Tiến sỹ, 08 Phó Giáo sư, 01 Giáo sư
Trường cần có chính sách bồi dưỡng đối với bộ phận giảng viên trẻ để nhanh

chóng đào tạo
đội ngũ kế cận cho Trường.
Ngoài ra, đội ngũ giảng viên hợp đồng dài hạn là 133 người (Trong số đó có: 16
Cử nhân, 54 Thạc sỹ, 49 Tiến sỹ, 11 Phó Giáo sư, 03 Giáo sư).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 22 -
4.2.3.3. Nguồn lực tài chính:
Các nguồn thu của trường hiện nay dựa vào học phí là chủ yếu. Tuy nhiên hiện
nay với đa số các trường thì học phí chiếm tới 2/3 tổng số nguồn thu của nhà trường.
Theo quy định tỷ lệ học phí dành để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy –
học tập không dưới 35% khối giáo dục, không dưới 45% đối với khối
đào tạo. Số còn
lại sau khi chi trả cho cán bộ giáo viên, nhân viên
4.2.3.4. Tiếp thị:
Hiện nay Trường có các chính sách khuyến khích hỗ trợ và thu hút sinh viên:
- Trao học bổng cho sinh viên trúng tuyển vào trường có số điểm cao.
- Hỗ trợ vay vốn hoạt động, trả sau khi tốt nghiệp
- Hỗ trợ sinh viên tìm chỗ trọ an toàn, phù hợp trong thời gian học tập và sau khi
tốt nghiệp sinh viên được giới thiệu việc làm…
- Phát brochure cho các trường trung học phổ thông trong thành phố.
- Có những bài viết PR về Trường đăng trên báo: Tuổi trẻ, Thanh niên, Giáo
dục,…
- Giao lưu với các trường THPT và tham gia các ngày hội tuyển sinh, các hoạt
động tuyên truyền quảng bá hình ảnh của Nhà trường đến xã hội.
4.3.Tình hình xây dựng chiến lược của Trường:
4.3.1. Tình hình xây dựng chiến lược:
Từ khi thành lập đến nay Trường chưa có một chiến lược phát triển cụ thể, mà

chủ yếu là xây dựng những kế hoạ
ch hoạt động ngắn hạn trong một đến hai năm dựa
trên tình hình thực tế của Nhà trường. Đến nay Trường cũng đã quan tâm đến việc xây
dựng chiến lược phát triển trường nhằm đáp ứng với yêu cầu cạnh tranh ngày càng
gay gắt, tuy nhiên chiến lược còn rất chung chung.
4.3.2. Phân tích môi trường bên ngoài
4.3.2.1. Chính trị - luật pháp:
Hiểu rõ tầm quan trọng của giáo dục, Nhà nước tiếp tục thực hiện chủ tr
ương xã
hội hóa giáo dục. Ngân sách Nhà nước đầu tư cho giáo dục và đào tạo đã tăng từ 15%
năm 2000 lên 18%. Các trường lớp của Việt Nam đã và đang phấn đấu đạt chuẩn quốc
gia, tiêu chuẩn về hạ tầng cơ sở đảm bảo cho việc dạy và học có chất lượng tương
đương với các nước khác trong khu vực.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 23 -
4.3.2.2. Kinh tế:
GDP có sự tăng trưởng đều và ở mức khá cao. Một phần của GDP đó được đầu
tư cho giáo dục. Mức thu nhập bình quân đầu người tăng cũng có nghĩa là khả năng
chi phí cho giáo dục của người dân cũng tăng.
Bên cạnh đó, sự phát triển kinh tế cũng mở ra nhu cầu cần bổ sung kiến thức và
chuyển đổi nghề nghiệp.
4.3.2.3. Văn hóa – xã hộ
i:
 Trình độ dân trí tăng:
Chỉ số phát triển con người (HDI) của cả nước ta trong bảng xếp loại của Chương
trình phát triển liên hiệp quốc (UNDP) đã tăng từ 0.456 (xếp hạng thứ 121) lên 0.682
(xếp hạng thứ 101/174 – số liệu năm 2006). Điều này làm cho nhận thức của xã hội

thay đổi, nhu cầu học tập ngày càng tăng.
4.3.3. Phân tích môi trường bên trong:
4.3.3.1. Đặc điểm khách hàng:
Khách hàng hi
ện tại: là sinh viên đang theo học các ngành và hệ đào tạo của
trường. Bao gồm: đại học, cao đẳng, TCCN chính quy, các lớp văn bằng 2, liên thông,
vừa làm vừa học.
Khách hàng tiềm năng: là các thí sinh sau khi không đạt nguyện vọng 1 vào các
trường đăng ký dự thi, xét tuyển nguyện vọng 2, 3. Nguyện vọng 2,3 đã thực sự đóng
vai trò rất lớn khi quyết định cơ hội vào đại học của thí sinh.
4.3.3.2. Nhà cung c
ấp:
Giảng viên:

Yếu tố quan trọng nhất đối với trường đại học là lực lượng giảng viên. Hiện nay,
cơ cấu giảng viên của trường Đại học Hùng Vương TPHCM gồm: giảng viên cơ hữu
và hợp đồng dài hạn có 212 người; giảng viên thỉnh giảng và hợp đồng ngắn hạn có
450 người.
Cơ sở vật chất:

Đảm bảo cho nhu cầu đào tạo của Trường với số lượng dao động 8.000 – 10.000
sinh viên


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 24 -
4.3.3.3. Đối thủ cạnh tranh và áp lực cạnh tranh:

 Đối thủ cạnh tranh hiện tại:
Hiện nay trên cả nước có 146 trường đại học và học viện, 223 trường cao đẳng.
với đặc thù của Trường, đối thủ cạnh tranh chính của trường Đại học Hùng Vương
TP.HCM là những trường khối ngoài công lập.
Những trường sẽ trực tiếp cạnh tranh với Trường Đại học Hùng Vươ
ng TP.HCM
tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh như:
− Đại học Công nghệ Sài Gòn
− Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
− Đại học Kĩ thuật – Công nghệ TP.HCM.
− Đại học Dân lập Ngoại ngữ - Tin học.
− Đại học Tôn Đức Thắng.
 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
− Các trường đại học, cao đẳng địa phương được mở ra để
đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực tại chỗ.
− Từ năm 2009, các trường giáo dục nước ngoài sẽ chính thức đầu tư vào Việt
Nam. Với lợi thế về danh tiếng, kinh nghiệm và đặc biệt là tiềm lực tài chính…các
trường đào tạo nước ngoài sẽ là đối thủ cạnh tranh không nhỏ của các trường trong
nước.

Phân tích ma trận SWOT lựa chọn chiến lược phát triển cho Trường
C
ăn cứ vào tình hình các yếu tố môi trường bên ngoài, môi trường bên
trong và tình hình hoạt động của Trường trong thời gian vừa qua, chúng ta có
thể thiết lập Ma trận SWOT cho Trường như sau :





ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MGT 510 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


GVHD: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN HV: NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN – MBA Khóa 3
- 25 -
Bảng Ma trận SWOT kết hợp.
Ma trận SWOT
Cơ hội:
O1. Có cơ hội mở rộng
ngành nghề đào tạo thông
qua liên kết với các cơ sở
giáo dục nước ngoài.
O2. Nhu cầu nâng cao kiến
thức ngày càng cao.
O3. Chính sách xã hội hóa
giáo dục.
O4. Kinh tế phát triển, đầu
tư cho học tập tăng.
Nguy cơ:

T1. Cạnh tranh với các
trường trong nước.
T2. Vào năm 2009 các cơ
sở giáo dục nước ngoài
chính thức đầu tư vào Việt
Nam.
T3. Những chính sách liên
thông, liên kết với các
trường nước ngoài khó
thực hiện.


Điểm mạnh
:
S1. Chương trình đào tạo
nắm bắt nhu cầu xã hội.
S2. Quy trình tổ chức đào
tạo mang lại hiệu quả cho
sinh viên
S3. Đội ngũ giảng viên
giỏi có chuyên môn.
S4. Phương tiện giảng dạy
được đầu tư cao.
1.S1.2.3, O3.5: Chiến lược
đa dạng hóa ngành nghề.
2.S1.3.4, O1.2.5: Chiến
lược đa dạng hóa loại hình
đào tạo.

1.S1.2.4, T1.2: Chiến lượ
c
phát triển ngành nghề,
nâng cao chất lượng giảng
dạy.



×