Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
THANG ĐIỂM FINDRISC VÀ DỰ BÁO NGUY CƠ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG 10 NĂM Ở
CỘNG ĐỒNG
Cao Mỹ Phượng,Nguyễn Hải Thủy, Đinh Thanh Huề, , Lý Thị Mỹ Huê
Sở Y tế Trà Vinh, Trường Đại học Y Dược Huế
ABSTRACT
THE FINDRISC TOOL AND PREDICTING TYPE 2 DIABETES RISK
FOR THE NEXT 10 YEARS IN A COMMUNITY
Objectives: (1) Applying the FINDRISC tool to predict type 2 diabetes risk rate for the next ten
years in
Cau Ngang district, Tra Vinh province. (2) Describing several factors
related to prediabetes in and out of the FINDRISC tool
.
Subjects and methods:
People aged 45 years and older living in Cau Ngang district. Using a cross – sectional study.
Results:
A cross – sectional study based on a random sample in Cau Ngang district, Tra Vinh province in
2010 showed that: According to the FINDRISC tool, 0.9% subjects in the 45 years-old and older
group with high risk may have been developing diabetes for the next 10 years.
This number is much lower than that in the low risk group. The percentage of diabetes may
have been increasing 3.3% in 2020 and The percentage of diabetes may have been being
12.8%. If the BMI index and Waist circumference is corrected based on the Asian standard, the
diabetes percentage will be 13.6%. Through studying related factors based on the cut point of
ROC curve in prediabetes subjects, the BMI index, the waist circumference, and the
hypertension history are 3 risk factors in the FINDRISC tool and the diastolic blood pressure,
1 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
the visceral fat level, and the body fat percentage are 3 great risk factors out of the FINDRISC
tool related to developing diabetes from prediabetes. Conclusions: It is possible to use the FIN
DRISC tool corrected based on the Asian standard for predicting
t
he diabetes percentage for the next 10 years.
Recommendations
: The visceral fat level, the body fat percentage are 2 related factors should be considered as 2
risk factors of diabetes. A tool of diabetes risk score should be common in community.
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu: (1) Dự báo nguy cơ đái tháo đường týp 2 trong 10 năm tại huyện Cầu
Ngang, tỉnh Trà Vinh”.
(2) Xác định một số yếu tố liên quan trong và
ngoài thang điểm FINDRISC trên đối tượng tiền đái tháo đường.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
Từ 45 tuổi trở lên. Sử dụng phương pháp nghiên cứu ngang mô tả. Ứng dụng thang điểm
FINDRISC có điều chỉnh BMI và vòng bụng theo tiêu chuẩn Châu Á.
Kết quả và bàn luận:
Một nghiên cứu ngang trên mẫu tại huyện Cầu Ngang tỉnh Trà Vinh năm 2010 cho thấy: theo
thang điểm FINDRISC trong 10 năm tới, đối tượng có nguy cơ cao tiến triển thành bệnh ĐTĐ là
0,9%, thấp hơn nhiều so với nhóm có nguy cơ thấp, dự báo tỷ lệ ĐTĐ sẽ tăng 3,3% vào năm
2020 và tỷ lệ ĐTĐ ở người từ 45 tuổi trở lên cho quần thể nghiên cứu đến năm 2020 là 12,8%.
Nếu điều chỉnh BMI và vòng bụng theo tiêu chuẩn Châu Á, tỷ lệ ĐTĐ dự báo sẽ là 13,6%. Qua
khảo sát các yếu tố liên quan dựa vào điểm cắt của đường cong ROC trên đối tượng tiền đái
tháo đường, yếu tố BMI, chỉ số vòng bụng, tiền sử tăng huyết áp là ba yếu tố liên quan trong
thang điểm FINDRISC; huyết áp tâm trương, chỉ số mỡ cơ thể, chỉ số mỡ nội tạng là ba yếu tố
liên quan rõ ngoài thang điểm FINDRISC liên quan tiến triển tiền đái tháo đường thành đái tháo
đường.
Kết luận:
Có thể sử dụng thang điểm
FINDRISC có điều chỉnh để dự báo nguy cơ tiến triển ĐTĐ. Chỉ số khối cơ thể, vòng bụng,
tiền sử tăng huyết áp là ba yếu tố liên quan trong thang điểm FINDRISC. Huyết áp tâm trương,
tỷ lệ mỡ cơ thể, mức mỡ nội tạng là ba yếu tố ngoài thang điểm FINDRISC liên quan đến sự tiến
triển tiền đái tháo đường thành ĐTĐ.
Kiến nghị:
Mức mỡ nội tạng và tỷ lệ mỡ cơ thể là hai yếu tố liên quan đái tháo đường cần đưa vào yếu tố
nguy cơ đái tháo đường.Cần áp dụng thang điểm nguy cơ đái tháo đường rộng rãi trong cộng
đồng.
2 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thang điểm nguy cơ bệnh đái tháo đường được Hội Đái tháo đường Phần Lan đề xuất năm
2001 (FINDRISC: Finnish Diabetes Risk Score) [4]. Thang điểm đánh giá nguy cơ tiến triển
bệnh ĐTĐ dựa vào 8 tiêu chuẩn là tuổi, BMI, vòng bụng, vận động thể lực hàng ngày, chế độ ăn
nhiều rau quả, sử dụng thuốc hạ huyết áp, tiền sử có lần phát hiện tăng glucose máu và tiền sử
gia đình có người mắc bệnh ĐTĐ. Thang điểm này đã được nghiên cứu và ứng dụng tại các
quốc gia như Đan Mạch, Đức, Ấn Độ, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản và một số quốc gia khác
thuộc Trung Đông.
Thang điểm
nguy cơ bệnh đái tháo đường đã được áp dụng trên cộng đồng tại một số quốc gia của Châu Á và Đông Nam Á với
sự thay đổi tiêu chí vòng bụng và BMI cho phù hợp với người Nam Á. Vì thế chúng tôi nghiên cứu áp dụng thang điểm FINDRISC tại Việt Nam
có điều chỉnh theo tiêu chuẩn dành cho người Châu Á
với hai mục tiêu:
1. Dự báo nguy cơ đái tháo đường týp 2 trong 10 năm tại huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh”.
2. Mô tả một số yếu tố liên quan trong và ngoài thang điểm FINDRISC trên đối tượng tiền đái
tháo đường.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
1.1. Quần thể đích
3 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
Quần thể cộng đồng dân cư huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
1.2. Quần thể nghiên cứu
Đối tượng từ 45 tuổi trở lên có hộ khẩu và đang sinh sống ở huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh.
2. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu ngang mô tả.
2.1. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu
- Cỡ mẫu được tính theo công thức chọn mẫu ngẫu nhiên đơn như sau:
[2]
Trong đó: n là số đối tượng cần nghiên cứu; z = 1,96 tương ứng với α = 0,05 (với mức tin cậy
95%);
p là tỷ lệ tiền đái tháo đường - đái tháo
đường dự đoán
Nghiên cứu của tác giả Tạ Văn Bình (2007) tỷ lệ GDNG và ĐTĐ tại Hà Nội là 14,3% (12,2% –
16,7%) [1]. Do đó, p dự đoán là 14,0%, c là sai số chọn, chấp nhận c = 0,02, n = (1,96)2 × 0,14
× 0,86/(0,02)
2
= 1156,3 ≈ 1157
Do kỹ thuật chọn mẫu là mẫu chùm nên chọn hệ số điều chỉnh là 2, tính được n = 1157 × 2 =
2314. Để đảm bảo đủ số lượng cần chọn, số lượng mời hơn 10% số cần chọn vào mẫu. Tổng số
đối tượng được mời là 2546.
4 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
Tổng số đối tượng đủ tiêu chuẩn được chọn vào mẫu là n = 2350.
2.2. Thang điểm đánh giá nguy cơ xuất hiện đái tháo đường
- Thang điểm của Hội Đái tháo đường Phần Lan (FINDRISC)
Bảng 1.1. Thang điểm FINDRISC đánh giá nguy cơ đái tháo đường
Biến
Phân độ
Điểm
1. Tuổi
< 45
0
45 - 54
5 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
2
55 - 64
3
> 64
4
2. BMI
< 25
0
25 - < 30
1
≥ 30
6 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
3
3. Vòng Bụng
Nam
Nữ
< 94
< 80
0
94 - 102
80 - 88
3
7 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
> 102
> 88
4
4. Vận động thể lực hàng ngày
>
30 phút
Có
0
Không
2
5. Thường ăn rau, quả
Mỗi ngày
0
8 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
Không mỗi ngày
1
6. Đã có lần được thầy thuốc kê toa thuốc hạ huyết áp
Không
0
Có
2
7. Đã có lần phát hiện tăng đường huyết
Không
0
9 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
Có
2
8. Có thân nhân được
chẩn đoán ĐTĐ (Týp 1
hoặc týp 2)
Không
0
Có ông bà, chú, bác, cô, dì
3
Có cha mẹ anh, chị, em ruột
5
“Nguồn: Tuomilehto J. and Lindström J. (2001)” [5].
10 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
Dựa vào tổng số điểm đánh giá nguy cơ từ thấp đến cao và dự báo nguy cơ đái tháo đường
trong 10 năm tới.
Bảng 1.2. Nguy cơ tiến triển bệnh đái tháo đường týp 2 trong 10 năm tới
Tổng số điểm
Mức độ nguy cơ
Tỷ lệ ước tính sẽ tiến triển bệnh ĐTĐ týp 2
<7
Thấp
1/100
7 - 11
Thấp nhẹ
1/25
11 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
12 -14
Trung bình
1/6
15 - 20
Cao
1/3
> 20
Rất cao
1/2
“Nguồn: Tuomilehto J. and Lindström J. (2001)” [5].
- Thang điểm FINDRISC có điều chỉnh BMI và vòng bụng theo tiêu chuẩn Châu Á
12 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
Mức đánh giá của vòng bụng là 0, 3, 4 điểm, mỗi mức cách nhau 8 cm tương đương thang điểm
FINDRISC. Mức cao nhất là điểm cắt tiêu chuẩn vòng bụng to của người Châu Á (90 cm đối với
nam và 80 cm đối với nữ) thay cho điểm cắt tiêu chuẩn vòng bụng to của người Châu Âu trong
thang điểm FINDRISC (102 cm đối với nam và 88 cm đối với nữ). Phân độ BMI dành cho người
Châu Á. Theo TCYTTG, nguy cơ bệnh ĐTĐ týp 2 và tim mạch người Châu Á tăng khi BMI ≥ 23
kg/m 2 và phân loại như sau BMI < 18,5 kg/m2 : nhẹ cân; 18,5 kg/m2 - < 23 kg/m 2 : nguy cơ chấp
nhận được; 23 kg/m
2
– 27,5 kg/m
2
: nguy cơ tăng; ≥ 27,5 kg/m
2
: nguy cơ cao [10].
Bảng 1. 3. Thang điểm FINDRISC có điều chỉnh BMI
và vòng bụng theo tiêu chuẩn Châu Á
Biến
Phân độ
Điểm
1. Tuổi
< 45
0
13 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
45 - 54
2
55 - 64
3
≥ 64
4
2. BMI
< 23
0
23 - < 27,5
14 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
1
≥ 27,5
3
3. Vòng Bụng
Nam
Nữ
< 82
< 72
0
82 - 90
72 - 80
15 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
3
≥ 90
≥ 80
4
4. Vận động thể lực hàng ngày
>
30 phút
Có
0
Không
2
5. Thường ăn rau, quả
16 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
Mỗi ngày
0
Không mỗi ngày
1
6. Đã có lần được kê toa thuốc hạ huyết áp hoặc được chẩn đoán THA
Không
0
Có
2
7. Đã có lần phát hiện tăng đường huyết
Không
17 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
0
Có
2
8. Có thân nhân được chẩn đoán ĐTĐ
Không
0
Có ông bà, chú, bác, cô, dì
3
Có cha mẹ anh, chị, em ruột
5
18 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
Tiêu chuẩn biến thứ 6: “Đã có lần được thầy thuốc kê
toa thuốc hạ huyết áp”, nghiên cứu này đề xuất “Đã có lần
được thầy thuốc kê toa thuốc hạ huyết áp hoặc được chẩn
đoán THA” vì vùng nghiên cứu là vùng sâu có những đối
tượng THA nhưng không được phát hiện và kê toa điều trị.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Dự báo nguy cơ tiến triển đái tháo đường trong 10 năm
Bảng 3. 1. Tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ - ĐTĐ của mẫu nghiên cứu
Cỡ mẫu n = 2350
Tần số
Tỷ lệ (%)
KTC 95%
ĐTĐ
224
9,5
19 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
8,4 - 10,8
TĐTĐ
454
19,3
17,8 - 21,0
Không
1672
71,2
69,3 - 73,0
Tổng
2350
20 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
100,0
Tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường là 9,5% và tỷ lệ tiền đái tháo đường là 19,3%.
Bảng 3. 2. Tỷ lệ xếp loại nguy cơ tiến triển ĐTĐ trong 10 năm tới
Xếp loại nguy cơ
Tần số
Tỷ lệ (%)
KTC 95%
Theo thang điểm FINDRISC
Cao
Trung bình
Thấp nhẹ
21 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
Thấp
23
126
899
1302
1,0
5,3
38,1
55,6
0,6 - 1,5
4,5 - 6,4
36,3 - 40,3
22 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
53,4 - 57,4
Theo thang điểm FINDRISC có điều chỉnh
Rất cao
Cao
Trung bình
Thấp nhẹ
Thấp
1
49
22
1056
23 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
1032
0,0
2,1
9,0
44,9
43,9
0,0 - 0,3
1,6 - 2,8
7,9 - 10,3
42,9 - 47,0
41,9 - 46,0
Tổng
24 / 40
Thang điểm FIDRISC và dự báo nguy cơ Đái tháo đường trong 10 năm ở cộng đồng
Viết bởi Cao Mỹ Phượng
Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:09 - Lần cập nhật cuối Thứ năm, 21 Tháng 6 2012 17:30
2350
100,0
Bảng 3.2. thể hiện rằng tỷ lệ đối tượng có nguy cơ cao
và rất cao không nhiều trong cộng đồng này.
Bảng 3.3. Dự báo tỷ lệ tiến triển ĐTĐ týp 2 trong 10 năm tới
Phân loại nguy cơ
Tỷ lệ đối tượng có nguy cơ (%)
Mức nguy cơ
Dự báo tỷ lệ tiến triển ĐTĐ týp 2 (%)
Theo thang điểm FINDRISC
Cao
25 / 40