Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.31 KB, 2 trang )
Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Vật lý THPT chuyên Yên Bái năm 2014
Câu 1 (2 điểm) Cơ học
Một chiếc xe chuyển động thẳng đều từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định
là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1 = 54km/h, thì xe sẽ đến B sớm hơn 12
phút so với quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2 = 18km/h, thì xe sẽ đến B chậm hơn
24 phút so với quy định.
1. Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
2. Nếu xe chuyển động từ A đến B trong nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và nửa quãng đường sau
đi với vận tốc v2 thì xe sẽ đến B sớm hơn hay chậm hơn bao nhiêu so với thời gian quy định? Tính vận
tốc trung bình của xe trên đoạn đường AB khi đó
Câu 2 (2,5 điểm) Nhiệt học
Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì, đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì
nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5℃. Sau đó, đổ thêm một ca nước nóng nữa thì nhiệt
độ của nhiệt lượng kế tiếp tục tăng thêm 3℃. Nếu đổ tiếp vào nhiệt lượng kế ba ca nước nóng
Câu 3 (3,0 điểm) Điện học
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó: R1 = 1 Ω ; R2 = 29,2 Ω ; R3 = 4Ω ; R4 = 30 Ω , ampe kế và dây nối có điện trở không đáng
kể. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch AB là U = 30V.
1. Tính điện trở tương đương của mạch AB.
2. Tìm chỉ số của ampe kế.
Câu 4 (1,5 điểm) Quang học
Hai gương phẳng M1 và M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, hai gương cách nhau một đoạn
là d = 1,2m. Trên đường thẳng song song với hai gương có hai điểm S, O với SO = h = 90cm, S
cách gương M1 một đoạn là a = 40cm như hình vẽ.
1. Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến gương M2 tại J rồi phản xạ
đến O. Giải thích cách vẽ hình.
2. Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B.
Câu 5 (1,0 điểm) Phương án thực hành