Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

chuyên đề lý thuyết và bài tập andehit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.93 KB, 21 trang )

â bằng
Sở gd&đt Cao

trờng THPT NGUYÊN BìNH

chuyên đề
lý thuyết và bài tập
Anđêhit - xeton

Họ và tên:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:

Nguyên bình, tháng 4 năm 2011


I. Đặt vấn đề.
Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập thông tin và xử lí thông tin về trình độ
khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh, về tác động và nguyên nhân dẫn đến kết
qủa học tập của học sinh, nhằm tạo cơ sở cho những quyết định s phạm của giáo viên và
nhà trờng cho bản thân học sinh để học sinh học tập ngày một tiến bộ hơn. Đổi mới phơng
pháp dạy học nhằm đáp ứng những yêu cầu mới của mục tiêu giáo dục trong nhà trờng,
nên việc kiểm tra- đánh giá phải chuyển biến mạnh mẽ theo hớng phát triển trí thông minh
và sáng tạo của học sinh, khuyến khích vận dụng linh hoạt các kiến thức kỹ năng đã học và
tình huống thực tế làm bộc lộ cảm xúc thái độ của học sinh trớc những vấn đề nóng hổi của
đời sống cá nhân, gia đình và cộng đồng. Chừng nào việc kiểm tra- đánh giá cha thoát khỏi
quỹ đạo học tập thụ động thì cha thể phát triển dạy và học tích cực.
Thống nhất với quan điểm đổi mới đánh giá nh trên việc kiểm tra đánh giá sẽ hớng
vào việc bám sát mục tiêu của từng bài, từng chơng và mục tiêu giáo dục của môn học của
từng lớp, từng cấp học. Các câu hỏi, bài tập sẽ đo đợc mức độ thực hiện các mục tiêu đã đợc xác định. Qua nhiều năm giảng dạy hóa học ở trờng phổ thông tôi nhận thấy khó khăn
lớn nhất của học sinh khi giải một bài tập hóa học là không định hớng đợc cách giải, nghĩa


là cha xác định đợc mối liên hệ giữa cái đã cho (giả thiết) và cái cần tìm (kết luận) khác
với bài tập toán học trong bài tập hóa học ngời ta thờng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất
bằng phơng trình hóa học và kèm theo các thao tác thí nghiệm nh lọc kết tủa, nung nóng
đến khối lợng không đổi, cho từ từ chất A vào chất B, lấy lợng đủ chất A cho vào hòa tan
trong a xít hay trong bazơ...
Nh vậy để có một cách giải bài tập hóa học hay và dễ hiểu thì trớc hết phải nắm vững
về lý thuyết hóa học cơ bản ở cả 3 mức độ: hiểu, nhớ và vận dụng lý thuyết hóa học sẽ giúp
chúng ta hiểu đợc nội dung bài tập hóa học một cách rõ ràng, xác định đợc chính xác mối
liên hệ cơ bản giữa giả thiết và kết luận sau đó kết hợp với những phơng pháp, kỹ thuật giải
toán nh chọn mốc so sánh, loại suy, bảo toàn e, ghép ẩn. Có thể giải đợc bất kỳ bài toán
hóa học nào.
Một trong những bài tập hóa học hữu cơ có nhóm chức mà học sinh lúng túng cha biết
cách giải đó là anđêhit xeton.
2


Với kinh nghiệm trên 20 năm giảng dạy ở trờng phổ thông và một số năm thử nghiệm nay
tôi mạnh dạn viết những sáng kiến, kinh nghiệm khi giảng dạy lý thuyết và bài tập về
anđêhit xeton.
Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm :
Nghiên cứu sử dụng hệ thống lý thuyết và bài tập của nội dung: an đehít -xeton và
hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhằm đổi mới phơng pháp dạy học và cách
đánh giá kiểm tra cho kì thi tốt nghiệp THPT trong năm học này
.
Nhiệm vụ sáng kiến kinh nghiệm
Tóm tăt lý thuyết và nhữnh điều cần lu ý khi giải bài tập về phần an đehít -xeton và hệ
thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong phần này
Phạm vi nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm
+Các dạng bài tập tự luận và cách giải nhanh và chính xác
+ Thiết kế các loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan vận dụng trong phần an đehít

-xeton và hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong phần này
Phơng pháp nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm
+ Về mặt lí luận dạy học: Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến việc sử dụng lý
thuyết, các dạng bài tập tự luận cũng nh câu hỏi TNKQ trong quá trình dạy học và kiểm tra
đánh giá của phần kiến thức này.
+ Nghiên cứu cách lựa chọn các câu hỏi ở các dạng khác nhau dựa trên kiến thức
trong phần an đehít -xeton
+ Phơng pháp: thực nghiệm s phạm.

3


Phần ICác kiến thức quan trọng cần nhớ khi giải toán anđêhit xeton

1-Công thức của anđêhit.
+ Mạch hở
CnH2n+2 2k x (CHO)x
n N*
x: Số nhóm chức
k: Số liên kết
VD:

n =1
k=0

-> CH3CHO

x=1
+ Mạch vòng: (không no)
CnH2n 2k x (CHO)x

n3
VD:

n=3
k=0

=> C3H5CHO -> Công thức cấu tạo

x=1
+ Anđêhit thơm:
4

CHO


CnH2n 6 x (CHO)x n 0

- Nhóm thế no:
VD:

n=6

CHO

=> C6H5CHO => Cấu tạo

x=1

- Nhóm thế không no:
CnH2n- 6 2k x(CHO)x n 8

VD:

n=8

CH = CH-CHO

k=1

-> C8H7CHO => Cấu tạo

x=1
2- Tính chất hóa học của anđêhit xeton:
* Phản ứng cộng:
- Cộng H2: Anđêhit xeton cộng H2 -> Rợu
t
RCHO + H2 Ni,


RCH2OH
o

t
R C R- + H2 Ni,


R CH R
o

O


OH

- Cộng NaHSO3:
R

SO3 H

R CHO + NaHSO3 ->

trắng

C
H

ONa

Phản ứng này dùng nhận biết anđêhít.
- Cộng C2H2:
CH2 C C CH2
2HCHO + HC CH

OH

OH

* Phản ứng trùng hợp:
- Nhị hợp:

2HCHO CH


HO CH2 CHO


Hiđrôxi etanol
- Lục hợp:

6HCHO

Ca (OH ) 2
C6H12O6
xt , t o

CH 2

* Phản ứng trùng ngng
OH

OH

(n + 2)

H
+ (n + 1)HCHO

O

+

O


OH

CH 2

O

CH 2 ]n

Nhựa phenol Fomanđêhit
5

OH
O

+ (n + 1)H2O


* Phản ứng ô xi hóa:
- Với ô xi:
,t
R-CHO + O2 xt

RCOOH
o

- Với dung dịch AgNO3/NH3
RCHO + AgNO3 + NH3 + H2O -> RCOONH4 + NH4NO3 + Ag
Riêng anđêhit fomic có phản ứng:
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O -> (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag
- Với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm:

R-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -> RCOONa + Cu2O + 3H2O
đỏ gạch
Riêng anđêhit fomic có phản ứng:
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH -> Na2CO3 + 2Cu2O + 6H2O
3- Điều chế:
+ Anđêhit:
- Ô xi hóa rợu bậc I
RCH2OH +

1
,t o
O2 Cu


RCHO + H2O
2

- Thủy phân dần xuất đi halozen trong dung dịch kiềm.
R-CHX2 NaOH
RCH(OH)2
RCHO + H2O
Ngoài ra còn phơng pháp điều chế riêng.
800 C
CH4 + O2 NO
:600

HCHO + H2O
0

CH CH + HOH

CH2 = CH2 +

H g SO4
80 0 C

> CH3CHO

1
PdCl 2 / CuCl 2
O2
> CH3CHO
2
500 0 C
C6C6

CO + HCl
> C6H5CHO + HCl
H C Cl
AlCl 3
O
Benzanđêhit (Anđêhit Benjoic)
+ Xe ton:
- Ôxi hóa rợu bậc II:
H OH R +

1
,t o
O2 Cu



R C R + H2 O
2

OH
- Hiđrat hóa đồng đẳng axetilen:

O
6


Hg 2+
CH - CH CH + HOH H SO > CH3 C - R
2
4

O
- Nhiệt phân muối natri hoặc can xi của axit cacbôxylic.
,t
VD: 2RCHOONa xt

R C R + Na2CO3
O
o

- Nhiệt phân axit axêtic:
C
2CH3COOH 400

CH3 C CH3 + CO2 + H2O
0


O

*LƯU ý:Mỗi andehit hoặc xeton thờng có mùi riêng biệt chẳng hạn xitral có mùi sả,
axeton có mùi thơm nhẹ,menton có mùi bạc hà.
Vì không có liên kết hiđrô nên có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol có cùng số nguyên tử C
phần II- Các phơng pháp giải toán trọng điểm về
anđehit xeton
1) phơng pháp giải toán chung
+ Viết tất cả các phơng trình phản ứng theo yêu cầu bài tập
+ Đổi các dữ kiện trong bài tập về đơn vị mol
+ Đặt A, B...là số mol các chất ban đầu (nếu đầu bài không cho)
+ Đặt số mol A, B vào các chất ban đầu rồi sử dụng quan hệ tỉ lệ, quy tắc tam suất để
trình số mol các chất có liên quan theo A, B.
* Chú ý: Có những bài tập tuy đặt A, B...là số mol các chất ban đầu nhng ở phơng
trình phản ứng ta lại đặt số mol các chất này là X, Y bởi vì phản ứng đã không xảy ra hoàn
toàn (H < 100%) do đó phải đọc kỹ để xem các chất này có phản ứng hay không.
+ Sử dụng các công thức tính số mol, số gam...và căn cứ vào dữ kiện đầu bài để lập hệ
các phơng trình toán học, Nếu hệ thu đợc có số ẩn nhiều hơn số phơng trình ta phải biện
luận.
+ Chuyển tất cả các kết tủa thu đợc từ số mol sang các đơn vị khác theo yêu cầu của
bài tập
2) Những điều cần lu ý khi giải toán về anđêhit
7


a- Lu ý về những chất tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3
- Hợp chất ankin 1 AgNO3/ NH3 cho kết tủa màu vàng
- Anđêhit AgNO3/ NH3 cho kết tủa Ag
b-Để chứng minh số nhóm chức CHO trong phân tử anđêhit thờng dựa vào phản

ứng tráng gơng.
R (CHO)x + 2xAgNO3 + 3xNH3 + x H2O R (COONH4)x +
2x NH4NO3 + 2xAg
Dựa vào dữ kiện bài toán suy ra x. Sau đó tìm anđêhit no hay cha no ta tìm tỉ lệ mol
giữa anđêhit và hiđrô trong phản ứng cộng hiđrô để sinh ra rợu.
Chú ý:
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag
Nhìn vào 2 phơng trình phản ứng tráng gơng ơ trên ta thấy.
- Nếu tỉ lệ mol R(CHO)x/AgNO3 = 1:2 -> R-(CHO)x đơn thức.
- Nếu tỉ lệ R(CHO)x/AgNO3 = 1:4 có 2 trờng hợp xảy ra
* Anđêhit đang cần XĐ là HCHO
* Anđêhit đang cần XĐ là anđêhit đa chức
Tổng quát hơn: Nếu tỉ lệ mol anđêhit/ AgNO3 =

1
n + 2 là số chẵn
2

Ta có:
n = 0 tỷ lệ R(CHO)x/ AgNO3 = 1:2 kết luận ngay là anđêhit đơn chức
n=1 tỷ lệ R(CHO)x/ AgNO3 = 1:4 là trờng hợp (*)
n > 1 tỷ lệ R(CHO)x/ AgNO3 =

1
n +2 (là số chẵn)
2

là anđêhit R(CHO)n với n > 2
Nếu gặp bài toán tìm công thức anđêhit đơn chức thì mở đầu bài giải nên giả sử
anđêhit này không phải là an đê hit fomic thì có phù hợp với bài toán hay không.

Tất cả các anđêhit đơn chức khi t/g phản ứng tráng gơng
cứ 1mol anđêhit sinh đơn chức ra 2 mol Ag
1mol HCHO sinh ra 4 mol Ag
8


Vì vậy trong bài tập xác định công thức phân tử của anđêhit đơn chức nếu tìm đợc
nanđêhit/ nAg = 1/4
Thì kết luận ngay anđêhit đó là HCHO không cần phải tìm công thức phân tử nữa.
- Trong chơng trình THPT phản ứng tráng gơng hay viết dạng đơn giản.
3 RCOOH + Ag
RCHO + Ag2O ddNH

Khi giải đề thi đại học nên viết dạng đầy đủ
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O RCOONH4 + 2NH4NO3 + Ag
c- Khi giải bài toán về phản ứng cộng H2 để sinh ra rợu cần lu ý:
Nếu n H = nAnđêhit -> thì gốc R là gốc no và anđêhit là anđêhit đơn chức.
2

- Nếu n H > nAnđêhit thì lu ý:
2

- Có thể là anđêhit đa chức
- Có thể là anđêhit các bon không no
- Có thể là gốc hiđric các bon không no vừa là anđêhit đa chức
Tùy theo các dữ kiện tiếp theo để kết luận kết quả ở trờng hợp nào.
- Khi đầu bài cho 1 thể tích anđêhit mạch hở phản ứng tối đa với 2 thể tích khí H 2, nếu
sản phẩm sinh ra cho tác dụng với Na thu đợc thể tích thì H2 đúng bằng thể tích anđêhít
ban đầu (BT chéo) thì anđêhít đó là anđêhit no chứa 2 nhóm CHO.
Phơng trình: Anđêhit bất kì cộng H2.

CnH2n + 2 2k x (CHO)x + (k +x) H2 CnH2n + 2 - x (CH2OH)x
- Khi viết phơng trình phản ứng cộng của anđêhit đơn chức với hiđrô
CnH2n + 1 2kCHO + (k + 1)H2 Cn H2n +1 CH2OH
d Khi đầu bài cho đốt cháy một anđêhit thì lu ý các trờng hợp sau:
*) Cho nCO2 = nH2O thì anđêhit là anđêhit no đơn chức
CnH2nO + (

3n 1
) O2 n CO2 + n H2O
2

*) Cho n CO2 > n H2O thì anđêhit đó là anđêhit không no
Nếu đầu bài cho 2 anđêhit đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng (không rõ đơn chức
hay đa chức, no hay cha no) tham gia phản ứng tráng gơng nếu

9


n Ag > 2 lần tổng số mol của anđêhit thì kết luận hỗn hợp 2 anđêhit đó chắc chắn có 1

là HCHO. Do thuộc cùng dãy đồng đẳng nên ta gọi công thức chất còn lại là
CnH2n+1CHO (n 0)

phần III- Các bài tập trọng điểm của anđêhit
1) Bài tập liên quan đến phản ứng cộng hiđrô
Bài tập 1: Cho 0,1 mol anđêhit A tác dụng hoàn toàn với H 2 thấy cần 6,72 (l) H2
(ĐKTC) và thu đợc sản phẩm B. Cho toàn bộ lợng B trên tác dụng với Na d thu đợc 2,24(l)
H2 (ĐKTC). Mặt khác lấy 0,4 (g) A tác dụng với dung dịch AgNO 3/ NH3 thu đợc 43,2g Ag
kim loại xác định công thức cấu tạo của A, B
Hớng dẫn giải:

* Tính số mol các chất
nH 2 =

6,72
22,4

nH 2 =

2,24
= 0,1 (mol)
22,4

n Ag =

43,2
= 0,4 (mol)
108

= 0,3 (mol)

Đặt công thức A là: R(CHO)x
Phơng trình:
R(CHO)x + xH2 R(CH2OH)x

(1)
10


0,1


0,3

R(CH2OH)x + xNa -> R(CH2ONa)x +
d 2 NH 3
R(CHO)x + xAg2O
to

? x = 0,1

x
H2
2

(2)

R(COOH)x + xAg2 (3)
0,4

Theo phơng trình (1) nH2 gấp 3 lần số mol anđêhit chứng tỏ anđêhit A là anđêhit đa
chức hoặc vừa không no vừa đa chức.
Theo PT (2) nRợu = n H -> anđêhit A là 2 chức
2

Theo phơng trình (3) n Ag = 0,4mol -> n A = 0,1mol.
-> MA =

28,4
= 84 (đvc)
0,1


Có R(CHO)2 = 84 -> R

= 26

CxHy

= 26

12x + y

= 26

ĐK x, y nguyên dơng
x 2x + 2

12x < 26 -> x <

26
= 2,16
12

14x + 2 > 26 -> x >

24
= 1,7
12

Vậy 2,16 > x > 1,7 -> x = 2 -> y = 2
Công thức : C2H2(CHO)2
Bài 2: Khử hóa toàn m(g) hỗn hợp hai anđêhit đơn chức cần 5,6(l) H 2 (ĐKTC) sản

phẩm thu đợc cho tác dụng hết với Na đợc 1,68(l) H2 (ĐKTC). Hai anđêhit đó là:
A: Hai anđêhit no
B: Hai anđêhit cha no
C: Một anđêhit no một anđêhit cha no
D: Hai anđêhit đơn chức liên tiếp trong dẫy đồng đẳng
Bài 3: Một thể tích anđêhit mạch hở chỉ phản ứng tối đa 2 thể tích H 2. Sản phảm B
sinh ra cho tác dụng hết với Na thu đợc thể tích H2 đúng bằng thể tích anđêhit ban đầu.
Biết các thể tích khí và hơi chất A là:
A: Anđêhit đơn chức no
B: Anđêhit cha no chứa 1 nối đơn.
11


C: Anđêhit no chứa hai nhóm Anđêhit
D: Anđêhit cha no hai lần Anđêhit
Bài 4:
a) Cho 2,4(g) một chất hữu cơ X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 (d) trong
dung dịch NH3 thu đợc 7,2(g) Ag. Xác định công thức phân tử của X.
b) Tỉ khối hơi của một Anđêhit A đối với H 2 bằng 28. Xác định công thức phân tử.
Viết công thức cấu tạo của Anđêhit.
2) Bài tập liên quan tới phản ứng tráng gơng.
Bài 5: Cho 13,6(g) một chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch
AgNO3 2M trong dung dịch NH3 thu đợc 43,2g Ag. Biết tỉ khối hơi của X đối với 2M bằng
2,125. Xác định công thức cấu tạo của X.
Giải:

Mx = 2,125 x 32 = 65(g) -> nx =

13,6
= 0,2 (mol)

68

n AgNO3 = 0,3 x 2 = 0,6 (mol)
n Ag

=

43,2
= 0,4 (mol)
108

Theo đầu bài cứ 0,2 mol X t/d dung dịch AgNO 3/NH3 cho 0,4 mong Ag vậy anđêhit là
đơn chức, số mol AgNO3 còn d 0,2 mol. Vậy R là gốc akin-1.
RCHO + 2 AgNO3 + 3 NH3 + H2O -> RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
0,2 ->

0,4

MRCHO = 68 -> R = 39 ứng với công thức cấu tạo: CH C CH2 CHO
X có công thức cấu tạo: CH C CH2 CHO
PT: 2 CH C CH2 CHO + 3Ag2O dNH
+ 4Ag
2

3

2Ag C CH2 COOH + H2O

Bài 6: Cho 0,1 mol hỗn hợp 2 anđêhit có khối lợng phân tử khối bằng nhau và nhỏ
hơn 68 (đvc). Phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 d trong dung dịch NH3 cho 38,88g

Ag (H = 100%)
a) Tìm công thức phan tử và gọi tên anđêhit
b) Tính % khối lợng mới anđêhit.
Giải:

R(COOH)n + 2nAg
R(CHO)n + nAg2O NH
3

x mol

2n x mol
12



R(COOH)n + 2mAg
R(CHO)m + mAg2O NH
3

y mol

2m y mol

2nx + 2my = 0,36 mol -> nx + my = 0,18
-> Có hệ PT:
x + y = 0,1
nx + my = 0,18
Giả sử n < m ta có n < 1,8 < m
n = 1 -> RCHO:


CxHy < 68 29
CxHy < 39 có các gốc C2H5 và CH2 = CH

m = 1 -> R(CHO)2: CxHy < 68 58
CxHy < 10 -> không có gốc hiđrô các bon nào.
Vậy công thức của anđêhit là (CHO)2
Theo gt 2 anđêhit có phân tử khối bằng nhau nên anđêhit thứ nhất là C2H5CHO.
3) Bài tập liên quan tới phản ứng ôxi hóa - đốt cháy:
Bài 7: có 2 chất hữu cơ no mạch hở A, B chứa C, H, O
a) Cho vào bình kín 0,01 mol chất lỏng A và lợng khí ôxi vừa đủ để đốt cháy hết A.
Sau khi đốt cháy hoàn toàn thấy số mol khí giảm 0,01 mol so với số mol trớc phản ứng.
Xác định công thức phân tử của A; Biết A chứa 1 nguyên tử ôxi.
b) Bằng dung dịch Feling, ôxi hóa 3,48(g) A tráng axit. Toàn bộ lợng C tạo thành đợc
trộn với B theo tỉ lệ nC : n B
Để trung hòa hỗn hợp thu đợc phải dùng hết 25,42 ml dung dịch NaOH 16% (D =
1,18g/mol).
Xác định công thức cấu tạo của A, B. Biết B không bị thủy phân.
Giải:
a, Phơng trình:
CxHyOz + (x +

y
z
y
- ) O2 xCO2 + H2O
4
2
2


0,1 mol (x +

y
z
- ) 0,01 mol, 0,01xmol
4
2

13


(x +

y
z
- ) 0,01 = 0,01x 0,01
4
2

0,01xY 0,01xZ
= 0,01
4
2

Theo gt phân tử A chứa 1 nguyên tử ô xi nên z = 1
0,01xY 0,01
= 0,01 -> y = 6
y
4


y 2x + 2

6 2x + 2 -> x 2

x = 2A : C2H6
x = 3A : C3H60

b) A + Cu(OH)2 -> Axít
A là anđêhit có công thức C3H3O hay C2H5CHO
t
PT: C2H5CHO + 2Cu(OH)2
C2H5COOH + Cu2O + H2O
o

3,48
= 0,06 (mol)
58
n NaOH

=


0,06mol

16
1
x 25,42 x 1,18 x
= 0,12 (mol)
100
40


Vậy số mol NaOH còn lại tác dụng với chất B. Vậy chất B là axít theo đầu bài trên
chất C và B theo tỉ lệ mol 2:1 số mol chất C là 0,06 mol. Số mol chất B là 0,03 mol.
B + NaOH theo tỉ lệ 1:2 vậy trong B có 2 nhóm COOH B không bị thủy phân, B
không thể là Este, B chỉ là axít
CnH2n(COOH)2 + 2NaOH -> CnH2n(COONa)2 + 2H2O
0,03

0,06

14n + (45 x 2) = 146 -> n = 4
Vậy B là C4H8(COOH).
IV -Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Để đảm bảo kết quả, công bằng, khả thi và hớng quá trình dạy học Hoá học ngày càng
tích cực hơn, đánh giá kết quả học tập của học sinh cần căn cứ hệ thống câu hỏi TNKQ
kiến thức trong phần này

14


Câu hỏi 1:

Câu hỏi 2: Xét các loại hợp chất hữu cơ mạch hở sau: Rượu đơn chức, no (A);
anđehit đơn chức, no (B); rượu đơn chức, không no 1 nối đôi (C); anđehit đơn chức,
không no 1 nối đôi (D). Ứng với công thức tổng quát C nH2nO chỉ có 2 chất sau:
a. A, B
b. B, C
c. C, D
d. A, D


Câu hỏi 3:
Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit ta thu được số mol CO 2 = số mol
H2O thì đó là dãy đồng đẳng:
A. Anđehit đơn chức no
B. Anđehit vòng no
C. Anđehit hai chức no
D. Cả A, B, C đều đúng

Câu hỏi 4:
Lấy 0,94 gam hỗn hợp hai anđehit đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 3,24 gam Ag. Công thức phân
tử hai anđehit là:
A. CH3CHO và HCHO
B. CH3CHO và C2H5CHO
C. C2H5CHO và C3H7CHO
D. C3H7CHO và C4H9CHO

15


Câu hỏi 5:
Hợp chất hữu cơ X khi đun nhẹ với dung dịch AgNO 3 / NH3 (dùng dư) thu được sản
phẩm Y, Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều cho 2 khí vô cơ A,
B, X là:
A. HCHO
B. HCOOH
C. HCOONH4
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu hỏi 6:


Câu hỏi 7:
Các hợp chất hữu cơ mạch hở chỉ chứa các nguyên tố cacbon, hiđro và oxit là A 1,
B1, C1, D1 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đ.v.C. Các chất B 1, C1, D1 tác dụng
được với Na giải phóng H2. Khi oxi hoá B1 (có xúc tác) sẽ tạo thành sản phẩm có khả
năng tham gia phản ứng tráng gương. Chất C 1 tác dụng được với dung dịch NaOH.
Chất D1 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Chất A 1 không tác dụng được
với Na, không tác dụng với NaOH và không tham gia phản ứng tráng gương

16


Câu hỏi 8:
Cho các phản ứng sau:
(A) + Cl2 → (B) + (C)
(B) + NaOH → (D) + ( E) .
(C) + NaOH → (E) + (F)
(A) + O2 → (G) + (F)
(D) + O2 → (G) + (F)
(G) + (H) → HCOOH + Ag
(G) + (H) → (F) + (l)↑ + Ag
(G) + ? → (Z)↓ (màu trắng)
Các chất A, G và Z có thể là:
A. CH3COOH; CH3CHO và CH3-CH(OH)(SO3Na)
B. C2H6; CH3CHO và CH2(OH)(SO3Na)
C. C2H5OH; HCHO và CH3-CH(OH)(SO3Na)
D. CH4; HCHO và CH2(OH)(SO3Na)

Câu hỏi 9:

17



câu hỏi 10
hã Hãy ghép các tên andehit-xeton cho ở cột phải vào các câu cho ở cột bên trái sao
cho phù hợp :
a)Mùi sả trong dầu gội đầu là của
A- andehit xinamic
b)Mùi thơm đặc trng của kẹo bạc hà là của
B- xitronenol
c) mùi thơm đặc biệt của bánh quy là của
C- meton
d)mùi thơm của quế là của.
D- vanilin

18


Phần V - Thực nghiệm s phạm
1- Mục đích thực nghiệm s phạm.
Nhằm đánh giá hiệu quả s phạm của những nội dung và biện pháp đã đề xuất. Từ đó đánh giá
khả năng áp dụng những biện pháp đã đề ra vào bài tập tự luận và câu hỏi trăc nghiệm khách
quan của nội dung kiến thức andehit- xe ton.
2- Nhiệm vụ của TN s phạm
+ Thực nghiệm s phạm theo mục đích lý thuyết, bài tập tự luận và các loại câu hỏi TNKQ đã đa ra ở một số lớp 12.
+ Phân tích xử lí kết quả TNSP để rút ra kết luận về việc kiểm tra đánh giá bằng phơng pháp
TNKQ và bài tập tự luận.
3- Tiến hành trắc nghiệm:
a- Địa điểm tiến hành thực nghiệm ở 1 số lớp 12 :12a 12B1 năm học2006-2007
b- Kết quả TN:
+Ưu điểm:sau khi đợc củng cố bằng lý thuyết đặc biệt những kinh nghiệm đợc đúc kết từ quá

trình giảng dạy, học sinh vận dụng tốt hơn và nhanh đến kết quả hơn.
- Kiểm tra đợc nhiều kiến thức của chuyên đề thông qua các câu hỏi trắc nghiệm
kh ách quan .
- Kiểm tra đợc kiến thức thực tế trong đời sống sản xuất, sinh hoạt. Đồng thời cũng kiểm tra đợc kiến thức về lý thuyết và kỹ năng tính toán.
+Nhợc điểm: Còn nhiều em về cách giải bài tự luận cách trình bàycha tốt ,về trả lời trắc
nghiệm còn trông chờ vào bạn, vào sự may rủi khi chọn đáp án đúng.
c-Kết quả đối chứng:
So sánh 1 lớp 12 của năm học trớc(2005- 2006) cha thực hiện sáng kiến kinh nghiệm với 1 lớp
12 đã thực hiện sáng kiến kinh nghiệm năm họcnày(2006-2007) có tỷ lệ học sinh khá giỏi
của bộ môn hoá học tơng đơng nhau nhng tỷ lệ học sinh trong một lần kiểm tra 15 phút về
phần này có kết quả khả quan hơn:
chất lợng

giỏi
s.l %

khá
s.l
%

tb
s.l
%

yếu
s.l %

kém
s.l %


số hs-giỏi
bộ môn

6

22

12

8

0

0

số bài
kiểm tra
15 phút

10 20.8 25

52.1 8

16.7 5

10.4 0

0

số hs-giỏi

bộ môn

7

15

24

50

11

23

6

12

0

0

số bài
kiểm tra
15 phút

7

15


20

41.
7

15

31.3 6

12

0

0

lớp

lớp 12A5
2006-2007
sĩ số :48
em

lớp 12A5
2005-2006
sĩ số :48
em

12.

19


46

25

17


đ- Nhận xét:
+ Cần tiếp tục triển khai các nội dung trong chơng trình lớp 12 kết hợp cách kiểm tra bằng
TNKQ
+ Đặc biệt nâng cao và thay đổi phơng pháp đổi mới dạy học.
+ Nâng cao trình độ tin học để xử lý đề kiểm tra và phơng pháp dạy học để đáp ứng chất lợng
dạy và học của thầy và trò.
4-Kết luận và đề xuất.
+Tôi đã hoàn thành xong sáng kiến kinh nghiệm với nội dung Anđehit-xe ton:
* Các kiến thức quan trọng cần nhớ khi giải toán anđêhit xeton
* Các phơng pháp giải toán trọng điểm về anđêhit xeton
*Các bài tập trọng điểm của anđêhit
* Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan
+ Đề xuất.
_ Phòng tổ chuyên môn có máy vi tính để làm việc.
_ Trờng có thiết bị để sử dụng giáo án điện tử.
_ Có máy photo kinh doanh để xử lí đề KT nhanh gọn..
_ Có nhân viên phòng thí nghiệm
Vì thời gian có hạn nên sáng kiến kinh nghiệm của tôi chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót.
Rất mong đợc sự góp ý của các bạn đồng nghiệp để sáng kiến kinh nghiệm của tôi đợc tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
.Hết


Cao Bằng, ngày tháng năm
Ngời viết

20


21



×