Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Biểu tượng mặt trời trên sản phẩm dệt một số dân tộc thiểu số Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.27 KB, 19 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LI M U
Hoa vn cú vai trũ quan trng ủi vi cỏc sn phm dt cu cỏc dõn tc thiu

OBO
OKS
.CO
M

s Vit Nam . Nú khụng ch ủn thun l mt hỡnh thc trang trớ, to v ủp cho
cỏc sn phm m thụng qua b cc, mụ-tớp v ủ ỏn hoa vn chỳng ta thy ủc
ủi sng sn xut, lao ủng, sinh hot v giao lu vn húa, quỏ trỡnh phỏt trin lch
s, ca tc ngi. Khỏi quỏt hn, thụng qua hoa vn ta thy ủc ủc trng ca tc
ngi, gúp phn bo tn vn húa truyn thng tc ngi.

Xut phỏt t vai trũ ủú ủó cú rt nhiu cụng trỡnh nghiờn cu v hoa vn ca
mt dõn tc c th hoc mt vựng no ủú. Nh cụng trỡnh nghiờn cu hoa vn cp
vỏy Mng (ca GS. T Chi), hoa vn Thỏi (ca PGS.TS Hong Lng), hoa
vn trờn vi cỏc dõn tc thiu s vựng ụng Bc Bc b Vit Nam (ca Dip
Trung Bỡnh)

Sau khi ủc ngun t liu v hoa vn cỏc dõn tc chỳng tụi nhn thy rng ủa
phn cỏc tỏc gi ch ủi sõu vo miờu t, lit kờ cỏc loi hoa vn trờn sn phm dt
ca mt dõn tc hay mt vựng dõn tc no ủú. V cha cú cụng trỡnh no nghiờn
cu v mt loi hoa vn c th cú h thng theo chiu dc ủi vi cỏc dõn tc. Nh
vy, ủõy l mt khong trng trong nghiờn cu khoa hc v dõn tc hc. õy l
mt hng gi m ln ủy thỳ v ủ chỳng tụi tip cn dn vi ủ ti Biu tng
mt tri trờn sn phm dt mt s dõn tc thiu s Vit Nam.

KI L



Qua quỏ trỡnh tip xỳc vi ngun t liu hin vt Dõn tc hc Bo tng
Nhõn hc - Trng i hc Khoa hc Xó hi v Nhõn vn chỳng tụi nhn thy hoa
vn mt tri xut hin vi tn s ln trờn mt sn phm dt ca cỏc dõn tc nh:
khn, m, tỳi, qun, ỏo, vỏy, tht lng Nú cú th xut hin v trớ trung tõm ca
sn phm nh l mụ tớp hoa vn ch ủo, hoc trờn cỏc ủng vin nay phn
trang trớ ph. Nú xut hin di nhiu dng khỏc nhau ch khụng ch ủn thun l
mt dng c ủnh. V trong mi mt ủ ỏn hoa vn mt tri li cú nhng dng bin
th ca nú. iu ủú khin chỳng tụi ủt ra nhiu cõu hi: ti sao hoa vn mt tri li



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
xuất hiện nhiều như vậy? Phải chăng nó là loại hình hoa văn tiêu biểu? Nó có mang
ý nghĩa gì khơng đối với các tộc người? Từ những câu hỏi đó chúng tơi mạnh dạn
đưa ra “biểu tượng mặt trời” trong hoa văn các sản phẩm phẩm dệt như một hướng

OBO
OKS
.CO
M

tiếp cận mới để giải quyết phần nào những thắc mắc trên nhưng chỉ dừng lại ở mức
độ phỏng đốn. Bởi mỗi tộc người và từng con người trong tộc người đó lại có cách
quan niệm riêng về hoa văn trên sản phẩm dệt của họ. Bởi thế có người cho rằng
hoa văn đó là biểu tượng mặt trời, có người lại phản đối. Biểu tượng mặt trời chẳng
qua chỉ là sự khái qt hóa ý nghĩa của một loại hoa văn trong nhận thức của con
người.

Một học giả người Đức cũng đã từng đưa ra nhận xét (theo lời PGS.TS

Hồng Lương): “hoa văn là biểu tượng chữ viết đầu tiên”. Thế có nghĩa là trước khi
chữ viết ra đời hoa văn chính là tín hiệu truyền đạt thơng tin giữa con người với
con người, giữa thế hệ trước với thế hệ sau trong một cộng đồng tộc người, nói
rộng hơn là tộc người này với tộc người khác. Nó được xem như là cơ sở đầu tiên
của chữ tượng hình. Có được nhận xét này bởi ta khơng chỉ thấy hoa văn trên sản
phẩm dệt mà nó xuất hiện ở khắp nơi trên các đồ vật, trong kiến trúc, điêu khắc và
hội họa… Như vậy hoa văn mặt trời phải mang một ý nghĩa nào đó.
Xin nói thêm, hoa văn mặt trời mà chúng tơi đưa ra thành biểu tượng là dựa
trên “Bảng phả hệ mặt trời” của Pechelette và dựa trên quan niệm của một số nhà
nghiên cứu Dân tộc học Việt Nam khi so sánh mơ-típ hoa văn với mặt trống đồng

KI L

Đơng Sơn. Rõ ràng qua loại hoa văn này phần nào chúng ta biết được lịch sử hình
thành và phát triển tộc người, các hoạt động sản xuất, lao động , đặc trưng hoa văn
tộc người chúng ta thấy được q trình di cư, mối giao thoa văn hóa giữa các tộc
người và mối liên hệ với văn hóa Đơng Sơn.
Hơn nữa, nước ta cư dân chủ yếu làm nơng nghiệp lúa nước phụ thuộc rất
nhiều vào tự nhiên. Bởi vậy mặt trời có vai trò quan trọng trong đời sống sản xuất
của người dân. Dần dần nó xuất hiện nhiều trong tín ngưỡng và các lễ hội của



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngi Vit. ủõy cú s trung hp vi s xut hin nhiu ln ca hoa vn mt tri
trờn cỏc sn phm dt. õy cng l ủiu khin chỳng ta phi xem xột.
Vi ủ ti ny, chỳng tụi mong mun ủa ra mt hng nghiờn cu mi

OBO
OKS

.CO
M

trong Dõn tc hc. Thụng qua vic nghiờn cu nhm phõn loi cỏc dng hoa vn
mt tri trờn sn phm dt. T ủú, chỳng ta thy ủc s ủa dng, phc tp trong
mt loi hỡnh hoa vn ủ cú s so sỏnh ging v khỏc nhau nh th no. Rừ rng
hoa vn mt tri va cú tớnh ph bin, phc tp v d bn. Ngoi ra di gúc ủ ca
ngi nghiờn cu v hoa vn chỳng tụi mun gúp mt phn ý kin v ý ngha ca
loi hoa vn ny.

Do khụng cú ủiu kin ủ kho sỏt tng dõn tc trong thc t nờn phn t
liu m chỳng tụi s dng ch yu l nhng hin vt Dõn tc hc Bo tng Nhõn
hc ca Trng i hc Khoa hc Xó hi v Nhõn vn. õy ủc xem nh ngun
t liu chớnh ca bỏo cỏo ny. Ngoi ra chỳng tụi cũn s dng ngun t liu tham
kho t cỏc cun sỏch ca mt s nh nghiờn cu nh: Hoa Vn trờn vi ca cỏc
dõn tc thiu s vựng ụng Bc Bc b Vit Nam - Dip Trung Bỡnh; Trang
phc cỏc dõn tc thiu s nhúm ngụn ng Vit - Mng v Tõy Thỏi - Th
Hũa. õy l hai ngun t liu nh quan trng lm nờn bỏo cỏo ny. V trong phm
vi bỏo cỏo khoa hc chỳng tụi cng khụng cú ủiu kin ủ xem xột hoa vn mt tri
tt c cỏc dõn tc thiu s Vit Nam m ch dng li mt s dõn tc cú hoa vn
mt tri ủc xem l mụ tớp chớnh, tiờu biu nh: dõn tc Mng (trong nhúm ngụn

KI L

ng Vit - Mng), dõn tc Thỏi, dõn tc Ty, dõn tc Nựng (trong nhúm ngụn ng
Ty - Thỏi), dõn tc Hmụng, dõn tc Dao (trong nhúm ngụn ng Mốo - Dao); ngoi
ra cũn cú dõn tc Lụ Lụ (trong nhúm ngụn ng Hỏn - Tng).
Khi thc hin ủ ti ny chỳng tụi ủó s dng mt s phng phỏp nh:
thng kờ, miờu t, phng phỏp nghiờn cu liờn ngnh, so sỏnh ủng ủi, so sỏnh
lch ủi t ủú cú th phõn loi cỏc dng hoa vn mt tri khỏc nhau, thy

ủc mi liờn h tc ngi.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong quỏ trỡnh thc hin bỏo cỏo ny, chỳng tụi ủó nhn ủc rt nhiu s
giỳp ủ t cỏc thy cụ Bo tng Nhõn hc, ủc bit l s ch bo tn tỡnh ca
Thy ủó ch dn v khuyn khớch tụi trong phng phỏp v quỏ trỡnh tip cn ủ ti

OBO
OKS
.CO
M

ny. Nhõn ủõy, tụi xin by t li cm n chõn thnh ti s giỳp ủ quý bỏu ủú.
Vi dung lng mt bi bỏo cỏo khoa hc ca sinh viờn, tuy ủó cú nhiu c
gng, song bi bỏo cỏo cng khụng trỏnh khi nhng thiu sút. Hn na ủõy l mt
ủ ti ủũi hi s dy cụng nghiờn cu hn. Vỡ vy, chỳng tụi mong nhn ủc s
hn.

KI L

ủúng gúp v ch dn ca thy, cụ v cỏc bn ủ bi bỏo cỏo ngy cng hon chnh



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG I: S LC V BO TNG NHN HC - TRNG
HKHXH&NV
1.1. Lch s hỡnh thnh bo tng


OBO
OKS
.CO
M

Ngun t liu hin vt cú vai trũ rt quan trng trong nghiờn cu lch s. Bi
vỡ ủi vi nhng thi kỡ, giai ủon lch s cha cú ch vit thụng tin s ủc lu
gi qua cỏc hin vt cũn xút li. Vi sinh viờn nghiờn cu lch s ngun t liu ny
cng khụng th thiu. Xut phỏt t nhu cu trờn Bo tng Nhõn hc ca Trng i
hc Khoa hc Xó hi v Nhõn vn, i hc Quc Gia H Ni ủó ủc thnh lp
vo ngy 31 thỏng 3 nm 2004. Bo tng Nhõn hc l bo tng ủu tiờn ủc hnh
thnh trong cỏc trng i hc Vit Nam nhm to ra c s phc v cho vic ủo
to, nghiờn cu ca sinh viờn, cỏc thy v cụ giỏo trong trng.
Bo tng ủc ủt ti tng 3 v tng 4 nh D ca Trng i hc Khoa hc
Xó hi v Nhõn vn.

1.2. Hin vt trong bo tng

Hin vt trong Bo tng bao gm hin vt kho c hc v hin vt Dõn tc
hc.

Cho ủn nay Bo tng ủó cú trờn 11000 hin vt Kho c hc cỏc loi, bao
gm cỏc loi cụng c ủỏ, trng ủng, ủ trang sc Cỏc hin vt ny ủi din cho
nhiu nn vn húa khỏc nhau trong cỏc thi k tin s, s s v c s khp c ba
min Bc, Trung, Nam Vit Nam. Chỳng ủu cú xut x, niờn ủi c th, rừ rng

KI L

Vi ngun hin vt kho c hc phong phỳ nh trờn ủó to ủiu kin cho

sinh viờn ủc tip xỳc trc tip, cú cỏi nhỡn c th v cỏc nn vn húa trong quỏ
kh.

Ngoi hin vt kho c cũn cú hin vt Dõn tc hc. Vi trờn 200 hin vt
ca 78 loi hỡnh khỏc nhau, l nhng hin vt thuc vn húa vt cht hoc thuc
vn húa tinh thn hu ht cỏc dõn tc ủang sinh sng trờn khp ủt nc ta. Hin
vt bao gm cỏc sn phm dt, cỏc ủụ ủan lỏt, dng c sn xut v sinh hot vn
húa, ủ trang sc cam cng ủng cỏc dõn tc. Phũng trng by hin vt Dõn tc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hc (xem bn nh 2, phn ph lc) ủc xem nh l bc tranh thu nh v cỏc dõn
tc Vit Nam. T ủú giỳp cho sinh viờn cú ủiu kin tỡm hiu v ủc trng vn húa
tc ngi.

OBO
OKS
.CO
M

Trong ngun hin vt Dõn tc hc núi trờn sn phm dt chim mt v trớ
quan trng. S lng hin cú trờn Bo tng Nhõn hc l gn 100 sn phm dt cỏc
loi nh: qun, ỏo, vỏy, khn, m, tht lng ca rt nhiu dõn tc Vit Nam. L
ngh th cụng truyn thng ra ủi t rt sm, ngoi vic ủỏp ng nhu cu mc ca
con ngi, cỏc sn phm dt l ni lu gi nhng giỏ tr vn húa lõu ủi ca tc
ngi.

Nh vy hin vt kho c hc l hin vt Dõn tc hc l hai ngun s liu
vt thc khụng ch cú ý ngha ủi vi khoa hc lch s m cũn cú ý ngha vi nhiu

ngnh khoa hc khỏc. Vi hai ngun hin vt ch yu ny, Bo tng Nhõn hc
ủc xem nh l mt ging ủng ủc bit m ủú cú s kt hp phng thc
gia ủo to v thc t, hc lý thueyột ủi ủụi vi thc hnh. c bit vi sinh viờn

ủc

KI L

nghiờn cu kho c hc v Dõn tc hc thỡ ủõy l ngun t liu khụng th thiu



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG II: BIU TNG MT TRI TRấN SN PHM DT BO
TNG
2.1. Cỏc khỏi nim v biu tng mt tri

OBO
OKS
.CO
M

2.1.1. Khỏi nim biu tng

Biu tng l mt khỏi nim l ngha. Trong t ủin Ting Vit biu tng
thuc danh t, l hỡnh nh ủc trng, cũn theo chuyờn mụn l hỡnh thc cao hn
cm giỏc, cho ta hỡnh nh ca s vt cũn gi li trong ủu úc sau khi tỏc ủng ca
s vt vo giỏc quan ủó chm dt. nh ngha ny cú nhiu ủim tng ủng vi
quan nim trong Trit hc Mỏc-Lờnin. Theo ch ngha duy vt bin chng, biu
tng nm trong giai ủon ủu ca quỏ trỡnh nhn thc (ủi t trc quan sinh ủng

ủn t duy tru tng ủn thc tin). Quỏ trỡnh nhn thc cm tớnh l con ngi
s dng giỏc quan, ủ tỏc ủng trc tip vo s vt ủ nm bt s vt y. Sau hai
hỡnh thc cm giỏc v tri giỏc con ngi thu ủc biu tng v lu nú trong
ủu úc mỡnh. Nh vy biu tng l hỡnh thc phn ỏnh cao nht, phc tp nht
ca giai ủon trc quan sinh ủng1. Khi biu tng hỡnh thnh cng l lỳc con
ngi ủó cú ủy ủ nhn thc v bn cht v cỏc du hiu ca s vt. Nú l hỡnh
nh cú tớnh ủc trng v tng ủi hon chnh cũn lu li trong b úc ca con
ngi v s vt khi s vt ủú khụng cũn tỏc ủng vo giỏc quan2. V khi nhc ủn
mt biu tng b úc con ngi s cú trng liờn tng ngay ti mt s vt no
ủú.

KI L

Trin khai theo hng m rng trong lnh vc ca mỡnh, cỏc nh ngụn ng
ủa ra cỏch hiu v biu tng bng s ủ sau:
í ngha

T duy

1
2

(): Trớch Giỏo trỡnh Trit hc Mỏc-Lờnin
(): Trớch Giỏo trỡnh Trit hc Mỏc-Lờnin

Biu tng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Biu tng ủc xem nh kt qu ca quỏ trỡnh ủi t t duy ủn ý ngha.
Con ngi khi tip nhn s vt s phi t duy v cỏc du hiu bờn ngoi v bn
cht bờn trong ca s vt. Sau khi ủó cú ủy ủ nhn thc v s vt con ngi s

OBO
OKS
.CO
M

khỏi quỏ ý ngha v nõng tõm lờn bng biu tng mang tớnh tru tng. õy ủc
xem nh tớnh mt chiu ca biu tng trong ngụn ng v l chiu thun t nhiờn.
S thiu sút nu ta khụng bn ủn chiu ngc - chiu nghch. Tc l t biu tng
con ngi ta t duy v tỡm ý ngha v nú. Hng tip cn ny ủc s dng khi
nghin cu v cỏc nn vn húa tin v s s.

Trong vn húa thỡ cho rng: biu tng l bt c th gỡ mang mt ý ngha
hoc nhiu ý ngha khỏc vi ý ngha thc ban ủu ủc thnh viờn ca mt nhúm
vn húa nhn bit. biu tng ph thuc rt nhiu v ủiu kin t nhiờn, xó hi, lch
s v con ngi. Biu tng l ủa ngha, ủa giỏ tr v thay ủi theo thi gian. Quan
nim trờn s ủc c th húa bng hỡnh nh cỏnh chim b cõu l hỡnh nh hũa
bỡnh ủc c th gii cụng nhn. Rừ rng hỡnh nh ny ủó khụng cũn mang ý ngha
v mt loi ủng vt m tr thnh biu tng v hũa bỡnh vi giỏ tr nhõn vn sõu
sc.

Victor Jurner li cú mt cỏch tip cn khỏc v biu tng t gúc ủ nhõn hc
ton giỏo. Biu tng l mt th nht trớ chung nh l ủin hỡnh húa mt cỏch t
nhiờn, hoc biu trng hay hi tng mt cỏi gỡ ủú bi chỳng ta s hu cỏc tớnh
cht ging nhau hay bi mi quan h trong thc t v t duy (T ủin Oxford). T

KI L


quan nim trờn Jurner cho rng: biu tng (symbol) l ủn v nh nht ca nghi
l, l cỏi gi li thuc tớnh c th ca hnh vi nghi l; nú l ủn v c bn ca mt
cu trỳc c th trong bi cnh nghi l (biu tng trong nghi l ca ngi
Ndembu). Chớnh t ủõy ụng cng chia ra hai loi biu tng biu tng chớnh v
biu tng phng tin. Cú th thy rng Jurner cng mun nhn mnh cỏi bn
cht bờn trong, cỏi ủc trng v mt s vt trong biu tng.
Bn cht ca biu tng s ủc tng quỏt hn khi xem cun T ủin, cỏc
biu tng (Dictionnaire des symboles) ca Jean Chevalier v Alain Gheer Brand.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngay t ủu Jean Chevalier ủó khng ủnh Bn cht ca biu tng l khú xỏc
ủnh v sng ủng. Biu tng cha ủng cỏc du hiu ca s vt, mang giỏ tr
biu trng v s vt. ễng ủa ra quan ủim ca nhiu nh nghin cu ủ minh

OBO
OKS
.CO
M

chng cho ủiu trờn, ủỏng lu ý nht l quan ủim ca Freud v Jung. Freud cho
rng: Biu tng din ủt mt cỏch giỏn tip, búng giú v ớt nhiu khú nhn ra,
nim ham mun hay cỏc xung ủt. Biu tng l mi liờn kt thng nht ni dung
rừ rt ca mg hnh vi, mt t tng, mt li núi vi ý ngha tim n ca chỳng.
Khi ta nhn ra, chng hn trong mt hnh vi, ớt nht cú hai phn ý ngha m phn
ny th ch cho phn kia bng cỏch va che lp, va bc l phn kia, ta cú th gi
mi quan h gia chỳng l cú tớnh biu tng Nú l sn phm ca t nhiờn. Cũn
Jung thỡ cho rng: Biu tng l mt hỡnh nh thớch hp ủ ch ra ủỳng hn c cỏi

bn cht m h nghi hoc ca tõm linh biu tng khụng bú cht gỡ ht, nú
khụng ct ngha, nú ủa ra bờn ngoi chớnh nú ủn mt ý ngha cũn nm tn phớa
ngoi kia, khụng th nm bt ủc d cm mt cỏch m h, v khụng cú t no
trong ngụn ng ca chỳng ta cú th din ủt thaủỏng. Th cú ngha biu tng
l phm trự siờu nghim ca s cao siờu, ca cỏi siờu phm, cỏi vụ tn, biu tng
ủc ton b con ngi, c trớ tu con ngi tip nhn Phi chng? (Jean) khụng
hn vy bi nu nú ủc mi ngi tip nhn thỡ khụng th l cỏi siờu phm,
Siờu nghim ca s cao siờu. iu ny cho thy tớnh khỏi quỏt tru tng ca
biu tng; cho thy s luụn luụn ủa chiu v vn ủng ca biu tng. Nh vy

KI L

mt biu tng ch tn ti vi mt ngi no ủú, hay ủi vi mt tp th m cỏc
thnh viờn ủó ủng nht húa, v mt phng din no ủú, ủó lm thnh mt trung
tõm duy nht (Jean).

Nhng mt vn ủ ủt ra l ti sao con ngi li phi ủt ra biu tng?
Nú cú ý ngha gỡ ủi vi cng ủng ngi? Trc ht xin khng ủnh biu tng l
kt qu tt yu ca quỏ trỡnh nhn thc, t duy ca con ngi v s vt khi ủó
trỡnh ủ nht ủnh. Cũn ý ngha ca biu tng vi mi con ngi, mi cng ủng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
v lnh vc c th s cú nhng quan nim riờng. Song ủõy tụi mun bn ủn biu
tng nh mt tớn hiu ca ngụn ng, c s ủu tiờn ca ch vit tng hỡnh.
Khi ch vit cha ra ủi, con ngi giao tip vi nhau bng ngụn ng núi,

OBO
OKS

.CO
M

bng cỏc c ch, kớ hiu. u tiờn, biu tng cú th l s khỏi quỏt húa v s vt
ca mt ngi. Khi biu tng ủú phự hp vi t duy ca nhiu ngi nú s ủc
c cng ủng tip nhn v nhõn bn, s dng. C th trong quỏ trỡnh giao lu vi
cng ủng khỏc biu tng cng s ủc tip nhn. Khi ủú tớnh ph quỏt ca biu
tng s tr thnh ngụn ng truyn thụng tin gia con ngi vi con ngi. Nhỡn
vo mt biu tng ngi ta cú th hiu ủc ý ủ, mong mun v tỡnh cm ca
nhau. Trong quỏ trỡnh phỏt trin ca loi ngi, biu tng s ủc tớch hp thờm
nhiu giỏ tr khỏc v cú s vn ủng phự hp vi tng thi ủi. õy cng chớnh l
tớnh ủa chiu m Jean Chevalier mun ủ cp. Hoa vn mt tri3 l mt dng
nh vy. Nú l tớch hp ca giỏ tr lch s, giỏ tr vn húa v giỏ tr thm m.
2.1.2. Khỏi nim biu tng mt tri

Mt tri l mt trong nhng biu tng vn húa nờn cng ủa ngha. Mi con
ngi, mi quc gia, trng phỏi li cú cỏch hiu riờng v biu tng mt tri .
iu ủú ph thuc vo ý ngha, vai trũ ca biu tng ny trong ủi sng sinh hot
v tớn ngng ca h. Xin dn gii mt vi quan ủim trong cun t ủin biu
tng vn húa ca Jean Chevalier v Alain Ghe Brand.

u tiờn phi khng ủnh rng mt tri ủc coi l mt trong nhng yu t

KI L

c bn ca v tr. Vi trỏi ủt ca chỳng ta mt tri l yu t khụng th thiu ủ
to ra s sng cho muụn loi. Nh cú ỏnh sỏng ca mt tri m cỏc loi thc vt
mi cú th quang hp to ra cht dinh dng nuụi chớnh mỡnh. Ngun ỏnh sỏng ny
cng l mt yu t khụng th thiu ủi vi c th con ngi v ủng vt. Bui ủu
khi nguyờn ca loi ngi, khi con ngi cha nhn thc ủc nhiu v th gii

t nhiờn, mt tri v mt s hin tng t nhiờn khỏc ủó tr thnh lc lng thn
3

hoa vn mt tri ch l cỏch gi c l ca cỏc nh nghin cu v loi hoa vn mang biu tng mt
tri.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thỏnh, siờu nhiờn chi phi ủi sng ca h. H coi mt tri l mt biu tng ca
thn linh, l ngi dn linh hn. Ngoi ra mt tri cũn ủc coi l ủng ti cao,
biu tng ca cỏc bc ủ vng. Mt tri mc khụng ch l biu tng trờn quc

OBO
OKS
.CO
M

huy ca nc Nht m cũn chớnh l tờn gi ca nc ny - Nihon. ễng t ca
triu ủõ Angkor cú tờn l Bõlõditya cng cú ngha l mt tri mc. Nh vy mt
tri ủó tr thnh nhng gỡ cao quý nht, ni uy quyn ủc th hin, chi phi mi
ngi. Mt tri khụng cũn mang ý ngha thc na m tr thnh mt phn tõm linhNgi dn linh hn cho con ngi. Gn vi thn linh vi cỏc bc ủ vng ngha
l mt tri cng gn vi s bt t. Jean Chevalier v Alain Gheer Brand cho rng:
mt tri ủc coi l biu tng ca s sng li v s bt t da trờn chu kỡ ngy
v chu k nm.

Mt tri cung cp ngun sanh sỏng. Nú gn vi chớnh ủo, cỏi ủp v s
cụng bng. Th nờn cú mt tri chõn lớ hay mt tri cụng lý. Chng phi chỳa
Giờxu cng hin ra nh mt mt tri ta sỏng cụng lý (Hesychius de Bastú)? i
giỏo s ca ngi Do Thỏi xa kia ủó mang trờn ngc mt cỏi ủa bng vng - biu

tng ca mt tri thiờng liờng. Khụng nhng th, mt tri cũn ủc xem nh l
trớ tu ca v tr, l trỏi tim, l trung khu ca nng lc nhn thc ca con ngi.
Con ngi ủó khụng ngn ngi gn cho mt tri mi biu tng tt ủp nht. Cỏi
tõm ca h hng v mt tri vi mt lũng thnh kớnh sõu sc.
Nhng ủiu lớ thỳ hn na l mt tri luụn sỏnh ủụi vi mt trng trong mt

KI L

s quan nim nh s kt hp khụng th thiu ca tớnh nh nguyờn. Nh nguyờn gia
ch ủng v b ủng, gia nc v la, gia ủc v cỏi. ủõy, tụi ch ủi vo tớnh
nh nguyờn gia ủc v cỏi.

Cú hai xu hng rừ rt trong s phõn chia gia ủc v cỏi trong tớnh nh
nguyờn ny. J.Soustelle núi rng: Theo mt truyn thng c, Teotihuacan, ngi
ta hin t, ủn ụng cho mt tri v ủn b cho mt trng. Nh th Teotihuacan
ngi ta gn bn nguyờn c cho mt tri v bn nguyờn, cỏi cho mt trng.
Tng t nh vy trong nhng thuc tớnh bỏn cu ngoi hụn ca th dõn Omaha



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngi ta ủó c th húa ủiu trờn trong vic cm tri bng cỏch chia cỏc lu thnh
hai na vũng trũn ủi nhau: na ủu ni ch trỡ cỏc hot ủng thiờng liờng, gn vi
mt tri, ngy, phng bc, phn trờn, bn th ging c, bờn phi; na th hai

OBO
OKS
.CO
M


dnh cho nhng chc nng xó hi v chớnh tr gn vi mt trng, ủờm, phn di,
bn th ging cỏi, bờn trỏi (LEVS). Ta cũn gp li ủiu ny trong Chiờm tinh hc.
Mt tri ủõy ủc xem nh l biu tng ca bn nguyờn ging ủc, nguyờn lý
quyn lc m ngi cha l hin thõn cỏ nhõn ủu tiờn. cỏc dõn tc cú huyn
thoi v thiờn th, mt tri cng l biu tng ca ngi cha.

Ti sao li cú s phõn chia ny? iu chỳng ta cú th nhn thy rừ ủõy l
mt tri ủc gn vi quyn lc, s thiờng liờng. Hin nhiờn trong xó hi gn vi
ch ủ ph quyn, khi m vai trũ ca ngi ủn ụng trong gia ủỡnh chim v trớ ch
cht thỡ mt tri l bn th ca ging ủc cng khụng phi l ủiu bt ng. Loi
ngi trong xó hi nguyờn thy ủó tri qua hỡnh thỏi t chc xó hi ủu tiờn di
hai dng: th tc mu h v th tc ph h. Theo nghin cu ca Moúcgan, nghen
v nhiu nh khoa hc khỏc, hỡnh thỏi th tc mu h tn ti trc do ch ủ qun
hụn quy ủnh v khi y v trớ ca ngi ủn b ủc khng ủnh trong sn xut.
Nhng dn dn v trớ ca ngi ủn ụng ủc nõng lờn v thay bng ch ủ ph
quyn theo huyt thng. Quy lut ny mang tớnh khỏch quan. Chớnh vai trũ ca
ngi ủn ụng l c s cho biu tng mt tri tn ti.

Ngc li vi xu hng phõn chia ny, mt trng hp khỏc cho rng biu

KI L

tng mt tri l bn th ca ging Cỏi, cũn mt trng l bn th ca ging c.
Ngi Dogen Mali ủó mụ t mt tri bng hỡnh nh mt cỏi bỡnh bng ủt nung
núng ủn sỏng trng, vi mt cun xon gm 8 vũng bng ủng ủ bao quanh. ú
l nguyờn mu ca t cung th thai. Cỏi bỡnh ủt th hin t cung ging cỏi cha
bn nguyờn sng, cũn xon bng ủng ủ l tinh dch ging ủc bao quanh t cung
ủ th tinh; tinh dch ny cng l ỏnh sỏng, nc v li núi. Cui cựng con s cỏc
vũng bng ủng - s tỏm l con s ca s sỏng to ủó hon tt, ca ngụn t v ca
s hon ho (GRIE, GRIS). iu ny con lp li mt s khu vc chõu . Nht




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bn v min nỳi Nam Vit Nam, mt tri cng ủc coi l ging cỏi v mt trng
l ging ủc. Hay trong nhng nn vn minh du mc chn nuụi cng vy. Phn
ủụng cỏc b lc tuyc Mụng C - vựng Trung (HARA, 130-132) mt tri

OBO
OKS
.CO
M

thuc v ging cỏi (m - mt tri) cũn mt trng l ging ủc (cha - mt trng).
Ngc nhi hn na trong cỏch phõn chia ca ting c v ngụn ng n - u c tờn
gi ca mt tri ủc quy vo ging cỏi cũn mt trng l ging ủc. Vy ti sao xu
hng ny li ủi ngc vi xu hng trờn?

Nh ta bit Nht Bn, Trung Quc hay vựng Trung v ủc bit l Vit
Nam nguyờn lý m rt ủc coi trng. C dõn ủõy ly nụng nghip vi vic trng
trt l chớnh. Bi vy mt tri ngoi tỏc dng chiu ỏnh sỏng sinh hc cũn ủc
xem nh l ging cỏi - ging ch ủng v cú kh nng sinh ủ. M s sinh sụi ny
n ca con ngi v to vt l khỏt vng ca c dõn ụng mong mun mt mựa
mng bi thu, cõy trụng tt ti, ngi Radhộ, chớnh n thn mt tri lm cho th
thai, p v truyn s sng. Tụi ng rng tớn ngng phn thc Vit Nam cng
cú mi liờn h no ủú vi vic th thn mt tri.

Mt tri khụng ch mang ýn tớch cc, m cũn cú phn tiờu cc. Di mt
dng thc khỏc ngi ta quan nim rng: mt tri l k phỏ hoi, l bn nguyờn
ca s khụ hn bi nú ủi lp vi ma mang li s mu m. õy l cỏch nhỡn ca

mt b phn c dõn nm nhng vựng hay chu nhiu khụ hn, ớt ma. Th mi cú
tớch truyn Trung Hoa v mt tp hp mt tri quỏ d tha ủó thiờu ủt muụn loi

KI L

buc con ngi phi trit h bt. mt khớa cnh tõm linh, mt tri dự l k phỏ
hoi thỡ vn l cỏi cao siờu m loi ngi khụng cú kh nng chinh phc. Vy
cỏch duy nht ủ lm gim s phỏ hoi l th cỳng, cu cnh. Mc ủớch nghi l cu
ma Camphuchia bng cỏch git mt con vt cú tớnh thỏi dng l ch ủú.
Ngoi ra ngi ta cũn ủa ra khỏi nim mt tri ủen - mt tri trong hnh tinh
ban ủờm khi nú t gió th gii ny ủ chiu sỏng mt th gii khỏc. Mt tri ủen l
cỏi tuyt ủi cỏc v hy dit ca s cht m ngi Aztờque ủó th hin nú trờn vai
thn ủa ph. Cũn ngi Maya thỡ th hin mt tri ủen di dng con bỏo ủm.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Mt s nh phõn tõm hc cho rng: mt tri ủen l vụ thc trong trng thỏi s
ủng. Nú s l du hiu ca s tai bin, ni ủau ủn v cỏi cht
Cũn rt nhiu quan nim na v biu tng mt tri song ủiu tụi mun nhn

OBO
OKS
.CO
M

mnh ủõy l cng ging nh biu tng, biu tng mt tri l khỏi nim ủa
ngha, luụn luụn vn ủng. Mi con ngi, mi b phn c dõn v lnh vc xó hi
t gúc ủ v tri thc ca mỡnh s cú cỏi nhỡn khỏc nhau v biu tng mt tri.
Theo thi gian nhng giỏ tr ca biu tng ny s t thõn bin ủi cho phự hp vi

t duy con ngi v thi ủi. Nú l ủa ngha, ủa giỏ tr.
2.1.3. Cỏch phõn loi biu tng mt tri

Nh ủó trỡnh by hai khỏi nim trờn biu tng mt tri cú rt nhiu ý
ngha biu trng. Trờn sn phm dt cỏc dng thc v biu tng mt tri cng ủa
dng. Vi bi bỏo cỏo ny tụi xin ủa ra cỏch phõn loi theo bng ph h mt tri
ca Dechelette v mt s nh nghin cu v hoa vn Vit Nam. Ngoi ra cũn cú
mt phn v cỏch phõn ủnh hoa vn mt tri trong dõn gian.
Theo nghin cu ca cỏc nh kho c hc v tớn ngng trong thi ủi ủ
ủng ch yu l tc th mt tri ủc phỏt trin v ph bin rng rói. Mt tri
ủc biu hin bng trũn, hỡnh nh chic xe cú bỏnh vi nan hoa nga kộo, hỡnh
ngi ủu chim. .. Tc th mt tri thy nhiu cỏc khu vc khỏc nhau trờn th
gii vi nhiu biu hin khỏc nhau (Giỏo trỡnh c s Kho c hc - Thi ủi ủng
thau th gii). Da trờn c s kho c v nhng nghin cu ca mỡnh Dechelette ủó

KI L

ủa ra bng ph h mt tri (hỡnh minh ha). Nhiu nh tin s hc ủó th ủng
nht mo-tip ch thp k c thp ỏc trờn ủú cha Giờsu b ủúng ủanh, vi hỡnh
tng mt tri (Trn T, Ngi Mng Hũa Bỡnh, tr 122). Theo Dechelette thỡ
Max Muller l ngi ủu tiờn (vo nm 1904) ủó ủng húa mụ-tớp ch thp vi mt
tri.

Trc ủi chin th nht nhiu nh tin s hc ủó phỏt biu ý kin trờn.
Dechelette cng cho rng ủ ỏn ch thp, trc khi tr thnh mt biu tng ca
C c giỏo thỡ nú vn l biu tng ca nhiu tụn giỏo c ủi Can-ủờ (Chaldeộ),



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

A-xi-ri (Assyre), vựng Cu-bng (Kuban) núi riờng v min Cụ-ca-d (Caucase) núi
chung, ủo C-ret (crốte) v min bin ấ-giờ (Egộe) Trong s nhng dng ch
thp cú liờn quan ủn nn tụn giỏo trờn tỏc gi cũn tớnh c bỏnh xe cú bn nan

OBO
OKS
.CO
M

hoa (Trn T, Ngi Mng Hũa Bỡnh, tr 153).

T nhn xột trờn soi vo bng ph h mt tri ta s thy mt tri ủc biu
hin t mt vũng trũn khụng tõm ủn bỏnh xe bn nan hoa v chia ra nhiu dng
bin th khỏc nhau. Cú th l ch thp ủn, hoc thp ngoc, l ch S nm ngang
biu tng mt tri trong bng ph h cng rt ủa dng. ụi khi cú nhng biu
tng m chớnh tỏc gi cng cha tng gp nh l du hiu s 3. Bi bng ph h
m ụng ủa ra l da trờn minh ha ca cun Cỏc biu tng mt tri xut phỏt t
bỏnh xe (Symboles Soloires dộrives de l rouse).

Cỏc nh dõn tc hc Vit Nam nh GS T Chi, PGS.TI SN Hong Lng
li liờn h biu tng mt tri trờn sn phm dt vi mt tri trờn trng ủng ụng
Sn. Khi nghin cu hoa vn cp vỏy Mng, GS T Chi ủó nhn xột: Nu cỏc
vnh trũn ủng tõm cha by thỳ ụng Sn bao võy mt tri trung tõm mt trng
li, thỡ cỏc lúng cha hoa vn ủng vt ca rang di li trin khai song song vi
rang trờn. Ni ng tr ca mụ-tớp sao tỏm cỏnh (Trn T, Ngi Mng Hũa
Bỡnh, tr.121). Cú ngha rng vũng trong ca mt trng ủng l ngụi sao nhiờu tia biu tng mt tri, cỏc vũng ngoi tip theo l hỡnh ngi v ủng vt ng vi
hoa vn trờn cp vỏy Mng, phn rang trờn l sao tỏm cỏnh s ng vi biu tng

KI L


mt tri trờn mt trng, phn rang di v cao vỏy ng vi cỏc vũng ngoi ca mt
trng cựng cỏc mụ-tip ph ha. Ch cú ủiu hoa vn trờn vỏy ủc b trớ thnh di
do k thut dt v b cc ca vỏy nờn khụng th cú mt mt tri nh trờn mt tri.
Sao tỏm cỏnh phn rang trờn ủó phi t nhõn lờn ủ phự hp vi ni tip ủc vi
ha tit rang di. S liờn tng trờn l cú c s bi ch nhõn ca c ủõn vn húa
ụng Sn nay thuc cỏc tnh t biờn gii phớa Bc ủn tn vựng ủốo Ngang ca
Qung Bỡnh. Chỳng tp trung ủm ủc lu vc cỏc sụng: sụng Hng, sụng Mó,
sụng C m ủõy cng l ủa bn sinh sng ca c dõn Vit - Mng c.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong cun Hoa vn Thỏi, tỏc gi Hong Lng cng ủa ra cỏi nhỡn
tng t nh GS T Chi. Song ủõy ủó cú s m rng ra. Trng liờn tng ủú
khụng ch bú hp trờn cp vỏy vi mt mụ-tớp hoa vn m cũn trờn nhiu sn phm

OBO
OKS
.CO
M

khỏc. S tng ủng khụng ch trờn mt trng m cũn nhiu hin vt khỏc ca
vn húa Phựng Nguyờn - ụng sn. Trong ủú tỏc gi tip tc nhn mnh ủn hoa
vn sao tỏm canh nh mt dng ca biu tng mt tri.

Cui cựng tỏc gi ủa ra nhn xột: t mi liờn h ca hũa vn, chỳng ta cú
th nhn thy ủc mi quan h gia t tiờn ngi Thỏi vi c dõn Phựng Nguyờnụng Sn: ngi Ty - Thỏi c (protụ Ty - Thỏi) l mt trong nhng thnh viờn
ca c dõn Phựng Nguyờn- ụng Sn. Cỏc nhúm Ty - Thỏi c ủú ủó cựng cỏc
nhúm dõn c khỏc trong khi cng ủng thng nht Phựng Nguyờn- ụng Sn
sỏng to nờn to nờn vm minh sụng Hng, nn vm minh rc r bui ủu dng

nc ca ụng ca ta. (Hong Lng, Hoa Vn Thỏi, tr 103). T mi liờn h ny tụi
mun m rng hn na bi tụi cũn nhn thy s tng ủng y trờn nhiu sn
phm dt ca cỏc dõn tc thuc cỏc nhúm ngụn ng khỏc nh: Hmụng, Nựng, Dao
v Lụ Lụ.

Nh vy biu tng mt tri cng cú rt nhiu cỏch thc phõn ủnh hỡnh
dng biu hin bờn ngoi. Bi mi mt nn vn húa s cú cỏch nhỡn v t duy riờng
v biu tng. Da trờn nn tng l bng ph h mt tri ca Dộchelette trong bi
bỏo cỏo ca mỡnh tụi xin mnh dn ủa ra dng thc biu hin biu tng mt

KI L

tri trờn hoa vn sn phm dt theo mụ-tip sao tỏm cỏnh l ch yu bi nú phự
hp trong quan nim ca cỏc nh nghiờn cu Vit Nam vi ủc thự vn húa Vit.
Ngoi ra cũn mt s dng thc khỏc nh hoa vn ch thp, ụ vuụng l thng ch S
nm ngang cựng cỏc dng bin th ca tt c cỏc dng núi trờn.
Mt phn na tụi mun ủ cp l quan nim dõn gian hay chớnh l quan nim
ca ngi dt v cỏc dng thc ca hoa vn mang biu tng mt tri. Tt nhiờn
phn phõn chia dng thc hoa vn ca tụi khụng da trờn quan ủim ny nhng s
tht khim khuyt v khụng khỏch quan nu tụi khụng ủa ra quan nim ny. Bi



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tõm thc ca ngi dt cng l mt phn to nờn sc sng cho h vn mt tri .
ngi dt s l ngi thi linh hn vo biu tng. Song mi ngi l mt tiu v
tr nờn chc chn cỏch th hin hoa vn cng s khỏc. Hoa vn l cỏ tớnh ca

OBO
OKS

.CO
M

ngi dt v tc ngi ủú.

Ngh dt ủc xem l ngh th cụng truyn thng ra ủi rt sm cỏc dõn
tc bi nú phc v nhu cu mc - nhu cu cn thit nht ca con ngi. Do vy
ngh dt ủó ủc lu truyn qua rt nhiu th h. Tt nhiờn vỡ vy m hoa vn cng
ủc lu truyn. Cú hai xu hng din ra, xu hng th nht: lu truyn cú ý thc,
tc l s lu truyn cú gii thớch v cỏc hỡnh nh hoa vn; xu hng th hai: lu
truyn mang tớnh cht ngu nhiờn khụng cú s gii thớch. Dự theo xu hng no thỡ
ý ngha ca cỏc hỡnh nh hoa vn vn s m nht dn. M biu tng thỡ luụn luụn
vn ủng theo thi gian. Nú s tớch hp nhng giỏ tr mi ủ phự hp vi thi ủi
v loi dn nhng giỏ tr c khụng cũn phự hp na. Hung chi cỏc cụ gỏi Thỏi
phi bit dt ủ ủ v nh chng t khi mi tui. S nhn thc v ý ngha hoa vn
ủó khú ủy ủ vi mt ngi trng thnh nờn vi mt cụ gỏi mi tui ủiu ủú
cũn khú hn. Hin thc ủú s lm nht nhũa dn qua nhiu th h. Hn na cỏc tớn
ngng liờn quan ủn mt tri li l cỏc tớn ngng ht sc c s ủó qua hng vn
th h. iu ủú gii thớch ti sao cỏc nh nghiờn cu gi ủú l hoa vn mt tri thỡ
nhiu d dõn li cho ủú l mt hoi hoa vn. ú l cũn cha k ủn s giao thoa
vn húa gia cỏc dõn tc. Nhiu dõn tc tip nhn biu tng t hoa vn ca mt

KI L

tc ngi khỏc m cng chng cn quan tõm ủn ý ngha ca nú l gỡ. H thy ủp
v h hc theo. Ri h gn cho nú cỏi tờn phự hp vi cỏch cm nhn ca tc
ngi mỡnh. Bi vy khi nh nghiờn cu dõn tc hc Phỏp Cụng - ủụ - mi nỏthng xuyờn (G. Condominas) ủn Lõm ng kho sỏt, trong bui tip xỳc ủu
tiờn vi mt nghi l ca ngi Thng, ụng ủó khụng kỡm lũng ủc khi thy mt
tri ụng Sn vn cha tt hn trờn ngụi sao tỏm cỏnh. Khi ủc hi to sao ụng
li kt lun nh vy thỡ giỏo s Condominas ch ci. Bi theo giỏo s T Chi thỡ

trong trng hp ngi Mng, hoa vn trờn cp vỏy ca h. c bit l hoa vn



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
rang dưới, còn lưu lại ñủ vết tích ñể cho người ñi ñiền dã không những cảm thụ
ñược bằng trực giác, mà còn nhận thức ñược bằng phân tích, sức mạnh chiếu diễu
qua thời gian của nền văm minh Đông sơn”. (Trần Từ, Người Mường ở Hòa Bình,

OBO
OKS
.CO
M

tr 125). Như vậy khi xem xét biểu tượng mặt trời trên sản phẩm dệt ta không chỉ
dựa vào trực quan của một nhà nghiên cứu ñể khẳng ñịnh mà còn phải phân tích
các sự kiện có sự ñối chiếu và so sánh ñể ñi ñến kết luận. Do không có ñiều kiện ñi
thực tế ñể kiểm chứng nên bài báo cáo của tôi chỉ mang tính giả thuyết dựa vào các
khác.

KI L

sự kiện mà nhiều nhà nghiên cứu phản ánh qua các cách, tạp chí và nhiều tài liệu



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

MỤC LỤC


OBO
OKS
.CO
M

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ BẢO TÀNG NHÂN HỌC - TRƯỜNG
ĐHKHXH&NV......................................................................................................... 5
1.1. Lịch sử hình thành bảo tàng.......................................................................................................5
1.2. Hiện vật trong bảo tàng ..................................................................................................................5
CHƯƠNG II: BIỂU TƯỢNG MẶT TRỜI TRÊN SẢN PHẨM DỆT Ở BẢO
TÀNG ........................................................................................................................ 7
2.1. Khái niệm “biểu tượng” ................................................................................. 7
2.2. Khái niệm “biểu tượng mặt trời” ................................................................. 10

KI L

2.3. Cách phân loại biểu tượng mặt trời ............................................................. 14



×