Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM sóc GIÁO dục TRẺ năm học 2014 2015, lớp chồi 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.93 KB, 57 trang )

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
NĂM HỌC 2014- 2015.
LỚP : Chồi 6
♣♣♣
I. MỤC TIÊU LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN:
1. Phát triển thể chất
* Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A.
- Trẻ trai:
Cân nặng đạt 12,9 – 20,8 kg
Chiều cao đạt 94,4 – 111,5 cm
- Trẻ gái :
Cân nặng đạt 12,6 – 20,7 kg
Chiều cao đạt 93,5 – 109,6 cm
- Đi , chạy phối hợp chân tay nhịp nhàng.
- Giữ được thăng bằng trên một chân
- Ném xa 2m bằng hai tay.
- Cầm kéo cắt
- Rửa tay, lau mặt, đánh răng, cởi quần áo có sự giúp đỡ.
- Cầm được bình rót nước vào cốc.
- Nhận biết được một số vật dụng và nơi nguy hiểm.
2. Phát triển nhận thức:
- Thích tìm hiểu, khám phá đồ vật và hay đặt các câu hỏi : Ai đây? Cái gì đây?
- Nói được một vài đặc điểm nổi bật của sự vật, hiện tượng quen thuộc.
- Nhận biết được sự thay đổi rõ nét của sự vật, hiện tượng.
- Nhận biết được tay phải, tay trái của bản thân.
- Đếm được trong phạm vi 5.
- Nhận biết được sự khác nhau về kích thước của 2 đối tượng.
- Gọi đúng tên hình tròn, hình vuông, hình tam giác.
- Nhận biết một số nghề phổ biến, gần gũi.
- Biết họ và tên của bản thân, tên của người thân trong gia đình, tên trường, lớp mầm
non.


3. Phát triển ngôn ngữ:
- Nghe hiểu được lời nói trong giao tiếp đơn giản và thực hiện được theo yêu cầu của
người lớn.
- Diễn đạt nhu cầu, mong muốn để người khác hiểu những nhu cầu, mong muốn của
bản thân.
- Biết lắng nghe người khác nói và trả lời được một số câu hỏi của người khác.
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép trong giao tiếp.
- Đọc thơ, kể lại chuyện đã được nghe dựa theo câu hỏi.
- Thích xem sách tranh và nói được tên các nhân vật trong tranh.
4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội:
- Biết được những điều thích và không thích của bản thân.
- Thích chơi cùng bạn, không tranh giành đồ chơi.
- Yêu quý những người thân ruột thịt trong gia đình và có cử chỉ, lời nói quan tâm đến
người thân.
- Kính yêu Bác Hồ, quan tâm đến cảnh đẹp tự nhiên, lễ hội truyền thống của quen
hương nơi đang sống.
1


- Cảm nhận được một số trạng thái cảm xúc và biết thể hiện cảm xúc qua cử chỉ, nét
mặt, lời nói.
- Chấp nhận yêu cầu và làm theo chỉ dẫn đơn giản của người lớn.
- Biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, xin phép.
- Biết bỏ rác đúng nơi quy định, cất dọn đồ dùng, đồ chơi, chăm sóc cây cối và có hành
vi thể hiện sự tiết kiệm..
- Biết được hành vi tốt, xấu, đúng, sai.
5. Phát triển thẩm mĩ:
- Trẻ bộc lộ cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng xung quanh và các tác
phẩm nghệ thuật gần gũi.
- Trẻ thích hát, nghe hát, nghe nhạc.

- Biết hát kết hợp với vận động đơn giản : nhún nhảy, giậm chân, vỗ tay…
- Biết sử dụng màu sắc, đường nét, hình dạng tạo ra các sản phẩm đơn giản.
- Biết giữ gìn sản phẩm.
II. CÁC CHỦ ĐỀ THỰC HIỆN TRONG NĂM:
Tên chủ đề

Tuần

CĐ1
Trường
mầm non

01
02
03

Trường Mầm Non của bé
Lớp học của bé
Tết trung thu

CĐ2
Bản thân

01
02
03

Tôi là ai?
Các bộ phận cơ thể
Các giác quan của bé


CĐ 3
Gia đình

01
02
03
04

Gia đình của bé
Đồ dùng trong gia đình
Nhu cầu gia đình
Những ngày nghỉ của g/đ

04 tuần
20/10 đến
14/11

1,2,5,8,9,,11,
12,13,,16,26,
27,29

CĐ 4
Nghề
nghiệp

01
02
03
04


Bác nông dân tài giỏi
Cô giáo của bé+ 20/11
Bé làm thợ xây
Bé làm bộ đội

04 tuần
17/11 đến
12/12

1,2,6,31,32,3
3,34

01
02
03
04

Động vật nuôi trong nhà
Động vật sống dưới nước
Động vật trong rừng
Tìm hiểu côn trùng – các
loài chim
NGHỈ GIỮA HỌC KỲ

04 tuần
15/12 đến
9/1/2015
Nghỉ giữa kỳ
31/12


1,2,15,17,20,
22,32,33,34

CĐ 5
Động vât

Chủ đề nhánh

Thời gian
thực hiện
03 tuần
8/9/2014 đến
26/09/2014
03 tuần
29/9/201đến
17/10/2014

2

CS Chồi
1,2,3,30,29

1,2,4,7,10,19,
24,28


CĐ 6
Thực vât


CĐ 7
Giao thông
CĐ 8
Hiện tượng
tự nhiên
CĐ 9
Quê hương
đất nước –
Bác Hồ

01
02
03
04
05

Cây xanh quanh bé
Vườn rau của bé
Vườn hoa đẹp
Các loại quả thơm ngon
Mùa xuân đến rồi

06 tuần
12/1 đến
27/2/015

Nghỉ tết nguyên đán từ 14/02 đến 22/02/2015
01 Đường bộ
02 Đường thủy
04 tuần

03 Đường hàng không
30/02 đến
04 Tìm hiểu luật giao thông
25/3/2015
01 Các nguồn nước
03 tuần
02 Một số hiện tượng thời tiết
28/3 đến
Mùa hè của bé
15/4/2015
03
01 Quê hương đồng tháp
04 tuần
02 Bác Hồ
18/04 đến
15/05/2015

1,2,15,20.31,
32

18,21,25,31,3
2,33,
34
1,2, 14,21,23

1,2, 6,21

Tổng cộng : 35/ năm
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC – GIÁO DỤC TRẺ CHỦ
ĐỀ

- Tên chủ đề: BẢN THÂN
- Thời gian thực hiện: 3 tuần từ ngày 29/09 đến ngày 17 /10/2014
I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1. Phát triển thể chất và sức khỏe
- Rèn luyện cho trẻ có một số kỹ năng phối hợp các bộ phận cơ thể trong thực hiện
vận động: bật nhảy, tung bóng lên cao và bắt bóng, tung bóng với người đối diện,..
- Có khả năng tự phục vụ và sử dụng một số đồ dùng sinh hoạt trong gia đình hằng
ngày (bàn chảy đánh răng, thìa, dao kéo…).
- Biết lợi ích của 4 nhóm thực phẩm và việc ăn uống đủ chất; vệ sinh cơ thể, vệ
sinh ăn uống, giữ gìn sức khỏe của bản thân.
- Biết nhờ người lớn giúp đỡ khi cơ thể có dấu hiệu bệnh.
- Biết nhận biết và tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm đối với bản thân.
2. Phát triển nhận thức
- Biết phân biệt một số đặc điểm giống nhau và khác nhau của bản thân so với bạn
khác về họ, tên, giới tính, sở thích và đặc điểm bên ngoài.
- Biết sử dụng các giác quan để nhận biết tìm hiểu về thé giới xung quanh.
- Phân biệt tay trái, tay phải, xác định được vị trí các đồ vật so với bản thân trẻ.
- Có khả năng phân loại đồ dùng đồ chơi theo dấu hiệu; biết đếm đến 5 các bộ
phận cơ thể; Nhận biết chữ số 2 tương ứng với số lượng; so sánh được một số đặc
điểm của các hình tròn, tam giác.
3. Phát triển tình cảm kĩ năng xã hội
- Biết quan tâm cảm nhận được cảm xúc khác nhau của mình và biểu lộ tình cảm
bằng lời nói, cử chỉ, điệu bộ hành động.
3


- Biết chia sẽ, hòa đồng, tôn trọng sở thích riêng của bạn, của người khác.
- Thể hiện các cử chỉ biết quan tâm, giúp đỡ những người than trong gia đình, cô
giáo và bạn bè qua các công việc được giao và công việc tự phục vụ bản thân.

- Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường sạch đẹp, thực hiện đúng qui định, nền nếp ở
mọi lúc mọi nơi.
4. Phát triển thẩm mỹ
- Thể hiện những cảm xúc phù hợp trong các hoạt động múa, hát, âm nhạc về chủ
đề bản thân.
- Biết lựa chọn dụng cụ, chất liệu để tạo ra các sản phẩm với bố cục, màu sắc hài
hòa.
- Yêu mến lằng nghe và biết lễ phép với người lớn.
5. Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
- Biết kể về bản thân, người thân, nói lên sở thịc suy nghĩ, nhận xét của chính
mình.
- Biết chữ cái có trong các từ, chỉ họ và tên riêng của mình, của một số bạn trong
lớp và tên các bộ phận trên cơ thể.
- Mạnh dạng lịch sự trong giao tiếp với bạn bè, mọi người xung quanh.
- Biết giúp đỡ bạn bè và người thân.
- Thích nghe đọc thơ.
II. MẠNG NỘI DUNG:
* Tôi là ai ?
- Trẻ biết họ tên, tuổi, giới tính, ngày sinh nhật.
- Biết dáng vẻ bên ngoài : cao ( thấp ),, béo (gầy),nước da, kiểu tóc, trang phục..
- Người thân trong gia đình, bố mẹ, ông bà, anh chị, bạn thân…
- Tôi có nét tính cách đáng yêu, tôn trọng mọi người.
* Các giác quan của bé:
- Biết tên gọi các giác quan
- Tôi có 5 giác quan, mỗi giác quan có 1 chức năng riêng và sử dụng phối hợp các giác
quan để nhận biết mọi thứ xung quanh.
- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ các giác quan.
* Các bộ phận cơ thể:
- Cơ thể tôi có nhiều bộ phận khác nhau hợp thành và không thể thiếu một bộ phận nào
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cơ thể

III.MẠNG HOẠT ĐỘNG:

1. Phát triển thể chất:
- Bật nhảy từ trên cao xuống 30 – 40 cm
- Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng hai tay
- Tung bắt bóng với người đối diện.
2. Phát triển nhận thức:
- Phân biệt 1 số bộ phận, đặc điểm tôi, bạn, tên, tuổi , giới tính, sở thích của bản thân.
- Nhận biết so sánh hơn kém trong phạm vi 2
- Phân biệt các bộ phận trên cơ thể, chức năng và hoạt động chính của chúng.
3. Phát triển ngôn ngữ:
- Thơ: “ Cô dạy “
- Thơ “ Tay ngoan “
- Thơ “ Tâm sự cái mũi “
4. Phát triển thẩm mĩ:
4


- Tô màu tay phải, táy trái
- Tô màu cầu thủ bóng đá
- Dạy hát : Mời bạn ăn“
5. Phát triển tình cảm – kĩ năng xã hội:
- Kể chuyện “ Cậu bé mũi dài “
- Kể chuyện” Câu chuyện của tay trái và tay phải”
- Kể chuyện “ Gấu con bị đau răng “
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC – GIÁO DỤC TRẺ
THEO TUẦN
- Tuần 1. - Chủ đề nhánh: TÔI LÀ AI ?
- Thực hiện kể từ ngày 29/9 đến ngày 3/10/2014
T.Gian THỨ 2

THỨ 3
THỨ 4
THỨ 5
THỨ 6
H.Động
- Đón trẻ
- Đón trẻ, hướng dẫn trẻ để đồ dùng đúng nơi qui định.
-Điểm
- Điểm danh: cô gọi từng tên trẻ để trẻ biết tên mình và tên bạn,
danh
tổ trưởng mỗi tổ kiểm tra tay các thành viên trong tổ, cô chấm
-Trò
ăn cho trẻ.
truyện
- Trò chuyện:
+ Trò chuyện về sinh hoạt hằng ngày của bé.
+ Các bộ phận của cơ thể.
+ Như thứ 3
+ Trò chuyện về sở thích của cá nhân bé
+ Nói về chức năng hoạt động của các bộ phận trên cơ thể
bé.
Thể dục Hô hấp : gà gáy
sáng
Tay : Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên.
Lưng, bụng, lườn :
+ Cuối người về phía trước, ngửa người ra sau
+ Quay sang trái, sang phải
+ Nghiêng người sang trái, sang phải.
Chân : ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ.
Hoạt

PTTC:
PTNT:
 PTNN:
PTTM:
 PTCXH
Động
Bật- nhảy Phân biệt 1 Thơ: “Cô Tô
màu Kể chuyện”
Học
từ trên cao số bộ phận dạy”
tay phải, Cậu bé mũi
xuống 30- đặc điểm
tay trái
dài”
40 cm
tôi,bạn,tên,
tuổi, giới
tính,sở
thích của
bản thân.
Họat
Động
Góc

- Góc phân vai: Bé tập nấu ăn
- Góc âm nhạc: hát múa theo chủ đề
- Góc thư viện : sưu tầm tranh về con người
5



Hoạt động Quan sát -TCVĐ:
ngoài trời bạn trai.
kéo co
- TCVĐ:
Tìm
bạn
thân.

- TCVĐ: - TCVĐ:
Thi xem ai Chuyền
nhanh
bóng
- Chơi tự
do: theo ý
thích

Vệ sinh,
- Dạy trẻ biết cách lau mặt
ăn
trưa,
- Dạy trẻ gấp nệm, chiếu
ngủ trưa,
- Dạy trẻ cách đánh răng
ăn
phụ
chiều
Hoạt động BTLNT:
Vở bé làm Vở bé nhận Vở bé tập
chiều
Pha nước quen với

biết và làm tạo hình
cam
toán qua
quen với
hình
chữ cái
Trả trẻ

-

- TC dân
gian: chi
chi chành
chành.

Nêu gương
cuối tuần

Nêu gương
Vệ sinh trẻ sạch sẽ, chảy tóc gọn gàng cho trẻ.
Giáo dục trẻ đi thưa về trình.
Trao đổi với phụ huynh về những vấn đề cần thiết liên quan
đến việc giáo dục trẻ.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC – GIÁO DỤC TRẺ 1
NGÀY
- Thời gian thực hiện: thứ 2 ngày 29/9/2014
I. Đón trẻ, điềm danh, thể dục buổi sáng, trò chuyện:
1/ Đón trẻ:
- Mục đích yêu cầu:

+ Biết được người đưa bé đến lớp và tâm trạng của bé khi đến lớp.
+ Cô yêu mến, vui vẻ đối với phụ huynh và trẻ.
- Chuẩn bị:
+ Không gian lớp sạch sẽ, thoáng mát
+ Đồ chơi cho trẻ.
- Tiến hành:
Cô ngồi ở cửa lớp và đón trẻ khi phụ huynh đưa trẻ vào, dạy trẻ chào hỏi lễ phép và cất
đồ dùng theo qui định.
2/ Điểm danh:
- Mục đích yêu cầu: biết được số trẻ đi học trong ngày
- Chuẩn bị: sổ theo dõi
- Tiến hành: cô điểm danh và ghi vào sổ theo dõi lớp
3/ Thể dục sáng:
- Mục đích yêu cầu:
+ Trẻ được vận động nhẹ nhàng và khỏe mạnh hơn.
+ Trẻ thực hiện đúng và nghiêm túc
6


- Chuẩn bị: sân rộng, an toàn
- Tiến hành: như trên kế hoạch tuần
4/ Trò chuyện: Trò chuyện về sinh hoạt hằng ngày của bé.
- Mục đích yêu cầu: trẻ kể chi tiết về việc sinh hoạt hằng ngày của bản thân. Phát
triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Chuẩn bị: sàn lớp sạch sẽ, thoáng mát
* Tiến hành:
- Cô và trẻ hát bài “ Vui đến trường”
- Sáng ai đưa các bạn đi học?
- Ai đánh thức các bạn hay tự các bạn dậy?
- Khi ngủ dậy các bạn phải làm gì?

- Những công việc đó các bạn có tự làm được không hay phải nhờ ba mẹ giúp?
- Cô giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cơ thể và tự phục vụ để trở thành một thói quen tốt, là 1
đứa bé ngoan ngoãn.
II. Hoạt động học:
1/ Lĩnh vực phát triển: Thể chất
2/ Đề tài: Bật- nhảy từ trên cao xuống 30-40 cm
- Mục đích yêu cầu:
+ Trẻ bật và nhảy từ trên cao xuống đúng quy định về độ cao 30-40 cm
+ Rèn luyện cơ bắp chân, vận động khéo léo, nhịp nhàng, không bị ngã, bật nhảy bằng 2
chân.
+ Biết chú ý lắng nghe, hiểu và thực hiện đúng.
- Chuẩn bị: Bàn có độ cao đúng qui định, ghế, củ cải đỏ.
- Tiến hành:
* Khởi động:
- Cho trẻ kết hợp đi các kiểu chân đi thường, đi mũi chân, đi thường, đi bằng gót chân,
đi thường, đi chậm, chạy chậm, sau đó về hàng.
* Trọng động:
* Bài tập phát triển chung: Như thể dục sáng
* Vận động cơ bản:
- Cho Trẻ ngồi thành 2 hàng ngang, quay mặt nhìn nhau.
+ Cô giới thiệu: Hôm nay lớp chúng ta sẽ vận động: Bật- nhảy từ trên cao
xuống 30-40 cm.
- Cô làm mẫu lần 1
- Lần 2 miêu tả và giải thích:
+ Tư thế chuẩn bị: đứng chụm 2 chân trên bụt, 2 tay đưa về trước ngang vai, bàn tay úp.
Khi nghe cô nhịp trống đánh tay từ trên xuống dưới ra sau kết hợp khụy gối – bật
rơi xuống nhẹ nhàng, đánh tay về trước để giữ thăng bằng.
+ Cô mời 1-2 trẻ lên làm mẫu lại để cả lớp cùng nhận xét và cô củng cố lại 1
lần nữa.
- Cô cho từng tổ, nhóm, cá nhân lần lượt thực hiện. Sau mỗi lần thực hiện cô

quan sát, nhận xét, sửa sai cho trẻ.
- Cô giáo dục trẻ: phải thường xuyên tập thể dục thể thao cho cơ thể khỏe
mạnh, phát triển cân đối về cân nặng và chiều cao; nếu không chịu tập luyện thì cơ thể sẽ
trở nên yếu ớt và không năng động.
* Trò chơi củng cố: “Thỏ đi tìm thức ăn”
Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội thỏ trắng và thỏ nâu.Sẽ cùng bật nhảy qua
7


suối để đi tìm thức ăn.
Luật chơi: từng con thỏ phải bật nhảy đúng và không bị ngã mới được nhặt
củ cải đem về cho đội của mình.
Kết thúc: đi nhẹ nhàng và thả lỏng tay chân, hít thở đều.
III. Hoạt động ngoài trời:
♣ Tên hoạt động : quan sát bạn trai
Mđ: trẻ nêu được đặc điểm của bạn trai, tạo hứng thú tích cực khi tham gia
Cb: sân rộng đủ cho trẻ hoạt động
Tiến hành:
Cô và trẻ nắm tay vòng tròn và hát khúc hát dạo chơi
+Cho trẻ xác định giới tính của bản thân
+ Bạn trai đưng lên nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân
+ Nói được cách ứng xử của bạn trai
Cô củng cố lại: bạn trai thì tóc ngắn, mặc trang phục đơn giản…Quan trọng
là bạn trai hay bạn gái cũng không được nói tục và chởi bậy
- Trò chơi vận động: tìm bạn thân ( trang 146 thiết kế các hoạt động có chủ
đích hoạt động góc và hoạt động ngoài trời trong trường mầm non)
- Chơi tự do: ngoài trời
IV. Hoạt động góc:
1/ Tên các góc chơi:
- Góc phân vai: Bé tập nấu ăn

- Góc âm nhạc: hát múa theo chủ đề
- Góc thư viện : sưu tầm tranh về con người
MĐ:+ Trẻ đoàn kết lại trong nhóm làm ra những món ăn hằng ngày.
+ Trẻ sẽ ôn lại những bài hát được học và thục hiện các động tác múa minh họa theo
lời nội dung bài hát.
+ Trẻ sưu tầm được nhiều tranh ảnh về người, biết cắt và dán vào bộ sưu tập
CB: + dụng cụ nấu ăn, thực phẩm cho trẻ chế biến.
+ Dụng cụ âm nhạc cho trẻ
+ Báo, tranh ảnh
+ TH: Trẻ sẽ thực hiện theo tên góc mình được phân công
- Để nấu được 1 bữa ăn thì các bạn cần làm gì?
- Các bạn có nhớ những bài hát mình được học ở chủ điểm trước không?
- Các bạn có thích được nặn bạn mình hay bản thân không?
- Thích sưu tầm về con người không ?
* Cô hướng dẫn gợi ý trẻ làm đúng theo mục đích góc đang chơi.
Cô quan sát, tham gia cùng các góc và nhận xét nhẹ nhàng kết thúc.
V. Vệ sinh, ăn trưa, ngũ trưa, ăn xế :
1/ Tên kĩ năng rèn cho trẻ: Dạy trẻ lau mặt theo pp Montessori
VI. Hoạt động chiều:
1/ Tên hoạt động: BTLNT: Pha nước cam
♣ Mục đích:
Trẻ biết các bước pha nước cam, biết được nước cam có vị gì khi uống?
Rèn kĩ năng cầm dao bằng tay phải
Nước cam cung cấp nhiều vitamin c,phòng chống bệnh tật.
♣ Chuẩn bị: Nước sôi để nguội, quả cam, đường, bình đượng nước, muỗng.
♣Tiến hành:
8


Cô và trẻ cùng đàm thoại về 1 số loại quả: Hình dáng bên ngoài và vị bên trong của nó

+ Giáo dục trẻ ăn quả sạch và biết mời mọi người cùng ăn.
- Cô đố trẻ tìm những loại quả có vị chua.
+ Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng pha nước cam nhé!
- Cô tiến hành làm mẫu: trước hết cô rót vào 2/3 ly nước, tiếp theo cho 2 muỗng đường
vào ly, kế tiếp cắt quả cam ra làm đôi theo chiều ngang của quả. Cô vắt cam,rót
nước cam vừa vắt vào ly và khuấy đều lên; thêm đá nhỏ vào, khi đó ta được 1 ly
nước cam thơm ngon và bổ dưỡng.
- Cô cho trẻ nhắc lại các bước và thực hiện.
Cuối giờ cô nhận xét tuyên dương, giáo dục trẻ ích lợi của nước cam và cầm dao cẩn thận
khi thực hiện.
2/ Cô tiến hành nêu gương trước khi trả trẻ
VII. Trả trẻ:
- Vệ sinh – chuẩn bị đồ dùng trả trẻ
- Tranh thủ trao đổi nhanh với phụ huynh những vấn đề cần trao đổi
VIII. ĐÁNH GIÁ:
1/ Tên những trẻ nghĩ học và lí do
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2/ Hoạt động học
* Sự thích hợp của hoạt động với khả năng của trẻ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Sự hứng thú và tích cực tham gia hoạt động của trẻ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Tên của những trẻ chưa nắm được yêu cầu
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3/ Các hoạt động khác trong ngày
* Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Lí do chưa thực hiện được
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Những thay đổi tiếp theo
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4/ Những trẻ có biểu hiện đặc biệt cần quan tâm chăm sóc riêng:
9


* Sức khỏe ( những trẻ có biểu hiện bất thường về ăn ngủ, vệ sinh, bệnh tật,…)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Kĩ năng ( vận động, ngôn ngữ, nhận thức, sáng tạo,…)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Thái độ và biểu lộ cảm xúc hành vi
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
5. Những vấn đề lưu ý khác
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
VI. Ý KIẾN BAN GIÁM HIỆU:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC – GIÁO DỤC TRẺ 1
NGÀY
- Thời gian thực hiện: thứ 3 ngày 30/9/2014
I. Đón trẻ, điềm danh, thể dục buổi sáng, trò chuyện:
. Đón trẻ, điềm danh, thể dục buổi sáng : Như thứ 2
4/ Trò chuyện: trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể của bé.
- Mục đích yêu cầu: trẻ biết rõ về các bộ phận trên cơ thể mình
- Chuẩn bị: tranh vẽ cơ thể của bé
- Tiến hành :
- Cô cho trẻ chơi trò chơi” Trán, càm tai”
- Cô trò chuyện về bộ phận trên cơ thể trẻ, tuổi, giới tính, sở thích cá nhân:
+ Cơ thể con gồm mấy phần?
+ Con được bao nhiêu tuổi ?
+ Con có biết bản thân mình là nam hay nữ chưa ?
+ Sở thích của con là gì ?
Cô giáo dục trẻ biết giới tính của bản thân và giữ vệ sinh cá nhân.
- Hát bài “ Rửa mặt như mèo “
II. Hoạt động học:

1/ Lĩnh vực phát triển: Nhận thức
2/ Đề tài: : “ Phân biệt 1 số bộ phận đặc điểm tôi,bạn,tên,
tuổi, giới tính,sở thích của bản thân.”
10


- Mục đích : Trẻ biết được tên mình, tuổi, giới tính, sở thích, tính tình so sánh một số đặc
điểm với nhau.
+ Trẻ phân biệt, so sánh
+ Chú ý lắng nghe cô và giới thiệu về bản thân
- Chuẩn bị : trang phục của bé trai và bé gái, thiệp mời sinh nhật
- Tiến hành :
* Ônr định tổ chức gây hứng thú :
.Cho trẻ hát bài “ Chúc mừng sinh nhật “
Cho một trẻ đi mời sinh nhật các bạn trong lớp. Cô hỏi bạn Như con sinh nhật ngày mấy?
mất tuổi? con là nam hay nữ? Con thích gì? Kể cho lớp mình nghe? Thế con là nữ,
vậy trong lớp ai là bạn nữ giống bạn?
À ! không phải chỉ có bạn Như mới có sinh nhật mà mỗi bạn trong lớp ai cũng có sinh
nhật riêng cho mình hết.
* Nội dung :
* Dạy trẻ giới thiệu về bản thân:
Cho từng bạn đứng lên giới thiệu : tên, tuổi, giới tính, sở thích của bản thân
Nếu trẻ không nhớ ngày sinh nhật hoặc không biết cô nhắc cho trẻ nhớ.
Quan trọng là giới thiệu sở thích, ước mơ tương lai từ đó cô giáo dục cái hay cho trẻ vươn
tới.
Sau đó cho trẻ so sánh các bạn với nhau xem tóc ai dài, ai ngắn, rồi phân biệt nam hay
nữ…
* Cho trẻ phân nhóm:
Trẻ thích gì? Có ước mơ giống nhau sẽ ngồi gần nhau trao đổi.
- Phân nhóm bạn trai, bạn gái. Bàn về công việc đã làm được, nhiệm vụ của mỗi bạn.

* Trò chơi.
Cho cháu chơi trò chơi: Mua sấm trang phục phù hợp.
Giải thích cách chơi:Cô cho trẻ làm 2 đội thi nhau lên lựa chọn trang phục phù hợp với
giới tính bản thân. Nếu đội nào chọn nhanh và đúng là đội thắng cuộc.
Cho trẻ chơi, cô nhận xét tuyên dương.
* Kết thúc : Hát “ Rửa mặt như mèo “
III. Hoạt động ngoài trời:
♣ Tên hoạt động :
- Trò chơi vận động: Kéo co ( trang 80 thiết kế các hoạt động có chủ đích hoạt động
góc và hoạt động ngoài trời trong trường mầm non)
IV. Hoạt động góc: Như thứ 2
1/ Tên các góc chơi:
- Góc phân vai: Bé tập nấu ăn
- Góc âm nhạc: hát múa theo chủ đề
- Góc thư viện : sưu tầm tranh về con người
V. Vệ sinh, ăn trưa, ngũ trưa, ăn xế :
1/ Tên kĩ năng rèn cho trẻ: Như thứ 2
VI. Hoạt động chiều:
1/ Tên hoạt động: Vở bé làm quen với toán qua hình vẽ
+ Mục đích yêu cầu: trẻ nhận biết to – nhỏ
+ Chuẩn bị: sách vở, bàn, bút màu
+ Triến hành : Cô cho trẻ ngồi vào bàn
Đàm thoại: Các bạn xem có những hình gì ?
11


Bây giờ các bạn xem cô đọc yêu cầu nhe các bạn :
+ Gọi tên các đồ vật và so sánh
+ Vẽ mũi tên nối từ đồ vật nhỏ hơn đến đồ vật to hơn
Cô quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho trẻ. Tuyên dương, khen ngợi trẻ.

2/ Cô tiến hành nêu gương trước khi trả trẻ
VII. Trả trẻ:
- Vệ sinh – chuẩn bị đồ dùng trả trẻ
- Tranh thủ trao đổi nhanh với phụ huynh những vấn đề cần trao đổi
VIII. ĐÁNH GIÁ:
1/ Tên những trẻ nghĩ học và lí do
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2/ Hoạt động học
* Sự thích hợp của hoạt động với khả năng của trẻ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Sự hứng thú và tích cực tham gia hoạt động của trẻ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Tên của những trẻ chưa nắm được yêu cầu
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3/ Các hoạt động khác trong ngày
* Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Lí do chưa thực hiện được
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
* Những thay đổi tiếp theo
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4/ Những trẻ có biểu hiện đặc biệt cần quan tâm chăm sóc riêng:
* Sức khỏe ( những trẻ có biểu hiện bất thường về ăn ngủ, vệ sinh, bệnh tật,…)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Kĩ năng ( vận động, ngôn ngữ, nhận thức, sáng tạo,…)

12


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Thái độ và biểu lộ cảm xúc hành vi
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5. Những vấn đề lưu ý khác
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
VI. Ý KIẾN BAN GIÁM HIỆU:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC – GIÁO DỤC TRẺ 1
NGÀY
- Thời gian thực hiện: thứ 4 ngày 1/10/2014
I. Đón trẻ, điềm danh, thể dục buổi sáng, trò chuyện:
Đón trẻ, điềm danh, thể dục buổi sang: như thứ 2
4/ Trò chuyện: :
II. Hoạt động học:
1/ Lĩnh vực phát triển: Ngôn ngữ
 2/ Đề tài: Thơ: “ Cô dạy ”
- Mục đích :
+ Trẻ thuộc thơ, nhớ tên bài thơ, tên tác giả
+ Trẻ đọc tròn câu, đọc đúng từ khó.
+ Biết giữ vê sinh cơ thể, luôn đoàn kết hòa đồng cùng bạn.
- Chuẩn bị : tranh minh họa nội dung bài thơ.
+ Quần áo, giày dép, nón, khăn thật, túi vải.
- Tiến hành :
* Ổn định lớp, tổ chưc gây hứng thú :
- Cô cho trẻ hát bài “ Mời bạn ăn “
- Đàm thoại :
+ Cô và các bạn vừa hát bài hát có tên là gì ?
+ Thế trước khi ăn các bạn phải làm gì ?
Hôm nay cô có 1 bài thơ rất muốn đọc cho lớp mình nghe !
* Nội dung :
Cô giới thiệu bài thơ “ Cô dạy “ và đọc mẫu
Cô đọc lần 1 tóm nội dung: bài thơ nói về lời dạy của 1 cô giáo: phải giữ sạch đôi tay,
không được cãi nhau vì cãi nhau là không vui. Cái miệng của ai cũng xinh hết nếu
chúng ta không cãi nhau và nói những lời hay.

13


Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh họa bài thơ
Cô đọc lần 3 trích dẫn giải thích từ khó: dơ bẩn, điều hay
+ “ Mẹ mẹ ơi cô dạy
……………………..
Sách áo cũng bẩn ngay “
Dơ bẩn : bàn tay dính toàn bùn đất, hay là dính màu, các ngón tay không sạch sẽ và chưa
được vệ sinh sạch sẽ.
4 câu thơ đầu nói về nội dung : nếu bàn tay bị giơ bẩn thì các bạn sẽ bị giơ cả quyển sách
khi mở hay đóng sách.và cái áo mình lúc nào cũng bị bẩn.
Giáo dục trẻ phải luôn giữ sạch đôi tay, phải rửa tay thường xuyên và đúng cách trước khi
ăn và sau khi đi vệ sinh
+ 4 câu thơ cuối :
+ “ Mẹ mẹ ơi cô dạy
……………………..
Chỉ nói điều hay thôi “
Điều hay : những lời thể hiện sự ngoan ngoãn lễ phép : dạ, ạ, thưa ,….những lời nói lễ
phép làm cho người lớn vui lòng.
4 câu thơ cuối : ai muốn có cái miệng xinh thì chúng ta phải lễ phép, ngoan ngoãn vâng lời
dạy của người lớn. Nhất là không được cãi nhau ầm ỉ trong lớp hay cãi lại lời của
người lớn.
Giáo dục trẻ khi chơi không được tranh dành với bạn và không được cãi nhau để có được
1 cái miệng thật xinh nhe các bạn !
* Cô dạy trẻ cùng đọc thơ :
Cả lớp cùng đọc thơ
Cô mời lần lượt nhóm, tổ, cá nhân cùng đọc.
Trong khi trẻ đọc cô chú ý sửa sai, động viên khuyến khích trẻ.
- Đàm thoại :

+ Cô và các bạn vừa đọc bài thơ có tên gì ?
+ Tác giả bài thơ là ai ?
+ Bài thơ nói về nội dung gì các bạn ?
+ Nếu bàn tay giơ bẩn thì sẽ như thế nào ? Câu thơ nào nói lên điều đó ?
+ Cái miệng xinh là cái miệng như thế nào các bạn ?
+ Muốn có đôi tay đẹp và cái miệng xinh thì các bạn phải như thế nào ?
- Cô giáo dục trẻ sống phải biết giữ gìn vệ sinh, sống thương yêu hòa đồng với tất cả mọi
người.
* Trò chơi : đọc thơ theo tay cô
* Kết thúc : Cô nhận xét chuyển sang hoạt động khác
III. Hoạt động ngoài trời:
1/ Tên hoạt động: Trò chơi : “ Thi xem ai nhanh” trang 5 sách tuyển chọn trò chơi, bài
hát, thơ ca, truyện, câu đố theo chủ đề trẻ 4-5 tuổi.
IV. Hoạt động góc: Như thứ 2
1/ Tên các góc chơi:
- Góc phân vai: Bé tập nấu ăn
- Góc âm nhạc: hát múa theo chủ đề
- Góc nghệ thuật : nặn đồ chơi tặng bạn ( góc mới )
Mđ : trẻ biết lăn tròn, lăn doc, ấn bẹp, tạo thành sản phẩm tặng bạn của mình
Cb : đất nặn, bảng, bàn ghế, khăn lau
14


TH : cho trẻ ngồi vào bàn và thực hiện theo ý thích và ý tưởng của trẻ
V. Vệ sinh, ăn trưa, ngũ trưa, ăn xế :
1/ Tên kĩ năng rèn cho trẻ: Dạy trẻ gấp nệm, chiếu theo pp Montessori
VI. Hoạt động chiều:
1/ Tên hoạt động: thực hiện vở bé nhận biết và làm quen với chữ cái
+ Mục đích yêu cầu: trẻ giải được câu đố, gạch chân chữ cái đúng, tô mùa đẹp
không lem ra ngoài.

+ Chuẩn bị: bàn, ghế, vở, bút màu
+ Tiến hành : Cô đọc câu đố trẻ lắng nghe và giải câu đố
Dạy trẻ phát âm chữ a. Tìm chữ a và gạch chân đúng
Tô màu chữ cái và áo khoác.
Sau đó hướng dẫn trẻ tô màu theo ý thích nhưng phải gọn gàng không lem ra ngoài.
2/ Cô tiến hành nêu gương trước khi trả trẻ
VII. Trả trẻ:
- Vệ sinh – chuẩn bị đồ dùng trả trẻ
- Tranh thủ trao đổi nhanh với phụ huynh những vấn đề cần trao đổi
VIII. ĐÁNH GIÁ:
1/ Tên những trẻ nghĩ học và lí do
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2/ Hoạt động học
* Sự thích hợp của hoạt động với khả năng của trẻ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Sự hứng thú và tích cực tham gia hoạt động của trẻ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Tên của những trẻ chưa nắm được yêu cầu
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3/ Các hoạt động khác trong ngày
* Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Lí do chưa thực hiện được
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Những thay đổi tiếp theo
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
15


4/ Những trẻ có biểu hiện đặc biệt cần quan tâm chăm sóc riêng:
* Sức khỏe ( những trẻ có biểu hiện bất thường về ăn ngủ, vệ sinh, bệnh tật,…)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Kĩ năng ( vận động, ngôn ngữ, nhận thức, sáng tạo,…)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Thái độ và biểu lộ cảm xúc hành vi
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5. Những vấn đề lưu ý khác
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

VI. Ý KIẾN BAN GIÁM HIỆU:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC – GIÁO DỤC TRẺ 1
NGÀY
Thời gian thực hiện: thứ 5 ngày 2/10/2014
I. Đón trẻ, điềm danh, thể dục buổi sáng, trò chuyện:
Đón trẻ, điềm danh, thể dục buổi sang: như thứ 2
4/ Trò chuyện: Trò chuyện về sở thích của cá nhân bé
- Mục đích yêu cầu: trẻ nói được sở thích của bản thân
- Chuẩn bị: sân rộng, thoáng mát
- Tiến hành: Cô và trẻ cùng ngồi vòng tròn và trò chuyện với nhau
+ Cô đố ! cô đố !
Đố các bạn biết cô ích nhất đều gì ?
+ Cô biết các bạn mỗi bạn có 1 sở thích khác nhau đúng không ?
+ Các bạn thích nhất là việc gì ?
+ Cô mời từng trẻ lên nói về sở thích, cô gợi hỏi trẻ trả lời
Giáo dục trẻ phải cố gắng chăm ngoan học giỏi để đạt được ước mơ của mình.
II. Hoạt động học:
1/ Lĩnh vực phát triển: Thẩm mỹ
2/ Đề tài: Tô màu tay phải, tay trái
 Mục đích :
 Trẻ tô màu phù hợp và trùng khít.
 Giúp trẻ có kỹ năng khéo léo của các ngón tay.
 Trẻ thích thú, tôn trọng sản phẩm của mình và bạn bè, biết vệ sinh
16



 Chuẩn bị : Tranh vẽ tay trái, tay phải đủ cho số trẻ của lớp
 Sáp màu cho cháu.
 Tiến hành :
* Ôn định lớp, gây hứng thú:
Cô hát múa minh họa cho trẻ nghe bài hát “ Múa cho mẹ xem “
Cô vừa hát bài hát gì vậy các bạn ?
Trong bài hát nhắc đến việc gì ?
Các bạn có muốn có đôi bàn tay thật đẹp không ? Các bạn cần phải làm gì ?
* Nội dung :
 Cô giới thiệu mẫu tranh trẻ quan sát:
+ Các bạn nhìn xem cô có tranh vẽ gì ?
+ Thế bàn tay có mấy ngón đây các bạn ?
Các bạn làm thế nào để đôi bàn tay cô vẽ đẹp hơn ?
* Cô tô mẫu và cho cháu thực hiện :
+ Các bạn ơi nhìn xem cô làm gì với tay phải của cô đây ?
+ Còn tay trái thì sao các bạn ?
+ Cô đặt màu sát các ngón tay và tô đều màu
+ Cô tô 1 ngón đủ chưa ?
+ Nhìn xem cô tô các ngón còn lại đi nào ?
Cháu thực hiện cô quan sát, động viên gợi ý cho trẻ hoàn thành sản phẩm đẹp hơn.
* Trưng bày sản phẩm
 Cháu vẽ xong cho trương bày sản phẩm.
 Cô hỏi trẻ thích sản phẩm nào ? Vì sao ?
Cô nhận xét chung và chuyển sang hoạt động khác
III. Hoạt động ngoài trời:
1/Tên hoạt động : Chuyền bóng ( trang 150 thiết kế các hoạt động có chủ đích hoạt
động góc và hoạt động ngoài trời trong trường mầm non)
- Chơi tự do: theo ý thích

IV. Hoạt động góc: Như thứ 2
IV. Hoạt động góc:
1/ Tên các góc chơi:
- Góc phân vai: Bé tập nấu ăn
- Góc âm nhạc: hát múa theo chủ đề
- Góc thư viện : sưu tầm tranh về con người
V. Vệ sinh, ăn trưa, ngũ trưa, ăn xế :
1/ Tên kĩ năng rèn cho trẻ: Dạy trẻ cách ngồi ăn đúng tư thế
+ Mục đích yêu cầu: trẻ ngồi ngay ngắn, đúng vị trí
+ Chuẩn bị: bàn, ghế
+ Tiến hành: Cô xếp cho trẻ quan sát và tự ngồi vào chỗ của mình
Cô quan sát nhận xét tuyên dương trẻ.
VI. Hoạt động chiều:
1/Tên hoạt động: Thực hiện vở bé tập tạo hình trang 4
+ Mục đích yêu cầu: trẻ thực hiện đúng các yêu cầu trong vở
+ Chuẩn bị: bàn ghế, vở cho trẻ, màu
+ Tiến hành : Cô cho trẻ ngồi vào bàn và thực hiện theo các yêu cầu trong vở .Cô
quan sát, nhắc nhỡ và giúp đỡ trẻ thực hiện đúng.
Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
17


2/ Cô tiến hành nêu gương trước khi trả trẻ
VII. Trả trẻ:
- Vệ sinh – chuẩn bị đồ dùng trả trẻ
- Tranh thủ trao đổi nhanh với phụ huynh những vấn đề cần trao đổi
VIII. ĐÁNH GIÁ:
1/ Tên những trẻ nghĩ học và lí do
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
2/ Hoạt động học
* Sự thích hợp của hoạt động với khả năng của trẻ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Sự hứng thú và tích cực tham gia hoạt động của trẻ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Tên của những trẻ chưa nắm được yêu cầu
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3/ Các hoạt động khác trong ngày
* Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Lí do chưa thực hiện được
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Những thay đổi tiếp theo
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4/ Những trẻ có biểu hiện đặc biệt cần quan tâm chăm sóc riêng:
* Sức khỏe ( những trẻ có biểu hiện bất thường về ăn ngủ, vệ sinh, bệnh tật,…)
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Kĩ năng ( vận động, ngôn ngữ, nhận thức, sáng tạo,…)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Thái độ và biểu lộ cảm xúc hành vi

18


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5. Những vấn đề lưu ý khác
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
VI. Ý KIẾN BAN GIÁM HIỆU:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC – GIÁO DỤC TRẺ 1
NGÀY
Thời gian thực hiện: thứ 6 ngày 3/10/2014
I. Đón trẻ, điềm danh, thể dục buổi sáng, trò chuyện:
Đón trẻ, điềm danh, thể dục buổi sang: như thứ 2
4/ Trò chuyện: về chức năng hoạt động của các bộ phận trên cơ thể bé.
- Mục đích yêu cầu: trẻ biết rõ các chức năng hoạt động của các giác quan
- Chuẩn bị: tranh các bộ phận cơ thể người

* Tiến hành:
Trò chơi “ Trán càm tai “
Các bạn ơi trong trò chơi nhắc đến các bộ phận nào trên phàn dầu của con người?
Trong đó có tai, tai dùng để làm gì các bạn ? Và được gọi là giác quan gì ?
Tương tự cô hỏi các giác quan khác.
Giáo dục trẻ giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ và có thói quen tự phục vụ.
II. Hoạt động học:
1/ Lĩnh vực phát triển: Tình cảm xã hội
2/ Đề tài: kể chuyện “ Cậu bé mũi dài “
- Mục đích :
+ Trẻ hiểu nội dung câu chuyện: các bộ phận cơ thể điều rất quan trọng đối với chúng ta.
+ Phát triển khả năng ghi nhớ và quan sát cho trẻ, phát triển trí tưởng tượng.
+ Giaos dục: trẻ luôn giữ vệ sinh cho mình sạch sẽ.
- Chuẩn bị:
+ Nội dung câu chuyện trên máy.
+ Nội dung câu hỏi đàm thoại.
- Tiến hành :
* Ổn định lớp, gây hứng thú:
Cô cùng các bạn hát bài “ Cái mũi”
Trò chuyện về nội dung bài hát:
+ Cái mũi chúng ta dùng để làm gì?
+ Mũi con được gọi là cơ quan gì?
+ Nếu cơ thể chúng ta mà không có mũi thì con người chúng ta có sống được không?
Cô giới thiệu tên truyện.
* Cô kể chuyện cho trẻ nghe

19


. Lần 1: tóm nội dung : câu chuyện kể về 1 điều ước rất có hại đối với cậu bé. Qua đó ta

biết được tầm quan trọng và nhiệm vụ của tai, mắt, mũi, miệng,….Chúng ta phải
luôn giữ vệ sinh các bộ phận trên cơ thể thật sạch sẽ nhe các bạn .
. Lần 2: Cô kể trích dẫn với hình ảnh trên máy
Đoạn 1 : “ Ngày xưa….gì cả “ cậu bé mũi dài vì không thể nào ăn được táo ên có 1 điều
ước hoàn toàn sai đó các bạn.
Đoạn 2 : “ Gần đó…chúng tôi được “ các bạn ong, họa mi, cô hoa phân tích tác hại khi
con người không có tai để nghe, mắt để ngắm nhìn những cảnh đẹp,…cho cậu bé
mũi dài nghe.
Đoạn 3 : “ Từ đó….đi nữa “ cạu bé mũi dài sau khi nghe phân tích đã nhận ra giá trị của
các bộ phận. Từ đó cậu biết yêu quý giữ gìn vệ sinh cơ thể hơn.
* Đàm thoại nội dung câu chuyện :
+ Khi không trèo lên được cây táo cậu bé đã nói gì? Cậu phàn nàn như thế nào ?
+ Khi nghe thế chú ong đã nói thế nào?
+ Chị họa mi đã nói gì?
+ Ngoài chị họa mi còn ai nói gì với cậu bé nữa?
+ Vì sao mọi người gọi cậu bé là cậu bé mũi dài?
+ Thế cậu bé có muốn cái mũi mình dài vậy không?
+ Cậu bé muốn gì? ( cậu bé muốn mình không có mũi, không có miệng, không có mắt).
+ Khi nghe các bạn các cô nói về tầm quan trọng của các cơ quan đó thì cậu bé đã như thế
nào?
Cô giáo dục trẻ: con đã làm gì để giữ vệ sinh cá nhân mình?
Các bạn không được chơi bẩn và luôn vệ sinh sạch sẽ mỗi ngày.
* Trò chơi: “ Đúng hay sai ? “
Cách chơi : Cô cho cả lớp cùng xem hình và trả lời các câu hỏi về hành vi đúng hay sai ?
Sau đó cô nhận xét tuyên dương trẻ. Sau mỗi bức tranh cô tóm tắt nội dung và giáo dục
trẻ.
* Kết thúc :
Cô bắt giọng cả lớp hát bài “ Năm ngón tay ngoan“
III. Hoạt động ngoài trời:
1/Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành

- Chơi tự do: với đất, cát, lá cây
IV. Hoạt động góc: Như thứ 4
- Góc phân vai: Bé tập nấu ăn
- Góc âm nhạc: hát múa theo chủ đề
- Góc nghệ thuật : nặn đồ chơi tặng bạn
V. Vệ sinh, ăn trưa, ngũ trưa, ăn xế :
1/ Tên kĩ năng rèn cho trẻ: dạy trẻ cách đánh răng theo pp Montressori
VI. Hoạt động chiều:
1/ Tên hoạt động: Nêu gương cuối tuần
Mục đích : Cho trẻ nhìn lại những việc mình đã làm có ngoan hay chưa?
Chuẩn bị : hoa cho trẻ cắm
Tiến hành: Cô cho trẻ tự nhận xét về bản than và nhận xét bạn.
Cô nhận xét lại và cho trẻ lên cắm hoa vào bảng bé ngoan
Nêu gương cuối tuần.
2/ Cô tiến hành nêu gương trước khi trả trẻ
VII. Trả trẻ:
20


- Vệ sinh – chuẩn bị đồ dùng trả trẻ
- Tranh thủ trao đổi nhanh với phụ huynh những vấn đề cần trao đổi
VIII. ĐÁNH GIÁ:
1/ Tên những trẻ nghĩ học và lí do
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2/ Hoạt động học
* Sự thích hợp của hoạt động với khả năng của trẻ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
* Sự hứng thú và tích cực tham gia hoạt động của trẻ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Tên của những trẻ chưa nắm được yêu cầu
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3/ Các hoạt động khác trong ngày
* Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Lí do chưa thực hiện được
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Những thay đổi tiếp theo
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4/ Những trẻ có biểu hiện đặc biệt cần quan tâm chăm sóc riêng:
* Sức khỏe ( những trẻ có biểu hiện bất thường về ăn ngủ, vệ sinh, bệnh tật,…)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Kĩ năng ( vận động, ngôn ngữ, nhận thức, sáng tạo,…)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
* Thái độ và biểu lộ cảm xúc hành vi
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5. Những vấn đề lưu ý khác
21


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
VI. Ý KIẾN BAN GIÁM HIỆU:
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

22


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC – GIÁO DỤC TRẺ
THEO TUẦN
- Tuần 2. - Chủ đề nhánh: CÁC GIÁC QUAN CỦA BÉ
- Thực hiện kể từ ngày 6/10 đến ngày 10/10/2014
T.Gian THỨ 2
THỨ 3

THỨ 4
THỨ 5
THỨ 6
H.Động
- Đón trẻ
- Đón trẻ, hướng dẫn trẻ để đồ dùng đúng nơi qui định.
-Điểm
- Điểm danh: cô gọi từng tên trẻ để trẻ biết tên mình và tên bạn,
danh
tổ trưởng mỗi tổ kiểm tra tay các thành viên trong tổ, cô chấm
-Trò
ăn cho trẻ.
truyện
- Trò chuyện:
+ Trò chuyện về các giác quan của bé và chức năng
+ Trò chuyện về tai, mắt, mũi và cách giữ vệ sinh
+ Về ích lợi của đôi bàn tay
+ Trò chuyện về các đặc điểm trên khuôn mặt bé
+ Nói về chức năng hoạt động của tay trái và tay phải
Thể dục Hô Hấp: thổi nơ
sáng
Tay Vai: Hai tay đưa ra trước xoay cổ tay
Chân: Hai tay chống hông xoay người sang 2 phía.
Bụng lườn: Ngồi xổm đứng lên dậm chân
Bật: Bật tại chỗ
Hoạt
PTTC:
PTNT:
 PTNN:
PTTM:

 PTCXH
Động
Tung bóng Nhận biết , Thơ:
“ Tô
màu Kể chuyện”
Học
lên cao và so sánh hơn Tay ngoan cầu
thủ Câu chuyện
bắt bóng kém trong ”
bóng đá
của tay trái và
bằng 2 tay phạm vi 2
tay phải”
Họat
Động
Góc
Hoạt động
ngoài trời

Vệ
ăn
ngủ
ăn
chiều

sinh,
trưa,
trưa,
phụ


- Góc phân vai: Bé tập nấu ăn
- Góc nghệ thuật : nghệ thuật bé tạo dáng
- Góc thiên nhiên : Trồng và chăm sóc cây
Quan sát -TCVĐ:
- TCVĐ: - TCVĐ:
các
giác kéo co
Thi xem ai Chuyền
quan của
nhanh
bóng
con người
-Chơi
tự
-TCVĐ:
do: theo ý
Tìm
bạn
thích
thân.
- Dạy trẻ cách chải răng
- Dạy trẻ lau bàn và lau ghế

23

- TC dân
gian:
chi
chi chành
chành.



Hoạt động BTLNT:
Vở bé làm
chiều
Pha
sữa quen với
bột
toán qua
hình vẽ
Trả trẻ

-

Vở bé
nhận biết
và làm
quen với
chữ cái

Vở bé tập
tạo hình

Ôn lại hoạt
động học

Nêu gương
Vệ sinh trẻ sạch sẽ, chảy tóc gọn gàng cho trẻ.
Giáo dục trẻ đi thưa về trình.
Trao đổi với phụ huynh về những vấn đề cần thiết liên quan

đến việc giáo dục trẻ.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC – GIÁO DỤC TRẺ 1
NGÀY
- Thời gian thực hiện: thứ 2 ngày 6/10/2014
I. Đón trẻ, điềm danh, thể dục buổi sáng, trò chuyện:
1/ Đón trẻ:
- Mục đích yêu cầu:
+ Biết được người đưa bé đến lớp và tâm trạng của bé khi đến lớp.
+ Cô phải có thái độ yêu mến, vui vẻ đối với phụ huynh và trẻ.
- Chuẩn bị:
+ Không gian lớp sạch sẽ, thoáng mát
+ Đồ chơi cho trẻ.
- Tiến hành:
Cô ngồi ở cửa lớp và đón trẻ khi phụ huynh đưa trẻ vào, dạy trẻ chào hỏi lễ phép và cất
đồ dùng theo qui định.
2/ Điểm danh:
- Mục đích yêu cầu: biết được số trẻ đi học trong ngày
- Chuẩn bị: sổ theo dõi
- Tiến hành: cô điểm danh và ghi vào sổ theo dõi lớp
3/ Thể dục sáng:
- Mục đích yêu cầu:
+ Trẻ được vận động nhẹ nhàng và khỏe mạnh hơn.
+ Trẻ thực hiện đúng và nghiêm túc
- Chuẩn bị: sân rộng, an toàn
- Tiến hành: như trên kế hoạch tuần
4/ Trò chuyện: Trò chuyện về các giác quan của bé và chức năng hoạt động
- Mục đích yêu cầu:
+ Trẻ biết có 5 giác quan và chức năng hoạt động tương ứng
+ Trẻ phân biệt rõ ràng và ghi nhớ

+ Trẻ chú ý lắng nghe
- Chuẩn bị: tranh vẽ các giác quan của bé
* Tiến hành:
- Cô và trẻ hát bài “ Vui đến trường”
- Sáng ai đưa các bạn đi học?
- Ai đánh thức các bạn hay tự các bạn dậy?
- Khi ngủ dậy các bạn phải làm gì?
24


- Cô đố các bạn trên cơ thể con người có mấy giác quan hoạt động ?
- Đây là bộ phận gì đây ? ( mắt ) và dùng để làm gì ?
Chúng ta phải giữ vệ sinh như thế nào ?
Tương tự cô hỏi nhanh 4 giác quan còn lại và giáo dục trẻ giữ vệ sinh từng giác quan.
II. Hoạt động học:
1/ Lĩnh vực phát triển: Thể chất
2/ Đề tài: Tung bóng lên cao và bắt bóng
- Mục đích yêu cầu:
+ Kiến thức: Trẻ tung và bắt bóng bằng 2tay được, chính xác
+ Kỹ năng: Trẻ biết kết hợp giữa tay và mắt 1 cách chính xác
+ Thái độ : Biết lắng nghe và thực hiện tốt hoạt động.
- Chuẩn bị: bóng, sàn nhà an toàn, sạch sẽ
- Tiến hành:
* Khởi động:
- Cho trẻ kết hợp đi các kiểu chân đi thường, đi mũi chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi
thường, đi chậm, chạy chậm, sau đó về hàng.
* Trọng động:
+ Bài tập phát triển chung: Như thể dục sáng
* Vận động cơ bản:
- Cho Trẻ ngồi thành 2 hàng ngang, quay mặt nhìn nhau.

+ Cô giới thiệu: Hôm nay lớp chúng ta sẽ cùng vận động:
“Tung bóng lên cao và bắt bóng”
- Cô làm mẫu lần 1 : không giải thích
- Cô làm mẫu lần 2 miêu tả và giải thích:
+ Tư thế chuẩn bị: Đứng tự nhiên , 2 chân sang ngang rộng bằng vai,2 tay cầm bóng và
đưa ra trước. Khi nghe cô ra lệnh trẻ sẽ dùng lực của đôi tay tung bóng lên cao, khi
bóng rơi xuống, bắt bóng bằng 2 tay không làm rơi bóng.
+ Cô mời 1-2 trẻ lên làm mẫu lại để cả lớp cùng nhận xét và cô củng cố lại 1
lần nữa.
- Cô cho từng tổ, nhóm, cá nhân lần lượt thực hiện. Sau mỗi lần thực hiện cô
quan sát, nhận xét, sửa sai cho trẻ.
- Khi trẻ làm sai phải lắng nghe cô giải thích và thực hiện lại cho đúng như
yêu cầu, không được buồn và tự ái khi được cô và bạn nhận xét.
- Cô giáo dục trẻ: phải thường xuyên tập thể dục thể thao cho cơ thể khỏe
mạnh, phát triển cân đối về cân nặng và chiều cao; nếu không chịu tập luyện thì cơ thể sẽ
trở nên yếu ớt và không năng động.
* Trò chơi củng cố: “ Chuyền bóng “
Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội thi đua bò xem ai chuyền nhanh hơn với hình thức là
chuyền qua đầu, chuyền qua chân, chuền qua trái, qua phải.
Khi chơi nếu đội nào bị rớt bóng thì phải làm lại từ đầu.
Kết thúc: cho trẻ nhắc lại tên vận động ; đi nhẹ nhàng và thả lỏng tay chân, hít thở đều.
III. Hoạt động ngoài trời:
♣ Tên hoạt động : Quan sát các giác quan của con người
Mđ: trẻ nhớ lại và học them kiến thức mới
Cb: tranh ảnh và các giác quan của bé
Tiến hành:
Cô và trẻ nắm tay vòng tròn và hát khúc hát dạo chơi
25



×