Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Về các kỳ thi Đình thế kỷ XVII – XVIII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.2 KB, 40 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN M U
1. Lý do chn ủ ti
1.1. Thi c l mt khõu trng yu trong quỏ trỡnh giỏo dc, l cỏch thc ủ

OBO
OKS
.CO
M

ủỏnh giỏ sn phm (hay kt qu) ca mt nn giỏo dc v l con ủng chớnh ủ
tuyn la bc hin ti bt k thi ủi no, nhng quan trng hn c l xem
vic thi c hay hay d, bit nh nc thnh hay suy [5, 6].

1.2. Chn thi ỡnh lm ủi tng tỡm hiu chớnh, tỏc gi lun vn xut
phỏt t nhng lý do ch yu sau ủõy:

- Trc ht, thi ỡnh l kỡ thi cú s lng ngi d thi v ngi ủ tng
ủi khỳc chit nờn tỏc gi cú th quan sỏt ủi tng nghiờn cu d dng hn cỏc
kỡ thi khỏc.

- Th hai, thi ỡnh l kỡ thi cui cựng trong khoa thi Tin s, tỏc ủng ton
b t khõu ủu ủn khõu cui cựng ca qỳa trỡnh thi c, giỏo dc.
- Th ba, thi ỡnh l mi sinh thit, tp trung b mt thi c ca mi triu
ủi phong kin. Do ủú, kỡ thi ny luụn ủc nh nc chỳ trng, quan tõm v
cng chớnh vỡ th m qua thi ỡnh chỳng ta s cú cỏi nhỡn ton din, sõu sc hn
v thi c.

1.3. Th k XVII - XVIII Vit Nam tng ng vi thi gian tr vỡ v tan
ró ca tp ủon phong kin Lờ - Trnh. S tn ti song song hai h thng chớnh


quyn cựng ủiu khin ủt nc v s ln ỏt quyn lc ca chỳa Trnh ủi vi
vua Lờ ủó khin khụng ớt cỏc nh s hc phong kin v c v sau ủỏnh giỏ ủõy l
thi k phi chớnh thng, trỡ tr, khng hong. Tuy nhiờn, nu xem xột k cng

KI L

v thu ủỏo, trờn mt s phng din, chng hn nh trờn lnh vc giỏo dc,
chỳng ta s nhn thy cỏc chỳa Trnh ủó cú nhiu c gng ủa ra cỏc ch trng
nhm chn chnh hc phong, cu vón nn giỏo dc, thi c ủang dn suy ủi,
xung dc.

1.4. Tuy ủc coi l quc sỏch hng ủu nhng nn giỏo dc Vit Nam
ủn nay vn cũn tn ti nhiu bt cp dự chỳng ta ủó khụng ngng ủa ra cỏc
gii phỏp. Song rt cc cha ủem li kt qu hu dng v kh quan no, t nn

1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trong dy, hc v thi c tip din mi cp, mi ni. Bi th, nghiờn cu v thi
c l vn ủ cú ý ngha thc tin sõu sc.
T tt c cỏc nguyờn nhõn trờn, tỏc gi ủó quyt ủnh chn ủ ti l V cỏc

OBO
OKS
.CO
M

k thi ỡnh th k XVII - XVIII.

2. Lch s nghiờn cu vn ủ

2.1. ó xut hin nhiu tỏc phm tỡm hiu v khoa c Vit Nam trc
nm 1945, chng hn: Lc kho v giỏo dc v khoa c Vit Nam t khi thu
ủn nm 1918 ca Trn Vn Giỏp, Khoa c v giỏo dc Vit Nam ca Nguyn
Q. Thng, Tỡm hiu nn giỏo dc Vit Nam trc nm 1945 ca Nguyn Vn
Khỏnh im chung ca hu ht cỏc cun sỏch ny l khỏi lc, s lc lch
s giỏo dc v thi c thi phong kin ln lt theo mt tin trỡnh: Lý - Trn - Lờ
s - Lờ trung hng - Nguyn - Phỏp thuc. Thi ỡnh khụng ủc coi trng
nghiờn cu vỡ hu ht cỏc tỏc gi ủu quan nim ủy l kỡ thi gn lin vi kỡ thi
Hi, l kỡ thi cui cựng ca thi Hi.

Trong cỏc chuyờn kho v thi c, ủỏng chỳ ý hn c l cun S phỏt trin
giỏo dc v ch ủ thi c Vit Nam thi phong kin ca Nguyn Tin Cng.
Rừ rng hn v mi m hn, ụng cho rng thi ỡnh l mt kỡ thi riờng r, ủc lp
vi thi Hi. T ủú, ụng ủ cp ủn ủi tng d thi, quan coi thi, cỏch chm thi,
hc v tin s, õn ủin. Tuy nhiờn, vỡ thi ỡnh khụng phi l trng tõm ca quyn
sỏch nờn Nguyn Tin Cng vn khụng ủi sõu vo phõn tớch, m rng ch ủ
ny. Mt khỏc, nhng tỡm hiu ca ụng v thi ỡnh mang tớnh chung chung cho
c thi k phong kin ch khụng riờng cho mt giai ủon no.

KI L

Bờn cnh ủú, cú mt s tỏc gi ủó ủi sõu kho cu mt cỏch cú h thng
v tng ủi ton din v cỏc nh khoa bng Vit Nam (túm tt tiu s, khoa thi,
s nghip) nh: Cỏc nh khoa bng Vit Nam do Ngụ c Th ch biờn, Cỏc v
trng nguyờn, bng nhón, thỏm hoa qua cỏc triu ủi phong kin Vit Nam ca
Trn Hng c, Trng nguyờn, tin s, Hng cng Vit Nam do Bựi Hnh Cn,
Minh Ngha, Vit Anh biờn son
2.2. cp ủn thi c thi phong kin, trong ủú cú thi Lờ - Trnh, cũn cú

mt s lun ỏn tin s v khúa lun c nhõn khoa Lch s, trng i hc Khoa
2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hc xó hi v nhõn vn H Ni nh: Tỡm hiu nn giỏo dc v khoa c thi Hu
Lờ ca o Duy t, Vn Miu - Quc t giỏm v ch ủ hc hnh thi c thi
Lờ (1428 - 1788) ca inh Ngc Trin Gii hn trong phm vi v quy mụ ca

OBO
OKS
.CO
M

mt bi khúa lun tt nghip, cỏc khúa lun c nhõn ny ch ủ cp nhng nột
chung, ni bt ca ch ủ hc hnh khoa c thi Hu Lờ. Bờn cnh ủú cng cú
khúa lun ủi vo tỡm hiu trc tip v thi c thi Lờ - Trnh nhng mi dng li
hai cp thi Hng v thi Hi, ủú l khúa lun Chớnh quyn Lờ - Trnh vi cỏc
k thi Hng v Hi th k XVII - XVIII ca Nguyn Trang.

Thuc v khoa hc Ng vn, lun ỏn tin s Bc ủu tỡm hiu vn
chng khoa c thi Lờ s ca Nguyn Vn Thnh ngoi vic ủi chiu so sỏnh
gia lch s khoa c Vit Nam v Trung Quc, tỏc gi cú tip cn thi ỡnh song
di gúc ủ vn hc, chng hn th loi vn sỏch, ni dung vn sỏch ủỡnh ủi,
cu trỳc v ngh thut ca vn sỏch ủỡnh ủi, õn ủin thi Lờ s.
Nhỡn chung, ngy cng cú nhiu tỏc phm vit v giỏo dc v thi c
phong kin nhng rt ớt tỏc phm quan tõm ủn thi ỡnh v li cng ớt cụng trỡnh
nghiờn cu cú ủ cp ủn mt hoc mt vi khớa cnh ca thi ỡnh, ủc bit
cha h cú mt chuyờn kho riờng v kỡ thi ny.

3. Mc ủớch nghiờn cu

3.1. C gng khụi phc li ton cnh bc tranh thi ỡnh th k XVII XVIII núi riờng v khc ha phn no v kỡ thi ỡnh ca c ch ủ phong kin
núi chung. ng thi qua ủú phn ỏnh nn giỏo dc v thi c ủng thi.
3.2. a ra mt gúc tip cn khỏc v thi k Lờ - Trnh - gúc nhỡn vn

KI L

húa, c th l giỏo dc, nhm cú ủc s ủỏnh giỏ khỏch quan v giai ủon ny.
3.3. T vic tỡm hiu v thi c thi phong kin, chỳng ta s rỳt ra ủc
nhiu bi hc kinh nghim quý bỏu, ủng thi cú th vn dng, hc tp nhng
vic lm hp lý ca ngi xa trong thi c.
4. Phm vi v ủi tng nghiờn cu
4.1. Phm vi: Tp trung nghiờn cu thi ỡnh, gii hn trong khong thi
gian th k XVII - XVIII, c th l t nm 1595 ủn nm 1789 v khụng gian l
phớa Bc thuc s cai qun ca vua Lờ - chỳa Trnh.
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4.2. i tng: Cỏc k thi ỡnh th k XVII - XVIII ủt trong bi cnh
lch s th k XVII - XVIII ủ bc ủu tỡm hiu nh hng ca thi ỡnh ủi
vi chớnh tr, kinh t - xó hi thi ny.

OBO
OKS
.CO
M


5. Ngun t liu v phng phỏp nghiờn cu
5.1. Ngun t liu

- Cỏc ti liu chớnh s nh: i Vit s ký ton th v i Vit s ký tc
biờn ca Quc s quỏn triu Lờ, Khõm ủnh Vit s thụng giỏm cng mc ca
Quc s quỏn triu Nguyn

- Cỏc ti liu ca cỏc s gia phong kin t nhõn nh: Kin vn tiu lc ca
Lờ Quý ụn, Lch triu hin chng loi chớ ca Phan Huy Chỳ, Quc triu
hng khoa lc ca Cao Xuõn Dc, Lch triu tp k ca Ngụ Cao Lóng, V
trung tu bỳt ca Phm ỡnh H So vi ngun chớnh s, cỏc s liu ca t
nhõn cung cp ủy ủ v chi tit hn v thi ỡnh th k XVII - XVIII nh v
thi gian thi, ủa ủim thi, nghi thc thi, h tờn, quờ quỏn v s ngi ủ trong
mi khoa thi.

- Ngun t liu quan trng khỏc l bi ký. Ni dung ca bi ký bia Tin s
cung cp cỏc thụng tin v tờn gi ca tm bia; ca ngi cụng ủc ca triu vua ủó
t chc khoa thi; tờn cỏc v quan tham gia t chc khoa thi; quy ủnh, cỏch thc
t chc khoa thi; h tờn, quờ quỏn nhng ngi thi ủ; tờn nhng ngi tham
gia dng bia.

- Ngun t liu Hỏn Nụm: phc v cho lun vn, tỏc gi ủó dch mt
s bi vn sỏch thi ỡnh th k XVII - XVIII ca Nguyn Quỏn Nho, Nguyn

KI L

Huy Oỏnh, Lờ Quý ụn.

5.2. Phng phỏp nghiờn cu
Phng phỏp ch yu l phng phỏp nghiờn cu lch s. Vỡ ngun t

liu phc v cho ủ ti l ngun t liu ch vit nờn cỏc bc tỏc gi tin hnh
trong nghiờn cu gm: Thu thp, tp hp t liu; Thng kờ, phõn tớch, so sỏnh;
Tng hp v nhn xột.

6. úng gúp ca lun vn

4



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6.1. Là tác phẩm đầu tiên chun sâu và khảo kỹ về thi Đình thế kỷ XVII
- XVIII.
6.2. Góp phần hồn chỉnh bức tranh thi cử phong kiến Việt Nam vì trước

OBO
OKS
.CO
M

đây và ngay cả hiện nay, hầu hết các nhà nghiên cứu chỉ khảo tả thi Hương và
thi Hội mà bỏ qua thi Đình. Ngồi ra, luận văn cũng góp phần làm rõ hơn nền
giáo dục và bộ mặt thi cử thế kỷ XVII - XVIII.
7. Bố cục luận văn

Ngồi phần mở đầu, phần kết luận, mục lục và phụ lục, khố luận được bố
cục thành ba chương:

Chương I: Thi Đình trong bối cảnh kinh tế - xã hội thế kỷ XVII - XVIII
Chương II: Thi Đình thế kỷ XVII - XVIII


KI L

Chương III: Thi Đình với chính trị - kinh tế, xã hội thế kỷ XVII - XVIII

5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG I: THI èNH TRONG BI CNH KINH T - X HI
TH K XVII - XVIII
1.1. Vi nột v thi ỡnh trc thi Lờ - Trnh

OBO
OKS
.CO
M

1.1.1. Thi ỡnh di thi Lý, Trn, H
Theo lch s khoa c nc ta, nh Lý l triu ủi ủu tiờn t chc thi c,
tng cng cú tt c 6 khoa. Theo ủú, thi ỡnh ủó xut hin di thi Lý vo nm
1152. Sỏch i Vit s ký ton th chộp: Nm i nh th 13 (1152), mựa
ủụng, thỏng 10, thi in.

Song do s c khụng ghi rừ nờn v cỏch thc thi, phộp thi trong cỏc khoa
thi núi chung v thi ỡnh núi riờng cha kho c th ủc. Riờng vi thi ỡnh,
theo Phan Huy Chỳ: Thnh thong cú chiu ca vua c hc trũ trong nc vo
thi, vua t xem thi ủin ủỡnh cũn ni dung thi gm nhng gỡ khụng thy ủ
cp ủn.


Nh Trn, nm 1232, ủt ra tam giỏp. Nm 1246, ủnh niờn hn thi, c 7
nm 1 k. Nm 1247, ban danh hiu Tam khụi. n nm 1304, vua Trn Anh
Tụn ủt thờm tờn hong giỏp (ngi ủ ủu v ủ nh giỏp).

V phộp thi, nm 1304 mi bt ủu thy: Trc ht thi ỏm t c vn; th
ủn thi kinh nghi, kinh ngha, th, phỳ; k th 3 thi ch, chiu, biu; k th 4 thi
ủi sỏch ủ ủnh th t ủ cao ủ thp. Nm 1396, b bi ỏm t c vn, dựng
vn th t trng. Di thi H Hỏn Thng (nm 1404), cú ủt thờm mt
trng na thi vit v tớnh.

V õn ủin, mói ủn nm 1304 mi thy ghi chộp rừ: Trng nguyờn b

KI L

chc thỏi hc sinh ha dng th, sung lm ni th gia; bng nhón b chc Chi
hu b th mo sam, sung lm ni th gia; thỏm hoa b chc hiu th quyn
min, sung lm nh t. Vo kỡ thi thỏi hc sinh nm 1314, ngi thi ủ ban ủu
ủc nhn chc B th lnh, ủi sau mt thi gian rốn luyn hc tp s ủc b
dng. Nm 1374, ban yn v ỏo xp cho nhng ngi ủ khoa i t.
Ngoi cỏc kỡ thi Thỏi hc sinh, nh Trn cũn t chc mt kỡ thi ỡnh
riờng. i Vit s ký ton th ghi: Nm 1374, t chc thi ủỡnh cho cỏc tin s
[40, 157 - 158]. Sỏch Khõm ủnh vit s thụng giỏm cng mc chỳ : Thi trng
6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nguyờn chớnh l thi ỡnh (ỡnh thớ). Nh vy, thi ỡnh thi Lý, Trn ủó tn ti
nh mt khoa thi riờng, bờn cnh nhng khoa thi hc sinh, thỏi hc sinh, s nhõn

v mang tớnh bt thng, khụng ủnh l. Phi ủn nm 1396, thi c chớnh thc

OBO
OKS
.CO
M

phõn chia lm ba cp: thi Hng - thi Hi - thi ỡnh.
1.1.2. Thi ỡnh di thi Lờ s

1.1.2.1. Thi gian thi, ủa ủim thi v ủi tng d thi
Triu Lờ s thnh lp t nm 1428 nhng cho ủn nm 1442 ủi vua Lờ
Thỏi Tụng mi t chc khoa thi ủu tiờn, tng cng cú 26 khoa thi tin s, trong
ủú cú mt khoa khụng t chc kỡ thi ỡnh (khoa thi nm 1458), b sung thờm
989 tin s (tớnh c khoa thi khụng cú thi ỡnh l 993 tin s) vo b mỏy quan
li.

- V thi gian thi ỡnh: Bng 1.1.2.1.a cho thy thi ỡnh khụng cú thi
gian biu c ủnh, chim u th vn l cỏc thỏng 2 (28,5%), thỏng 4 (38,1%).
Thi gian gia hai kỡ thi Hi v thi ỡnh cng khụng theo mt nguyờn tc nht
ủnh no, cú th cựng trong mt thỏng hoc cỏch nhau mt, hai thỏng.
- V ủa ủim thi ỡnh: Qua bng thng kờ 1.1.2.1.b, chỳng ta bit rng
thi ỡnh, cỏc s t s vo trong sõn (hiờn) ủin ca nh vua ủ thi. a s cỏc kỡ
thi ỡnh din ra ủin Kớnh Thiờn, thnh thong cú kỡ thi ủc t chc ti ủin
Hi Anh hay ủin Tp Hin.

- V ủi tng d thi ỡnh: Nhng ngi ủó ủ kỡ thi Hng v thi Hi
chớnh l ủi tng s tham d vo thi ỡnh. ủc giỏp mt hong thng, t
rừ ti hc ca mỡnh, cỏc s t phi n lc ht sc hũng vt qua hng trm, hng


KI L

ngn thớ sinh tham d trong khoa thi tin s. iu ny th hin rừ trong bng
thng kờ 1.1.2.1.c

D dng nhn thy tng ng vi s gia tng v s lng ngi d thi
Hi l s gia tng v s lng ly ủ. Ban ủu s ngi d thi Hi ch vi trm
ri tng dn lờn hn mt ngn, hai ngn, ba ngn, cú nm lờn ủn hn 5000
ngi. S lng ly ủ cng t hai, ba chc tng lờn bn, nm chc ngi. Cỏ
bit ba khoa thi nm Hng c th 9 (1478), Hng c 18 (1487), Cnh Thng

7



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5 (1502) con số lấy đỗ lên tận 60 người. Về cuối thời Lê sơ, số lượng người lấy
đỗ giảm hẳn đi.
Bên cạnh việc tăng số người lấy đỗ là sự gia tăng về “tỷ lệ chọi”. Càng
người dự thi q đơng.

OBO
OKS
.CO
M

ngày “tỷ lệ chọi” càng cao dù triều đình đã tăng thêm ngạch lấy đỗ, đó là do số
1.1.2. 2. Các quan chức phụ trách thi Đình

Ở thời Lý - Trần, sử sách khơng nói đến các quan phụ tá nhà vua trong kì

thi Đình nhưng sang thời Lê sơ, ở khoa thi năm 1442 đời Lê Thái Tơng thi Đình
đã có một bộ phận tổ chức thi, coi thi gồm đề điệu (viên quan đứng đầu chịu
trách nhiệm tồn bộ cơng việc của trường thi), giám thí (viên quan đứng sau đề
điệu, cũng phụ trách cơng việc trong trường thi), tuần xước (tuần tra canh gác
trong ngồi trường thi), thu quyển (người thu các quyển thi của thí sinh), di
phong (quan rọc phách, niêm phong các quyển thi), đằng lục (người sao chép bài
thi của thí sinh), đối độc (người đọc sốt bản sao so với bản chính) và bộ phận
chấm thi gồm vua Lê, quan độc quyển (người đọc quyển thi để vua nghe và cho
điểm). Sau này đời vua Lê Tương Dực, trong khoa thi năm 1511, có thêm chức
Tri cống cử đứng sau chức đề điệu và trên chức giám thí. Bảng thống kê 1.1.2.2
cho chúng ta biết tên họ và chức vụ của những người giữ chức đề điệu, giám thí,
độ quyển trong một số kỳ thi Đình thời Lê sơ.
1.1.2.3. Phép thi và nội dung thi

Thi Đình ở thời Lê sơ, về phép thi khơng có gì thay đổi, vẫn chỉ thi một
bài văn sách để phân hạng cao, thấp. Theo bảng 1.1.2.3, trong số 17 đề thi Đình

KI L

có đến 8 đề hỏi về đạo trị nước của các bậc đế vương, còn lại đề cập đến các vấn
đề khác như lễ nhạc, chính hình, nhân tài, vương chính, đạo làm vua, làm
thầy…, đặc biệt kì thi Đình khoa thi năm Cảnh Thống 5 (1502) hỏi về kinh Phật
chứng tỏ Nho học tuy phát triển nhưng Phật học vẫn giữ vị trí quan trọng trong
đời sống tư tưởng của xã hội người Việt.
1.1.2.4. Ân điển đối với người đỗ kì thi Đình
Năm 1448, vua Lê Nhân Tơng thay đổi tên gọi và học vị những người đỗ
thi Đình, chia những người đỗ tiến sĩ làm Cập đệ, chánh bảng và phó bảng. Năm
8




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1484, vua Lờ Thỏnh Tụng ủi trng nguyờn, bng nhón, thỏm hoa lm tin s cp
ủ, chỏnh bng lm tin s xut thõn v ph bng lm ủng tin s xut thõn.
Bờn cnh ủú, õn ủin cho nhng ngi ủ thi ỡnh thi Lờ s so vi cỏc

OBO
OKS
.CO
M

triu ủi Lý, Trn cng cú phn long trng hn: Nm 1442, ch trng dng bia
tin s; nm 1466, ủt l xng danh; nm 1466, ủt l vinh quy cho cỏc tin s
v lng; nm 1472, quy ủnh t cỏch tin s; nm 1493, ủnh l ban m ỏo, ủai v
cho n yn.

1.2. Thi ỡnh trong trng kinh t - xó hi th k XVII - XVIII
1.2.1. Th ch vua Lờ - chỳa Trnh

Nm 1592, cc din Nam - Bc triu v c bn ủó chm dt. Nc i
Vit ủó hỡnh thnh cc din mt ch ủ hai chớnh quyn v mt giai ủon lch s
ủc bit trong ch ủ phong kin Vit Nam vi c ch Vua ngi ngai vng,
Chỳa nm thc quyn. Lch s gi l thi k Lờ - Trnh (1592 - 1789). Tt c
mi quyn hnh qun lý ủt nc thc v chỳa Trnh, vua Lờ cựng ton b triu
ủỡnh ch cú tớnh cht tng trng v h danh.

Ch ủ mt nc hai ngụi v ủú ủó to ra cỏc mõu thun: Mõu thun gia
h t tng Nho giỏo vi th ch chớnh tr, mõu thun gia danh ngha v thc
quyn m ni bt l mõu thun gia nhng ngi ủng ủu hai h thng chớnh
quyn: Vua Lờ v Chỳa Trnh.


Mõu thun gia Vua - Chỳa ủó kộo theo ton b h thng quan li vo
cuc ủi ủu, buc h phi la chn ủng v mt trong hai chin tuyn, hoc
phe Vua hoc phe Chỳa. Do vy, chớnh thi k Lờ - Trnh, h t tng Nho

KI L

giỏo, ch yu l t tng tam cng vi trng tõm l mi quan h quõn - thn
ủang ủng trc th thỏch nghiờm trng. Thi k ny danh phn khụng rừ rng,
li chỳa trng hn mnh vua khin ủo lý cng thng ủo ngc. Vn vừ bỏ
quan phõn võn ủng trc hai ng: trung vi vua hay trung vi chỳa?
Trc tỡnh hỡnh trờn, thi ỡnh vi t cỏch l kỡ thi ủ cao quyn lc ca
nh vua, ủo to lc lng trung thnh vi chớnh quyn m ngi ủi din ti
cao l vua Lờ th k XVII - XVIII ủó cú s thay ủi. T thi Lý ủn thi Lờ
s, nhim v ca thi ỡnh ch l la chn cỏc nho s cú ti b sung vo b mỏy
9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
quan li ủ ủiu hnh t tng Nho giỏo lm cho xó hi n ủnh v phỏt trin.
Nhng thi Lờ - Trnh vi th ch Lng ủu ch li ủt thi ỡnh vo v trớ
trc tip ủi din vi t tng trung quõn v nhim v ca thi ỡnh l phi

OBO
OKS
.CO
M

tuyn chn nhng ngi trung thnh vi vua, ti gii v cú mu lc ủ khụi

phc li thc quyn cho vua Lờ.

1.2.2. Nhu cu tng cng ủi ng quan li

Chớnh quyn lng ủu ch mt bờn Vua mt bờn Chỳa ủó to ra mt
h thng quan li cng knh, ủ s, khụng ngng gia tng v s lng nhng
suy gim v cht lng v tng cng búc lt, v vột ca dõn. Vn ủ ủt ra l
ly ngi ủõu ủ b sung vo h thng cng knh y? Di thi Lờ - Trnh, thi
c vn ủc coi trng v l ngun cung cp quan li ch yu, ủỏng tin cy cho
chớnh quyn.

Nhu cu ủú khụng phi lỳc no cng liờn tc m cú khi b giỏn ủon bi
chin tranh Trnh - Nguyn v cỏc cuc khi ngha ca nụng dõn. Trong chin
tranh hay trong cỏc cuc ni lon, vai trũ ca quan vừ luụn ủc xem trng hn
quan vn. Nhng khi chin tranh, lon lc kt thỳc thỡ quan vừ li khụng ủc
trng bng quan vn. Vic phc hi, xõy dng ủt nc, qun lý xó hi ủũi hi
vai trũ ca cỏc quan li xut thõn t ca Khng sõn Trỡnh.

Nhu cu v quan li trong thi bỡnh v sau thi chin l mt trong nhng
nhõn t tỏc ủng tớch cc ủn thi ỡnh, ủũi hi thi ỡnh phi ủc t chc
thng xuyờn ủ ủỏp ng. Mt khỏc c hai bờn Trnh, Nguyn ủu mun thu hỳt
nhõn ti v phớa mỡnh vy nờn vua Lờ chỳa Trnh phi tỡm cỏch ủ ngun cht

KI L

xỏm ca ng Ngoi khụng chy vo ng Trong theo chớnh quyn chỳa
Nguyn. Mun vy, thi ỡnh cn ủc t chc ủu ủn, liờn tc ủ k s cú c
hi tin thõn.

1.2.3. S phỏt trin ca nn kinh t hng húa

S phỏt trin ca kinh t hng húa trong hai th k XVII, XVIII ủó gõy ra
nhiu bin ủi trong ủi sng xó hi Vit Nam. C xó hi ủ xụ vo buụn bỏn,
lm giu. Mt hin tng ph bin lỳc by gi l ngi giu thng dựng tin
ủ mua chc quan, khụng phi mua lộn lỳt m do nh nc cụng khai bỏn.
10



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hệ quả tất yếu của việc mua quan bán tước là chất lượng quan lại bị giảm
sút. Nó còn dẫn đến tâm lý khơng coi trọng sự học, thi cử bởi học và thi vừa tốn
thời gian vừa hao cơng tổn sức mà kết quả cũng chỉ là nhận được một chức

OBO
OKS
.CO
M

quan. Những người dùng tiền mua chức khi gia nhập vào chốn quan trường sẽ
tác động đến các lĩnh vực khác nhau của xã hội, trong đó có giáo dục, thi cử
(tham gia vào việc dạy dỗ, khảo hạch, coi thi, chấm thi) và gây ra những ảnh
hưởng xấu.

Người ta cũng sử dụng tiền để lũng đoạn trường thi: Làm văn bài để bán,
nhờ người làm bài thay, hối lộ quan trường, nộp tiền khỏi thi khảo hạch làm xuất
hiện hạng “sinh đồ ba quan”. Mục đích học tập của kẻ sĩ cũng thay đổi. Học rồi
thi khơng phải để ra làm quan đem tài học giúp dân, giúp nước mà ra làm quan
để đi bn, kiếm tiền, làm giàu.

Nằm trong hệ thống các cấp thi của khoa tiến sĩ, mặc dù được tổ chức trực

tiếp tại sân điện, do các quan lại cao cấp phụ trách coi thi và vua Lê đích thân
chấm thi song điều đó khơng có nghĩa là thi Đình sẽ ở ngồi sự chi phối của sức
mạnh đồng tiền nếu khơng được tổ chức nghiêm minh, kiểm tra chặt chẽ. Bên
cạnh đó, phải gia thêm ân điển để chứng tỏ con đường tiến thân bằng khoa mục
ln được nhà nước xem trọng và quan lại xuất thân từ tiến sĩ vẫn có danh tiếng
và vị trí cao hơn quan lại dùng tiền mà có chức.
1.2.4. Những dạng tiêu cực của thi cử

Giáo dục thời Lê trung hưng tiếp tục sự nghiệp giáo dục thời Lê sơ và cả
nhà Mạc nhưng đến lúc này những hạn chế, yếu kém của nền giáo dục Nho học

KI L

truyền thống đã bộc phát ngày càng rõ rệt và vơ phương cứu chữa. Trong hai cấp
thi Hương, thi Hội tiêu cực xuất hiện mỗi lúc một nhiều, có những hiện tượng
khơng chỉ xảy ra một lần mà lặp đi lặp lại như: Học trò mang sách vào trường
thi; quan trường nhận hối lộ; gửi gắm học trò, người quen; bí mật làm sẵn bài gà
cho sĩ tử…

Nếu khơng đề phòng, tăng cường giám sốt trong khi thi Đình thì những
gian lận của thi Hương, Hội rất dễ được sử dụng ở kì thi cấp cao này. Việc nhà
nước cho phép nộp tiền thay khảo hạch, quan trường nhận hối lộ, nhà giàu dùng
11



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
tiền gửi gắm con em, mua bán bài thi, nhờ người thi hộ… làm cho nhiều người
không thực sự có tài cũng lọt vào thi Hội, thi Đình dẫn ñến chất lượng của ñối
tượng dự thi Đình và ñỗ tiến sĩ không cao.


OBO
OKS
.CO
M

Vì vậy, trong môi trường thi cử ñầy nhũng tệ ñương thời, thi Đình cần tổ
chức nghiêm túc, tuyển dụng những người có thực học; mặt khác phải công
bằng, sáng suốt, không tiêu cực ñể chọn ñược những người giỏi, tinh anh, ñạo
ñức phục vụ ñắc lực cho dân, cho nước.

Tiểu kết

1. Thi Đình ở Việt Nam ñã có một lịch sử lâu ñời. Theo ghi chép của sử
cũ, khoa thi Đình ñầu tiên xuất hiện dưới thời Lý. Vào cuối thời Trần, nó trở
thành kì thi cuối cùng trong hệ thống khoa thi tiến sĩ. Đến thời Lê sơ, thi Đình
ñã dần dần ñịnh hình những ñặc tính của nó:

+ Là kì thi ñược tổ chức sau thi Hội, cùng tháng hoặc sau thi Hội 1, 2
tháng.

+ Là kì thi ở cấp trung ương, diễn ra tại sân ñiện của nhà vua trong vòng
một ngày.

+ Là kì thi do Vua trực tiếp kiểm tra và ban ñỗ.

+ Có một “hội ñồng” tổ chức thi, coi thi (ñề ñiệu, tri cống cử, giám thí,
tuần xước, di phong, ñằng lục, thu quyển, ñối ñộc) và chấm thi (vua Lê, quan
ñộc quyển) riêng.


+ Phép thi chỉ thi một bài văn sách. Nội dung thi tập trung vào những vấn

KI L

ñề trị nước, an dân, minh quân, lương thần, hưng ñạo, giáo hóa, phong tục, dụng
người, lý tài, binh bị…

+ Ân ñiển giành cho người ñỗ thi Đình ñầy ñủ và trọng hậu.
2. Sang thế kỷ XVII - XVIII, bối cảnh kinh tế - xã hội mới trong hai thế
kỷ này ñã ñặt ra nhiều thử thách cho thi cử nói chung và thi Đình nói riêng.
Dựa trên cơ cấu tổ chức chính quyền nhà nước Lê sơ, ñể thực hiện sự
chuyên quyền, tập trung quyền hành về phủ chúa, họ Trịnh ñã xây dựng một
chính quyền với cơ cấu hết sức phức tạp, cồng kềnh, nhiều chức quan và chức
12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tc mi ủc ủt ra. Triu ủỡnh ca vua Lờ ch l nhng con ri mc cho chỳa
Trnh git dõy thao tỳng.
Di s tr vỡ ca vua Lờ - chỳa Trnh, kinh t - xó hi ca Vit Nam

OBO
OKS
.CO
M

khụng nhng khụng cú bc phc hi, chuyn bin, trỏi li ngy cng lõm vo
tỡnh trng trỡ tr dự chỳa Trnh ủó ủ ra mt s gii phỏp ủ cu vón tỡnh th.
Cuc sng cựng cc khụng li thoỏt ủó xụ ủy ngi nụng dõn phi ri b quờ

hng lng xúm, tha phng cu thc khp ni. Mt cao tro khi ngha nụng
dõn gia th k XVIII lm quõn Trnh bao phen kinh hn bt vớa v gúp phn
lay chuyn nn tng c nghip hn 200 nm ca nh Trnh.

S phn vinh ca nn kinh t hng húa Vit Nam trong hai th k XVII
v XVIII kộo theo s phỏt trin ca quan h tin t ủó nh hng to ln ủn sinh
hot xó hi, ủc bit l cỏc quan nim ủo ủc c. í thc h Nho giỏo ngy
cng suy ủi, tụn ti trt t, l giỏo nho gia b nhõn dõn bin thnh ủi tng ủu
tranh, ủ kớch. Tin ti tr thnh mt v thn mi lm mờ mui v h hng con
ngi, gia th lc v ca ci li hỡnh thnh mi liờn minh. Cú nm mt mựa,
ủúi kộm, chỳa Trnh cũn ra lnh cho c nc quyờn thúc ủ ủc ban quan chc.
Nh th, quan tc cng tr thnh mt th hng húa v b mỏy quan li ủó b
tin lm cho thoỏi húa, bin cht.

Chỳa Trnh vn duy trỡ v m rng giỏo dc v thi c lm phng tin
ủo to quan liờu. Nhng ni dung giỏo dc v thi c ch cũn b rng, khụng
cũn chiu sõu. Vic hc tp cng tr nờn s si, nụng cn, li hc t chng sỏo
rng phỏt trin mnh m. ng tin cng chui vo giỏo dc, khoa c lm ny

KI L

sinh nhiu t nn gian ln, mua bỏn ngy cng lng ủon trng thi - nht l
cỏc cp thp thi kho hch, thi Hng v c thi Hi.
Nh chỳa bit rừ nhng ủiu ny v tỡm mi cỏch ủ ngn chn, sa ủi
nh: thay ủi phộp thi, phộp kho hch, cỏch ra ủ thi, ủnh quy ch thi, nghiờm
cm, trng tr cỏc hnh vi vi phm. Trong cỏc chớnh sỏch giỏo dc, thi c ủú
khụng phi l khụng cú nhng chớnh sỏch tin b, hp lý song thúi t lõu ngy
v sc ỡ ca h thng thc thi nhng chớnh sỏch ủú (tc b mỏy quan li phong
kin) quỏ ln, do ủú kt cc vn khụng th vc dy ni.
13




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thi ỡnh th k XVII - XVIII, vỡ din ra trong bi cnh ri ren, cú phn
hn lon nh th nờn hin nhiờn s cú nhiu nột khỏc bit so vi cỏc th k
trc.

OBO
OKS
.CO
M

3. Trng kinh t - xó hi th k XVII - XVIII nh ủó ủ cp mt mt tỏc
ủng rt ln ủi vi ch ủ giỏo dc, thi c núi chung v thi ỡnh núi riờng; mt
khỏc to ra nhng thỏch thc mi buc thi ỡnh phi gii quyt.
Th ch chớnh tr lng ủu ch, s phỏt trin ca nn kinh t hng húa
vi nhng nh hng ca nú ủn xó hi, giỏo dc, thi c, nhu cu v quan li v
nhng tiờu cc trong thi c thi Lờ - Trnh ủó ủt ra cho thi ỡnh nhiu vn ủ:
Phi t chc thi ủu ủn ủ cú ủ s lng b sung cho h thng quan li ngy
mt phỡnh to; phi tin hnh thi nghiờm minh, cht ch ủ ngn chn cỏc hnh vi
gian trỏ; phi chn ủỳng ngi thc hc, thc ti, cú ủ phm cht ủo ủc v
bn lnh thoỏt khi s cỏm d ca ủng tin ủ tr thnh v quan thanh liờm,
chớnh trc, cú ớch cho dõn. Quan trng hn c l thi ỡnh phi ủo to ủc mt
ủi ng quan li lm lc lng nũng ct trong triu ủỡnh, cú lũng trung thnh vi
vua Lờ, phũ tỏ vua dit tr chỳa. T tng trung quõn l tr ct ca thuyt tam
cng - ht nhõn ca Nho giỏo. Tr ct cú vng thỡ thuyt mi vng v h t

KI L


tng Nho giỏo mi tip tc gi vai trũ l h t tng ch ủo ca xó hi.

CHNG II

THI èNH TH K XVII - XVIII

2.1. Thi gian thi v ủa ủim thi
2.1.1. Thi gian thi ỡnh
14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
T bng thng kờ 2.1.1, chỳng tụi thy:
- Thi gian thi ỡnh: Thi gian thi ỡnh ph bin l thỏng 4, thỏng 5 v
thỏng 12. Nu nh thi Hi ch yu vo mựa xuõn (thỏng 1,2,3 - chim 52,2%)

OBO
OKS
.CO
M

thỡ ngc li cỏc thỏng mựa hố (thỏng 4,5,6) chim phn ln thi gian tin hnh
cỏc kỡ thi ỡnh, sau ủú l mựa ủụng (28,3%) ri mi ủn mựa xuõn (15,2%).
- Thi gian gia hai kỡ thi Hi v ỡnh: Cú th mt thỏng, hai thỏng hoc
3 thỏng, cú khi ủn 5 thỏng. So vi thi Lờ s, gia thi Hi v thi ỡnh thi Lờ Trnh cú s gión ra v mt thi gian. thi Lờ s, khong cỏch t thi Hi ủn
thi ỡnh ủa phn ch khong 1 thỏng, thm chớ trong cựng mt thỏng v c thi
ỡnh ln thi Hi ủu ủc t chc trong mt nm. Cũn thi ỡnh thi Lờ - Trnh
sau thi Hi mt hoc hai thỏng l thụng dng bi yờu cu phõn loi ngay nhng
ngi ủ thi Hi. Thi Lờ - Trnh, thi Hi v thi ỡnh phn nhiu cng ủc t

chc ngay trong mt nm nhng xut hin vi trng hp khụng cựng nm do
thi Hi ủó vo cui nm nờn thi ỡnh phi chuyn sang nm sau.
2.1.2. a ủim thi ỡnh

Cỏc ngun s liu c cho bit nhng ngi ủ thi Hi s ủc vo trong
sõn ủin Kớnh Thiờn ủ d kỡ thi ỡnh ủi v lm bi lu thi. Ngoi ra, cng cú
khoa, thi ỡnh ủc Chỳa t chc ngay ti ph ca mỡnh, ủú l hai khoa nm
Vnh Hu 2 (1736) v Cnh Hng 40 (1779).
2.2. i tng d thi ỡnh

iu kin tt yu ủ ủc d thi ỡnh ủng nhiờn l phi ủ kỡ thi Hi
nhng ủ ủ ủc kỡ thi Hi khụng phi l mt ủiu d dng. Bng thng kờ

KI L

2.2.a cho thy s ngi vo d thi Hi thi Lờ - Trnh rt ủụng, ủụng hn nhiu
so vi thi Lờ s. Khoa thi nm Bo i th 3 (1442) cú s ngi d thi thp
nht thi Lờ s l 450 ngi, trong khi ủú thi Lờ - Trnh, khoa thi thp nht
theo s liu cú ủc l khoa thi nm Vnh T th 3 (1613) l 1000 ngi, cũn
trung bỡnh s ngi d thi ca cỏc khoa l 2000 - 3000. Khoa thi nm Dng
Hũa th 6 (1640) l khoa thi cú s ngi d thi Hi ủụng nht thi Lờ - Trnh
núi riờng cng nh ch ủ khoa c phong kin Vit Nam núi chung vi s ngi
d thi lờn ủn 6000 ngi.
15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S ngi thi Hi thỡ ủụng nhng s ly ủ li khụng nhiu, do ủú, t l
chi ủ ủc d thi ỡnh l rt ln, mt ngi phi chi vi my trm ngi.

Thi Lờ s cú nhng khoa ly ủ ủn hn 60 ngi cũn thi Lờ - Trnh, khoa

OBO
OKS
.CO
M

ly ủ nhiu nht cng ch cú 31 ngi. Vỡ vy, t l chi ủ vo thi ỡnh sõn
ủin ca nh vua cng cao, cao nht l khoa thi nm Hong nh th 5 (1604):
T l 1 chi 714.

Bng 2.2.b cho bit 19 tui - 29 tui (219 ngi, chim 30%) v 30 tui 39 tui (284 ngi, chim 39%) l hai la tui ph bin nht trong nhng ngi
d thi ỡnh. Khụng riờng gỡ nhng ngi tr tui, cú khỏ nhiu ngi ủó cao
tui cng d thi, thm chớ cú nhng ngi nu lng quờ ủó ủc xp vo hng
lóo vui thỳ ủin viờn, an hng tui gi. Cú 9 ngi thi ỡnh khi tui quỏ 60
tui.

Bng 2.2.c cho thy H Ni l ủa phng cú s ngi d thi ỡnh qua
cỏc khoa di thi Lờ - Trnh ủụng nht (144 ngi - chim 19,8%), k ủú l
cỏc tnh khỏc thuc ủng bng v trung du Bc B v Bc Trung B nh Hi
Dng, Bc Ninh, H Tõy, Thanh Húa, Hng Yờn, H Tnh, Ngh An. t nht l
Thỏi Nguyờn v Hu, mi tnh ch cú mt ngi d thi ỡnh. Ngoi ra, hu ht
cỏc tnh min nỳi Bc B (Lng Sn, Cao Bng, Tuyờn Quang) v mt s tnh
duyờn hi min Trung (Qung Bỡnh, Qung Tr, Qung Nam) trong sut 65 khoa
thi di thi vua Lờ chỳa Trnh khụng h cú mt ngi no lt vo kỡ thi ỡnh.
Trong cỏc ủi tng tham gia kỡ thi ỡnh, xy ra mt hin tng l cú
khụng ớt ngi ủó ủ cỏc kỡ thi khỏc do triu ủỡnh t chc nh S vng, Honh t

KI L


nhng nhng ngi ủ li vn mun tham gia khoa thi tin s vỡ õn ủin ginh
cho nhng ngi ủ hai kỡ thi ny so vi õn ủin trong thi ỡnh thỡ khụng th
no sỏnh bng. iu ủú chng t sc hp dn ca thi ỡnh l rt ln.
2.3. Th l thi ỡnh v cỏc quan chc ph trỏch thi ỡnh
2.3.1. Th l thi ỡnh

Lch triu hin chng loi chớ ca Phan Huy Chỳ l cun sỏch duy nht
chớnh thc ghi chộp v th l thi ỡnh thi Lờ - Trnh. Qua ghi chộp ca Phan
Huy Chỳ v nghi thc thi ỡnh ủó th hin tm quan trng cng nh khụng khớ
16



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trang nghiêm của kì thi Đình với sự có mặt của cả vua Lê, chúa Trịnh cùng đại
thần các ban, các quan văn võ. Trong thể lệ thi Đình, Phan Huy Chú khơng để
cập gì đến quy tắc trường thi hay luật lệ làm văn bài… song chắc chắn thi Đình

OBO
OKS
.CO
M

phải được giám sát, kiểm sốt chặt chẽ hơn thi Hương, thi Hội.
Cũng như thi Hương, thi Hội, văn bài thi Đình của sĩ tử phải tn theo
những luật lệ nhất định như kỵ h, khiếm tị, khiếm trang, khiếm đài, khiếm
cung, bất túc, đồ, di, câu, cải… Dù khơng bị đánh trượt nhưng nếu phạm luật thì
bài viết có hay đến mấy cũng bị giáng xuống hạng thấp và khơng bao giờ lọt vào
hàng tam khơi như trường hợp của Nguyễn Huy Cẩn và Nguyễn Tơng Quai.
2.3.2. Các quan chức phụ trách thi Đình


Đại khái có thể chia các quan chức phụ trách thi Đình ra làm 3 bộ phận và
mỗi chức quan trong mỗi bộ phận giữ một nhiệm vụ riêng.

- Thứ nhất, bộ phận trơng coi, tổ chức thi Đình, gồm: Quan đề điệu, tri
cống cử, giám thí.

Bộ phận trên được sự trợ giúp của các viên lại làm các cơng việc thu
quyển, di phong, đằng lục, đối độc.

Từ bảng thống kê 2.2.2 có thể thấy những người giữ chức đề điệu trong
thi Đình đều là đại thần ban võ với các chức thái , thái bảo, thiếu bảo, thái
phó, thiếu phó mang tước hàm quận cơng, thuộc hàng quan nhất, nhì phẩm và đã
giảm bớt một người so với thời Lê sơ. Tất cả các quan đề điệu hoặc là anh em họ
hàng chúa Trịnh (Trịnh Đỗ, Trịnh Ninh, Trịnh Đệ, Trịnh Kh, Trịnh Qn,
Trịnh Tương, Trịnh Lãng) hoặc có quan hệ thơng gia với nhà chúa (Nguyễn

KI L

Hồng), khơng cũng là những vị thân tín, thủ túc của chúa Trịnh (Lê Lựu,
Hồng Nghĩa Phì). Còn các quan tri cống cử và giám thí phải là những người đã
đỗ tiến sĩ. Tri cống cử thì hầu hết do thượng thư các bộ đảm nhiệm, giám thí thì
phần lớn là các quan tả hữu thị lang. Việc đề cử quan lại có phẩm cấp và học vị
cao, có quan hệ mật thiết với nhà chúa một mặt chứng tỏ sự quan tâm, coi trọng
có ý đề cao của triều đình đối với kì thi Đình; mặt khác thể hiện uy quyền của
dòng họ chúa đã vươn đến tận cấp cao nhất của khoa thi tiến sĩ mà đáng lẽ phải

17




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thuộc về vua Lê. Trong một khoa thi tiến sĩ, người nào giữ chức đề điệu, tri cống
cử, giám thí ở kì thi Hội sẽ kiêm ln các chức đó trong kì thi Đình.
- Thứ hai, bộ phận chấm thi: Ở thi Đình, bộ phận chấm thi gồm vua Lê và

OBO
OKS
.CO
M

có thêm chức độc quyển phụ tá cho vua. Về hình thức, quan độc quyển sẽ tiến
dâng các quyển thi làm từ hơm trước để vua đọc và chấm điểm định cao thấp,
song thực chất việc đọc và chấm bài thi được khốn ln cho quan độc quyển.
Điểm chấm các quyển thi có thể thay đổi hay giữ ngun tuỳ theo quyết định
của nhà vua. Thời Lê - Trịnh, sử sách ghi lại hai trường hợp ngoại lệ: Khoa thi
năm Vĩnh Hựu thứ 2 (1736) và khoa thi năm Cảnh Hưng thứ 40 (1779), người
chấm quyển thi Đình và cho đỗ khơng phải là vua Lê mà là chúa Trịnh.
- Thứ ba, bộ phận giữ gìn an ninh trật tự. Để đảm bảo cho kì thi diễn ra
nghiêm túc, an tồn, 2 viên tuần xước và nhân viên hai vệ Cẩm y Kim ngơ sẽ lo
việc an ninh, trật tự tại khu vực thi. Ngồi ra, vì thi ở điện đình nên có qn lính
thiên triều canh giữ xung quanh.

Như vậy, cấp thi càng cao thì bộ phận trơng coi, tổ chức thi sẽ do các
quan lại có phẩm trật càng cao nắm giữ, đồng thời số lượng người phụ trách,
phục vụ trường thi cũng giảm đi do số lượng thí sinh dự thi mỗi lúc một ít.
2.4. Phép thi, nội dung thi, cách chấm thi
2.4.1. Phép thi

Thi Đình thì khơng nhiều trường như thi Hương, thi Hội mà chỉ làm một

bài văn sách do vua ra đề. Một bài văn sách được chia làm hai phần:
- Phần câu hỏi trong đề bài (gọi là sách vấn).

KI L

- Phần trả lời (gọi là đối sách). Chia ra hai phần: Phần lấy kinh điển trả lời
câu hỏi và phần đưa ra kiến giải của mình do đề bài nêu ra và phải liên hệ với
tình hình thực tế.

2.4.2. Nội dung thi Đình

Nội dung của thi Đình thời Lê - Trịnh được thể hiện qua các đề thi. Đề
văn sách thi Đình thời Lê - Trịnh, cả thi Hương và thi Hội, chủ yếu thuộc về văn
sách mục. Khác với thời Lê sơ, câu hỏi trong văn sách bao qt rộng rãi, thời Lê

18



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trung hng t niờn hiu Quang Hng (1578 - 1599) tr v sau, ngi ra cõu hi
chuyờn ly nhng cõu him húc ủ lm ủ.
Qua cỏc ủ thi bng bng 2.3.2, chỳng ta thy vn ủ quan tõm hng ủu

OBO
OKS
.CO
M

ca triu ủỡnh l ủng li tr nc xa v nay, chim 13/15 khoa, 2 khoa cũn

li thỡ mt khoa hi v ủo lý tri ủt muụn vt, mt khoa hi v mụn hc tõm
tớnh ca con ngi.

2.4.3. Cỏch chm thi ỡnh

Vic chm thi ỡnh trong ủi Lờ s hay Lờ trung hng hon ton theo
cỏch chm ủim theo thang ủim bn bc, tc u - bỡnh - th - lit, nh thi
Hng, thi Hi v vic ly ủ cao thp thỡ tớnh t trờn xung.
L quy ủnh l vy nhng quyt ủnh cui cựng vn phi ph thuc vo ý
mun ca vua v vua cú th cho ủ cao thp, ban hoc khụng ban chc tc
khụng da vo cht lng vn bi m do nhiu yu t khỏch quan nh xột tui,
xột tng mo Trc thi Lờ - Trnh, giai thoi Vit Nam cho bit cú ba
trng hp ca Nguyn Hin, Mc nh Chi, Nguyn Gin Thanh. Di thi Lờ
- Trnh, i Vit s ký tc biờn v Khõm ủnh Vit s thụng giỏm cng mc cú
ghi li mt trng hp ca Trnh Tu - trng nguyờn khoa thi nm 1736 vỡ quen
bit m ủ trng nguyờn.

Mc khỏc, dự ủó cú l ỡnh thớ bt trut song vua l ngi ủnh ra l
m khụng cn theo l nờn trong lch s khoa c vn cú trng hp ủỏnh trt s
t ủó vo thi ỡnh, ủú l: Khoa thi Bớnh thỡn nm Hng c th 27 (1496) v
khoa thi inh Su nm Cnh Hng th 18 (1757).


KI L

2.5. Thc trng thi ỡnh v s dng ca triu ủỡnh ủi vi ngi thi
2.5.1. Thc trng thi ỡnh
Trong 65 khoa thi thi Lờ - Trnh, s c ch ghi li 2 trng hp tiờu cc
khi thi ỡnh, mt vo thi Vnh T v mt ri vo thi Lờ Cnh Hng - Trnh
Sõm:


- Khoa thi nm Cnh Hng th 18 (1757): Nguyn Khiờm Hanh can ti
mang sỏch vo trng thi nờn b ủỏnh hng.
19



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Khoa thi nm Vnh T 5 (1623): Nguyn Trt ngm mn ngi lm h
bi, vic b phỏt giỏc, vua khụng bng lũng nờn khụng ban cho bng vng.
So vi thi Hng v thi Hi thỡ tiờu cc trong thi ỡnh khụng ủỏng k.
cng gim.

OBO
OKS
.CO
M

Cng lờn cp thi cao hn thỡ cỏc hin tng gian di, cỏc t nn trong trng thi
2.5.2. S dng ca triu ủỡnh ủi vi ngi thi ủ

Xột v ch ủ ủói ng ủi vi ngi ủ tin s thỡ thi Lờ trung hng li
hu hn v b dng cao hn thi Lờ s, th hin s coi trng nhõn ti ca nh
nc v gúp phn nõng cao v th, danh d ca cỏc tin s trong xó hi:
+ Ban m ỏo v cõn ủai triu phc, cho vinh quy v quờ hng, cú ủ
hng c qut, nghi trng, phng trng v phng nhc ủún rc.
+ Viờn quan cú trỏch nhim bt dõn lng trc ht phi lp ph ủ cho
tin s.

+ Khụng nhng ngi ủ tam khụi hoc ng thớ ch khoa trỳng cỏch b

vo Hn lõm, m c ngi ủ ủng tin s cng ủc b gi cỏc chc trng
trong cỏc khoa cỏc ủo, khụng phi b lm quan cỏc ph huyn.
+ Trong mi khoa thi, mt ngi ủ tr tui ủc b chc Hn lõm vin
hiu tho.

+ Ngi no ủc b lm quan ngoi cỏc Trn thỡ ủc b vo hai Ti
Tha chớnh v Hin sỏt, ủu trao chc chng n chớnh thc, khụng phi gi
chc tỏ nh.

Nm 1674, Trnh Tc ủnh li th l b nhim cỏc tin s v ủng tin s

KI L

xut thõn: Chỏnh tin s trao chc Hn lõm vin hiu lý, chỏnh tht phm; ủng
tin s trao chc Hn lõm vin hiu tho, tũng tht phm. Quy ủnh ca Trnh
Tc so vi thi Lờ Thỏnh Tụng ủó cao hn mt bc.
Nhng ngi ủ tin s bờn cnh quyn li v chớnh tr l cỏc quyn li v
kinh t, ủn c nh v rung ủt. Theo chớnh sỏch quõn ủin nm 1711, quan
viờn cú chc phm cha ủc cp dõn lc thỡ cn c vo phm m cp rung
cho. Nm 1741, ph chỳa b l cp dõn tu hnh v thay vo ủú l l cp rung

20



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cụng. Nhng viờn quan ủ ủt cao ủc cp thờm: Trng nguyờn thờm 20 mu,
bng nhón v thỏm hoa thờm 15 mu, hong giỏp thờm 5 mu.

OBO

OKS
.CO
M

* Tiu kt
1. Thi ỡnh thng t chc vo mựa hố, thỏng 4,5 hoc thỏng 12 sau khi
thi Hi 1,2 thỏng. Ngoi mt vi khoa thi m thi Hi v thi ỡnh t chc vo hai
nm khỏc nhau cũn li tt c ủu t chc cựng nm ủ ủỏp ng yờu cu phõn
loi ngay nhng ngi ủ thi Hi.

a ủim din ra kỡ thi ny l hiờn ủin, sõn ủin ca nh vua - ủin
Kớnh Thiờn. c bit cú hai khoa din ra ph chỳa Trnh do ủớch thõn chỳa t
chc v ly ủ - mt ủiu trc nay cha tng cú trong lch s thi c ca ch ủ
phong kin Vit Nam.

i tng d thi ỡnh ủa dng v la tui, quờ quỏn cng nh thnh phn
xó hi. H ủn t khp cỏc tnh ủng bng v trung du Bc B v Bc Trung B
thuc ng Ngoi. H b lụi cun bi nhiu th: quyn li sau khi ủ, ủ vua
bit mt chỳa bit tờn, hoc vỡ s vinh vang cho c dũng h
Ging thi Lờ s, vn ủ tr nc an dõn l ni dung thi trng tõm trong
thi ỡnh di thi Lờ - Trnh. Vỡ s lng s t vo thi ỡnh rt ớt, cú nm ch cú
vi ngi, do ủú h thng quan li v b phn phc v cho thi ỡnh tuy ging
thi Lờ s nhng ủó tinh gim nhiu v s lng so vi thi Hng, thi Hi
nhng li nõng cp v chc v. Nh ủc t chc chu ủỏo, canh gỏc nghiờm
ngt, cỏc hin tng tiờu cc ớt xut hin trong thi ỡnh, ch cú mt, hai trng

KI L

hp gian di trong khi thi song ủu b phỏt giỏc.


Túm li, thi ỡnh l mt kỡ thi vụ cựng quan trng, bi l:
- Cú nhiu ngi ủó ủ cỏc khoa thi khỏc cng do triu ủỡnh t chc
nhng h vn tip tc tham d kỡ thi tin s, mong mun lt vo kỡ thi ỡnh,
thm chớ mt s ngi trc ủú ủó ra lm quan vi cỏc chc v khỏc nhau.
- Dự thi ỡnh khụng ủỏnh trt s ngi ủó ủ thi Hi song khụng vỡ th
m gim tm quan trng. Nú sp xp li v th cao thp ca nhng ngi ủó ủ
thi Hi v theo ủú s lm thay ủi õn ủin m h ủc hng.
21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Cỏc s t trỳng cỏch kỡ thi Hi thỡ vn ủc cha ủc ban tng hc v gỡ
(tr ngi ủng ủu gi l Hi nguyờn). Phi ủn khi ủ kỡ thi ỡnh, h mi
chớnh thc ủc triu ủỡnh cụng nhn, ủc ghi tờn vo bng vng v nhn cỏc

OBO
OKS
.CO
M

danh hiu khỏc nhau. Nu khụng thi ỡnh thỡ dự ủó ủ thi Hi cng khụng ủc
cụng nhn l tin s v khụng ủc hng cỏc quyn li tng ng.
2. So vi thi k trc (ch yu l thi Lờ s), thi ỡnh th k XVII XVIII (thi Lờ - Trnh) ủó bc l nhng ủim khỏc bit.

Thi ỡnh thi Lờ s tp trung vo thỏng 2, 4, thi ỡnh thi Lờ - Trnh tp
trung vo thỏng 3, 4, 12. a ủim thi vn ti kinh ủụ song ngoi sõn ủin ca
nh vua, thi ỡnh cú khi cũn t chc ph chỳa Trnh.

S lng ngi d thi Hi thi Lờ - Trnh ủụng hn nhiu so vi thi Lờ

s, ph bin l 2000 ủn 3000 ngi trong khi ủú s ngi ly ủ ủ vo thi
ỡnh thỡ ớt hn rt nhiu.

Vn l kỡ thi cao cp nht trong khoa thi tin s nhng thi ỡnh thi Lờ Trnh khụng mang tớnh cht tuyt ủi l kỡ thi do Vua trc tip t chc na, lỳc
ny c Vua v Chỳa ủng t chc, cú kỡ thi do ủớch thõn Chỳa t chc v ly ủ.
H thng t chc, coi thi, chm thi v hỡnh thc khụng khỏc gỡ thi Lờ s ngoi
vic chỳa tham gia vo b phn chm thi thay vua trong cỏc kỡ thi ỡnh t chc
ti ph Chỳa. S lng quan ủ ủiu gim mt ngi so vi thi Lờ s v ch
giao phú cho h hng, tay chõn ca Chỳa ch khụng phi ca Vua. S ngi
d thi ỡnh khụng ủụng nờn cú l s lng quan ủc quyn cng gim theo.
i vi nhng ngi ủ thi ỡnh, chớnh quyn Lờ - Trnh ginh rt nhiu
ủói ng khỏc.

KI L

u ủói, khụng nhng gi nguyờn cỏc õn ủin thi Lờ s m cũn ủt thờm mt s
3. Trong bi cnh kinh t - xó hi th k XVII - XVIII, thi ỡnh chu nh
hng ca yu t chớnh tr nhiu hn c. S ỏp ch ca chỳa Trnh ủi vi vua
Lờ th hin qua kỡ thi ỡnh nh: T tin t chc khoa thi (õn/hng khoa), t ý
cho thi ỡnh trong ph chỳa, t chm thi v ly ủ (b qua cỏc bi thi lm ủin
ca nh vua), hu ht cỏc quan ph trỏch thi ỡnh ủu thuc ủi ng bờn ph
liờu, cú ngha l h hng, tay chõn thõn tớn ca chỳa TrnhQuyn lc ca chỳa
22



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủó chi phi ủn tn cp thi cao nht ca khoa thi tin s - cp thi m theo nh
nguyờn thu ca nú ủc t chc ra ủ ủ cao vai trũ ca nh vua trong thi c.
Mt khỏc, thi ỡnh ủó phn ỏnh mt cỏch giỏn tip tỡnh hỡnh kinh t, chớnh


OBO
OKS
.CO
M

tr, xó hi ca th k XVII - XVIII. Nhng tiờu cc thng ch thy trong thi
Hng, thi Hi nay ủó xut hin trong thi ỡnh - mt hin tng m thi Lờ s
cha tng xy ra.

Dự sao ủi na, trờn thc t, thi ỡnh th k XVII - XVIII ủó trc tip to
ra mt ủi ng tin s ủụng ủo v b phn trớ thc phong kin ny ớt nhiu cng
cú tỏc ủng ủn tỡnh hỡnh kinh t - xó hi ng Ngoi lỳc by gi.
CHNG III: THI èNH VI CHNH TR, KINH T - X HI
TH K XVII - XVIII

3.1. i ng tin s vi vic gia nhp hng ng quan li
Trong gn 200 nm (1595 - 1789) tr vỡ, chớnh quyn Lờ - Trnh ủó t
chc tng cng 65 khoa thi, tuyn chn ủc 727 tin s, chia ra ba giỏp:
nht giỏp tin s cp ủ: 33 ngi; ủ nh giỏp tin s xut thõn: 85 ngi; ủ tam
giỏp ủng tin s xut thõn: 611 ngi. C th xem bng 3.1.a.
Lm quan l mc ủớch cui cựng trong xõu chui hc hnh - thi c ca k
s. Ra lm quan l cỏch thc hu hiu nht ủ thc hnh nhng lý tng ca nh
Nho. Vỡ vy, trong 727 ngi ủ tin s thi Lờ - Trnh cú 712 ngi lm quan,
hoc b gi cỏc chc v trong triu, hoc ủi nhm chc cỏc ủa phng.

KI L

Cú th thy bng 3.1.b, nhng ngi ủ tin s khi ra lm quan ủó chim
gi nhiu chc v quan trng trong triu ngoi trn, ủụng nht l cỏc chc

thng th, t th lang, hu th lang, hin sỏt s, giỏm sỏt ng s, cp s trung,
tham chớnh, t khanh Phn ln ủu l cỏc chc quan ca triu ủỡnh vua Lờ. S
tn ti song song hai thit ch vua Lờ - chỳa Trnh to nờn mt c ch chớnh tr
chng chộo, ngha l nhiu ngi va gi chc quan bờn triu ủỡnh ca vua Lờ,
ủng thi li kiờm nhim luụn chc v bờn Vng ph ca chỳa Trnh (xem
bng 3.1.c). Thng l gi chc tham tng, bi tng, nhp th tham tng, hnh
23



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tham tụng, nhập thị bồi tụng, thiêm sai, đơ đốc, chưởng phủ sự, thự phủ sự. Việc
để người kiêm nhiệm cả hai bên Vua - Chúa như thế, một mặt nhằm đảm bảo
nhân lực cho bộ máy triều đình về hình thức; mặt khác tạo ra nhiều “tai mắt”

OBO
OKS
.CO
M

giúp chúa Trịnh theo dõi nhất cử nhất động của vua Lê.
3.2. Đội ngũ tiến sĩ với tư tưởng trung qn

Chịu ảnh hưởng của Nho giáo Trung Quốc, Nho học Việt Nam nói chung
và thời Lê - Trịnh nói riêng cũng giáo dục kẻ sĩ khn mình theo tinh thần tuyệt
đối trung thành với vua và trong một bối cảnh đặc biệt như xã hội Đàng Ngồi
thế kỷ XVII - XVIII thì các nhà Nho còn phải trung thành với một nhân vật nữa,
đó là chúa Trịnh mà đối với chúa xem ra có phần trọng hơn. Điển hình là Lý
Trần Qn - tiến sĩ năm 1766. Đỗ tiến sĩ rồi ra làm quan là để phò vua hành đạo
nhưng rốt cuộc chẳng mấy ai chịu ở bên cạnh vua Lê, hầu hết đều chạy qua phủ

Chúa, chịu sự sai khiến của chúa để hưởng nhiều quyền lợi, bổng lộc.
Ở thời bình sử cũ chỉ ghi chép có vài ba trường hợp quan lại xuất thân từ
tiến sĩ dám dâng lời can gián sự lộng quyền của chúa Trịnh như Tự khanh Bùi Sĩ
Tiêm, và Bồi tụng Bùi Huy Bích.

Đến thời loạn, các “quan - tiến sĩ” thực hiện chữ “trung” với vua Lê bằng
nhiều cách khác nhau:

- Có người nguyện vào doanh trại “giặc” để đòi lại đất đai cho nhà Lê dù
biết khó thốt khỏi cái chết như Trần Cơng Xán, Ngơ Nho.

- Có người tỏ thái độ bất hợp tác với “giặc” (qn Tây Sơn) như Lại bộ
hữu thị lang Phạm Đình Dư, Phó đơ ngự sử Nguyễn Đình Giản, Tham tri chính

KI L

sự Lê Duy Đản, Phạm Đình Dư, Đồng xu mật viện Nguyễn Duy Hợp, Phạm
Trọng Huyến, Thiêm sai tri Cơng phiên Phạm Q Thích, Đơ cấp sự trung
Nguyễn Đình Tư, Nguyễn Huy Trạc.
- Có người về q hoặc đi các nơi chiêu mộ lực lượng giúp vua Lê Chiêu
Thống đánh lại loạn qn Chỉnh và qn Tây Sơn như Nguyễn Khản, Phạm
Nguyễn Du, Nguyễn Đình Giản.

24



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Lại có người theo chân vua Lê lưu lạc mn phương, chiêu binh mãi mã,
xin cầu viện để “phục quốc” như Trần Danh Án, Nguyễn Duy Hợp, Nguyễn

Đình Giản, Trương Đăng Quỹ, Chu Dỗn Lệ.

OBO
OKS
.CO
M

Ở đây có một nhân vật đáng chú ý là Trần Danh Án. Sự xơ cứng, cứng
nhắc trong học thuyết trung qn của Nho giáo đã đẩy nhiều nhà Nho đến chỗ
“ngu trung” mà Trần Danh Án là một tấm gương tiêu biểu. Ơng theo ngự giá
vua Lê qua Kinh Bắc lên Bắc Giang, rồi dời xa giá đi Chí Linh (Hải Dương),
Thuỷ Đường (Hải Phòng), Vị Hồng (Nam Định), sau lại quay về Kinh Bắc ở
nhà viên Tham tri là Phạm Đình Dư. Cũng chính ơng cùng với Lê Duy Đản
nhận mệnh vua Lê sang nhà Thanh cầu viện, tự rước giặc vào giày xéo đất nước.
Khi Chiêu Thống chạy sang nhà Thanh, Danh Án ở lại q nhà cùng với Trần
Quang Châu, Dương Đình Tuấn dấy binh chống lại triều Tây Sơn.
Những tấm gương trung hiếu trên đây là q ít so với con số 727 tiến sĩ
thời Lê - Trịnh và càng ít hơn so với hàng ngàn vị quan lại trong triều, trong
phủ. Trước cảnh binh đao khói lửa loạn lạc, họ chỉ lo lánh nạn, trốn tránh để giữ
mạng sống. Trước cảnh cương thường đảo lộn, Chúa đè nén vua, loạn kiêu binh,
loạn Hữu Chỉnh… đa số quan lại chỉ biết im lặng, tn phục sống n phận hoặc
phản kháng (nếu có) rất yếu ớt.

Lúc qn Tây Sơn tiến ra Bắc Hà với danh nghĩa “phù Lê diệt Trịnh”,
những người có tước vị ở triều đình, bao hàm cả các “quan- tiến sĩ”∗ lại rơi vào
trạng thái ngả nghiêng, dùng dằng, vội vàng lo ngại khơng biết nên tận trung với
ai: Chết vì họ Trịnh là phản bội nhà Lê, trung với nhà Lê là bỏ họ Trịnh, vì thế

KI L


phân vân hai ngả, khơng đường tiến lui. Thậm chí ngay cả khi chúa Trịnh đã thất
thế, con cháu lưu lạc, mầm mống loạn chính nhân cơ hội này có thể tiêu diệt tận
gốc song khơng ai nghĩ đến chuyện cầm qn đánh dẹp.
Ngày thường là vậy còn đến lúc có binh biến thì phận ai nấy lo, vua hay
chúa cũng mặc. Tướng các thành chỉ chống cự cho có lệ rồi vã tìm đường thốt
thân như viên quan Ninh Tốn (tiến sĩ năm 1778) làm hiệp trấn đóng ở Động Hải
(thuộc Lệ Thuỷ, Thái Bình), Đương trung hầu Bùi Thế Toại trấn thủ Nghệ An,


Từ đây trở đi, chúng tơi sẽ dùng từ “quan - tiến sĩ” để chỉ những viên quan xuất thân từ tiến sĩ.

25


×