Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

vấn đề di dân và tái định cư hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.42 KB, 58 trang )

Các hoạt động chính
giai

Các
đoạn

Địnhyếu rõ

Xác



do

Các yêú tố chính ảnh hưởng
đến hoạt động môi trường

chủ

các
Xác định
yếuchưa
tố được
hình
Những
khả
năng
cóánnghiên
thể
(vícứu
MỞ


ĐẦU
dự ánnhững
hầu Bảng
như
quanchỉnh
tâm
. Vì
vậy
ỉ: các
giai
đoạn
trong
dự
tải định
cư về nó trong hiện tại
cho thành cũng
nhu như
cầu trong
và các
hoạtlai dụ,tăng
cường
triến.Do hạn chế về nhiều mặt
tưong
là điều cần
thiếtđộvàphát
nên làm

những ngưới động di
;kiểm
những

ởthểvànghiên
nêndân
khoá
luận
này
không
của
và tái

thể
nóitra
vấn
đề
di dân
tái địnhcứu
cư hết
của mọi
loài mặt
người
đãdự
xẩyánraditừdân
rất lâu

tái định cư
khả năng
tái
định

;xác
địa

điểm
hiện
tại
);số
lượng
địnhđang
cư , mà
sâu biến
vào phần
bền, nó
vững
một
sổ điểm
tái khác
định
vấn
tiếpchỉ
tụcđidiễn
ngày đánh
càng giá
sôi độ
động
do của
nhiều
nguyên
nhân
định phạm
vi
các
dự

ánkết
cần
tái định
cưchính
,những
cư tù’như
đócủa
đưa
ra những
luận
tính
phù
hợp
của trị,
dự án
, và đưa
ra môi
những
giải
nhau
nguyên
nhân
kinh
tếđược
, về
nguyên
nhân
nguyên
nhân
trường

tái định

hoạt
động
chính
pháp
khắclịch
phục
chế
. kiến
...
Trong
sử các
thế mặt
giớihạn
đã
trúng
nhiều cuộc di dân lớn giữa châu lục này
Ước địnhsang
số châu
lượng,
Số lượng
đượcdi dân
tái của những người Ân Độ
định
lục bổi
kháccảnh
, trong
đó đángngười
chú ý sẽ

là cuộc
xã Châu
hội vàMỹ
những
yếu kỳđịnh
cư,
tình
trạng
những người kinh tếsang
CHƯƠNG
1 : kiến
vào thời
Băng

cách
đây
hàngthức
chục nghìn năm - hình thành
được
định

TỔNG
cân
QUAN
kỹ
vàkỹ
VẤN
xảoĐỀ
trong
DI

mỗi

hệ
ĐỊNH
CƯChâu Âu sang
tái tố khác
thôđòi
dânhởi
da
đỏ nhắc
ngày
nayVỀ
hay
cuộc
di
dânDÂN
củaquan
hàngTÁI
triệu
người
lưỡng Châu
trong Mỹ
hìnhvào
thành
vớiXVIII
các để
địa khai
điểm
dựtàikiến
thế dự

kỷ án
XVII,
thác
nguyên ... ;di dân giữa nước

;ước định
nhu
cầu
tài khác
nguyênđiển
,những
người
định cư là,liệu
này 1.1
sang
nước
hình
chotáinhóm
những người Trung Quốc .
Khái
niệm và ,các
hoạt
động
định này
cư.
của người
dân
cácngười
hoạt họ có thích ứng với môi
Chúng

ta niệm
đãvàbiết
ỉ. ỉ. lkhải
chung . Trung Quốc có mặt ở khắp các nước trên thế giới - nhiều
động kinh
bảnthành
của họ
trường
khác
;các bệnh
địa
nướctế
đãcơ
hình
của người
di dân
Di
dân
tái địnhnhững
cư chỉcon
việcphố
di chuyến
chỗTrung
ở củaQuốc
mình; đến
lậpgiữa
cư ởcác
mộtvùng
nơi
phương

trong
cả nước
- nhóm
nàyhộxây
phốhoặc
biến toàn
.
khác của
cá nhân
,nhóm
giarađình
bộ một làng xã , một khu vục nào
Xác định địa
Đánh giá các đặc điếm tài
Sự phù họp giữa vị trí và các
đó do nhiều nguyên nhân khác nhau như kinh tế , chính trị , môi trường... Có
điểm
tái nguyên và chức nắng môi hoạt động dự kiến ,tiềm
hai Đối
dạngvới
dinước
dân chính
là việc
di chuyến
cá nhân

ta vấn.Thứ
đề dinhất
dân và
tái định

cư cũngtựđãphát
có từcủa
lâucác
. Trong
những
định
trường của các hệ sinh thái năng
toàn bộ
đồng
một nước
cách rộng
nhưng
sự người
trợ giúp
năm
70 cộng
, 80 của
thếxảy
kỷratrước
ta đãrãi
trúng
kiếnkhông
hàng có
triệu
dicủa
dâncác
tù'
cư dự kiến
đế
tài nguyên đế hố trợ số

cơ quan
nhàlênnước
cácBắc
chương
trình đề
hoặc
án chính
cóhàng
kế hoạch
đồng
bằng
miền.Hai
núilà, từ
vào Nam
làmdựkinh
tế mớithức
, hay
trăm
biết chắc các vị trí đó có kha người
được nhà
nước
quản lý khỏi
và cấp
phíhọ.Trong
thực
haiởdạng

nghìn
người
di chuyến

nơikinh
ở của
tới định
cưtếtạicảnơi
mới tái
đế định
nhường
năng ốn định tái định cư hay sẽ tái định cư ;những mâu
đều có
thếlạixảy
nhưng
đây tác
đề cập
đếnchú
cácý vấn
đề di dự
dân-tái
mặt
bằng
choracác
côngở trình
củagiả
nhàchỉ
nước
, đáng
là những
án diđịnh
dân
không .Xác định cách sử thuấn với dân bản xứ
cư mà

quản lýchỗ
và quy
của trình
nhà nước.
tái
địnhcóđểsựnhường
chohoạch
các công
thuỷ điện vì nó diễn ra trên quy mô
dụng hiện tại ,chế độ sở hữa
lớn , số người phải di chuyến nhiều ... như thuỷ điện Hoà Bình , Trị An , Tháp
đất đai à các quyền sử dụng
Bà ,1.Sơnỉ. La
... Đơn
mộttái
víđịnh
dụ khi
2 Các
hoạtcử
động
cư.xây dựng thuỷ điện Sơn La thì diện tích bề
tài nguyên ;đánh giá các vị
mặtSự
bị ngập
lụt là :các
224,28
km2
tỉnhkhác
Sơn nhau
La và,mặc

Lai Châu
, với
số dân
hình thành
dự án
tái thuộc
định hai
cư rất
dù việc
đánh
giá
Điềutrítra đất,nước và thực vật
Mở rộng việc bảo vệ dự kiến
Lựa chọn địa
phải
di tác
chuyến
tớinăng
91.000
(tương
vớinhưng
18.200trong
hộ gia
đìnhtế).không
những
độnglên
tiềm
củangười
các dự
án làđương

cần thiết
thực
một cách chi tiết đế xác định các hệ sinh thái hiện tại
diểm
thế xem xét toàn bộ vấn đề đã có như đánh giá .Điều quan trọng là hiểu được
vị trí một cách thích hợp cho
dânlàvà
định
cư xuất
có từdirất
sớm
vậynhững
và mang
lại không
ít
cácMặc
lý dodùcơdibản
:tạitáisao
lại đề
dân
và như
tại sao
địa điểm
nào đó
những hoạt
động
chính .Có
những
trở ngại
khăn

và toàn
xã ra
hộinhiều
nhưng
và các hoạt
động, khó
nào đó
lại cho
đượcnhiều
chọnđịa
chophương
dự án .Bảng
1 chỉ
giainghiên
đoạn
nhữngcứu
hướng
dẫn
riêng
cho
về nó của
mớiquá
chỉ trình
xây rahình
gần thành
đây , nhất
là đối
vớivà
cácthực
dự án

di các
dân dự
và án
tái tái
định

đặc trung
,lập kế
hoạch
hiện
định
việc chuẩn
bị địa
điểm.
của
các
công
trìnhchính
thuỷ liên
điệnquan
nên đến
còn các
nhiều
hạn
thiếu
sở có

cư, các
hoạt
động

quámặt
trình
di chế,
dân và
cácsót
yếuvềtốcơ
khác
Thiết kế thuyết,
điểm khả
dânnăng
cư áp
;phân
Dân thực
số tếtái, đặc
định
cư kết hợp
Chuẩn bị kế
dụng
biệt
21 3 phần đánh giá mặt bền vững của các
phối đất và nước cho các với các biện phát quản lý
hoạch


hoạt
động chính ;thiết kế kế hoạch
quản lý các hoạt động

môi trường .



Chuẩn

bị

Mức độ và các biện phát phát
địa
Phát quang đất ,xây dựng cơ
sở hạ tầng (đường đi lại ,tưới quang đất

điểm

tiêu cấp nước ,tho át nước và
vệ sinh) ;ranh giới sử dụng
đất ;đơn vị sở hữa

Thiết

lập

khu
Cơ cấu khu dân cư ,các điều
Chất lượng của thiết kế kỹ

dân cu và kiện thuận lợi vá các tổ chức thuật ,khẳ năng của những
các dịch vụ

Khởi công

Giám sát


dịch vụ (nhà ở ,các điều kiện người
xã hội ,điện nước)

thầu

khoán

,chất

lượng

tra giám
sát hổ
Đưa dân đến ,hỗ trợ tạo điều
Thờicủa
vàviệc
chấtkiểm
lượng
của sự
kiện thuận lợi cho phép trợ
người dânbắt đầu xây dựng
nhà cửa và thực hiện các
hoạt động kinh tế chính .
Đánh giá định kỳ hoặc liên
Việc sớm tìm ra các tác động
tục từng giai đoạn của các có hại có thể được sử dụng
biến động .Chủ yếu đế biết để thay đổi phương pháp
chắc các hoạt động tái định quản lý dự án để nâng cao
cư có bền vững hay không và chất lượng thực hiện dự án

cần thay đổi những điểm nào
trong đề cương chính sách
quản lý vá các kỹ thuật quản


địa

điểm
Rừng -mất sức sản xuất bền vững của gồ và các sản phẩm
khai hoang

thứ sinh ;mất
độngvívật
hoại
loài bất lợi củaNguồn
1.2.2nơi ở của
Nhũng
dụhoang
về cácdại
tác,huỷ
động
môicác
trường
việc tải
[4]định
động vật và thực
cư vật quý hiếm ;giảm nguồn gen ;làm mất đất

;mất các chấtvũng
hữa cơ

caovà độ phì nhiêu của đất ;mất tài nguyên
Khoá luận này chủ yếu nghiên cứu phần cuối cùng “phần giám sát “của các giai
và gây khó khăn
tế cho
vùng
sử bất lợi của việc tái định
Bảngkinh
2:những
ví đânịa
dụ về phương
các tác ,chuyển
động môi
trường
đoạn chính trong dự án tái định cư .
dụng cư
rừng
hiện tại
tới vùng rừng còn sót lại và cạnh tranh tài
ở vùng
cao.
ĩ.2 Mối quan hệ giữa môi trường và tái định cư.
nguyên tăng lên ;nguy cơ cháy ràng tăng lên do sử dụng lửa
ỉ.2.1 Các liên hệ môi trường và tái định cư.
để đót cành lá và gỗ không được tận dụng ;lấn chiếm cáckhu
rừng lân cận do dễ lui tới.
Nước tạo nên mối liên hệ quan trọng giữa các hệ sinh thái vùng cao, vùng

thấp và bờ biển .Khi chảy ra biển nước chu chuyển một
lượng lớn năng lượng và
Nguôn[4]

Vùng đầu nguồn -Dòng chảy bề mặt tâg lên ;xói mòn tăng
khối lượng lớn các chất hoà tan và lơ lửng từ vùng cao xuống các vùng thấp đến
nhanh ,dòng
theo tương
mùa tăng
lên các
;phạm
và tính
1.2.3 chảy Moi
tác giữa
hoạtviđộng
tái định cư,các nhân tổ sinh
bờ biếnhọc
và -tự
biến .Bất cứ hoạt động nào làm thay đối thảm thực vật hoặc lớp đất
nghiêm
phủxấu
đềucó
làm
văn của
một
Hệ thống che
đường
thểảnh
làmhưởng
nhanhđến
dộ thuỷ
xói mòn
,láng
phívùng , cũng như các hoạt

Xây dựng cơ
hạ ;xây
lưu .Do
liên quan
cơ nước
bản này
màcản
phảitrởđặc biệt quan tâm đến các
lớn vàđộng
sụt lởởđất
dựngsựnhững
đập dữ
có thế
sở hạ tầng
hoạt
động
cư dựcác
kiếndòng
và tới
phạm
vitheo
,mứcmùa
độ của sự biến đổi của thảm
sự di cư
của
các tái
loàiđịnh
cá ,giảm
nước
ngạt

thực
vật ,sử
dụng
đất mặn
của địa
dự kiến
. ởhạ lưu
và tăng
sự xâm
nhập
nước
vàođiểm
các giải
đất thấp
trong mùa khô.

Hoạt

động
Xói mòn đất vàCác
mấthoạt
chấtđộng
mầulâm
do quản
đấttruyền
đai kém
và thiếu
nghiệplý cố
ở vùng
nhiệt đới ấm dựa trên sự thu


nông nghiệp

biện pháp
đấtlọc;mặn
và tiêu
hoạchbảo
có vệ
chọn
chặchoá
chẽdo
mộttưới
số loài
cây kém
có giá;giảm
trị kinh tế cao .Việc thu hoạch
chất lượng
nước
hạ tổn
lưu hại
do thải
các trúc
hoá của
học rùng
độc hại
,phú loài giá trị kinh tế cao bị
có chọn
lựaởlàm
đến cấu
. Những

dưỡngsuy
do giảm
phân nghiêm
bón ,tăng
độ đục
hạiloại
đổicây
vớidại
conít giá trị hoặc có hai có xu
trọng
,bên;mổi
cạnhnguy
những
người hướng
do quản
các ,làm
chấtmất
diệtgiá
trừtrịsâu
phátlýtriến
của bệnh
rùng .kém và các
nguồn gây bệnh tăng lên.

lâm nghiệp

Việc đốn gỗ,củi ngày càng gia tăng cũng dẫn đến độ che phủ của ròng bị
bái ,làm đường

các tưong

hoạt động
lamcác
nghiệp
khác tái
,mấtđịnh
sinh
Hìnhsút
ỉ :mỗi
táccủa
giữa
hoạt động
cư,các nhân tổ sinh học -tự
giảm
và chất
lượng
rừng không
cao.
khối và
giảm
của đất.
nhiên
vàchất
kinhdinh
tế xãdưỡng
hội .nguồn
[4].

Nhập nội các Hai
loạimức
ngoại

vào tác
hồ được
và cácminh
hồ chứa
động
độlai
tương
hoạ ở,sông
hình ngòi
1 .Mức thứ nhất là mỗi tương
Các hoạt động tái định cư dựa vào nông nghiệp ở các vùng nhiệt đới ấm
làm suy
nghề cá
tác thoái các loài bản địa ,áp lực đánh bắt cá không có
thường là chặt hết cây rừng và dọn sạch mặt đất .Mặc dù còn ít những dấn
quy chế
việc
thác
mứccác
cácnhân
đàn cá
.Nghềtế -xã hội và sinh học- tự’
giữadấn
haiđến
nhân
tố khai
bất kỳ
,ví quá
dụ như
tố kinh

chững , những cũng đã chứng tỏ được sự tuyệt diệt một số loài hiện nay .Chặt
nuôi cá
hồ và
lồng khi
tập hiểu
trungđược
có thể
đếnrõhiện
phú hệ qua lại giữa từng nhân
nhiên
.Trong
mộtdấn
cách
ràngtượng
mồi quan
phá rùng trên quy mô lớn chắc chắn sẽ làm mất đi sinh cảnh và các loài .Tái
dưỡngtốtrong
cáchết
thuỷ
vàtrọng
làm giảm
chất
lượngảnh
nước
ở hạluỹ tích hoặc mỗi tương
là điều
sứcvực
quan
đối với
những

hưởng
576 4
lưu .

Hoạt


tác hồ trợ của chúng .Ví dụ ,đira những người mới định cư tù’ nơi khác đến có
thế đem theo cả những bệnh tật mơí ,có thế có những tác động đáng kể đối với
người dân địa phương .Đồng thời những người tái định cư cũng bị thiệt hại do
những nguồn bệnh mới gây ra .Neu những biện pháp bảo vệ sức khoẻ con người
không tính đến những ảnh hưởng hỗ trợ làm gia tăng nguồn bệnh tật và sự sâm
nhập của những bệnh tật mới thì hậu quả đối với dân bản xứ và người định cư có
thể sẽ rất nghiêm trọng .

Dưới đây là những ví dụ về mỗi liên hệ giữa 3 nhóm nhân tố .

-Việc thực hiện những mô hình phát triến nông nghiệp ,ngư nghiệp hoặc
lâm nghiệp tuỳ thuộc vào khả năng của nguồn sinh học tự nhiên để duy trì mức
độ của các hoạt động đã dự kiến .

-Khai hoang trên phạm vi rộng lớn có thế làm thay đối chế độ mua và nhiệt
ở vùng tiến hành dự án và vùng xung quanh .

- Những thay đối của thảm thực vật và lớp che phủ mặt đất có thế làm thay

đổi mô hình mẫu cung cấp nước bề mặt và nước ngầm theo mùa .

-dòng chảy tăng theo mùa ở vùng đầu nguồn làm tăng khó khăn cho việc
đảm bảo cung cấp đủ nước tưới .


-Khả năng xói mòn đất hạn chế hình thức và cường độ sử dụng đất.

- Tốc độ dòng chảy tăng sau khi phá hoang đất đế tái định cư có the làm

tăng
phạm vi tác động và tính nghiêm trọng của ngập lụt ở vùng hạ lưu ,làm cho
8


- Phân bố địa điếm cho các dự án tái định cư có thế làm giảm đất có thế


được đối với những người bản xứ du canh du cư buộc họ phải giảm giai
đoạn bỏ hoang hoá trong chu trình canh tác , đưa đến năng suất không bền
vững .

- Đưa nước tưới vào có thế làm tăng vùng phân bố và phạm vi ảnh hưởng

của những bệnh liên quan tới nước và ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân .

- Ô nhiễm nước do chất thải sinh hoạt từ những vùng tái định cư có thể

đem theo những chất độc vào đất và các thuỷ vựng .

- Những người định cư mới đến có thế đem theo cả những bệnh mới đến

Những cộng đồng địa phương là nơi có khả năng miễn dịch kém .

- Những người mới định cư có thế không có khả năng miễn dịch đối với


những bệnh địa phương ở vùng dự án được dự kiến.

-Mật độ dân số tăng do những hoạt động tái định cư ở những hệ sinh thái
mỏng manh sẽ làm tăng nguy cơ không thế khắc phục ở những vùng có tầm
quan trọng sinh học .

Biến đổi những đặc điểm tự’ nhiên của vùng CÓ tái định cư có thế làm

-

giảm sức sản xuất của các sản phẩm kinh tế và các dịch vụ có được của những
nhóm người ở cách xa vùng tái định cư .

1.2.4

Những nguyên tắc đối với việc tái định cư phù họp với môi

trường


9

đảm


Tất cả những người được tái định cư và dân địa phương phải có quyền như
nhau về việc sử dụng tài nguyên trong phạm vi của dự án như :đất đai ,nhà cửa
,nguyên vật liệu ,sự giúp đỡ tài chính ,tín dụng và những dịch vụ công cộng như
giáo dục và y tế .


1.2.43 Bảo vệ tài nguyên và nhũĩĩg lựa chọn phát triến .
Địa điếm và đề cương của dự án phải phù họp với việc bảo vệ các chức
năng sinh thái ,tạo ra các nguồn tài nguyên cần thiết để duy trì những hoạt động
tái định cư dự kiến .cần chú ý tới việc đảm bảo những cơ hội cho phát triển lựa
chọn và phát triến đa dạng dựa vào những hệ tài nguyên của địa điếm dự án dự
kiến.

1.2.4.4 Làm cho người dân thích nghi với vị trí định cư tiềm năng.

Sống nơi nào có thể thì địa điểm dự kiến của dự án tái định cư nên có
những đặc tinh môi trường giống như nơi ở cũ của những người tái định cư
•Sống nơi mà môi trường hay những hoạt động kinh tế cơ bản xuất hiện thì đề
cương của dự án phải bao gồm những biện pháp tập huấn người dân về quản lý
môi trường mới của họ và trong khi tiến hành những hoạt động mới từng bước
giúp những người định cư xử lý được bệnh tật có tính địa phương tại nơi ở mới
và giúp người bản xứ ứng phó với những bệnh tật mới do người định cư mang
tới.

1.2.4.5 Sự kết hợp các hoạt động.

Nhiều hệ sinh thái nhiệt đới có khả năng hỗ trợ nhiều hoạt động . Tại nơi
nào đó có thể thì phải cố gắng tận dụng mọi cơ hội đế phát triển dự án tái định
cư .Ví dụ ,có thế kết họp các hoạt động nông và lâm nghiệp đế đấy mạnh việc
bảo vệ đất và nước ,nhằm hỗ trợ cho nông nghiệp ,đồng thời tạo ra các khoản
thu nhập dựa trên lâm sản và khẳng định cung cấp đủ củi đun .
10


vũng của kế hoạch tái đinh cư .Phát hiện sớm những tác động bất lợi giúp điều

chỉnh quản lý cách đối phó đế nâng cao lợi ích xã hội và kinh tế của dự án . Một
chuông trình quan trắc có hiệu quả thường rất tốn kém khi muốn xác định các
yếu tố môi trường cơ bản ngay trong giai đoạn đầu của dự án và có được những
thông tin cơ bản làm cơ sở đế đánh giá phản ứng của môi trường lên sự thiết lập
và sự quản lý tiếp theo của dự án .

1.3 Quan điếm ,mục tiêu của nhà nước về di dân tái định cư của thuỷ điện
Sơn La.
1.3.1 quan điêm .
-Phương án tái định cư phải đảm bảo cho nhân dân phải di chuyển có cuọoc
sống tốt hơn nơi ở cũ về các mặt nhà ở ,cơ sở hạ tầng ,phúc lợi công cộng ,đặc
biệt về điều kiện sản xuất và đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai .

-

Sắp sếp tái định cư trong tỉnh ,trong vùng là chính với khả năng cao nhất
,áp dụng các phương pháp tái định cư tập trung ,xen ghép hoặc di dân tại
chỗ .Trong trường hợp có di dân ngoài vùng ,ngoài tỉnh phải thực hiện
trên cơ sở tự’ nguyện của dân.

-

Di dân tái định cư tới nới ở mới trên cơ sở sắp sếp lại sản xuất ,đầu tư cơ
sở hạ tầng , bố trí dân cư đế hai cộnh đồng dân cư cũ và dân cư mới đoàn
kết cùng nhau phát triến ,giữ gìn ,bảo tồn được bản sắc văn hoá cộng đồng
các dân tộc .

-

Tạo thêm việc làm thông qua phát triển sản xuất ở cả 3 lính vực inông ,lâm

nghiệp ; công nghiệp ;xây dựng, dịch vụ ,góp phần đấy nhanh quá trình
công nghiệp hoá ,hiện đại hoá nông nghiệp ,nông thôn của tỉnh Sơn La

-

Công tác định cư phải được phối họp chặc chẽ giữa các cấp ,các ngành
11


1.3.2 Mục tiêu.

- Nâng cao đời sống tính thần vật chất của nhân dân ;xoá đói giảm nghèo
,thực hiện tốt nhất các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ coọng đồng ,cải thiện
tốt

hon đời sống của người tái định cư và nhân dân vùng có cư dân mới tới

trên

trên cơ sở tái hoà nhập cộng đồng .

-

Nâng cao dân trí ,phát triển nguồn nhân lực ;xoá mù chữ ,phổ cập giáo dục
tiếu học ,phố cập PTCS cho thanh niên ,phố cập PTTH cho thanh thiếu
niên thị xã ,thị trấn thanh niên các vùng thấp ,ven các trục giao thông .

-

Cải thiện các điều kiện hạ tầng :100% số xã có đường ô tô vào đến trung

tâm và đi lại được các mùa ,các trục đường giao thông quan trọng như
:quốc lộ 6 , quốc lộ 279 ... ,được mở rộng nâng cấp đi lại dễ dàng hơn .

-

Phát triến văn hoá :giữ gìn và phát huy các giá trị văn hoá vật thế và phi
vật thể ,phát triển văn hoá các dân tộc ,phủ sang phát thanh ,truyền hình và
phát bằng tiếng dân tộc đế nhân dân được xem đài truyền hình quốc gia
,phát triển thể dục thể thao .

-

Phát triến đô thị Tây Bắc đế tạo điều kiện thuận lợi và tương xứng với tiềm
năng phát triến kinh tế -xã hội vùng Tây Bắc .

12


Phúc lợi sinh thái

Sử

Tỷ trọng

Phúc lợi xã hội nhân

Tỷ trọng

văn
CHƯƠNG

2-.PHƯƠNG
PHÁPtrong
NGHIÊN
cứu này là nghi nhận
Qúa trình điều
tra thực địa
được tiến hành
kháo luận
các hiện trạng về môi trường như chất lượng đất , khả năng sử dụng đất ,phát
triển kinh tế nông nghiệp , lâm nghiệp ,hiện trạng cơ sở hạ tầng ...
dụng

hợp

nguyên



2. 20ĩ Phương
phápxã
tống
Bình đắng
hộihợp và phân tích
20 số liệu.
tài
2.4Phương
phân
tích
hệliệu
Sử

dụng
thước
độ
bền
vững
Do các
nguồn
tàihai
liệu
,số
thu .thập
từ
nhiều
khác
nhau
Thước
đopháp
BS Gồm
mảng
làthong
: mảng
phúcđược
lơi sinh
tháiđo
vànguồn
mảng
phúc
lợi BS
xã,


(Bcưameter
of
sustainabìlity
đảnh
giátố,với
độ bền

soyếu
sánh
. chênh
mức
độ
nghiên
khác
nhau và
ở các
điếm
khác
nhau
nên
cótốsựlà
hội
nhân
văn . cún
Mỗi
một mảng
lại) đế
gồm
5 thời
yếu

tỷ vững
trọng
mỗi
20 .
tưgiá
duyhiện
hệ thống
vàonguyên
việc quản
môi trường

lệchLà
về phương
mức
phân sử
tíchdụng
,đánh
trạng tài
môi lý
trường
cũng như
1 độ pháp
phát
về các
vấn đề kinh tế xã hội.
+ 5 yếu tố mảng phúc lợi sinh thái :đất, nước , không khí , đa dạng sinh học
2
, sử dụng
hợp lý tài nguyên .
-Xác định vấn đề về việc

cần làm
3
Mục đích của phương pháp này là phân tích ,đánh giá những tài liệu có sắn
4

đế chọn lọc ra những số liệu ,nhận xét phù họp nhất cho đề tài và hệ thống hoá
yếuchọn
tố mảng
lợi xã
hộicác
nhân
sức khoẻ
cộng mục
đồngtiêu
, việc làm /
-+ 5Lựa
mụcphúc
tiêu ,xác
định
chỉvăn
thị :nhằm
đặt được
các tài liệu rời rạc có sắn theo định hướng nghiên cứu . Đồng thời có sự so sánh
thu nhập , học vấn , trật tự an toàn xã hội, bình đắng xã hội.
,bố xung và hiệu chỉnh lại các số liệu thông qua quá trình khảo sát thực tế ,tính
- Tổng
hệ thống .
toán ,xử
lý cáchợp
số lại

liệu.
Trong trường hợp hiệu quả tốt nhất ,mức đạt được của mỗi yếu tố là 20.
- Phân tích
vàđảnh
lượnggia
giánhanh
các hệmôi
thống
dưới có
cácsự
mục
tiêugia
,vấn
đềcộng
đã chọn
2.2 Phương
pháp
trường
tham
của
đồng.

Là hệ phương pháp thu thập kinh nghiệm sâu phưng bán chính thức ,thực
hiện trong- cộng
nhằm
thác
thông
tinchọn
về môi
trườngcóvà

kinh
Đánhđồng
giá ,so
sánhkhai
các hệ
thống
, lựa
hệ thống
hứa
hẹntế. dựa vào
trí thức của cộng đồng ,kết họp với kiếm tra thực địa ,thích hợp với các trường
Bảng 3 : Nhóm nhân tổ đảnh giả .
hợp như xác
Phỳc lợi sinh
định chuấn đoán các vấn đề về môi trường ,đánh giá nhu cầu phân tích các khả
thỏi
năng phận dạng các ưu tiên về môi trường - kinh tế - xã hội và phát triển .
100
60
Vùng 1: bền vũng
Phương pháp này mang lại số liệu cập nhập nhanh ,toàn diện nhưng không
40
2: Benhọp
vũng
tiềmgiá
năng
cho các số liệu định lượng chính sác như trong Vùng
các trường
đánh
chất

20
lượng môi trường đất pước ,không khí.
Vùng 3: Trung bình
Vùng 4: Không bền vững
0

14
13

15

tiền năng


Vùng 5: không bền vững

5
40

60

80

100

Phúc lợi nhân văn

20
Hình 2 : Đồ thị vùng đánh
giá

+BS > 80 hệ thống bền vũng
+ BS : 60 - 80 bền vững tiềm năng
+ BS: 40 - 60 trung bình
+ BS : 20 - 40 kém bền vũng
+ BS : < 20 không bền vững

• ưu điếm thước đo BS :trực quan hoá hệ thống biến hệ thống đa

chiều thành hệ thống đơn giản , dễ nhận thấy .

• Nhược điếm thước đo BS :không đánh giá được sự phát triến trong

tương lai, đánh giá quá cao mảng môi trường .

Mỗi một trường hợp cụ thế ta có thế chọn ra các chỉ thỉ đơn phù hợp với các
yếu tố trên dùng trong việc tính toán .
CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN cú'u VÀ ĐÁNH GIÁ

3.1 Chính sách đền bù và khả năng đáp ứng thực tế ở một số khu tái định


thuộc hai huyện Mai Sơn và Mường La.
Cơ sở hạ tầng

16


Còn dân tái định cư của dự án hậu thuỷ điện Hoà Bình khi chuyến tới
khu
tái định cư mới chỉ được hỗ trợ một phần việc xây dựng nhà (như tấm lợp mái),

người dân tự làm là chính .

Mồi hộ gia đình chuyển tới nơi ở mới được cung cấp 400 m2 đất thổ cư
.Diện tích làm nhà khoảng 100 m2, còn lại là làm vườn ,đào ao .

* Giao thông : phần lớn các khu tái định cư đều có đường giao thông rải
nhựa tới tận thôn bản .Thuận tiện cho việc đi lại , giao lưu văn hoá ,kinh tế với
các vùng khác .

-

Giỏo dục :

Được sự quan tâm của nhà nước ,chính quyền địa phương về công tác
giáo

dục , coi đó là động lực chính đế phát triển kinh tế và xó hội trong tương lai. Vỡ
vậy mà ngay trong việc lập dự ỏn xõy dựng khu tỏi định cư đó cú sự quan tõm
đến vấn đề này . Cụ thế các điếm tái định cư đều được xây dựng gần các trường
học ( mẫugiáo , tiểu học , phổ thông cơ sở ...) hoặc là xây dựng các trường học
mới đế đáp ứng đúng mục tiêu . Chính quyền địa phương và các bậc phụ huynh
đó chăm lo đến vấn đề học tập của con em mỡnh , thường xuyên động viên ,
thúc dục con em tới trường đầy đủ .

Ket quả phần lớn các bản tái định cư đạt 100% con em đến trường đúng độ
tuổi , nhiều bản đó đạt phổ cập tiểu học ,phổ cập trung học cơ sở và có nhiều
con em đi học trung học phổ thông , cao đẳng , học nghề , đại học ..
17



mạnh và thu được nhiều kết quả , tỷ lệ số hộ sinh con thứ ba giảm dần .Y tế
thường xuyên tới tận thôn bản khám chữa bệnh cho nhân dân .

Văn hóa :

-

Phần lớn dân tái định cư đều giữ gỡn được nét văn hoá truyền thống của
bản mỡnh : cỏc lễ hội truyền thống đều được tố chức định kỳ theo đúng phong
tục của bản cũ . Đó cú sự giao lưu văn hoá giữa dân tái định cư và dân địa
phương , tạo cơ hội hoà nhập lẫn nhau .

Nhiều bản tái định cư tập trung đó được xây nhà văn hoá bản .
Đất ở và đất sản xuất:

-

+ Đất thổ cư : Mỗi hộ dân tới nơi ở mởi đều được cấp 400 m2 đất cho làm
nhà và làm vườn , trong đó làm nhà khoảng 100 m2 và làm vườn khoảng 300
m2
. Theo đánh giá của người dân và chúng tôi thờ diện tớch đất thố cư là phù họp
với nhu cầu .

+ Đất sản xuất : theo thoả thuận thỡ mỗi khẩu khi chuyển tới nơi ở mới
được cung cấp 2.500 m2 đất dành cho sản xuất . Nhưng thực tế khi chuyển tới
nơi tái định cư thỡ khựng được cung cấp đúng theo thoả thuận , mồi một khẩu
khoảng được 1.750 đến 1.800 m2 đất sản xuất (đạt 70% dự kiến .Chính vỡ vậy ,
mà người dân thiếu đất sản xuất ,dẫn tới thiếu ăn , thời gian rảnh rối nhiều phải
đi làm thêm để tăng thêm thu nhập với giá mối ngày công từ 20.000 đến 25.000
đồng .


100% số phiếu điều tra khi hỏi về đất sản xuất, người dân đều kêu thiếu và
18


Thởnh

tái cỏc
địnhụng
cư Tiến
nằmtrữcách
trung
xó Hỏt
chừng
hộ gia đỡnhBản
bằng
dẫn ,Sơn
đế dự
nước
cáctâm
hộ tái
địnhLút
cư khoảng
được nhà
nước3
Nam
Nữ
Dưói các
15
Từ 15

đếndung
(km)
Tâybể- Bắc
, với
cách
quốcTròn
lộ khoảng
660
khoảng
5 (km)
hố trợtheo
xâyhướng
dựng
chữa
tích
3 m2
/1 bểvề. phía Tây . Đường
tuổilộ 6 đều tuổi
từ bản đến trungtuổi
tâm xó và60
quốc
được rải nhựa , thuận tiện cho việc đi
lại, giao lưu kinh tế và văn hoá giữa bản với các vùng lân cận .
Tuy nhiờn việc hạn chế trong quy hoạch là chưa tính kỹ tới khả năng cấp
nước của nguồn cấp nước và nhu cầu của người dân đặc biệt là vào mùa khô .
Dõn
số và
y tếnước sinh hoạt là nối bức súc của người dân tái định
Vỡ 3.2.2
vậy mà tỡnh

trạng
thiếu
Dân
sổvào
: cảmùa
bản khô
có 50
(trong
đóđó
cócàng
5 hộtrở
mới
của
cư ,-đặc
biệt
hạnhộtỡnh
cảnh
lênphát
gaysinh
go . do
Vỡtách
thiếuhộnước
cặp phải đi 3 đến 5 kilômet đường rừng núi đế lấy từng gánh nước cho
mà các
bà con
nhu cầu sinh hoạt hàng ngày . Đồng thời thiếu nước là nguyên nhân dẫn tới
nhiều bệnh tật khác nhau .
vợ trồng trẻ có nhu cầu ra ở riêng- nhưng họ không được giải quyết ruộng đất)
Bảng 4: Thành phần dân tộc bản Tiến Sơn
TẻM LAĨ : Qua đợt khảo sát các điểm tái định cư tại hai huyện Mai Son ,

Mường La ta thấy công tác xây dựng điểm tái định cư đó đạt được một số thành
công rừ rệt như : vấn đề về cơ sở hạ tầng , vấn đề về giáo dục , y tế , văn hoá
thôn bản ...Tuy nhiên cũn nhiều mặt chưa được trong khâu quy hoạch chọn địa
Bảng 5 : Tỷ lệ giới tính và thành phần tuôi của bản Tiến Sơn
điếm tái định cư , nối cội lên là chưa giải quyết hợp lý nhu cầu về đất sản xuất,
về nước sinh hoạt cho người tái định cư khi tới nơi ở mới. Mà đất và nước là hai
nhu cầu cấp thiết nhất đối với nông dân miền núi Giải quyết được hai vấn đề này
, sẽ là điều kiện cơ bản đảm bảo cho các dự án di dân tái định cư thành công .

3.2 Tong quan chung về bản tái định cư Tiến Sơn -xó Hỏt Lút - huyện Mai

Sơn
Tiến Sơn là một trong những bản tái định cư thuộc xó Hỏt Lút, trong dự ỏn di
dân - tái định cư của hậu thuỷ điện Hoà Bỡnh .Thời gian chuyển tới là năm
2001 từ huyện Phú Yên - Tỉnh Hoà Bỡnh .

Xó Hỏt Lút thuộc huyện Mai Sơn , có tổng dân số là 12.867 người với tổng
diện
19


STT

sễ KHẨU
THU

NHẬP

GIA TIÊN NƯỚC (đồng


ĐèNH(đồng/năm

/1 tháng)

)
Vùngkỳđịnh
của hộ
giógia
Làođỡnh
từ tháng
đến tháng
5 với
phũng theo định
đầycưđủcó; ảnh
vận hưởng
động các
thực3 hiện
tốt cụng
tởctính
kế
khí khô
hoạt hoỏ gia đỡnh ;chất
bướckhông
đầu thực
hiệnvà
tốtnóng
chăm, rất
sóckhó
sứcchịu
khoẻ. bà mẹ và trẻ em .


3.2.5Tuy nhiờn
Nguồn
, donước.
cũn hạn chế về nhiều mặt,phong tục cũn đè nặng vấn cũn

Nguồn
tại ,trẻ
bảnem
TiếnbịSơn
cú con, suối
nào chảy
,
đế trường- hợp
sinhnước
con mặt:
thứ ba
suykhông
dinh dưỡng
tử vong
trẻ sơqua
sinh
vấn cũn .

Trung

4.2

khựng cú hồ tự’ nhiờn và hồ nhõn tạo thuộc bản .


10.000
đồng
/ năm
1 hộ
Nguồn
nước
: 12
chưa
có2005
điều kiện
chia
được
Từ- năm
2001
tháng
, toàntham
bản dũ
có và
21 cũng
trẻ em
được
sinh
14.875.000
đồng
/ đếnngầm
khaimới sinh , sổ trẻ em bị suy dinh dưỡng
ra 1. Trong
đó có một trường hợp chết khi
hộ
thác

dung
cho
hoạt
và sản
là 3 ( dưới 5 tuổi) số trẻ
được
tiêm
đủsinh
6 loại
vacxin
là xuất.
15 trẻ .

Nước
sử dụng
bảncó
là 72
nguồn
nước
dẫn từ
Tínhsinh
đến hoạt
thángđược
12 năm
2005trong
cả bản
người
có được
bảo hiếm
y khe

tế ,
núi
chiếm tỷ lệ 34,8 % .
cao cách bản khoảng 13 (km) .Theo đánh giá của phũng địa chính thuộc xó Hỏt
6 : hỡnh
Sử dụng
3.2.3 BảngĐịa
đất nước
đai của các hộ trong bản .
-

Địa hờnh

Vùng tái định cư có độ cao trung bỡnh khoảng 600 (m) so với mực nước
biến Bản có hai loại địa hỡnh chớnh là : nỳi cao , đồi bát úp .Trong đó rất phát
triển loại đồi bát úp ,tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp
giới, nguyên nhân thực sự của nó thì chưa rõ , nhưng theo điều tra của chúng tôi
nương rẫy .
cho thấy sổ hộ sinh hai con trai nhiều hơn số hộ sinh hai con gái . Ta tính được
tỷ số phụ thuộc chung bằng 23,2 + 4,8 / 72,0 = 0,4 là tương đối thấp so với tỷ lệ
- Đất đai
trung bình
của cả nước khoảng 0,7 , tỷ số 0,4 nói lên cứ 100 người trong tuổi lao
động phải đảm nhiệm 40 người kế cả trẻ em và người già .
Theo số liệu điều tra của phũng địa chính thuộc UBND xó Hỏt Lút, bản
Tiến- Y
Sơn
haiđó
loại
: đất

đenytrên
sảncách
phấm
tụ của3carbonat,
đất
tế có
: bản
cúđất
y tếchính
cắm là
bản
, trạm
xã tế
bảnbồi
khoảng
( km). Nhân
nâu vàng
trên đá
vôiđúng
(diệnchức
tích chưa
).
viên
y tế hoạt
động
năng được
, hoànthống
thànhkênhiệm
vụ thường xuyên tuyên
21

20


Qua [ bảng 4 ] ta ước lượng được trung bình mỗi một người dân một ngày
được cấp khoảng 30 lít nước sinh hoạt, như vậy đã đạt chỉ tiêu của tỉnh Sơn La
đề ra theo chương trình nước sinh hoạt cho nông thôn vùng cao giai đoạn 1996 2010 .

Chỉ tiêu cấp nước của tỉnh :

+ Đối với khu vục có dòng bề mặt chảy qua : 40 lít/ 1 người. 1 ngày
+ Đối với khu vực không có dòng chảy qua : 20 lít /1 ngày . 1 ngày
Nước sinh hoạt sau khi sử dụng được tận dụng để trồng rau trong vườn nhà
3.2.6

Thảm thực vật.
Theo tài liệu năm 2005 của phũng kiểm lõm - huyện Mai Sơn ,xó Hỏt
Lút

Có 1.775 ha rừng (trong đó có 1.106 ha là rừng khoanh nuụi và 669 ha là rừng
trồng mới ) , độ che phủ rùng đạt 21% . Trong đó bản Tiến Sơn có diện tích
rừng 7,8 ha , độ che phủ đạt 15,5% . Phần lớn diện tích rừng là cây gỗ tạp và tre
nứa xen lấn cây bụi.
3.2.7

Hiện trạng sử dụng đất.

Theo báo cáo tình hình kinh tế xã hội của bản Tiến Sơn .

+Diện tích đất canh tác : 39,2 ha


+Diện tích đất ở : 2,2 ha

+Diện tớch ao hồ nuụi cỏ : 0 ha
22
23


+ Diện tích trồng mía là : 26,2 ha năng suất trung bỡnh 80 tấn / lha
/lnăm

sản lượng thu khoảng 2.100 tấn quy thành tiền được 672.000.000

đồng

+Diện tớch trồng ngụ sen sắn là : 1 lha

Ngô măng suất đạt 6 tấn / 1 ha , sản lượng thu được 66 tấn , thu thành tiền



79.200.0



đồng

Sắn : năng suất đạt 120 tấn tươi / 1 ha .Sản lượng thu là 7 ha X 120 =840
tấn ,quy thành tiền khoảng 25.200.000 đồng .

+Thu từ đỗ tương trồng sen diện tích mía mới trồng là 13 ha ,sản lượng

đạt

5,6 tấn , quy thành tiền là 22.400.000 đồng .

+Cây ăn quả chủ yếu là: nhãn , đào ... , được trồng chủ yếu trong vườn ,
không đem lại giá trị kinh tế đáng ke .

* Chăn nuôi

+ Đàn trâu bũ :năm 2005 toàn bản có 4 con
24


Thành phần

Nam

Nữ

Dưới 15

Từ 15 đến

Tròn 15

tuổi
60 tuỏi
tuổi
181
175

107
224
25
Số lượng ( khấu
tuổi
3.2.10Ngành
đến trườngthương
đạt 100%
mại dịch
, không
vụ có trường hợp bỏ học ; bản đó phố cập được
)
trung học
Ngành
cơ sởnày
. trong bản khụng phỏt triển ,chỉ cú một hộ kinh doanh dịch vụ
nhỏ là : bỏn tạp phẩm (bỏnh kẹo ,thuốc lỏ , đồ dùng học sinh ,gia đỡnh ).
- Văn hoá xó hội : giữ gỡn và phỏt huy tốt nột đẹp bản sắc dân tộc , thực
CÂN ĐỐI MỨC THU NHẬP BèNH QUẦN NĂM
hiện tiết kiệm trống láng phí , xoá bỏ những thủ tục lạc hậu , chống mê tím dự
2005
đoan và các tệ nạn xó hội. Trong bản chưa xay ra trường hợp trộm cắp nào , tuy
1. Thu nhập
mớa : THU ĐƠN
CÁCtừNGUỒN
VỊ (đồng )
672.0.
nhiên đó cú những trường họp cái cọ giữa các người trong thôn bản nguyên
000
nhân là do tranh chấp nhau về đất đai , về con cái ,song được giải quyết kịp thời

2 . Thu
nhậpxung
từ ngụ
: và trưởng bản .
bởi những
người
quanh
79.200.000
3.Tuy
Thu
tù’có
sắnnhà
: văn hoá chung ,nhưng đó xõy dựng đựơc một đội
bảnnhập
chưa

văn nghệ hoạt động thường xuyên
vừa phục vụ nhân dân trong bản ,vừa giao
25.200.000
lưa văn hoá với các bản khác . Đó nhận được cờ thi đua của xó .
TỔNG THU:
903.800.000
3.3.

Tống
cư Nà Nhung- xó Mường Trùm - huyện
ĐẦU quan
TƯ: về bản tải định
214.500.000
Mường La


Bản tái định cư Nà Nhụng là bản tái định di chuyến trong huyện ,trong dự
LỢI NHUẬN :
689.300.000
án di dân tái định cư thuộc thuỷ điện Sơn La , thời gian chuyển tới khu tái định
cư mới vào ngày 1/ 11/ 2004 từ xó ít Ong - huyện Mường La .
BèNH QUÂN / KHẨU / NẢM :

3.200.000 dồng / năm

3.3. ỉ VỊ trí địa lỷ.

BèNH QUẦN
KHẨU
THÁNG
:260.000
thángtâm xó Mường Trùm khoảng
Bản/ tái
định /cư
Nà Nhụng
nằm đồng
cách /trung
chừng 8 km đường , cách quốc lộ giao thông tù' thị xó đến trung tâm huyện
Bủng 7 : thành phần giới và nhúm tuôi của bản Nà Nhụng
3.2. Ị ỉ Cụng tỏc giỏo dục và vãn hoả xó hội.
- Giáo dục : trường mần non , tiếu học , trung học cơ sở cách bản khoảng
2,5 (

km) đặt tại bản Yên Sơn ; trường PTTH gần nhất cách bản khoảng 6 (km) đạt tại
26

25


Nhận xét [ bảng 10 ] ta thấy tỷ lệ nam giới so với tỷ lệ nữ giới chênh lệch nhau
không đáng kế thuận theo sự phát triến của tụ' nhiên, nó cũng nói lên ảnh hưởng
của các nhân tố bên ngoài đối với tỷ lệ giới là không đáng kế . Ta tính được tỷ
số phụ thuộc chung bằng 30,1 + 7,0 / 62,9 = 0,6 là con những vấn thấp hơn
trung bình cả nước khoảng 0,6.

Bản cú nhân viên y tế cắm bản hoạt động đúng chức năng y tế của mỡnh .
Trạm y tế xó cỏch bản 6 km đường , phụ nữ mang thai và trẻ em đó được chăm
sóc y tế . Sổ người có bảo hiểm y tế trong bản là 75 người chiếm tỷ lệ 21 % .
Tuy
nhiên vấn cũn nhiều truờng hợp sinh con thứ ba (theo tài liệu của y tế bản , kể
tù' khi chuyến tới nơi tái định CU' trong tống sổ 6 trường hợp sinh thỡ cú 2
trường
hợp là sinh con thứ ba ), tỷ lệ trẻ em suy dinh dường cũn cao.

3.3.3

Địa hỡnh đất đai

- Địa hờnh

Vùng tái định cư bản Nà Nhụng có độ cao trung bỡnh khoảng 750 m so
với mực nước biến , địa hỡnh chủ yếu là nỳi cao , cú độ dốc lớn .

- Đất đai

Theo tài liệu của xã , bản Nà Nhụng có hai loại đất chính là : đất nâu vàng

trên núi đá vôi (chiếm diện tích chủ yếu ) , đất đen trên sản phẩm bồi tụ của
cacbonat ở chân núi.

3.3.3

Khớhậu

27


Do bản tái định cư nằm cao so với mực nước biến nên khí hậu mát mẻ hơn ,
độ ẩm cao hơn so với các vùng khác . Vùng này cũng chịu ảnh hưởng của gió
Lào kéo dài từ tháng 3 đến tháng 5 nhưng có tính chất ít khác nhiệt hơn so với
các vùng khác bởi vì vùng này nằm cao so với mực nước biển

3.. 3.4 Nguồn nước

- Nguồn nước mặt : bản tái định cư Nà Nhụng không có suối chảy qua , hồ

nhân tạo và hồ tự nhiên cũng không có .

- Nguồn nước ngầm : chưa có điều kiện tham dũ và cũng chưa được khai thác

sử dụng .

Nguồn nước sinh hoạt được dẫn từ khe suối trên cao cách bản khoảng 7 km
bằng các ống dẫn cao su do nhà nước đầu tư .

Thảm thực vật


3.3.5

Theo tài liệu của xó đưa xuống bản , toàn bản hiện có 14,6 ha là rừng , độ
che
phủ của rùng đạt 21%. Phần lớn là cõy gỗ tạp và tre nứa xen lẫn cõy bụi.

Hiện trạng sử dụng đất.

3.3.6

Theo tài liệu bỏo cởo tỡnh hỡnh kinh tế xó hội năm 2005 của bản Nà
Nhụng :

Diện tích đất canh tác : 55,2 ha

-

-

Diện tích đất thố cư : 2,65 ha trong
28


Bản Tiến Sơn

Loại hỡnh
đền bù
Đất thổ cư

Bản Nà Nhụng


Mỗi hộ gia đỡnh khi chuyến
Mỗi hộ gia đỡnh cũng được
000
chủ tấn
yếutươi
thu nhập
• Diện
sắn toàn
bản là 17,8 ha ,550.0.
năng suất
đạt( 110
/ 1 hatù’
,
4. tích trống
Thu nhập
từ nguồn
tới khu tỏi sản
định

mới
cấp
400m2
đất
thổ

.
lượngkhỏe
thu được
1958 tấn , quy thành tiền 75.000.000 đồng

:
được cấp •400Cây
m2ăn
đấtquả
thổlàcư
1.315.0.
000vườn nhà và chân núi
: xoài,
trong
cỏc sản phẩm tại
nơi ởnhãn
cũ ) , chuối được trồng
150 .
được

nhận

000.000
. Thu nhập
từ nó
không
TỔNG
THU
: đáng kể .
từ 1.785 đến
được nhận tù’ 1.500 đến 1.600

1.800 m2 hay mỗi hộ được m2 hay mỗi hộ được nhận từ
1.165.0. 000
+ Chăn nuôi :

TRỪ
ĐẦU
Tư:
nhận
từ xét
0,7 đến
0.8mức
ha . thu nhập
0,8 đến
Nhân
: với
trênlha
Bản Nà Nhụng
đã thoát
khỏi
ngưỡng nghèo
3.270.000
(đồng
/lnăm)
Được
chợ
bộ trung
chi phí
Chỉ được đối
hỗ với
trợnông
tấm thôn
lợp miền
làm
núi,hỗ

bằng
1/2toàn
thu nhập
bình của cả nước .

Nhà ở

nhà .

*Đàn trâu bũ : cả bảnvận
cú 11
chuyến
con , chi phí dựng nhà
3.3.9
Giỏo dục khi chuyến từ nơi ở cũ tới nơi
Trường mấu giáo ,tiểu
học cơ sở được xâ dựng gần bản thuận tiện
táihọc
định, trung
cư mới.

* Đàn lợn : cả bản có 16 con lợn nỏi, 201 con lợn thịt

cho việc học hành . Năm 2005 bản đạt 100% trẻ em đi học đúng độ tuôi, đó đạt
cấp
Trợ cấp 6 tháng lương thực
Trợ cấp 2 năm lương thực từ
phố
cập
tiếu

học
,

23
trung học
lương thực
trong thời gian đầu.
khihọc
bắt sinh
đầu chuyến
tới. cơ sở , 5học sinh trung học phố
* Đàn
giaviên
: phần
Tiền
Không được
đền
tiền
.cầmcao
thông,
2bùsinh
đẳnglớn
. các hộ trong bản đều có đàn gia cầm ,bỡnh quõn
Có được đền bù tiền theo hỡnh

Trợ

Sự

thức chờnh lệch giữa nơi cũ

mồi
hộ cú khoảng
10và
con gà ,10 con ngan.
3.3.10
Văn hoả
Bản có nhà văn hoá
, cáccư
phong
tục tập
quan truyền thống được giữ
nơichung
tái định
, trung
bỡnh
đỡ

gỡn phat
huynghiệp
, loại bở dần
tục lạc
hậukhoảng
, xoở bỏ bài trù' nạn mờ tớn dự
mỗicởc
mộtthủ
hộ nhận
được
-Lõm
Không có
đoanđường

, phát triển
đời :sống
văntriệu
minh
50 mới
đến 70
/ 1 .số
hộ .hộ đạt gia đỡnh văn hoá là 77 hộ
đầu
Có nhà máy
đờ đầu

tỷ lệ ,21
% tống
của nhà máy hướngchiếm
dẫn trồng
chăm
sóc số hộ .
Bản Nà Nhụng có 14,6 ha đất lâm nghiệp , chủ yếu là rừng khoanh nuôi ,
xí nghiệp , , bao tiêu sản phẩm ...
thuBảng
nhập8từ
rừng
gầnchỉnh
như là
không
nhiệm
chính
cung
củi đun. hàng

: So
sánh
sách
đền có
bù ,giữa
haivụ
bản
TiếnlàSon
và cấp
Nà Nhung
nông trường
ngày cho người dân .
Nhân Xét : chính sách đền bù đối với bản tái định cư Nà Nhụng ( đại diện cho
CẢN ĐỒI MỨC THU NHÁP BèNH QUẢN NĂM 2005
Có đầu tư cây , con cho bà
Có đầu tư cây , con cho bà con
Trợ cấp sản
dự án di dân tái định cư thuộc thuỷ điện Sơn La ) ưu đái hơn nhiều so với bản tái
THƯ
VỊ tới
(đồng)
con trong thời gian đầu trong thờiCÁC
gian NGUỒN
đầuĐƠN
chuyển
xuất
định cư Tiến Sơn ( đại diện cho di dân tái đinh cư thuộc hậu thuỷ điện Hoà Bình
1 .Thu nhập 602.
từ ngụ
: 000

000.
chuyển tới .
).
75. 000. 000
Đường giao thông
Đường rải Bảng
nhựa9: So
đếnsánhtận
Đường
nhựa
đến hai
tậnbản Tiến Sơn và Nà Nhụng
một sổ cơrảisở hạ
tầng giữa
3.
Thu nhập từ chăn nuôi: 85.000.000
- thuận
thôn bản - thuậnBản
tiệnNà
cho
Bản giao
Tiên Sơn
Nhụng
Cơbản
sở hạ
tầng tiên cho
lưu kinh tế , văn hoá .
giao lưu kinh tế , văn hoá
29
30

31


Trường học

Có trường mấu giáo , tiểu
Có trường mấu giáo , tiểu
học , trung học cơ sở cách học , trung học cơ sở đạt
bản 3 km - tương đối ngay cạnh bản - rất thuận
thuận tiện cho việc học tiên cho việc học hành của
hành của trẻ , trường trẻ , nhưng trường trung
trung

Cung

cấp

lưới quốc gia
Cung cấp nước

học phổ thông cách xa bản

học phổ thông cách bản khoảng 30 km.
của chính phủ , còn đối với bản Tiến Sơn chủ yếu do họ làm ra .
khoảng
điện
điện không
dẫn xađến
tận 6 km
nhà . Điện

,
dẫn đến tận nhà ,
cung cấp đủ nhu cầu
cung cấp đủ nhu cầu
3.4.
Ket
quả
nghiên
cứu
và thống
đánh giả
bển nước
vững tại hai bán tái định cư
Có hệ thống cung cấp
Có hệ
cungđộ cấp
Sơngia
, Nà
Nhung.
nước đếnTiến
tận hộ
đình
, đến tận hộ gia đình , nhưng
đánh đủ
giá cho
độ bền
củatrạng
một cộng
có nhiều thước đo khác nhau
nhưngĐếchưa

nhuvững
tình
thiếu đồng
nướctaxẩy
như, thiếu
thướcnước
đo BS
cầu
vào(Barometer
nhiều ra of Sustainability ) , chỉ sổ bền vũng địa phương
LSI (mùa
Local
Sustainability
Index
) do trọng
hai nhàvào
khoa các
học bỉ Nath và Talay đề xuất
tháng
khô
.
nghiêm
chỉ thị
đơn cóy trọng
sốtế, hay
giá bền vững cộng đồng CSA
Có ygồm
tế 5bản
, trạm


tế ytháng
bản là, chỉ
trạmsốyđánh
tế cách
( Community
Assessment)
củachế
nước
Mỹ gồm 21 chỉ thị đơn chia
cách
bản 3 km Sustainability
- chăm sóc bản
9 km - hạn
trong

Ytế

đềusức
trong
ba nhóm
nhân tốviệc
sinh chăm
thái, xãsóc
hộisức
, nhân
văn ... Như vậy đối với chỉ
tốt
khoẻ
của người
khoẻ

số LSI
đế đánh giá , chỉ thị CSA thì quá nhiều chỉ thị đơn
dân
. thì quá ít chỉ thị đơncho

Nhà ở

đế đánh giá mà thực tế ở các cộng đồng nước ta không có số liệu vì thế khó áp
- có 7 hộ nhà xây
100% sổ nhà xây bán kiên
dụng đối với nước ta . Còn thước đo BS đã chọn trong khoá luận này gồm 10 chỉ
kiên
cố cố
thị đơn bao hàm cả các nhân tố sinh thái , xã hội và nhân văn , mặt khác đối với
đạt 14%
mỗi nhân tố có thể chọn chỉ thị đơn phủ hợp với điều kiện thực tế . Vì vậy BS là

Phương tiện

thước đo độ bền vững tốt đối với các cộng đồng nước ta . Không những thế , ta
- Có 34 nhà bán
có -thế Xe
khắcmáy
phục
những
: 25
hộ hạn khi sử dụng BS bằng cách đánh giá định kỳ và
- Xe máy : 63 hộ đạt 100%
đạt 50%
thêm vào hệ sổ K khi đánh giá ( K = IH / IE ) ■ Dựa vào những bộ chỉ thị đơn đã

- Đài , ti vi : 37 hộ , trong đó nhá có hai xe
được đưa
ra để đánh cho những cộng đồng trong những đề tài trước đây và
đạt 74
máy trở lên là 14 hộ đạt
những đặc trưng của các bản dân tái định cư nghiên cứu , đó đưa ra bộ chỉ thị
22%
đơn cho các yếu tố đế phù hợp trong việc đánh giá độ bền vững công đồng theo
thước đo độ BS , như sau .

Bảng 10 : Các chỉ thị đơn được chọn trong phúc lợi sinh thái.
Ie2
Tỷ lệ số tháng cấp đủ nước sinh hoạt trongPHÚC
năm LỢI
( tháng
SINHđủTHÁI
nước là tháng có > 15 đủ nước )

Chỉ thị đơn Iej
3332

Ic4
Tỷ lệ diện tích rùng hiện nay so với diện tích rừng trước khi có
dự án tái định cư


Ic5
Tỷ lệ đất đai dó được sử dụng hợp lý (trừ đất hoang hoá , trổng
trọc ...)
triến

canh bền
tác Tỷ
,khả
vũng
lệ diện
năng
nóitích
áp
chung
dụng
rùngvàđược
khoa
trong
bảo
họcphát
vệ
kỹnói
thuật
triến
lên bền
trên
khả năng
vũng
đồng bảo
ruộng
đối tồn
vớicủa
đanông
dạng
họ cũn

dân
sinhnhiều
miền
học
hạn nói
của
khu
chếriêng.
,vực
dẫnnghiên
đến năng
cứusuất
, mặt
thấp
khác
. Vỡ
chính
thế chỉ
tỷ lệcúdiện
diệntích
tớch
rừng
đất được
đáng bảo
kể mới
vệ phản
giúp
cao
họ đủ
ánh

khảănnăng

tiến
bảo
vệ
làm
đấtlệtrống
giàu
Chính
vỡ
xói
thiếu
mũntrong
rủa
kỹ thuật
trụi
hạn chế
tỏcđược
,thiếulũđất
lụt,mà
lở
Bảng
13tới
: Tỷ
tháng.khỏi
dùngsựđủ
nước
năm, canh
diện, tích
đất

bảo rừng
vệ nguồn
của các
nước
quốc
chogia
sảntrên
xuất
thế....Vỡ
giới ,thế
đặcchỉ
biệtthịlàIe4
đối thuộc
với các
vào
nước
bộ chỉ
nghèo
sổ
Ih3
Tỷ lệ số hộ gia đờnh
chấp
hành
chủ
sáchtỡnh
củatrạng đốt nưong làm rẫy , du canh
bị suy
phỏt
triến
giảm

bền
một
vũng
cáchtrương
nghiêm,chính
trọng do
đảng ,pháp luật nhà
nước
hương
từ đề
mức
du cư
củavà
đồng
bào ước
miềncuả
núibản
. vấn
đótrung
càng trở lên nghiêm trọng trong dự án
bỡnh trở lờn

di dân tái định cư , khi quá trỡnh lập dự án chưa tính kỹ đến nhu cầu về đất đai (
Bảng 15: Tỷ lệ diện tớch rùng hiện nay so với diện tớch rùng trước khi
ví dụ
: thiếu/ đất
sản
,thiếu5 đất
....) .Vờ
thế diện

tớch
đấtcấp
sản).xuất là một
3.4.1.3
Tỷ lệ
trẻxuất
em dưới
tuổiởkhông
bị ARI
( viêm
phối
trong chỉ thị đế đánh giá độ bền vũng của các cộng đồng miền núi . Trong chỉ
thị này mẫu
số 11
được
chọn làthịdiện
tích
bình
quân
1 người
đã thảo thuận , bởi vì
Bảng
: Các
được
chọn
trong
Tỷ lệchỉ
trẻ emđơn
dưới
5 tuổi

không
bịphúc
viêmlợi xó hội và nhõn vãn
theo đánh giá của các nhà hoạch định thì với diện tích đất sản xuất đó sẽ đảm
phối
bảo đời sổng của người dân và qua khảo sát ý kiến người dân thì đó là diện tích
Ie3 =
cấp
đất phù hợp .
Bảng 12:
đấtđai
sản
thuận
3.4.1.5
/ TỷTỷlệlệđât
đóxuất
đượcđạt
sửđược
dụngtheo
hợp thoả
lý ( trừ
đât .hoang hoá , đất
Tổng trẻ em dưới 5 tuổi
trống trọc )
Diện tích đất đã sử dụng có
Trẻ em là đối tượng nhậy mục
cảm đối với các yếu tổ môi trường , trong đó có

yếu tố môi trườngIe5
không

dưới 5 tuối không bị viên phổi cấp
= khí . Tỷ lệ trẻ em
đích
1 mụi
nói lên bị
tỡnhBảng
trạng14:
không
tại khu
vựcbịnghiên
Tỷtrường
lệ trẻ em
dưới1khi
5 tuối
khựng
ARI cứu . Tỷ lệ này cao
Trẻ em dưới 5 tuổi không
ARI

3.4.1.2 / Tỷ lệ số tháng đủ nước sạch dùng trong sinh hoạt trong một năm (
Tống diện tích hiện có
tháng
gọi

đủ
nước
khi
số
ngày
cung

cấp
đủ nước > 15 ngày ).
GIẢI THÍCH CÁC CHỈ THỊ ĐƠN Được CHỌN

nước
sinh
3.4.1 Chỉ thị đơnSố
củatháng
phúcthiếu
lợi sinh
thái
. hoạt (> 15 ngày
Tỷ
lệ
đất
đai
đó
được
sử
dụnh
hợp

núi
lờn khả năng tận dụng hợp lý tài
Độ che phủ rừng (%)
Bản Tiến Sơn
thiếu Nà
Bản
nguyên đất,
nói 16

lên:trỡnh
độ kỹ thuật
tác , hợp
đồnglýthời nói lên khả năng tham
Bảng
Tỷ lệ
đượccanh
sử dụng
IC2
= đất đai
nước)
Nhụng
3.4.1.1 / Tỷ lệ diện tích đất sản xuất đó cấp hiện nay so với diện tớch đó thoả
3.4.1.4 / Tỷ lệ diện tích rùng hiện nay so với diện tích rùng trước khi chưa có
thuận (tớnh theo mỗi khấu ).
29,3
31,3
án tái
Độ che phủ rừng trướcdựkhi
có định
dự cư .
12 tháng
án

Diện tích bình quân 1 người hiện nay
Diện tích rừng hiện nay
Nước sạch là một nhu
quantích
trọng
trong

hoạt đã
hàng
ngày của con
IC1cầu
= Diện
bình
quânsinh
1 nguời
thoả

người , thiếu nước dẫn đến tỡnh trạng phỏt triển kinh tế bị giảm sỳt , sức khoẻ
Diện tích đất sử dụng hợp
49,2
72.5
người dân bị ảnh hưởng . Sự thiếu nước nghiêm trong sẽ là nguyên nhân dẫn đến
thuận
34
36
35


Dõn số cú bảo hiếm y

Chi

tế

77

dõn sốlợi

cú bảo
y tếán
. phát triến kinh tế và
Chớnh lũng tin này tạo điều/ Tỷ
kiệnlệ thuận
cho hiếm
các dự
Dố người
bảo quả
hiểmcao
y tế. Vỡ vậy nú là chỉ
văn hoá của Nhà Nước đặt trrong thôn
bản đạtcóhiểu
thị trong bộ chỉ số đế đánh giá độ bền vững nông thôn miền núi.
Ihl —-------------------------------------T
Tông sô dân trong bản
Bảng 20: Tỷ lệ hộ gia đỡnh chấp hành chủ trương , chính sách của
phí

cho

ăn

uống

Chỉ

Tỷ

72


số

Enghen

(E)

lệ
chữ

người

lớn

2.000.000
1.000.000
2.000.000
Tỷ lệ dân
số lệcóngười
bảo hiếm
y tế biết
phảnchữ
ánh. khả năng chăm sóc sức khoẻ của
3.4.2.3
/ Tỷ
lớn (tuổi)
.Nó so
nóivới
lênNam
sự quan

củacỏc
ngành
yhọp
tế nói
, của chính phủ nói
/cộng
Tỷ lệđồng
Nữ Giới
Giớitâm
trong
buôituổi
Bảnriêng
.
Số người
biết chữ
>15
chung trong việc quan tâm đến sức khoẻ người dân và nói lên sự tự giác của
trong
cáctuổi
buổitrởhọp bản
Ih3= TổngNữ
số giới
dân số
từ 15
0.625
0,306
0.8
Ih5 — -------------------------T------------Nam trong các buôilên
họp bản
Chỉ

thị Ih5
phảntrỡnh
ỏnh0,72
sự học
bỡnhvấn
đẳng
xó hội. Khả
nú núi
lờnhọc
quyền
của
0,89
núinhập
lờn
của trong
cộng
đồng
năng
vấn nói
biết
3.4.2Chỉ
.2 / số
TỷIh3
lệ thu
ngoàiđộ
phần dành
cho
ăn
uống
người ,phụ

gia công
hộinúi
, tham
giachỉ
quyết
định các
công
việc
chung
đặcnữ
biệttham
đối với
nông tác
dânxó
miền
là một
thị quan
trọng
trong
chỉliên
số
Phần dành cho ăn uống
quantriển
đến sự
triến
của xó
đồngphản
thời ánh
nói khả
lên sự

tôntiếp
trọng
xó học
hội đổi
phát
bềnphát
vững
. Trỡnh
độhội
học, vấn
năng
thucủa
khoa
kỹ
Ih2= 1- Tổng thu nhập cho hộ gia
với người
nữ . chính
Ngườisách
phụ nữ
một ,vịchính
thế rất
to lớnđịatrong
xó hội
và trong
thuật
, chủphụ
trương
củacóđảng
quyền
phương

trong
việc
gia đỡnh , mà tù’ trước đến giờ họ chưa được quan tâm một cách đúng mức . Họ
là một bộ phận tham gia tích cực nhất trong vấn đề bảo vệ môi trường , nâng cao
Phần dành cho ăn uổng của
chất lượng cuộc sống của các thành viên trong gia đờnh núi riờng và phỏt triển
gia
xó hội núi chung . Vỡ vậy , chỉ thị Ih5 là một thông sổ quan trọng đánh giá độ
Trong
= đỡnh chấp hành chủ đình
3.4.2.4 / Tỷ
lệ sổđóhộE gia
trương , chính sách của đảng ;

Tổng
phát thu nhập của hộ gia đình
3.4.3. Đánh giá tông họp .
được
là tù'
chỉmức
số Enghen
(E) trở lờn .
luật của nhà nước ; hương ước
củagọi
bản
trung bỡnh

Số hộ chấp hành yếu
Ih4 = 1 -


kém

3.4.2 Chỉ thị đơn của phúc lợi xó hội nhõn văn .
37
39
38
40


Chỉ thị đơn Ihi
Ihl Tỷ lệ dõn số cú bảo hiểm y tế

Bản Tiến Bản Nà
Sơn
0,35x20 =
7

Ih2 Tỷ lệ thu nhập ngoài phần dành cho ăn uống
Ih3

0,375x20

Nhụn
0,21x20 =

4,2
0,694x20=

= 7,5
Tỷ lệ số hộ gia đỡnh chấp hành chủ trương 0,92x20 =


0,90x20

18,4

= 18

0,89x20 =

0,72x20 =

17,8

14,4

Tỷ lệ Nữ Giới so với Nam Giới trong cỏc 0,23x20 =

0,14x20 =

,chính sách của Đảng ; pháp luật của Nhà
Nước ;hương ước của Bản từ mức trung
bờnh trở lờn
Ih4 Tỷ lệ người lớn ( > 15 tuối) biết chữ
Ih5

buổi hộp Bản

4,6

2,8



+ Toạ độ B( 75,48 ; 53,28 ) biểu diến bản Nà Nhụng ở hiện tại vấn trong thời
gian trợ cấp , có BS chung được tính : BS = l/2( 75,48 + 53,28 ) = 64,38
+ Trong tương lai không xa khi mà nguồn trợ cấp của chính phủ không còn và
nguồn thu nhập khác bị suy giảm do nương ray ở nơi ở cũ bị ngập lụt, trong
trường hợp này ta thay giá trị Ih2 = 0,694 bằng giá tri I h2 = 0,2 , lúc đó giá trị
Tổng

IH2 = 53,28 - 13,88 + 4 = 39,44 . Khi đó toạ độ B ( 75,48 ;39,44 ) biểu diễn cho
Phỳc lợi sinh thỏi
100

Phúc lợi nhân văn
20
Nhân Xét : Cả hai bản Tiến Sơn và Nà Nhụng tại thời điếm hiện tại đều nằm
trong vùng 3 : có độ bền vững trung bình . Cả hai bản đều có phúc lợi nhân văn
thấp hơn phúc lợi sinh thái.

Trường họp đối với bản Nà Nhụng trong tương lai không xa khi trợ cấp của
chính phủ không còn và nguồn thu khác bị giảm sút vì ngập lụt, thì vị thế trên
thênằm
của hai
bảnvùng
Tiên4Sơn
và Nàbền
Nhụng
trên
biêunăng
đồ BS

như sautỏ trong
biếu đồVịBS
trong
: không
vững
tiềm
. Chứng
+ Toạlai
độnếu
A(76,2
; 54,8)
Biểu
diễn
bảnđúng
Tiếncủa
Sơncác
, vớicấp
giá, trị
chungthìđược
tương
không
có sự
quan
tâm
cácBS
ngành
bản tái
tính : BS = l/2( 76,2 + 54,8 ) = 65,5
4241



×