Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Di cư và tái định cứ tới môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.15 KB, 58 trang )


1
M U

Cú th núi vn di dõn v tỏi nh c ca loi ngi ó xy ra t rt lõu v
vn ang tip tc din bin ngy cng sụi ng , nú do nhiu nguyờn nhõn khỏc
nhau nh nguyờn nhõn kinh t , nguyờn nhõn chớnh tr , nguyờn nhõn mụi trng
Trong lch s th gii ó trng kin nhiu cuc di dõn ln gia chõu lc ny
sang chõu lc khỏc , trong ú ỏng chỳ ý l cuc di dõn ca nhng ngi n
sang Chõu M vo thi k Bng H cỏch õy hng chc nghỡn nm hỡnh thnh
th dõn da ngy nay hay cuc di dõn ca hng triu ngi Chõu u sang
Chõu M vo th k XVII, XVIII khai thỏc ti nguyờn ;di dõn gia nc
ny sang nc khỏc , in hỡnh cho nhúm ny l nhng ngi Trung Quc .
Chỳng ta ó bit ngi Trung Quc cú mt khp cỏc nc trờn th gii nhiu
nc ó hỡnh thnh nhng con ph ca ngi Trung Quc ; di dõn gia cỏc vựng
trong c nc nhúm ny xy ra ph bin .
i vi nc ta vn di dõn v tỏi nh c cng ó cú t lõu . Trong nhng
nm 70 , 80 ca th k trc nc ta ó trng kin hng triu ngi di dõn t
ng bng lờn min nỳi , t Bc vo Nam lm kinh t mi , hay hng trm
nghỡn ngi di chuyn khi ni ca h ti nh c ti ni mi nhng
mt bng li cho cỏc cụng trỡnh ca nh nc , ỏng chỳ ý l nhng d ỏn di dõn
tỏi nh nhng ch cho cỏc cụng trỡnh thu in vỡ nú din ra trờn quy mụ
ln , s ngi phi di chuyn nhiu nh thu in Ho Bỡnh , Tr An , Thỏp
B , Sn La n c mt vớ d khi xõy dng thu in Sn La thỡ din tớch b
mt b ngp lt l : 224,28 km
2
thuc hai tnh Sn La v Lai Chõu , vi s dõn
phi di chuyn lờn ti 91.000 ngi ( tng ng vi 18.200 h gia ỡnh ).

Mc dự di dõn v tỏi nh c cú t rt sm nh vy v mang li khụng ớt
nhng tr ngi , khú khn cho nhiu a phng v ton xó hi nhng nghiờn


cu v nú mi ch xy ra gn õy , nht l i vi cỏc d ỏn di dõn v tỏi nh c
ca cỏc cụng trỡnh thu in nờn cũn nhiu mt hn ch, thiu sút v c s lý
thuyt , kh nng ỏp dng thc t , c bit phn ỏnh giỏ mt bn vng ca cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2
dự án hầu như chưa được quan tâm . Vì vậy nghiên cứu về nó trong hiện tại
cũng như trong tương lai là điều cần thiết và nên làm .Do hạn chế về nhiều mặt
nên khố luận này khơng thể nghiên cứu hết mọi mặt của dự án di dân và tái
định cư , mà chỉ đi sâu vào phần đánh giá độ bền vững của một số điểm tái định
cư từ đó đưa ra những kết luận về tính phù hợp của dự án , và đưa ra những giải
pháp khắc phục các mặt hạn chế .

CHƯƠNG 1 :
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ DI DÂN VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

1.1Khái niệm và các hoạt động tái định cư.
1.1.1khái niệm chung .
Di dân tái định cư chỉ việc di chuyển chỗ ở của mình đến lập cư ở một nơi
khác của cá nhân ,nhóm hộ gia đình hoặc tồn bộ một làng xã , một khu vực nào
đó do nhiều ngun nhân khác nhau như kinh tế , chính trị , mơi trường… Có
hai dạng di dân chính .Thứ nhất là việc di chuyển tự phát của các cá nhân và
tồn bộ cộng đồng xảy ra một cách rộng rãi nhưng khơng có sự trợ giúp của các
cơ quan nhà nước .Hai là các chương trình hoặc dự án chính thức có kế hoạch
được nhà nước quản lý và cấp kinh phí .Trong thực tế cả hai dạng tái định cư
đều có thể xảy ra nhưng ở đây tác giả chỉ đề cập đến các vấn đề di dân-tái định
cư mà có sự quản lý và quy hoạch của nhà nước.
1.1.2 Các hoạt động tái định cư .
Sự hình thành các dự án tái định cư rất khác nhau ,mặc dù việc đánh giá
những tác động tiềm năng của các dự án là cần thiết nhưng trong thực tế khơng

thể xem xét tồn bộ vấn đề đã có như đánh giá .Điều quan trọng là hiểu được
các lý do cơ bản là :tại sao lại đề xuất di dân và tại sao những địa điểm nào đó
và các hoạt động nào đó lại được chọn cho dự án .Bảng 1 chỉ ra nhiều giai đoạn
đặc trưng của q trình hình thành ,lập kế hoạch và thực hiện các dự án tái định
cư, các hoạt động chính liên quan đến các q trình di dân và các yếu tố khác có
thể góp phần vào các tác động mơi trường bất lợi .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3
Bảng 1: các giai đoạn chính trong dự án tái định cư
Các giai
đoạn chủ yếu
Các hoạt động chính Các yêú tố chính ảnh hưởng
đến hoạt động môi trường
Định rõ các
lý do cho
những ngưới
tái định cư
Xác định những yếu tố hình
thành nhu cầu và các hoạt
động di dân ;kiểm tra những
khả năng tái định cư ;xác
định phạm vi của các dự án
tái định cư
Những khả năng có thể (ví
dụ,tăng cường độ phát triển ở
địa điểm hiện tại );số lượng
cần được tái định cư ,những
hoạt động chính
Xác định

những người
được tái định

Ước định số lượng, bối cảnh
kinh tế xã hội và những yếu
tố khác đòi hỏi cân nhắc kỹ
lưỡng trong hình thành dự án
;ước định nhu cầu tài nguyên
của người dân và các hoạt
động kinh tế cơ bản của họ
Số lượng người sẽ được tái
định cư, tình trạng kiến thức
vàkỹ xảo trong mỗi quan hệ
với các địa điểm dự kiến
,những người định cư ,liệu
họ có thích ứng với môi
trường khác ;các bệnh địa
phương
Xác định địa
điểm tái định
cư dự kiến
Đánh giá các đặc điểm tài
nguyên và chức nắng môi
trường của các hệ sinh thái để
biết chắc các vị trí đó có khẳ
năng ổn định tái định cư hay
không .Xác định cách sử
dụng hiện tại ,chế độ sở hữa
đất đai à các quyền sử dụng
tài nguyên ;đánh giá các vị trí

để lựa chọn
Sự phù hợp giữa vị trí và các
hoạt động dự kiến ,tiềm năng
tài nguyên để hố trợ số người
sẽ tái định cư ;những mâu
thuấn với dân bản xứ
Lựa chọn địa
diểm
Điều tra đất,nước và thực vật
một cách chi tiết để xác định
vị trí một cách thích hợp cho
Mở rộng việc bảo vệ dự kiến
các hệ sinh thái hiện tại
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

4
nhng hot ng chớnh .Cú
nhng hng dn riờng cho
vic chun b a im.
Chun b k
hoch
Thit k im dõn c ;phõn
phi t v nc cho cỏc hot
ng chớnh ;thit k k hoch
qun lý cỏc hot ng
Dõn s tỏi nh c kt hp
vi cỏc bin phỏt qun lý
mụi trng .
Chun b a
im

Phỏt quang t ,xõy dng c
s h tng (ng i li ,ti
tiờu cp nc ,thoỏt nc v
v sinh) ;ranh gii s dng
t ;n v s ha
Mc v cỏc bin phỏt phỏt
quang t
Thit lp khu
dõn c v
cỏc dch v
C cu khu dõn c ,cỏc iu
kin thun li vỏ cỏc t chc
dch v (nh ,cỏc iu kin
xó hi ,in nc)
Cht lng ca thit k k
thut ,kh nng ca nhng
ngi thu khoỏn ,cht lng
ca vic kim tra giỏm sỏt
Khi cụng a dõn n ,h tr to iu
kin thun li cho phộp
ngi dõnbt u xõy dng
nh ca v thc hin cỏc
hot ng kinh t chớnh .
Thi v cht lng ca s h
tr
Giỏm sỏt ỏnh giỏ nh k hoc liờn
tc tng giai on ca cỏc
bin ng .Ch yu bit
chc cỏc hot ng tỏi nh
c cú bn vng hay khụng v

cn thay i nhng im no
trong cng chớnh sỏch
qun lý vỏ cỏc k thut qun
lý .
Vic sm tỡm ra cỏc tỏc ng
cú hi cú th c s dng
thay i phng phỏp
qun lý d ỏn nõng cao
cht lng thc hin d ỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
Nguồn [4]
Khố luận này chủ yếu nghiên cứu phần cuối cùng “phần giám sát “của các giai
đoạn chính trong dự án tái định cư .
1.2 Mối quan hệ giữa mơi trường và tái định cư .
1.2.1 Các liên hệ mơi trường và tái định cư .
Nước tạo nên mối liên hệ quan trọng giữa các hệ sinh thái vùng cao, vùng
thấp và bờ biển .Khi chảy ra biển nước chu chuyển một lượng lớn năng lượng và
khối lượng lớn các chất hồ tan và lơ lửng từ vùng cao xuống các vùng thấp đến
bờ biển và biển .Bất cứ hoạt động nào làm thay đổi thảm thực vật hoặc lớp đất
che phủ đều làm ảnh hưởng đến thuỷ văn của một vùng , cũng như các hoạt
động ở hạ lưu .Do sự liên quan cơ bản này mà phải đặc biệt quan tâm đến các
hoạt động tái định cư dự kiến và tới phạm vi ,mức độ của sự biến đổi của thảm
thực vật ,sử dụng đất của địa điểm dự kiến .
Các hoạt động lâm nghiệp cổ truyền ở vùng nhiệt đới ẩm dựa trên sự thu
hoạch có chọn lọc chặc chẽ một số lồi cây có giá trị kinh tế cao .Việc thu hoạch
có chọn lựa làm tổn hại đến cấu trúc của rừng . Những lồi giá trị kinh tế cao bị
suy giảm nghiêm trọng ,bên cạnh những loại cây dại ít giá trị hoặc có hai có xu
hướng phát triển ,làm mất giá trị của rừng .

Việc đốn gỗ,củi ngày càng gia tăng cũng dẫn đến độ che phủ của rừng bị
giảm sút và chất lượng của rừng khơng cao.
Các hoạt động tái định cư dựa vào nơng nghiệp ở các vùng nhiệt đới ẩm
thường là chặt hết cây rừng và dọn sạch mặt đất .Mặc dù còn ít những dấn
chững , những cũng đã chứng tỏ được sự tuyệt diệt một số lồi hiện nay .Chặt
phá rừng trên quy mơ lớn chắc chắn sẽ làm mất đi sinh cảnh và các lồi .Tái
định cư đựơc quy hoạch một cách sơ sài sẽ dẫn đến thiếu nước sinh hoạt cho các
làng bản hoặc thị trấn hoặc thiếu phương tiện phân phối .Tương tự việc thiếu
phương tiện xử lý chất thải của con người và gia súc thường gây ra các vấn đề
về mơi trường và sức khoẻ .Việc phá rừng cũng có thể làm thay đổi các dạng
mưa cục bộ và tạo các nơi cho các nguồn gây bệnh có thể gây ra hiểm hoạ
nghiêm trọng ở những bản làng heo hút .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
1.2.2 Những ví dụ về các tác động mơi trường bất lợi của việc tái định cư ở
vùng cao
Bảng 2:những ví dụ về các tác động mơi trường bất lợi của việc tái định
cư ở vùng cao.
Hoạt động Hệ thống tài ngun và những ảnh hưởng
địa điểm
khai hoang
Rừng –mất sức sản xuất bền vững của gỗ và các sản phẩm
thứ sinh ;mất nơi ở của động vật hoang dại ,huỷ hoại các lồi
động vật và thực vật q hiếm ;giảm nguồn gen ;làm mất đất
;mất các chất hữa cơ và độ phì nhiêu của đất ;mất tài ngun
và gây khó khăn kinh tế cho đânịa phương ,chuyển vùng sử
dụng rừng hiện tại tới vùng rừng còn sót lại và cạnh tranh tài
ngun tăng lên ;nguy cơ cháy rừng tăng lên do sử dụng lửa
để đót cành lá và gỗ khơng được tận dụng ;lấn chiếm cáckhu

rừng lân cận do dễ lui tới.
Vùng đầu nguồn –Dòng chảy bề mặt tâg lên ;xói mòn tăng
nhanh ,dòng chảy theo mùa tăng lên ;phạm vi và tính nghiêm
trọng của lũ lụt ở hạ lưu tăng lên ;sự lắng bùn đất ở các cơng
trình .
Xây dựng cơ
sở hạ tầng
Hệ thống đường xấu có thể làm nhanh dộ xói mòn ,láng phí
lớn và sụt lở đất ;xây dựng những đập dữ nước có thể cản trở
sự di cư của các lồi cá ,giảm các dòng nước ngạt theo mùa
và tăng sự xâm nhập nước mặn vào các giải đất thấp ởhạ lưu
trong mùa khơ.
Hoạt động
nơng nghiệp
Xói mòn đất và mất chất mầu do quản lý đất đai kém và thiếu
biện pháp bảo vệ đất ;mặn hố do tưới và tiêu kém ;giảm
chất lượng nước ở hạ lưu do thải các hố học độc hại ,phú
dưỡng do phân bón ,tăng độ đục ;mối nguy hại đối với con
người do quản lý các chất diệt trừ sâu bệnh kém và các
nguồn gây bệnh tăng lên.
Hoạt động Xói mòn đất do quản lý kém khi chặt trắng,kéo gỗ gom vào
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
lâm nghiệp bái ,làm đường và các hoạt động lam nghiệp khác ,mất sinh
khối và giảm chất dinh dưỡng của đất .
Hoạt động
nghề cá
Nhập nội các loại ngoại lai vào hồ và các hồ chứa ,sơng ngòi
làm suy thối các lồi bản địa ,áp lực đánh bắt cá khơng có

quy chế dấn đến việc khai thác q mức các đàn cá .Nghề
ni cá hồ và lồng tập trung có thể dấn đến hiện tượng phú
dưỡng trong các thuỷ vực và làm giảm chất lượng nước ở hạ
lưu .

Nguồn[4]
1.2.3 Mỗi tương tác giữa các hoạt động tái định cư,các nhân tố sinh học –tự
nhiên và kinh tế xã hội .












Hình 1:mỗi tương tác giữa các hoạt động tái định cư ,các nhân tố sinh học –tự
nhiên và kinh tế xã hội .nguồn [4].
Hai mức độ tương tác được minh hoạ ở hình 1.Mức thứ nhất là mỗi tương tác
giữa hai nhân tố bất kỳ ,ví dụ như các nhân tố kinh tế –xã hội và sinh học- tự
nhiên .Trong khi hiểu được một cách rõ ràng mỗi quan hệ qua lại giữa từng nhân
tố là điều hết sức quan trọng đối với những ảnh hưởng luỹ tích hoặc mỗi tương
Các nhân tố
sinh học tự
nhiên



Các hoạt động
tái định cư




Các nhân tố
kinh tế - xã hội

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

8
tác hỗ trợ của chúng .Ví dụ ,đưa những người mới định cư từ nơi khác đến có
thể đem theo cả những bệnh tật mơí ,có thể có những tác động đáng kể đối với
người dân địa phương .Đồng thời những người tái định cư cũng bị thiệt hại do
những nguồn bệnh mới gây ra .Nếu những biện pháp bảo vệ sức khoẻ con người
khơng tính đến những ảnh hưởng hỗ trợ làm gia tăng nguồn bệnh tật và sự sâm
nhập của những bệnh tật mới thì hậu quả đối với dân bản xứ và người định cư có
thể sẽ rất nghiêm trọng .
Dưới đây là những ví dụ về mỗi liên hệ giữa 3 nhóm nhân tố .
-Việc thực hiện những mơ hình phát triển nơng nghiệp ,ngư nghiệp hoặc
lâm nghiệp tuỳ thuộc vào khả năng của nguồn sinh học tự nhiên để duy trì mức
độ của các hoạt động đã dự kiến .
-Khai hoang trên phạm vi rộng lớn có thể làm thay đổi chế độ mua và nhiệt
ở vùng tiến hành dự án và vùng xung quanh .
- Những thay đổi của thảm thực vật và lớp che phủ mặt đất có thể làm thay
đổi mơ hình mẫu cung cấp nước bề mặt và nước ngầm theo mùa .
-dòng chảy tăng theo mùa ở vùng đầu nguồn làm tăng khó khăn cho việc
đảm bảo cung cấp đủ nước tưới .

-Khả năng xói mòn đất hạn chế hình thức và cường độ sử dụng đất .
- Tốc độ dòng chảy tăng sau khi phá hoang đất để tái định cư có thể làm tăng
phạm vi tác động và tính nghiêm trọng của ngập lụt ở vùng hạ lưu ,làm cho
người dân và nhữnghoạt động kinh tế của họ nhạy cảm hơn với những hoạt
động của thiên tai .
- Hố chất nơng nghiệp có thể làm ơ nhiếm đất và nguồn nước .
Nguồn nước ơ nhiễm do thuốc trừ sâu nơng nghiệp có thể làm cho ni
trồng thuỷ sản khơng sinh lợi và cá sẽ khơng an tồn cho người tiêu dùng .
- Tưới tiêu khơng có hệ thống thốt nước đầy đủ sẽ dấn đến sự muối hố vá
úng nước của đất.
- Đưa những hệ thống cây trồng mới và hệ thống canh tác thâm canh vào
vùng tái định cư có thể làm giảm giá trị kinh tế của những cây trồng tương
tự do dân bản sứ trồng .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

9
- Phân bổ địa điểm cho các dự án tái định cư có thể làm giảm đất có thể có
được đối với những người bản xứ du canh du cư buộc họ phải giảm giai
đoạn bỏ hoang hố trong chu trình canh tác , đưa đến năng suất khơng bền
vững .
- Đưa nước tưới vào có thể làm tăng vùng phân bố và phạm vi ảnh hưởng
của những bệnh liên quan tới nước và ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân .
- Ơ nhiễm nước do chất thải sinh hoạt từ những vùng tái định cư có thể
đem theo những chất độc vào đất và các thuỷ vựng .
- Những người định cư mới đến có thể đem theo cả những bệnh mới đến
Những cộng đồng địa phương là nơi có khả năng miễn dịch kém .
- Những người mới định cư có thể khơng có khả năng miễn dịch đối với
những bệnh địa phương ở vùng dự án được dự kiến.
-Mật độ dân số tăng do những hoạt động tái định cư ở những hệ sinh thái
mỏng manh sẽ làm tăng nguy cơ khơng thể khắc phục ở những vùng có tầm

quan trọng sinh học .
- Biến đổi những đặc điểm tự nhiên của vùng có tái định cư có thể làm
giảm sức sản xuất của các sản phẩm kinh tế và các dịch vụ có được của những
nhóm người ở cách xa vùng tái định cư .
1.2.4 Những ngun tắc đối với việc tái định cư phù hợp với mơi trường và đảm
bảo đời sống của dân tái định cư .
1.2.4.1 Tính bền vững .
Tính bền vững của phát triển dự kiến phụ thuộc vào :
+Tài ngun thiên nhiên của địa điểm dự kiến ;
+khả năng của người được định cư về cả hai mặt mơi trường mới và hoạt
động kinh tế dự kiến .
+khả năng hỗ trợ của các cơ quan quốc gia ,khu vực và địa phương về kỹ
thuật và những phương tiện khác để duy trì dự án một khi sự hỗ trợ bên ngồi
khoong còn nữa .
1.2.4.2 Tính cơng bằng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

10
Tt c nhng ngi c tỏi nh c v dõn a phng phi cú quyn nh
nhau v vic s dng ti nguyờn trong phm vi ca d ỏn nh :t ai ,nh ca
,nguyờn vt liu ,s giỳp ti chớnh ,tớn dng v nhng dch v cụng cng nh
giỏo dc v y t .
1.2.4.3 Bo v ti nguyờn v nhng la chn phỏt trin .
a im v cng ca d ỏn phi phự hp vi vic bo v cỏc chc
nng sinh thỏi ,to ra cỏc ngun ti nguyờn cn thit duy trỡ nhng hot ng
tỏi nh c d kin .Cn chỳ ý ti vic m bo nhng c hi cho phỏt trin la
chn v phỏt trin a dng da vo nhng h ti nguyờn ca a im d ỏn d
kin.
1.2.4.4 Lm cho ngi dõn thớch nghi vi v trớ nh c tim nng.
Sng ni no cú th thỡ a im d kin ca d ỏn tỏi nh c nờn cú

nhng c tinh mụi trng ging nh ni c ca nhng ngi tỏi nh c
.Sng ni m mụi trng hay nhng hot ng kinh t c bn xut hin thỡ
cng ca d ỏn phi bao gm nhng bin phỏp tp hun ngi dõn v qun lý
mụi trng mi ca h v trong khi tin hnh nhng hot ng mi tng bc
giỳp nhng ngi nh c x lý c bnh tt cú tớnh a phng ti ni mi
v giỳp ngi bn x ng phú vi nhng bnh tt mi do ngi nh c mang
ti .
1.2.4.5 S kt hp cỏc hot ng .
Nhiu h sinh thỏi nhit i cú kh nng h tr nhiu hot ng . Ti ni
no ú cú th thỡ phi c gng tn dng mi c hi phỏt trin d ỏn tỏi nh
c .Vớ d ,cú th kt hp cỏc hot ng nụng v lõm nghip y mnh vic
bo v t v nc ,nhm h tr cho nụng nghip ,ng thi to ra cỏc khon
thu nhp da trờn lõm sn v khng nh cung cp ci un .
1.2.4.6 Quan trc v qun lý thớch ng .
Núi chung khụng th d oỏn c tt c cỏc nh hng ca mụi trng
ca mt d ỏn .Quan trc nhng thụng s mụi trng c bn ,nh phỡ ca t
,cht lng nc ngm hay sc kho ca ngi nh c ,trang b nhng phng
tin phỏt hin nhng tỏc nh khoong th thy trc cú th lm tng tớnh bn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
vững của kế hoạch tái đinh cư .Phát hiện sớm những tác động bất lợi giúp điều
chỉnh quản lý cách đối phó để nâng cao lợi ích xã hội và kinh tế của dự án . Một
chưong trình quan trắc có hiệu quả thường rất tốn kém khi muốn xác định các
yếu tố mơi trường cơ bản ngay trong giai đoạn đầu của dự án và có được những
thơng tin cơ bản làm cơ sở để đánh giá phản ứng của mơi trường lên sự thiết lập
và sự quản lý tiếp theo của dự án .
1.3 Quan điểm ,mục tiêu của nhà nước về di dân tái định cư của thuỷ điện
Sơn La.
1.3.1 quan điểm .

-Phương án tái định cư phải đảm bảo cho nhân dân phải di chuyển có cuọoc
sống tốt hơn nơi ở cũ về các mặt nhà ở ,cơ sở hạ tầng ,phúc lợi cơng cộng ,đặc
biệt về điều kiện sản xuất và đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai .
- Sắp sếp tái định cư trong tỉnh ,trong vùng là chính với khả năng cao nhất
,áp dụng các phương pháp tái định cư tập trung ,xen ghép hoặc di dân tại
chỗ .Trong trường hợp có di dân ngồi vùng ,ngồi tỉnh phải thực hiện
trên cơ sở tự nguyện của dân.
- Di dân tái định cư tới nới ở mới trên cơ sở sắp sếp lại sản xuất ,đầu tư cơ
sở hạ tầng , bố trí dân cư để hai cộnh đồng dân cư cũ và dân cư mới đồn
kết cùng nhau phát triển ,giữ gìn ,bảo tồn được bản sắc văn hố cộng đồng
các dân tộc .
- Tạo thêm việc làm thơng qua phát triển sản xuất ở cả 3 lính vực :nơng ,lâm
nghiệp ; cơng nghiệp ;xây dựng, dịch vụ ,góp phần đẩy nhanh q trình
cơng nghiệp hố ,hiện đại hố nơng nghiệp ,nơng thơn của tỉnh Sơn La
- Cơng tác định cư phải được phối hợp chặc chẽ giữa các cấp ,các ngành ,các
đồn thể quần chúng với phương châm tỉnh chỉ đạo và thực hiện ,Trung
ương giúp đỡ .
- Cơng trình thuỷ điện Sơn La có sản lượng điện lớn ,hiệu quả cao về kinh tế
và chống lũ hạ lưu ,đồng thời phải di dân nhiều ,đại bộ phận là đồng bao
dân tộc nên cần thiết phải có chính sách về tái định cư đặc biệt hơn các
cơng trình khác.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
1.3.2 Mục tiêu .
- Nâng cao đời sống tính thần vật chất của nhân dân ;xố đói giảm nghèo
,thực hiện tốt nhất các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ coọng đồng ,cải thiện
tốt
hơn đời sống của người tái định cư và nhân dân vùng có cư dân mới tới
trên

trên cơ sở tái hồ nhập cộng đồng .
- Nâng cao dân trí ,phát triển nguồn nhân lực ;xố mù chữ ,phổ cập giáo dục
tiểu học ,phổ cập PTCS cho thanh niên ,phổ cập PTTH cho thanh thiếu
niên thị xã ,thị trấn thanh niên các vùng thấp ,ven các trục giao thơng .
- Cải thiện các điều kiện hạ tầng :100% số xã có đường ơ tơ vào đến trung
tâm và đi lại được các mùa ,các trục đường giao thơng quan trọng như
:quốc lộ 6 , quốc lộ 279 … ,được mở rộng nâng cấp đi lại dễ dàng hơn .
- Phát triển văn hố :giữ gìn và phát huy các giá trị văn hố vật thể và phi
vật thể ,phát triển văn hố các dân tộc ,phủ sang phát thanh ,truyền hình và
phát bằng tiếng dân tộc để nhân dân được xem đài truyền hình quốc gia
,phát triển thể dục thể thao .
- Phát triển đơ thị Tây Bắc để tạo điều kiện thuận lợi và tương xứng với tiềm
năng phát triển kinh tế –xã hội vùng Tây Bắc .
- Bảo vệ mơi trường rừng ,mơi trường đất ,nước và khơng khí .Phát triển hệ
thống rừng phòng hộ ,nâng cao độ che phủ của rừng .Có giải pháp khai
thác lợi thế tổng hợp khi vùng Tây Bắc có vùng hồ rộng lớn ,điều kiện sinh
thái thay đổi lớn .
- Giữ vững an ninh ,chính trị ,quốc phòng cho lánh thổ phía Tây Bắc của Tổ
Quốc .


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

13
CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .
Do các nguồn tài liệu ,số liệu thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau ,
mức độ nghiên cứu khác nhau và ở các thời điểm khác nhau nên có sự chênh
lệch về mức độ phân tích ,đánh giá hiện trạng tài ngun mơi trường cũng như

về các vấn đề kinh tế xã hội.
Mục đích của phương pháp này là phân tích ,đánh giá những tài liệu có sắn
để chọn lọc ra những số liệu ,nhận xét phù hợp nhất cho đề tài và hệ thống hố
các tài liệu rời rạc có sắn theo định hướng nghiên cứu . Đồng thời có sự so sánh
,bổ xung và hiệu chỉnh lại các số liệu thơng qua q trình khảo sát thực tế ,tính
tốn ,xử lý các số liệu.
2.2 Phương pháp đánh gia nhanh mơi trường có sự tham gia của cộng đồng .
Là hệ phương pháp thu thập kinh nghiệm sâu ,nhưng bán chính thức ,thực
hiện trong cộng đồng nhằm khai thác thơng tin về mơi trường và kinh tế dựa vào
trí thức của cộng đồng ,kết hợp với kiểm tra thực địa ,thích hợp với các trường
hợp như xác
định chuẩn đốn các vấn đề về mơi trường ,đánh giá nhu cầu ,phân tích các khả
năng ,nhận dạng các ưu tiên về mơi trường – kinh tế – xã hội và phát triển .
Phương pháp này mang lại số liệu cập nhập nhanh ,tồn diện nhưng khơng
cho các số liệu định lượng chính sác như trong các trường hợp đánh giá chất
lượng mơi trường đất ,nước ,khơng khí .
Để thực hiện phương pháp này ,nnk đã xây dựng hệ thống câu hỏi dựa trên
các tiêu chí về phát triển bền vững tại các khu tái định cư và tiến hành phỏng
vấn nhiều hộ dân trong nhiêu bản trong tuyến khảo sát .
2.3 Phương pháp điều tra thực địa .
Là phương pháp thu thập số liệu tại hiện trường thơng qua q trình thu
thập và
khảo sát thực tế ,với các điều tra về mơi trường tự nhiên – kinh tế –xã hội .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14
Qỳa trỡnh iu tra thc a c tin hnh trong khỏo lun ny l nghi nhn
cỏc hin trng v mụi trng nh cht lng t , kh nng s dng t ,phỏt
trin kinh t nụng nghip , lõm nghip ,hin trng c s h tng
2.4 Phng phỏp phõn tớch h thng . S dng thc o bn vng BS

(Barameter of sustainability ) ỏnh giỏ bn vng v so sỏnh .
L phng phỏp s dng t duy h thng vo vic qun lý mụi trng v
phỏt
trin thụng qua chui cỏc vn chi tit .

-Xỏc nh vn v vic cn lm
- La chn mc tiờu ,xỏc nh cỏc ch th nhm t c mc tiờu
- Tng hp li h thng .
- Phõn tớch v lng giỏ cỏc h thng di cỏc mc tiờu ,vn ó chn
- ỏnh giỏ ,so sỏnh cỏc h thng , la chn h thng cú ha hn .
Thc o bn vng BS / do IUCN xut nm 1994 /.
Cỏc phng ỏn phỏt trin vựng cn c so sỏnh trờn c s cõn nhc hiu qu
ca tng phng ỏn .Hiu qu bao gm cỏc mt phỳc li sinh thỏi v phỳc li xó
hi nhõn vn .S dng thc o ta cú th ỏnh giỏ mc xung món v sinh
thỏi v nhõn vn , l mt cụng c tng hp v mụ t sinh ng cỏc nh hng
ca cỏc phng ỏn phỏt trin .
Bng 3 : Nhúm nhõn t ỏnh giỏ .
Phỳc li sinh thỏi T trng Phỳc li xó hi nhõn
vn
T trng
t 20 Sc kho cng ng 20
Nc 20 Vic lm / thu nhp 20
Khụng khớ 20 Hc vn 20
a dng sinh hc 20 Trt t an ton xó hi 20
S dng hp lý ti
nguyờn
20 Bỡnh ng xó hi 20
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

15

Tng t trng 100 Tng t trng 20

Thc o BS Gm hai mng l : mng phỳc li sinh thỏi v mng phỳc li xó
hi nhõn vn . Mi mt mng li gm 5 yu t,vi t trng mi yu t l 20 .
+ 5 yu t mng phỳc li sinh thỏi :t , nc , khụng khớ , a dng sinh hc
, s dng hp lý ti nguyờn .
+ 5 yu t mng phỳc li xó hi nhõn vn : sc kho cng ng , vic lm /
thu nhp , hc vn , trt t an ton xó hi , bỡnh ng xó hi .
Trong trng hp hiu qu tt nht ,mc t c ca mi yu t l 20.
Tỏc ng mi trng su s lm gim t trng cỏc tham s mụi trng cho n 0
. Tng t trng thc t cho phộp s bn vng ca mi phng ỏn phỏt trin c
ỏnh giỏ da trờn 5 vựng nh [ hỡnh 2 ] .











1
Vựng 1: bn vng

Vựng 2: Bn vng tim nng

Vựng 3: Trung bỡnh
Vựng 4: Khụng bn vng

tin nng

2

3

4
Phỳc li sinh thỏi
100
80
60
40
20
0
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

16

5
Vùng 5: khơng bền vững


20
40 60 80 100 Phúc lợi nhân văn
Hình 2 : Đồ thị vùng đánh giá
+BS > 80 hệ thống bền vững
+ BS : 60 – 80 bền vững tiềm năng
+ BS: 40 – 60 trung bình
+ BS : 20 – 40 kém bền vững
+ BS : < 20 khơng bền vững

 Ưu điểm thước đo BS :trực quan hố hệ thống biến hệ thống đa
chiều thành hệ thống đơn giản , dễ nhận thấy .
 Nhược điểm thước đo BS :khơng đánh giá được sự phát triển trong
tương lai , đánh giá q cao mảng mơi trường .
Mỗi một trường hợp cụ thể ta có thể chọn ra các chỉ thỉ đơn phù hợp với các
yếu tố trên dùng trong việc tính tốn .

CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ

3.1 Chính sách đền bù và khả năng đáp ứng thực tế ở một số khu tái định cư
thuộc hai huyện Mai Sơn và Mường La .
Cơ sở hạ tầng
* Nhà ở : 100% số hộ nằm trong chính sách di dân thuộc dự án thuỷ điện
Sơn
La khi chuyển đến nơi tái định cư mới đều được cung cấp nhà đầy đủ theo hai
phương án .
+Nhà nước xây tồn bộ cho dân .
+Dân tự chuyển nhà từ nơi cũ tới hoặc tự xây với sự hỗ trợ tồn bộ
kinh phí của nhà nước.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17
Còn dân tái định cư của dự án hậu thuỷ điện Hồ Bình khi chuyển tới khu
tái định cư mới chỉ được hỗ trợ một phần việc xây dựng nhà (như tấm lợp mái ),
người dân tự làm là chính .
Mỗi hộ gia đình chuyển tới nơi ở mới được cung cấp 400 m
2
đất thổ cư
.Diện tích làm nhà khoảng 100 m
2

, còn lại là làm vườn ,đào ao .
* Giao thơng : phần lớn các khu tái định cư đều có đường giao thơng rải
nhựa tới tận thơn bản .Thuận tiện cho việc đi lại , giao lưu văn hố ,kinh tế với
các vùng khác .
- Giỏo dục :
Được sự quan tâm của nhà nước ,chính quyền địa phương về cơng tác
giáo
dục , coi đó là động lực chính để phát triển kinh tế và xó hội trong tương lai . Vỡ
vậy mà ngay trong việc lập dự ỏn xõy dựng khu tỏi định cư đó cú sự quan tõm
đến vấn đề này . Cụ thể các điểm tái định cư đều được xây dựng gần các trường
học ( mẫugiáo , tiểu học , phổ thơng cơ sở …) hoặc là xây dựng các trường học
mới để đáp ứng đúng mục tiêu . Chính quyền địa phương và các bậc phụ huynh
đó chăm lo đến vấn đề học tập của con em mỡnh , thường xun động viên ,
thúc dục con em tới trường đầy đủ .
Kết quả phần lớn các bản tái định cư đạt 100% con em đến trường đúng độ
tuổi , nhiều bản đó đạt phổ cập tiểu học ,phổ cập trung học cơ sở và có nhiều
con em đi học trung học phổ thơng , cao đẳng , học nghề , đại học ..
- Y tế
Đến tái định cư tại nơi ở mới , vấn đề chăm sóc sức khoẻ cho người tái
định
cư được các cấp , các ngành có chức năng quan tâm đúng mức : 100% các bản
đều có y tế cắm bản thường xun chăm lo sức khoẻ của người dân . Xây dựng
các trạm y tế được trang bị đầy đủ các trang thiết bị , thuốc men và nhân viên y
tế để chăm sóc sức khoẻ cho người .
Tỷ lệ phụ nữ mang thai được chăm sóc y tế ngày một tăng , tỷ lệ tử vong trẻ
sơ sinh ngày một giảm .Cơng tác tun truyền kế hoạt hố gia đỡnh được đẩy
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

18
mạnh và thu được nhiều kết quả , tỷ lệ số hộ sinh con thứ ba giảm dần .Y tế

thường xun tới tận thơn bản khám chữa bệnh cho nhân dân .
- Văn hóa :
Phần lớn dân tái định cư đều giữ gỡn được nét văn hố truyền thống của
bản mỡnh : cỏc lễ hội truyền thống đều được tổ chức định kỳ theo đúng phong
tục của bản cũ . Đó cú sự giao lưu văn hố giữa dân tái định cư và dân địa
phương , tạo cơ hội hồ nhập lẫn nhau .
Nhiều bản tái định cư tập trung đó được xây nhà văn hố bản .

- Đất ở và đất sản xuất :
+ Đất thổ cư : Mỗi hộ dân tới nơi ở mởi đều được cấp 400 m
2
đất cho làm
nhà và làm vườn , trong đó làm nhà khoảng 100 m
2
và làm vườn khoảng 300 m
2

. Theo đánh giá của người dân và chúng tơi thỡ diện tớch đất thổ cư là phù hợp
với nhu cầu .
+ Đất sản xuất : theo thoả thuận thỡ mỗi khẩu khi chuyển tới nơi ở mới
được cung cấp 2.500 m
2
đất dành cho sản xuất . Nhưng thực tế khi chuyển tới
nơi tái định cư thỡ khụng được cung cấp đúng theo thoả thuận , mỗi một khẩu
khoảng được 1.750 đến 1.800 m
2
đất sản xuất (đạt 70% dự kiến .Chính vỡ vậy ,
mà người dân thiếu đất sản xuất ,dẫn tới thiếu ăn , thời gian rảnh rối nhiều phải
đi làm thêm để tăng thêm thu nhập với giá mối ngày cơng từ 20.000 đến 25.000
đồng .

100% số phiếu điều tra khi hỏi về đất sản xuất , người dân đều kêu thiếu và
mong các cấp có thẩm quyền giải quyết theo đúng thoả thuận .

- Nước sạch cho sinh hoạt :
Phần lớn các điểm tái định cư đều được xây dựng trên các khu đất khơng
có nguồn nước mặt , cũn nguồn nước ngầm thỡ chưa có điều kiện khảo sát . Vỡ
vậy khi xõy dựng dự ỏn tỏi định cư các nhà quy hoạch đó hết sức quan tõm đến
việc xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt cho dân tái định cư để ổn định cuộc
sống . Nguồn nước được cấp chủ yếu lấy từ các suối nước trên cao , dẫn về các
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
hộ gia đỡnh bằng cỏc ụng dẫn , để dự trữ nước các hộ tái định cư được nhà nước
hố trợ xây dựng các bể chữa với dung tích khoảng 3 m
2
/ 1 bể .
Tuy nhiờn việc hạn chế trong quy hoạch là chưa tính kỹ tới khả năng cấp
nước của nguồn cấp nước và nhu cầu của người dân đặc biệt là vào mùa khơ .
Vỡ vậy mà tỡnh trạng thiếu nước sinh hoạt là nối bức súc của người dân tái định
cư , đặc biệt vào mùa khơ hạn tỡnh cảnh đó càng trở lên gay go . Vỡ thiếu nước
mà bà con phải đi 3 đến 5 kilơmet đường rừng núi để lấy từng gánh nước cho
nhu cầu sinh hoạt hàng ngày . Đồng thời thiếu nước là ngun nhân dẫn tới
nhiều bệnh tật khác nhau .
TểM LẠI : Qua đợt khảo sát các điểm tái định cư tại hai huyện Mai Sơn ,
Mường La ta thấy cơng tác xây dựng điểm tái định cư đó đạt được một số thành
cơng rừ rệt như : vấn đề về cơ sở hạ tầng , vấn đề về giáo dục , y tế , văn hố
thơn bản …Tuy nhiên cũn nhiều mặt chưa được trong khâu quy hoạch chọn địa
điểm tái định cư , nổi cội lên là chưa giải quyết hợp lý nhu cầu về đất sản xuất ,
về nước sinh hoạt cho người tái định cư khi tới nơi ở mới . Mà đất và nước là hai
nhu cầu cấp thiết nhất đối với nơng dân miền núi Giải quyết được hai vấn đề này

, sẽ là điều kiện cơ bản đảm bảo cho các dự án di dân tái định cư thành cơng .

3.2 Tổng quan chung về bản tái định cư Tiến Sơn –xó Hỏt Lút – huyện Mai
Sơn
Tiến Sơn là một trong những bản tái định cư thuộc xó Hỏt Lút , trong dự ỏn di
dân – tái định cư của hậu thuỷ điện Hồ Bỡnh .Thời gian chuyển tới là năm
2001 từ huyện Phú n - Tỉnh Hồ Bỡnh .
Xó Hỏt Lút thuộc huyện Mai Sơn , có tổng dân số là 12.867 người với tổng
diện
tích là 8.448 ha .Nằm sát sân bay Nà Sản , có đường quốc lộ 6 đi qua , cách thị
xó Sơn La khoảng 30 km theo đường quốc lộ 6 ( nằm ở phía nam đối với thị xó
Sơn La.
3.2.1 Vị trí địa lý
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20
Bản tái định cư Tiến Sơn nằm cách trung tâm xó Hỏt Lút khoảng chừng 3
(km) theo hướng Tây - Bắc , cách quốc lộ 6 khoảng 5 (km) về phía Tây . Đường
từ bản đến trung tâm xó và quốc lộ 6 đều được rải nhựa , thuận tiện cho việc đi
lại, giao lưu kinh tế và văn hố giữa bản với các vùng lân cận .
3.2.2 Dõn số và y tế
- Dân số : cả bản có 50 hộ ( trong đó có 5 hộ mới phát sinh do tách hộ của
các cặp
vợ trồng trẻ có nhu cầu ra ở riêng- nhưng họ khơng được giải quyết ruộng đất )
với tổng số khẩu là 207 .
- Thành phần dõn tộc : bản tập trung cú ba dõn tộc là :Kinh , Thỏi và Mường
Bảng 4: Thành phần dân tộc bản Tiến Sơn
Thành phần DT Kinh DT Thỏi DT Mường
Người 102 71 34
Tỷ lệ ( %) 49,3 34,3 16,4


Bảng 5 : Tỷ lệ giới tính và thành phần tuổi của bản Tiến Sơn
Thỏnh
phần
Nam Nữ
Dưói 15
tuổi
Từ 15 đến
60 tuổi
Trờn 60
tuổi
Người 108 99 48 149 10
Tỷ lệ ( % ) 52,2 47,8 23,2 72,0 4,8
Nhìn vào [ bảng 6 ] ta thấy tỷ lệ nam giới chênh lệch khá lớn so với tỷ lệ nữ
giới , ngun nhân thực sự của nó thì chưa rõ , nhưng theo điều tra của chúng tơi
cho thấy số hộ sinh hai con trai nhiều hơn số hộ sinh hai con gái . Ta tính được
tỷ số phụ thuộc chung bằng 23,2 + 4,8 / 72,0 = 0,4 là tương đối thấp so với tỷ lệ
trung bình của cả nước khoảng 0,7 , tỷ số 0,4 nói lên cứ 100 người trong tuổi lao
động phải đảm nhiệm 40 người kể cả trẻ em và người già .
- Y tế : bản đó cú y tế cắm bản , trạm y xã tế cách bản khoảng 3 ( km) . Nhân
viên y tế hoạt động đúng chức năng , hồn thành nhiệm vụ thường xun tun
truyền vệ sinh phũng bệnh , vận động phụ nữ ,trẻ em trong độ tuổi đến tiêm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21
phng theo nh k y ; vn ng cỏc h gia nh thc hin tt cng tc k
hot ho gia nh ; bc u thc hin tt chm súc sc kho b m v tr em .
Tuy nhin , do cn hn ch v nhiu mt ,phong tc cn ố nng vn cn
trng hp sinh con th ba ,tr em b suy dinh dng , t vong tr s sinh
vn cn .

T nm 2001 n thỏng 12 nm 2005 , ton bn cú 21 tr em c sinh
ra . Trong ú cú mt trng hp cht khi mi sinh , s tr em b suy dinh dng
l 3 ( di 5 tui ) s tr c tiờm 6 loi vacxin l 15 tr .
Tớnh n thỏng 12 nm 2005 c bn cú 72 ngi cú bo him y t ,
chim t l 34,8 % .
3.2.3 a hnh t ai
- a hnh
Vựng tỏi nh c cú cao trung bnh khong 600 (m) so vi mc nc
bin Bn cú hai loi a hnh chnh l : ni cao , i bỏt ỳp .Trong ú rt phỏt
trin loi i bỏt ỳp ,to iu kin thun li cho vic phỏt trin nụng nghip
nng ry .
- t ai
Theo s liu iu tra ca phng a chớnh thuc UBND xú Ht Lỳt , bn
Tin Sn cú hai loi t chớnh l : t en trờn sn phm bi t ca carbonat, t
nõu vng trờn ỏ vụi (din tớch cha c thng kờ ).
3.2.4 Kh hu
Vựng tỏi nh c cú khớ hu cn nhit i giú mựa vựng nỳi mang tớnh
cht
lc a vi nhng c trng ca khớ hu vựng ni Từy Bc Vit Nam .
Lng mua :lng mua trung bỡnh nm khong 1570 mm , phõn b hai
mựa khỏc nhau.
- Mựa mua t thỏng 4 n thỏng 10 , vi lng mua chim khong
90% tng lng mua c nm .
- Mựa khụ t thỏng 11 ộn thỏng 3 nm sau , lng mua ch chim
khong 10% tng lng mua c nm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

22
Vùng định cư có ảnh hưởng của gió Lào từ tháng 3 đến tháng 5 với tính
chất không khí khô và nóng , rất khó chịu .

3.2.5 Nguồn nước .
- Nguồn nước mặt : tại bản Tiến Sơn không cú con suối nào chảy qua ,
khụng cú hồ tự nhiờn và hồ nhõn tạo thuộc bản .
- Nguồn nước ngầm : chưa có điều kiện tham dũ và cũng chia được khai
thác dung cho sinh hoạt và sản xuất .
Nước sinh hoạt được sử dụng trong bản là nguồn nước được dẫn từ khe núi
cao cách bản khoảng 13 (km) .Theo đánh giá của phũng địa chính thuộc xó Hỏt
Lút thỡ nước sinh hoạt của bản đạt tiêu chuẩn nước sạch nông thôn. Gía của việc
sử dụng nước là : 2.500 đồng / 1 m
3
– trong khi kinh tế còn gặp nhiều khó khăn
thì giá thành nước hiện nay là tương đối cao và không phù hợp . Trung bỡnh
mỗi hộ gia đỡnh tiờu tốn khoảng 10.000 đến 12.000 đồng / 1 tháng tiền sử dụng
nước .Qua phỏng vấn ta thu được kết quả ở [ bảng 4 ] .

Bảng 6 : Sử dụng nước của các hộ trong bản .
STT Sễ KHẨU
THU NHẬP GIA
ĐèNH(đồng/năm )
TIỀN NƯỚC (đồng
/1tháng)
1 4 15.000.000 10.000
2 4 17.000.000 10.000
3 3 10.000.000 6.000
4 6 15.000.000 12.000
5 5 18.000.000 10.000
6 4 16.000.000 12.000
7 4 15.000.000 10.000
8 5 13.000.000 10.000
Trung

bỡnh
4.2 14.875.000 đồng /
1 hộ
10.000 đồng / 1 hộ

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

23
Qua [ bảng 4 ] ta ước lượng được trung bình mỗi một người dân một ngày
được cấp khoảng 30 lít nước sinh hoạt , như vậy đã đạt chỉ tiêu của tỉnh Sơn La
đề ra theo chương trình nước sinh hoạt cho nông thôn vùng cao giai đoạn 1996 –
2010 .
Chỉ tiêu cấp nước của tỉnh :
+ Đối với khu vực có dòng bề mặt chảy qua : 40 lít/ 1 người . 1 ngày
+ Đối với khu vực không có dòng chảy qua : 20 lít / 1 ngày . 1 ngày
Nước sinh hoạt sau khi sử dụng được tận dụng để trồng rau trong vườn nhà
.
3.2.6 Thảm thực vật .
Theo tài liệu năm 2005 của phũng kiểm lõm - huyện Mai Sơn ,xó Hỏt
Lút
Có 1.775 ha rừng ( trong đó có 1.106 ha là rừng khoanh nuụi và 669 ha là rừng
trồng mới ) , độ che phủ rừng đạt 21% . Trong đó bản Tiến Sơn có diện tích
rừng 7,8 ha , độ che phủ đạt 15,5% . Phần lớn diện tích rừng là cây gỗ tạp và tre
nứa xen lấn cây bụi .

3.2.7 Hiện trạng sử dụng đất .
Theo báo cáo tình hình kinh tế xã hội của bản Tiến Sơn .
+Diện tích đất canh tác : 39,2 ha
+Diện tích đất ở : 2,2 ha
+Diện tớch ao hồ nuụi cỏ : 0 ha

+ Đất lâm nghiệp có rừng : 7,8 ha
+ Còn lại là đất trống , đồi núi trọc : 4,9 ha .
3.2.8 Hiện trạng sản xuất nụng lõm nghiệp .
- Nụng nghiệp :
* Trồng trọt
+ Cõy trồng chủ yếu của bản là :mớa ,ngụ ,sắn , đậu tương và cây ăn
quả
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

24
+ Din tớch trng mớa l : 26,2 ha nng sut trung bnh 80 tn / 1ha
/1nm
sn lng thu khong 2.100 tn quy thnh tin c 672.000.000
ng
+Din tch trng ng sen sn l : 11ha
Ngụ :nng sut t 6 tn / 1 ha , sn lng thu c 66 tn , thu thnh tin
79.200.000 ng
Sn : nng sut t 120 tn ti / 1 ha .Sn lng thu l 7 ha x 120 =840
tn ,quy thnh tin khong 25.200.000 ng .
+Thu t tng trng sen din tớch mớa mi trng l 13 ha ,sn lng
t
5,6 tn , quy thnh tin l 22.400.000 ng .
+Cõy n qu ch yu l: nhón , o , c trng ch yu trong vn ,
khụng em li giỏ tr kinh t ỏng k .
* Chn nuụi
+ n trõu b :nm 2005 ton bn cú 4 con
+ n ln : ton bn cú 5 con ln nỏi v 81 con ln tht
+n gia cm : phn ln cỏc h u cú n g v gan vi s lng t 7
n 10 con phc v nhu cu gia nh
Nm 2005 v chn nuụi c tớnh thu c : 40.000.000 ng.

- Lừm nghip
Ton xú cỳ 7,8 ha t lõm nghip , ch yu l rng khoang nuụi . Thu
nhp t rng gn nh khụng cú ,rng ch yu cung cp ci un hng ngy cho
dõn bn .

3.2.9 Ngnh cng nghip , xừy dng
- Xay xỏt lng thc :c bn cú 2 mỏy xay xỏt lng thc ,phc v ch
bin ng ,sn cho b con trong bn .
- My p ng :bn cú mt mỏy ộp ng nh ,cụng xut 10 tn /
1ngỏy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25
3.2.10 Ngnh thng mi dch v
Ngnh ny trong bn khng pht trin ,ch cỳ mt h kinh doanh dch v
nh l : bn tp phm (bnh ko ,thuc l , dựng hc sinh ,gia nh ).

CN I MC THU NHP BốNH QUN NM 2005
CC NGUN THU N V (ng )
1. Thu nhp t ma : 672.000.000
2 . Thu nhp t ng : 79.200.000
3. Thu nhp t sn : 25.200.000
4. Thu nhp t tng : 22.400.000
5. Thu t chn nuụi : 40.000.000
6. Thu khỏc c : 65.000.000

TNG THU: 903.800.000
U T : 214.500.000
LI NHUN : 689.300.000
BốNH QUN / KHU / NM : 3.200.000 dng / nm

BốNH QUN / KHU / THNG :260.000 ng / thỏng
Nhn xột : vi mc thu nhp bỡnh quõn 260.000 ng / thỏng thỡ bn Tin Sn
ó vt kho ngng nghốo Quc Gia i vi vựng nụng thụn min nỳi l
80.000 ng / thỏng ( nụng thụn ng bng l 100.000 ng / thỏng , thnh th l
150.000 ng / thỏng ) . Nhng cha bng 1/2 thu nhp trung bỡnh ca c nc
xp x 500 ụ la / nm .

3.2.11 Cng tc gio dc v vn hoỏ xú hi .
- Giỏo dc : trng mn non , tiu hc , trung hc c s cỏch bn khong
2,5 (
km) t ti bn Yờn Sn ; trng PTTH gn nht cỏch bn khong 6 (km) t ti
N Sn ( mt khong 25 phỳt i se p ) .Nm hc 2004 2005 con em trong
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×