Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tinh hình hoạt động kỉnh doanh của MHB hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.93 KB, 17 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
ban đầu là huy động các nguồn vốn trong và ngoài nuớc đế dầu tu phát triển
nhà ở và các chương trình kinh tế - xã hội khu vục Đồng bằng sông Cửu Long
Với gần 5 năm phấn đấu, xây dựng và từng bước trưởng thành, chi
nhánhSo
MHB
Hảingân
Dương
đạtthương
được những
thành
tựukhác,
nhấtMHB
định đóng
góphàng
vào trẻ
sự
với các
hàng
mại nhà
nước
là ngân
phát triển
chung
bộ hệ
thống
ngân
hàng
phát
nhà đồng
bằng


nhất,
nhưng
lại cócủa
tốctoàn
độ phát
triển
nhanh
nhất.
Sau
hơntriển
10 năm
hoạt động,
sông đến
Cửutháng
Long 31/12/2008,
trên các mặt tổng
huy động
vốn,
tư vàđạt
nâng
cao35.200
chất lượng
tín
tính
tài sản
củađầu
MHB,
trên
tỷ đồng
dụng, thanh toán quốc tế cũng như các hoạt động khác. Sau 5 tuần thực tập

(tương đương 2 tỉ USD), tăng 117 lần so với ngày đầu thành lập, bình quân
đầu tiên tại chi nhánh, với sự hướng dẫn, giúp đỡ của ban lãnh đạo và các anh
mỗi năm tăng 50%. Tống nguồn vốn đạt trên 1000 tỷ đồng, tăng 30 lần so với
(chị) nhân viên rất nhiệt tình của chi nhánh, em đã tìm hiếu và nắm bắt sơ bộ
ngày đầu thành lập, tốc độ tăng trưởng luôn duy trì mức 80%-90% mỗi năm.
về các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản và tổng quan về tình hình hoạt động, tình
Tốc
trưởng
dư nợ nói
đạt chung
mức cao,
quânnhánh
75%/MHB
năm trong
3 năm gần
hình độ
tàităng
chính
của MHB
và bình
của chi
Hải Dương
nói
đây.
riêng. Trên cơ sở đó em viết báo cáo tống hợp này đế trình bày những vấn đề
chung về cơ cấu tố chức và nội dung hoạt động của chi nhánh MHB Hải
Dương.
MHB duy trì và phát triển mối quan hệ đại lý với khoảng 300 ngân hàng
nước ngoài tại hơn 50 quốc gia trên thế giới. Năm 2008, cũng là năm thứ tư
Nội dung

của báo
cáochứng
tông họp
3 phần
chính
liên
tiếp MHB
nhận
nhậngồm
là ngân
hàng
xuấtnhư
sắcsau:
trong thanh toán quốc
Chương
I: lý
Tống
ngân
hàng
phát USA,
triển nhà
sôngtài
Cửu
tế
và quản
tiềnquan
tệ dovềngân
hàng
HSBC
NA đồng

thuộcbằng
tập đoàn
chính
Longcầu
và HSBC
Chi nhánh
toàn
cấp. MHB Hải Dương.
Chương II: Tinh hình hoạt động kỉnh doanh của MHB Hải Dương
Chương III: Đánh giả ban đầu về chi nhánh MHB Hải Dương và tình
Với các thành tích nối bật và tốc độ phát triến vượt bậc trên, năm 2003hình hoạt động của chỉ nhảnh.
2004, MHB đã được công ty kiếm toán quốc tế Emst&Young đánh giá là
CHƯƠNG I:TỎNG QUAN VÈ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
ngân hàng
an toàn
nhấtBẰNG
trong cả
nước,cửu
được
nhà nước
trao tặng
huân chương
NHÀ
ĐÒNG
SÔNG
LONG
VÀ CHI
NHÁNH
lao động hạng III. Đồng thời, năm 2008, ngân hàng đã vinh dự được người
tiêu dùng bình chọn “Dịch MHB

vụ Ngân
bán lẻ được hài lòng nhất năm
HẢIhàng
DƯƠNG
2008”
1.1. Lịch sử hình thành và phát triến.

Ho à chung với sự phát triển của nền kinh tế của cả nước MHB đã không
nămcông
1997,nghệ,
theo trình
quyếtđộ
định
số 769/TTG
ngừng Ngày
nỗ lực18đếtháng
nâng9 cao
nhân
viên cũngngày
như mở rộng
1
2


BAN LÃNH ĐẠO

này hoạt
Phòng
giaođộng có hiệu quả, góp phần ốn định tư
Phòng nghiệp đế các tố chức

dịch
tưởng
cán
bộ,
nhánh
tại
Hải
Dương

mục
tiêu
nằm
trong
chiến
lược
của
MHB nhằm khai
nhân viên; khuyến khích động viên tinh thần cán bộ nhân viên
Phòng
thác thế mạnh
kinhgiao
tế, xã hội mỗi
Phòng kế toán trong
lao vùng, miền của đất nước.
động,
dịch
ngân quỹ
học tập, nâng cao trình độ chuyên môn... hàng năm, các tố
chức
đảng,

đoàn
Hải Dương là một tỉnh nằm ở trung tâm của vùng kinh tế trọng điếm
thể đều đạt trong sạch vừng mạnh xuất sắc.
phía bắc,
CÓthức
hệ thống
sở hạ tầng
khá5 tốt.
Chính
đi vàogiao
hoạtthông
động và
từ cơ
1/12/2004
trong
nămLà tỉnh luôn có
mức
qua
với
phương
châmtrưởng
"NgânGDP
hàngcao
mới,
cách
mới",
nhánhtriển
đã chỉ
tăng
vàphong

ổn định,
cùng
vớiChi
sự phát
và đầu tư không
đạo
phòng
ngừng về cơ sở hạ tầng, cáccác
khu công nghiệp, khu đô thị...
Đây chính là thị
nghiệp vụ làm tốt công tác quảng cáo, tiếp thị, đưa hình ảnh
trường đầy tiềm năng trong lĩnh vực đầu tư tín dụng cũng như cung cấp các
của
MHB
đến
sản người
phẩm dân
dịchtrên
vụ địa
của bàn,
ngântạo
hàng
màtrong
MHBgiao
cầndịch
khaivới
thác.
Nhận thấy đây là
với
uy tín

khách
hàng
. năng, ngày 26Mặc
dù tịch hội đồng
một thị trường đầy tiềm
tháng 7 năm 2004 Chủ

ngân
hàng hàng
mới, phát
còn triển
khá "non
trẻ" bằng
so với
cácCửu
ngân
hàng
quản
trị ngân
nhà đồng
sông
Long
đã ra quyết định
thương
mại
khác
số 72/2004/QĐ- NHN -HĐQT về việc thành lập Ngân hàng phát triển Nhà
trên địa bàn, song với những hướng đi đúng đắn và phù họp
Đồng
chi nhánh Hải Dương; và được

với Bằng Sông Cửu Longđiều
kiện sự đồng ý của
thực
tiễntỉnh
củaHải
địa Dương
phương,theo
MHB
Hảivăn
Dương
đang tạo được
thế28/4/2004 "V/v
UBND
công
số 309/CV-UB
ngày
đứng
vừngbằng sông Cửu
chấp thuận mở chi nhánh Ngân hàng Phát triển nhà đồng
Sơ đồ tổ chức bộ máv như sau :
Long tại Hải Dương" do Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương cấp, giấy phép kinh
doanh số 0416000004, ngày 23/8/2004 do Sở kế hoạch và Đầu tư Hải Dương
cấp.
Chi nhánh có trụ sở tại số 27 Đại lộ Hồ Chí Minh thành phổ Hải Dươngmột trung tâm kinh tế của tỉnh và là một chi nhánh cấp 1. Với đội ngũ cán bộ
ban đầu là 24 người, tính đến ngày 31/12/2009 MHB - chi nhánh Hải Dương
đã có gần 69 CBCNVC-LĐ với độ tuổi trung bình là 31 tuổi.
Trong đó:

3



1.3. Chúc năng nhiệm vụ và quyền hạn cùa các phòng ban
1.3.1.

Ban Giám đốc Chi nhánh:

- Đứng đầu chi nhánh là Giám đốc lãnh đạo toàn thế chi nhánh. Giám

đốc chi nhánh được Hội đồng quản trị của ngân hàng bổ nhiệm, khen thưởng
và kỷ luật.
- Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành chung mọi hoạt động của Chi

nhánh
- Tổ chức xây dựng, triển khai thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động

5


- Thực hiện các quyền hạn khác theo sự phân công của Giám đốc Công

ty
Giúp việc cho Giám đốc là 2 phó giám đốc:
- Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Chi nhánh trong quản lý, điều

hành
hoạt động của Chi nhánh.
- Chịu trách nhiệm điều hành một hoặc một số lĩnh vục theo sự phân

công, uỷ quyền của Giám đốc Chi nhánh.
1.3.2.


Phòng nguồn von

- Huy động nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân, nguồn vốn trong và

ngoài nước.
- Nghiên cứu tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn hoạt động đế lâp kế

hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn, khai thác nguồn vốn hợp lý.
- Thực hiện các chương trình marketing ngân hàng, quảng bá sản phấm

của ngân hàng.
- Chịu sự quản lý và phân công công việc của Giám đốc.

6


- Tổ chức việc kiểm tra, kiểm soat theo qua trình nghiệp vụ tín dụng,

thu
hồi các khoản nợ quá hạn, nợ xấu, phòng ngừa rủi ro và dự báo tình hình kinh
doanh của chi nhánh.
- Theo dõi tài sản thế chấp, bất động sản, tài sản cầm cố, tình hình hoạt
động kinh doanh của người vay đế có những biện pháp phòng ngừa rủi ro xảy
ra.
- Tiếp xúc và làm việc với các đối tác khách hàng (các Chủ đầu tư dự

án)
để có thể tiến đến ký các hợp đồng hợp tác, liên kết để mở rộng thị phần tín
dụng đồng thời triển khai các họp đồng này cho toàn hệ thống thực hiện

- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tín dụng.
- Chịu sự quản lý, phân công công việc của Giám đốc.
1.3.4.

Phòng kiếm toán nội bộ

- Kiếm tra, kiếm toán nội bộ các hoạt động của chi nhánh.

- Theo dõi, phúc tra chi nhánh trong việc sửa chữa những vi phạm, kiến

nghị của đoàn thanh tra, và những kiến nghị của kiểm tra nội bộ tại chi nhánh.
- Báo cáo kết quả công tác, kiểm tra nội bộ định kỳ.

7


+ Ke toán tài chính: Phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính
(tháng,quý, năm).
+ Ke toán quản trị: Phục vụ cho yêu cầu quản trị, điều hành, quyết
định về kinh tế, tài chính.
- Kiểm tra, giám sát các khoản chi tiêu tài chính, tham mun cho Tổng

giám đốc các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị, điều hành, các quyết định về
kinh tế, tài chính.
- Luu trữ, báo cáo, cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định
- Trien khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động liên quan đến nghiệp

vụ tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, tiền ký quỹ, tiền giữ hộ, tiền vay,
thu đối ngoại tệ, kinh doanh vàng SJC và nghiệp vụ ngân quỹ phù họp với các
quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Ngân hàng.

- Nghiên cứu, đề xuất, triển khai thực hiện các nghiệp vụ kế toán, dịch

vụ ngân hàng, biếu phí dịch vụ; các dịch vụ phi tín dụng liên quan đến hoạt
động thanh toán và ngân quỹ.
- Ket hợp với các Phòng, Ban tại Hội sở chính đế thực hiện tốt nghiệp

vụ & dịch vụ Ngân hàng liên quan.
1.3.6.

Phòng hành chỉnh nhân sự

- Quy hoạch cán bộ, quản lý nhân sự, chi trả lương cho nhân viên.

8


- Tham mưu cho Ban điều hành trong việc xây dựng và thực hiện kế

hoạch tuyến dụng đào tạo, bồi dưỡng và quản lý nguồn nhân lực toàn hệ
thống.
- Tố chức thực hiện các công tác hành chính quản trị phục vụ cho

hoạt

9


Chỉ tiêu

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

đồng
bằng02:
sông
Cửu
Long
nhánh
Dương
nhữngtriến
luônnhà
đượcđồng
biết
Bảng
Tình
hình
huychiđộng
vốnHải
của
Ngânkhông
hàng Phát
Số
Số tiền THÒI
Tỷ
trọng
MHB
HẢI
DƯƠNG
GIAN
GẰN
ĐÂY
Đơn

vị:tiền
triệu
đồng
đếnbằng
làtiền
một
trong
ngân
hàng có
lãi
suất
gửi
lý2005
mà còn
là một
sông
Cửu
Long
chi
nhánh
Hải
Dương
trong
2hợp
năm
- 2009.
Tỷnhững
trọng
(%)
ngân hàng có hoạt động nhận tiền gửi phát triển với nhiều hình thức đa dạng,

phong phú. Trên địa bàn Hải Dương có rất nhiều ngân hàng cùng hoạt động vì
đất nước
lãnhhàng
đạo của
Nhà bắt
nướcnhững
và Chính
vậy ápNăm
lực 2009,
cạnh tranh
đòi ta
hỏidưới
mồisựngân
phảiĐảng,
luôn nắm
diễn

phủ, của
đã đạt
những
tế vĩ mô
cơ pháp,
bản ổnkếđịnh,
an sinh
biến
thịđược
trường,
củamục
đối tiêu
thủ lớn:

đế đềKinh
ra những
biện
hoạch
kinh
- Kỳ phiếu và trái phiếu và phúc
5,2lợi xã hội
2,05
14.6
16
trọng,
quốcđộng
gia, huy
an ninh

doanh phù họp trongđược
tùngcoi
thời
điếm.chủ
Đốiquyền
với hoạt
độngchính
vốn, trị
MHB
trật tự200.00
an toàn
hội động
được đề
giữ
Tăngpháp,

trưởng
5,32%,
giá
80,7
261.62
43,9
luônxãchủ
ravững.
các biện
kế GDP
hoạchđạt
huy
động chỉ
vốnsố
nhằm
3. Tiền gửi từ các tốHải Dương
0
1
tiêuhút
dùng
tăngnhiều
6,88%;
đặt hàng,
trong khơi
bối cảnh
toàn cầu
kinhhuy
tế
thu
được

khách
tăngkinh
mọi tếnguồn
vốn suy
huythoái
động.thìViệc
Việt 247.83
nam đã có kết
cực,
có ý nghĩa
trọng thức
cho phát
triếnquan
ốn
100quả rất tích
595.07
100
chú trọng,
nângquan
cao nhận
về tầm
Tổng nguồn vốn huyđộng 0vốn từ dân cư luôn được
1
định, của
bềncông
vững.
nghiệp
đạt cán
mứcbộtăng
trưởnghàng.

5,52%; nông
trọng
tácSản
huy xuất
động công
vốn đối
với tùng
của Ngân
nghiệp 1,83%, thương nghiệp dịch vụ 6,63%. Kim ngạch xuất khẩu đạt 56,6
tỷ USD,Năm
giảm
9,5%tình
so hình
với năm
khẩu
68,8
tỷ USD,
cambiến
kết ODA
2009,
kinh2008,
tế thếnhập
giới và
trong
nước
có nhiều
động.
đạt 8nhiên
tỷ USD.
Bên cạnh

ta vẫn
đốicùng
mặt với
khómạnh
khăn phát
thử
Tuy
với những
nỗ đó,
lực nước
và hướng
đi còn
riêng,
với nhiều
việc đẩy
thách:mạng
Tiếplưới
tục và
chịu
ảnhcao
hưởng
củavụ,suy
thoáiHải
kinh
tế toàn
thị
triển
nâng
chất tiêu
lượngcực

dịch
MHB
Dương
vẫncầu,
thu hút
trườngmột
xuất
khẩulớn
bị co
hẹp, tiền
vẫn gửi
nhậpốnsiêu
12phục
tỷ USD,
vốnmục
đầu tư
được
lượng
nguồn
định
vụ cho
tiêunước
phátngoài
triển
thựcvững
hiệncủa
giảm
16,5%;
bền
ngân

hàng. Thiên tai, dịch bệnh liên tục diễn ra tại nhiều tỉnh,
thành phố.
Cùng những nỗ lực chung của ngành ngân hàng, MHB đã thực hiện tích
cực các chủ trương chính sách của Chính phủ và NHNN, hỗ trợ tối đa nền
kinh tế, phát triển kinh doanh ổn định, đạt và vượt mức các mục tiêu kế
(Nguồn: Phòng Nguồn vôn MHB - Hải Dương)
hoạch năm 2009. Tống tài sản tăng trưởng 26%, phát triến tăng trưởng mạnh
về mạng lưới, chất lượng hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả, an
toàn. Ket quả cụ thế các mặt hoạt động như sau:
2.1. Hoạt động huy động vốn

11
10


lần
Trong
so ba
vớinăm
nămqua
2005.
tổng
Nguồn
mức dư
vốnnợ
huy
đốiđộng
với nền
chuyển
kinhdịch

tế có
theo
mức
huớng
tăng tăng
trưởng
tỷ
khá cao
thế hiện
trọng
nguồn
vốn như
huy sau:
động tù' dân CU’ và giảm dần tỷ trọng vốn huy động tù'
Bảng 03: Dư nợ tín dụng qua các năm
thị
Đơn vị: Triệu đồng
trường II. Điều này cũng khẳng định công tác thu hút nguồn vốn tại chỗ của
chi nhánh khá tốt, thương hiệu MHB - Hải Dương đã được nhiều khách hàng
gửi tiền lựa chọn. Tuy nhiên tỷ trọng vốn huy động từ các tổ chức tín dụng
vẫn ở mức cao, đây là một điếm hạn chế cần chú ý của chi nhánh do tính chất
không ốn định của nguồn này.(Nguồn:
Tính đếnPhòng
31/12/2008
dư tiềnMHB
gửi bình
trên
Kinh doanh
- Hảiquân
Dương)

1 cán bộ là 7.322 triệu đồng.
Biểu
đồ dư nợ cho vay giai đoạn 2005-2009
2.2. Hoạt động
tín dụng

Đơn vị: Triệu VND

Huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ hết sức chặt chẽ với nhau.
Do vậy hoạt động ngân hàng chỉ có hiệu quả trên cơ sở kết hợp huy động vốn
(Nguồn: Phòng Nguồn vốn MHB - Hải Dương)
và sử dụng vốn một cách hài hòa. Công tác tín dụng thuộc nghiệp vụ bên tài
sản có là một trong những hoạt động mang lại thu nhập cho ngân hàng, chính
Tổng nguồn vốn huy động của MHB Hải Duơng năm 2009 là 595,071
vì vậy, duy trì một CO' cấu cho vay hợp lý một mặt đem lại lợi nhuận, xây
triệu đồng tăng 17,78% so với năm 2008, trong đó lượng tiền gửi có kỳ hạn
dựng và thực hiện các chiến lược kinh doanh, mặt khác đem lại sự cân đối
chiếm 94,50% nguồn vốn huy động, nguồn von huy động tù’ thị trường I đạt
giữa bên nợ và bên có, đảm bảo tính thanh khoản, an toàn và hiệu quả trong
333.450 triệu đồng tăng hơn 100.000 triệu đồng so với năm trước. Tỷ lệ huy
hoạt động ngân hàng.
động vốn trung và dài hạn chiếm gần 35% tống nguồn vốn huy động. Những
dưchất
nợ tín
dụng
con 2.2.1.
số này thế về
hiện
lượng
nguồn vốn huy động được tại chi nhánh là rất

cao và ốn định,
tạo thế
trong
đồng
thời dài
góp hạn
phần
□ Tổng
dưchủ
nợđộng
□ Dư
nợ hoạt
ngắnđộng
hạntín
□ dụng
Dư nợ
trung
là hoạt
doanhhàng.
chủ yếu và cũng là nguồn thu nhập
giảm Tín
thiểudụng
các rủi
ro tínđộng
dụngkinh
cho ngân
chính của MHB - Hải Dương. Trong tống doanh thu hàng năm doanh thu từ
hoạt động
thường
chiếm

trên
làDương
nhân
tốđến
quyết
định
kết
quả kinh
Tống
dưdụng
nợ
tín
dụng
của
Hảicủa
cuối
năm
2009
đạt
Năm tín
2005
là năm
hoạt
độngMHB
đầu85%,
tiên
MHB
Hải
Dương.
Nguồn

vốn
doanh
củatriệu
ngân
hàng
MHB
545.217
đồng.
Từ
biểu
đồ
có đạt
thể 47.830
thấy mức
dư đồng,
nợ có năm
sự tăng
trưởng
huy động
từ
thị
trường
một- Hải
mớitaDương.
chỉ
triệu
2006
tăng
không
ngừng triệu

qua các
năm;
năm2007
2006tăng
dư nợ
tăng 100.148
triệu
đồng2008
(tương
thêm 63.150
đồng
, năm
93.078
triệu đồng
, năm
tăng
14
12
13


2007
Chỉ tiêu

II.

200
6

252.09

Tổng 0


1.
hạn

Ngăn 105.67
0

2.

146.42
Trung 0

dài
Doanh

284.08
số 0

Doanh

183.93
số 0

thu
Nợ
hạn

quá


138
6

Số
tiền

2008

Tăng
so

Số tiền

2009

Tăng
so

Số tiền


ng

năm
năm
Bảng 05:
Tình hình nợ so
quá hạn
Bảng481.25

04: Bảng cho
thu nợ và
dư nợ tín dụng
402.42 150.33
78.5vay,545.21
64.21
Đon
vị: Triệu
đồng
đô
đương
thị
phía
65,91%)
Tây
thành
so
với
phố
năm
nhằm
2005;
góp
năm
phần
2007
thay

đối
tăngcách

150.339
tổng
triệu
bộ
đồng
mặt
7
7
0
73
7
7 nợmột
Đơn
vị:thế
triệu
đồng
thành
Hải Dương.
(tươngphố
đương
59,64%) so với năm 2006; năm 2008 và 2009 do những biến
238.76 133.09 266.12
27.2 34602 80.02
tế, mức33tăng trưởng
dư 1nợ năm 2008 tăng 78.823 triệu
7động xấu của
7 nền kinh
0
1
2.4. Hoạt động kỉnh doanh đối ngoại

đồng (tương đương 19,59%) so với năm 2007; và năm 2009 tăng 63.967 triệu
163.66
17.2 215.13
51.3 21819
319
( Đơn
vị tính
ỉ 000 dư
USD)
với
sự tăng
trưởng
nợ
0đồng (tương
40đương0 13,3%) so40với năm
6 2008. Cùng
6
-------\- -- ----------------------------------------------- ---là sự tăng lên về số (Nguôn:
lượng khách
hàng
giaongân
dịch.hàng
Đen MHB
31/12/2008
có hơn
Phòng
kỉnhđến
doanh
- Hải Dương
591.03 306.95 794.00 202.96 834.00 40.00

tới
12500 lượt khách
1
0 giao dịch9tiền vay,
0 có 18010 khách hàng đang có dư nợ tại
chi nhánh.
dư nợ
bình
trên của
mộtngân
cán bộ
là có
6.971
Từ haiTính
bảngđến
sổ 31/12/2008
liệu 05 ta thấy
tỷ lệ
nợ quân
quá hạn
hàng
xu
440.28
256.35
715.00
274.71
795.00
80.00
đồng,
tín9dụng

hướng
tăng1trên
lên một
qua
cácbộ
năm.
Tỷ lệlànày
vào triệu
năm
2008 đạt mức cao nhất là
1triệu
0 cán
0 19.240
0 đồng.
3,53% do đây là năm nền kinh tế có những biến động lớn, các doanh nghiệp
906 Thực 7682
7908
17500
524 MHB Hải Dương đã tích
hiện chủ 1697
trương kích
cầu của
chính phủ,
vay
8 vốn gặp rất nhiều
6 khó khăn trong việc sản xuất và kinh doanh, tới năm
cực
trợ lãi
đếnđã
cuối

5/09
dư nợlạicác
hồ
2009triển
tỷ lệkhai
nàycho
tuy vay
vẫn hỗ
ở mức
caosuất,
nhưng
có tháng
dấu hiệu
chững
dokhoản
nền kinh

trợ
lãi suất
MHB
đạtkhởi
gần sắc.
50 tỷDoanh
đồng. số thu nợ ngày càng tăng
tế sáu
thángcủa
cuối
nămHải
đã Dương
có nhiều

(Nguồn
báo trì
cáo
quảquá
kỉnh
doanh
2009dư
củanợMHB
Hủimức
Dưong)
giúp cho ngân
hàng duy
tỷkết
lệ nợ
hạn
trên tổng
thấp -hon
quy
2.2.2. về chất lượng tín dụng
định của ngân hàng nhà nước.
Tỷ lệ NQH(%)
0,55
2,25
3,52
3,2
Doanh
toán
xuất
của MHB
- Hải Dương

có tốcgiao
độ
Trên
cơ số
sở thanh
các bảo
đảm
tín nhập
dụng khẩu
(Thế chấp,
bảo lãnh,...)
ngân hàng
DANH MỤC
2009
SO VÓÌ 2008
Chấtkhách
lượng
côngsửtác
thẩmvới
định
dự
ánkhấu
đầucảtư
tại 50%
MHB
-đúng
Hải
Dương
ngày
tăng

trưởng
cao hàng
doanh
sốdụng
thanh
toán
nhập
tăng
doanh
thanh
vốn cho
cam
kết
trả
gốc
và lãicòn
hạnsố
đã
thỏa
-------'- -- - ----------------------------------------------------TĐ
càngxuất
được
nâng
cao,
điều
này
đảm
bảotắc
an%dụng
toàn

như
hiệu
quả
củahàng
các
Phòng
kinh
doanh
ngân
hàng
MHB
- Hải
Dưong)
toán
khẩu
nhiều
hơn
cụ thể
làsự
doanh
sốcũng
thanh
toán
cho
xuất
khẩu
thuận.
Điều
nàytăng
đã(Nguôn:

trở
thành
nguyên
tín
đối
với
bất
cứ
ngân
khoản
tín
dụng
biệtlà1800

đối với
cáclàkhoản
cho
vay
trung,
dài
hạn.
Điều phát
này
tăng
so
với
nămđặc
2008
77,3%
đây

điềulàdễ
Hảiđồng
Dương
đang
TT hàng nhập khẩu
5400
50%
nào.
Song,
thực
tế
kinh
doanh
không
phải
dễ,hiếu
cácvì
hợp
tín dụng,
các
Từchất
bảnglượng
04 tatín
thấy
tỷ trọng
dư nợ
chongày
vay càng
trung,được
dài hạn

chiếm tỷ trọng
dẫn
đến
dụng
của
ngân
hàng
cải
thiện.
triển
những
nhàdụng
máy vẫn
xuấtbịkhẩu
những
gí trị xuất
rất hoàn
cao nên
nguyên
tắc
tín
vi phạm
màmặt
chủhàng
yếu có
là khách
hàngkhẩu
không
trả
TT hàng xuất khẩu

3900
1700
77,3%
khá cao trong tống dư nợ của ngân hàng so vói các ngân hàng khác. Điều này
nhu
toán
xuất do
khẩu
trong
nămchính
2009như
tăng
nhiều
so
đúngcầu
tín thanh
dụng đã
lậpcho
thường
họ của
khóhọ
khăn
về tài
bị lên
chiếm
dụng
Hoạt
đầu 444,8

Mua ngoại tệ

586,8
là do2.3.
nhu
cầuđộng
phát triến
xây dựng CO' 313,2%
sở hạ tầng trong tỉnh vài năm gần đây
với
2008.
thanh
quốc
của là
MHB
Hải Dương
vốn,năm
hàng
hóa Tuy
bị ứnhiên
đọng doanh
khôngsổ
tiêu
dùngtoán
được.
Hệtếquả
việc-khách
hàng
tăng
cao

MHB-Hải

Dương
lại

ngân
hàng
hoạt
động
rất
mạnh
trong
lĩnh
Bán ngoại tệ
583
434,24
còn chiếm
số lượng rất nhỏ
trong cơ cấu291,9%
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Các dự án được ngân hàng tiến hành đầu tư tù' năm 2007 ví dụ như: dự
vực này.
án xây dựng khu đô thị phía tây Gia Lộc và dự án siêu thị Chợ Cuối - hai dự
Cũng giống như thanh toán xuất nhập khấu hoạt động mua bán ngoại tệ
án có tầm cỡ lớn trong địa bàn tỉnh do Chi nhánh MHB - Hải Dương kết họp
của MHB - Hải Dương trong năm 2009 cũng chỉ bạn chế ở một số lượng rất
với công ty cổ phần đầu tư xây dựng Tây Bắc để tiến hành đã bước đầu mang
ít, thu lợi nhuận chiếm tỉ trọng không lớn trong tổng doanh thu của chi nhánh
15
18
16
17



động từ cuối năm 2004 thị phần trên địa bàn chưa được ổn định, mặt khác
trong năm 2009 vìra qua đồng dollar mĩ một trong những ngoại tệ được mua
bán chủ yếu có tính ổn định không cao không gây được niềm tin cho nhà đầu
tư dẫn đến việc kinh doanh mua bán ngoại tệ nói chung ở khu vực tỉnh Hải
Dương không cao.
2.5. Các hoạt động khác
2.5.1.

về hoạt động kế toán ngân quỹ

- về ngân quỹ Tố chức tốt công tác thu chi tiền mặt, kế cả tiền mặt tại

ngân quỹ và dịch vụ thu tiền tại chồ theo yêu cầu đối với một số khách hàng.
Tổng thu tiền mặt 540 tỷ đồng, tổng chi tiền mặt 534 tỷ đồng, tồn quỹ phù
hợp, đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Việc vận chuyển tiền, canh gác,
bảo vệ, ra vào kho quỹ, kiếm đếm tiền đều đảm bảo quy trình, ít trường hợp
xảy ra sai sót. Trả lại tiền thừa cho khách hàng 97 món, với sổ tiền 78trđ, phát
hiện & thu giữ gần 6 triệu đồng tiền giả theo đúng quy định.
- Chương trình kế toán giao dịch ngày càng hoàn thiện, nâng cấp. Hoạt

động thu chi tiền mặt luôn được đảm bảo kịp thời, an toàn, chính xác. Cán bộ
thủ quỹ kiếm ngân luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm, góp phần tạo niềm tin
cho khách hàng. Chi nhánh chú trọng phát triển cả về chất lượng các dịch vụ
thanh toán, tham gia hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng, thực hiện
chuyển tiền nhanh thông qua Westerm Union, Master card.
- Chất lượng công tác kế toán, thanh toán đảm bảo cập nhật, kịp thời, an

toàn cho khách hàng và ngân hàng.


19


Chỉ tiêu

2006

2007

47.620,33

2008

Thu nhập luỹ kế

41.264,9

42.435,45

Chi phí luỹ kế

Bảng 3:Công
Kốt
quả
kỉnh37.502,76
doanh
39.233,8
40.102,55
2.5.2.

tác khách
hàng:tài chính cùa MHB - Hải Dương

Lọi nhuận ngân hàng

(Đơn vị tỉnh: Triệu đồng)
2.031,04 7.517,783 4.932,770
Thực hiện chính sách khách hàng phù hợp với cơ chế thị trường, thực
hiện mục tiêu kinh doanh của ngân hàng cũng chính là kinh doanh của khách
hàng. Là một ngân hàng mới hơn ai hết, MHB chi nhánh Hải Dương phải
không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, tranh thủ được khách hàng truyền
thống, phát triến khách hàng mới, mở rộng thị trường ra tất cả các ngành, các
thành phần kinh tế nên số lượng khách hàng đã tăng đáng kể. Cụ thể:
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh 3 năm của MHB - Hải Dương).

- Khách hàng tiền gửi: số lượng khách hàng tiền gửi là dân cư tăng hơn

so với các năm trước, năm 2009 tăng so với năm 2008 là 190 khách hàng.
Thu nhập lũycókế11.698
nhìn chung
không hàng
có sự(khách
biến động
lớnmở
do tài
hoạtkhoản
động tiền
của
Đến 31/12/2009
lượt khách

hàng
ngângửi
hàng
đi vào
ổn định
và các
khoản tín dụng từ những năm trước đã
gửi;
tiếtđã
kiệm,
kỳ phiếu,
chứng
chỉ).
mang lại lợi nhuận.
- Số lượng khách hàng tiền vay đến 31/12/2009: 10.567 khách hàng,

tăng Chi phí luỹ kế : Với các biện pháp tích cực cắt giảm các khoản chi phí
năm 2008
nhánh
đã ngân
tiết kiệm
triệu
đồngkhách
so vơihàng
nămcó2006
39%
so vớichinăm
2008
hàngđược
duy 1.731,12

trì, giữ số
lượng
tín
giảm được
nàyvà
rấtthực
tốt cho
nhánh
việc nâng
lợi ra
nhuận,
nhiệm
trong4,5%
quanđiều
hệ TD
hiệnchimở
rộngtrong
đối tượng
kháchcao
hàng
lĩnh
giảmdân
chidoanh.
phí đế tiền đầu tư vào các kế hoạch sinh lời khác.
vục
Công nghệ ngân hàng:
Ket thúc 5 tháng đầu năm 2009, tổng thu nhập thuần của MHB Hải

2.5.3.


Dương đạt 20.349,86 triệu đồng tuy chưa đạt kế hoạch đề ra nhưng đây cũng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch bổ sung, thay thế đường mạng cục bộ
là 1 con số đáng kế trong bối cảnh kinh tế như hiện nay, lợi nhuận của Ngân
truyền thông, hệ thống máy vi tính, tiếp nhận, cài đặt, triển khai trương trình
hàng đạt 2.354,76 triệu đồng (đã trù’ trích lập dự phòng tín dụng).
đảm bảo cho hạt động của ngân hàng và phục vụ cho hiện đại hóa.
Trên cơ sở mở rộng các hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lượng quản

- Tổ chức hướng dẫn sử dụng các chương trình quản lý, khai thác số

trị, điều hành, tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát, nâng cao hiệu quả
liệu,
huy động vốn và sử dụng vốn trên mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế và với
nâng cấp hệ thống truyền tin, cung cấp kịp thời những tiện ích cho khách
21
20


tín của NH trên địa bàn cũng đã dẫn được khẳng định, đối với một ngân hàng
mới, ngay tù’ năm đầu thành lập với toàn bộ cơ sở vật chấp tự' trang bị hoàn
toàn, chi nhánh đã có lãi trong năm 2005, thì đầy là một cố gắng không nhỏ
đối với Ban lãnh đạo, toàn thể CBCNVC-LĐ trong toàn chi nhánh, góp phần
cùng toàn hệ thống Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long hoàn
thành kế hoạch kinh doanh phục vụ nền kinh tế, cơ cấu lại gắn với phát triển
bền vững, và xây dựng ngành vũng mạnh, tùng bước chủ động hội nhập.
2.7. Mục tiêu định hưóng của chi nhánh ngân hàng trong năm 2010

Quán triệt chủ trương định hướng phát triến của Ngân hàng Phát triến
nhà đồng bằng sông Cửu Long, ngân hàng MHB - Hải Dương đặt ra mục tiêu
chung như sau:

Tiếp tục tăng trưởng và phát triển bền vững; lấy an toàn, chất lượng và
hiệu quả làm mục tiêu hàng đầu trong hoạt động; tăng trưởng và nâng cao
chất lượng huy động vốn, tạo nguồn vốn vũng chắc với cơ cấu hợp lý; Tăng
trưởng tín dụng phải đi đôi với an toàn và kiểm soát được rủi ro; Đổi mới
cách thức quản lý - quản trị kinh doanh - quản trị điều hành theo định hướng
tới chuẩn mực và thông lệ quốc tế của toàn hệ thống; Chuyến đối cơ cấu
khách hàng, cơ cấu huy động vốn - tín dụng- dịch vụ. Đấy mạnh, nâng cao
chất lượng các sản phẩm dịch vụ hiện có, ứng dụng và khai thác các sản phẩm
dịch vụ mới, nâng tỷ trọng thu dịch vụ trên lợi nhuận trước thuế cao hơn năm
trước; Xử lý dứt điếm nợ tồn đọng; Trích dự phòng rủi ro theo quy định; Quản
lý lại tài sản nợ - tài sản có để đạt hiệu quả kinh doanh cao. Nâng cao chất
lượng

22


+ Đen cuối năm 2010 tống dư nợ tín dụng đạt 650 tỷ đồng trong đó dư
nợ tín dụng trung dài hạn đạt 40% - 45% tóc là đạt tù' 260 - 290 tỷ đồng tương
đương với tốc độ tăng trưởng từ 20% - 25% so với năm 2009
+ Tăng trưởng doanh số thanh toán qua ngân hàng 30 - 35%/năm;
+ Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tín dụng dưới 3%

23


CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU VÈ CHI NHÁNH MHB
HẢI DƯƠNG VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA

CHI NHÁNH
Qua việc theo dõi và phân tích khái quát lại toàn bộ hoạt động kinh

doanh của Chi nhánh trong những năm vừa qua ta có thế đưa ra một số nhận
định và đánh giá ban đầu về tình hình hoạt động của chi nhánh như sau:
Số vốn huy động tính tới cuối năm 2009: 595.071 triệu đồng, đạt
95,89%
kế hoạch năm 2009 (Trong đó: 54% kỳ hạn trên 12 tháng; 40,5 % kỳ hạn dưới
12 tháng; 5,5% không kỳ hạn). Nguồn vốn huy động trung và dài hạn chiếm
tỷ trọng lớn, điều này thể hiện chất lượng nguồn vốn huy động được tại chi
nhánh là khá cao và ốn định, tạo thế chủ động trong hoạt động tín dụng đồng
thời góp phần giảm thiếu các rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Sau 4 năm hoạt
động nguồn vốn huy động của ngân hàng chuyến dịch theo hướng tăng tỷ
trọng nguồn von huy động tù' dân cư và giảm dần tỷ trọng vốn huy động tù'
thị
trường II (vốn huy động từ các tổ chức tín dụng). Điều này cũng khẳng định
công tác thu hút nguồn vốn tại chỗ của chi nhánh khá tốt. Tuy nhiên tỷ trọng
vốn huy động tù' các tố chức tín dụng vẫn ở mức cao, đây là một điếm hạn
chế
cần chú ý của chi nhánh do tính chất không ốn định của nguồn này.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng tăng trưởng nhanh cả về số lượng
khách hàng và giá trị khoản tín dụng. Chất lượng tín dụng cũng được cải thiện
24


lớn nhưng vẫn còn chiếm số lượng nhỏ chưa tương xứng với tiềm năng của
tỉnh mà ngân hàng có thế khai thác.
Công tác khách hàng và dịch vụ, công nghệ ngân hàng ngày càng được
nâng cấp và cải thiện. Tiếp tục ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực
ngân hàng nhằm không ngừng đối mới sản phấm, mở rộng mạng lưới chi
nhánh trên toàn quốc cũng như nâng cao tính hiệu quả của hệ thống kiếm soát
nội bộ.
Đội ngũ nhân viên có trình độ, được tuyển chọn và sắp xếp công việc

phù hợp, được sự khen thưởng và động viên kịp thời của ban lãnh đạo ngân
hàng.
Ket quả hoạt động kinh doanh khả quan bất chấp những biến động thất
thường của nền kinh tế. Có được điều này là do những nồ lực cắt giảm chi
phí, ốn định hoạt động cho vay và đầu tư của bản thân ngân hàng. Tuy nhiên
mức lợi nhuận thu được vẫn thấp hơn mức mục tiêu đề ra từ đầu năm của bản
thân ngân hàng.
Với kết quả tương đối khả quan trên , xét về hiệu quả hoạt động Chi
nhánh MHB Hải Dương đã đứng thứ 23 trong toàn hệ thống MHB. Đây là
một kết quả đáng tự’ hào xứng đáng với thành quả cố gắng của chi nhánh

25


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.........................................*.................................................1
CHƯƠNG I: TỐNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐÔNG BẰNG SÔNG cửu LONG VÀ CHI NHÁNH MHB HẢI
DƯƠNG.................................................................................................1
1.1................................................................................................................... L

ịch sử hình thành và phát triến...........................................................1
1.2................................................................................................................... C

ơ cấu tổ chức của MHB Hải Dưong...................................................4
1.3. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban..........5
1.3.1. Ban Giám đốc Chi nhảnh:......................................................5
1.3.2. Phòng nguồn vốn.....................................................................6
1.3.3. Phòng kinh doanh....................................................................6
1.3.4. Phòng kiêm toán nội bộ..........................................................7

1.3.5. Phòng kế toán - ngân quỹ.......................................................7
1.3.6. Phòng hành chính nhân sự......................................................8

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
MHB
HẢI DƯƠNG THỜI GIAN GẦN ĐÂY............................................10
2.1. Hoạt động huy động vốn............................................................10
2.2. Hoạt động tín dụng.....................................................................13
2.2. ỉ.

về



nợ

tín

dụng

13
2.2.2. về chất lượng tín dụng...........................................................15
2.3. Hoạt động đầu tư........................................................................17
2.4. Hoạt động kinh doanh đối ngoại...............................................18
2.5. Các hoạt động khác....................................................................19
2.5.1. về

hoạt

dộng


kế

toán

ngân

quỹ
26



×