Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

THIẾT kê hệ THỐNG xử lý nước THẢI dệt NHUỘM CHO CÔNG TY LIÊN DOANH dệt NHUỘM VIỆT HồNG, CÔNG SUẤT 600 m3 NGÀY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.43 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC DLKTCN TPHCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - Tự DO - HẠNH PHÚC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ TP Hồ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
KHOA
:Môi
trường
NHIỆM
VỤ vào
ĐỒtrang
ẤN TỐT
NGHIỆP
CHÚ Ý: svphải
dán tờ này
thứ nhất
của bản thuyếr minh
BỘ MÔN:Kỹ thuật Môi trường
HỌ VÀ TÊN: BÙI NGỌC HƯNG
NGÀNH : Kỹ thuật Môi trường

MSSV: 02DHMT093
LỚP: 02MT02

1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty liên doanh dệt nhuộm
Việt Hồng, công suất 600 m3/ngày


2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và sô" liệu ban đầu):
Tổng quan.
Xác định đặc tính nước thải. Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải.

NGHIỆP
Tính toán thiếtĐO
kế vàÁN
kháiTOT
toán các
công trình đơn vị.
Thể hiện các công trình đơn vị chính trên bản vẽ Al.
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp: 01/10/2006
THIẾT KÊ HỆ THỐNG xử LÝ
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 27/12/2006
5. Họ
tên người
hướng
dẫnLIÊN
CHO
CÔNG
TY

NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM

Phần hướng
dẫn HồNG,
DOANH DỆT NHUỘM
VIỆT

ThS. Nguyễn Xuân Trường


CÔNG SUẤT 600 M3/NGÀY

Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua Bộ môn.
Ngày tháng năm 2006
CHỦ NHIỆM BỘ Ngành
MÔN học : Môi NGƯỜI
trường HƯỚNG DAN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mã ngành : 108

GVHD : Th.s NGUYẼN XUÂN TRƯỜNG
SVTH : BÙI NGỌC HƯNG
LỚP : 02MT02
MSSV : 02DHMT093
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ):............................
Đơn vị:............................................................
Ngày bảo vệ:...................................................
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2006
Điểm tổng kết:................................................
Nơi lưu trữ Đồ án tốt nghiệp:


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DAN

Điểm số bằng số.

.Điểm số bằng chữ..


TP.HCM, ngày............tháng.........năm 2006
(GV hướng dẫn ký vù ghi rõ họ tên)


Ẩờ*) eÁ"M ơn
Lời đầu tiên của đồ án tốt nghiệp này em xin trân trọng gởi đến quý Thầy Cô
lời
cám ơn chân thành nhất !
Trong suốt thời gian học tập tại trường dưới sự dìu dắt tận tình của các Thầy

khoa Môi trường và các khoa khác của trường Dại học Kỹ thuật Công Nghệ TP.HCM
đã
truyền đạt cho em những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu trong chuyên môn
cũng
như trong nhiều lĩnh vực khác. Sự tận tụy, say mê, lòng nhân ái nhiệt thành của
Thầy



là động lực giúp em cố gắng trau dồi thêm kiến thức và vượt qua những khó khăn
trong
học tập.
Em gởi lời cám ơn chân thành dến thầy Nguyễn Xuân Trường đã tận tình
hướng
dẫn giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, em cũng xin gởi
lời
TP.HỒ Chí Minh, ngày...tháng.....năm 2006.
Sinh viên Bùi Ngọc Hưng



THIẾT KẾ HỆ THỐNG XLNT DỆT NHUỘM CÔNG TY LIÊN DOANH DỆT NHUỘM VIỆT HồNG

MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt
Tóm tắt nội dung luận văn
MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................1
II. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN...............................................................................2
III. PHƯƠNG PHÁP THựC HIỆN.................................................................................3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TổNG QUAN VE NGÀNH DỆT NHUỘM.
1.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM.............................................................4
1.2. CÔNG NGHỆ SẢN XUÂT CỦA NGÀNH DỆT NHUỘM................................4
1.2.1................................................................................................................................... C
ác loại nguyên liệu của ngành dệt nhuộm...............................................................4
1.2.2................................................................................................................................... Q
uy trình công nghệ tổng quát....................................................................................6
1.2.3...................................................................................................Chuẩn bị nguyên liệu
......................................................................................................................................6
1.2.4...........................................................................................................................HỒ sợi
......................................................................................................................................7
1.2.5...........................................................................................................Chuẩn bị nhuộm
......................................................................................................................................7
1.2.6........................................................................................................Công đoạn nhuộm
......................................................................................................................................8
1.2.7................................................................................................................................... C
ông đoạn in hoa.........................................................................................................12
1.2.8................................................................................................................................... C
ông đoạn sau in hoa..................................................................................................13

1.2.9................................................................................................................................... C
ông đoạn văng khổ hoàn tất......................................................................................14


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XLNT DỆT NHUỘM CÔNG TY LIÊN DOANH DỆT NHUỘM VIỆT HồNG

1.5.1..................................................................................................................................Phư
ơng pháp thay thế.......................................................................................................21
1.5.2. Phương pháp giảm thiểu......................................................................................22

CHƯƠNG 2: TổNG QUAN xử LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM....................24
2.1.1....................................................................................................................Phư
ơng pháp cơ học..........................................................................................24
2.1.2....................................................................................................................Phư
ơng pháp hóa lý...........................................................................................24
2.1.3....................................................................................................................Phư
ơng pháp sinh học....................................................................................... 28

2.1.4....................................................................................................................Xử
lý bùn cặn....................................................................................................29
2.2. MỘT SỐ CÔNG NGHỆ xử LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM....................29

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VE CÔNG TY LIÊN DOANH DỆT
NHUỘM
VIỆT HỒNG
3.1. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.........................................................33
3.2. CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY .................................................33

CHƯƠNG 4: THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ xử LÝ...................................................................42
4.1. PHƯƠNG ÁN 1......................................................................................................43
4.2. PHƯƠNG ÁN II.....................................................................................................50
LựA CHỌN CÔNG NGHỆ xử LÝ................................................................58


DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TĂT
BOD5

: Nhu cầu oxy sinh học sau 5 ngày.
THIẾT
THIẾTKẾ
KẾHỆ
HỆTHỐNG
THỐNGXLNT
XLNTDỆT
DỆTNHUỘM
NHUỘMCÔNG
CÔNGTY
TYLIÊN
LIÊNDOANH
DOANHDỆT
DỆTNHUỘM
NHUỘMVIỆT
VIỆTHồNG
HồNG

: Nhu cầu oxy sinh học sau 20 ngày.
BOD20
5.1.1........................................................................................................Thông sô" thiết kế

: Nhu cầu oxy hóa học.
COD
....................................................................................................................................60
: Chất rắn lơ lửng.
ss
5.1.2................................................................................................................Yêu cầu xử lý
: Nồng độ bùn hoạt tính lơ lửng.
MLSS
....................................................................................................................................60
: Nồng độ bùn hoạt
bayTOÁN
hơi. CÁC CÔNG TRÌNH xử LY..........................................................61
5.2.tính
TÍNH
MLVSS
: Tiêu chuẩn Việt
Nam. CHẮN RÁC VÀ Hố THU GOM....................................................................61
I. SONG
TCVN
BỂ ĐIỀU HOÀ (BỂ CÂN BẰNG).........................................................................65
: Tiêu chuẩn XâyII.dựng.
TCXD
III. BỂ TRUNG HOÀ + KEO TỤ + TẠO BÔNG ......................................................68
: Xử lý nước thải.
XLNT
IV. BỂLẤNGI..................................................................................................................78
: Phòng cháy chữa cháy.
PCCC
V. BỂ TRỘN VÀ BỂ ĐIỀU CHỈNH PH.....................................................................82
VI. BỂAEROTANK........................................................................................................85

VII.BỂ LẮNG II..............................................................................................................91
VIII.....................................................................................................HỐ THU BÙN SỐ 1
....................................................................................................................................96
IX. HỐ THU BÙN SỐ 2.................................................................................................96
CEFTNEA : Viện Môi trường và Tài nguyên.
X. BỂ NÉN BÙN.............................................................................................................97
NXB : Nhà xuất bản
XI. MÁY ÉP BÙN (BPF).............................................................................................100
XII.BỂ LỌC ÁP Lực VÀ BỂ HẤP PHỤ...................................................................102
XIII......................................................................BỂ TRUNG GIAN SAU BE LANG ĨT
..................................................................................................................................116
XIV............................................................................................BỂ CHỨA NƯỚC SẠCH
..................................................................................................................................116

CHƯƠNG 6: KHÁI TOÁN CÔNG TRÌNH xử LÝ NƯỚC THẢI
6.1. VỐN ĐẦU Tư CHO TỪNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH..............................117
6.2. CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH...............................................................121

GVHD:ThS.
ThS.Nguyễn
NguyễnXuân
XuânTrường
Trường
GVHD:
SVTH:Bùi
BùiNgọc
NgọcHưng
Hưng
SVTH:


Trang
Trangiiiiv


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XLNT DỆT NHUỘM CÔNG TY LIÊN DOANH DỆT NHUỘM VIỆT HồNG

TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN TốT NGHIỆP
Luận văn được thực hiện dưới dạng thiết kế công trình xử lý nước thải dựa
vào các sô" liệu kế thừa từ các công trình xử lý nước thải đã xây dựng và đi vào
hoạt động. Bên cạnh đó, tác giả cũng dựa vào các sô" liệu đo đạc thực tế tại hiện
trường để xây dựng và thiết kế công trình xử lý nước thải dệt nhuộm có hiệu quả
cho công ty liên doanh dệt nhuộm Việt Hồng.
Chương mở đầu: Giới thiệu tổng quát mục tiêu và nội dung, các phương
pháp thực hiện,.... luận văn dưới dạng tóm tắt những công việc phải làm.
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về ngành dệt nhuộm và vân đề ô nhiễm
môi trường do các chất thải rắn, lỏng, khí gây ra. Trong đó luận văn tập trung bàn
về tính châ"t đặc trưng của nước thải dệt nhuộm và khả năng gây tác hại với môi
trường của các loại châ"t thải này.
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải đang
được áp dụng hiện nay. Trong chương này, tác giả sẽ giới thiệu một sô" phương
pháp xử lý thường được áp dụng đôi với nước thải dệt nhuộm.
Chương 3: Giới thiệu tổng quan về Công ty liên doanh dệt nhuộm Việt
Hồng. Trong chương này, tác giả sẽ trình bày công nghệ sản xuâ"t, quy mô, nhu
cầu nguyên - nhiên liệu, ... trong quá trình hoạt động của nhà máy. Từ đó, tiến
hành lấy mẫu, đo đạc, phân tích các tính châ"t nước thải đặc trưng của nhà máy
dệt nhuộm.
Chương 4: Đưa ra các phương án thiết kê" hệ thông xử lý nước thải cho nhà
máy từ đó phân tích và lựa chọn phương án thiết kê" phù hợp nhất cho Công ty.
Chương 5: Trình bày các bước tính toán cho từng công trình xử lý trong sơ
đồ công nghệ xử lý nước thải đã được chọn.

Chương 6: Khái toán kinh phí đầu tư và vận hành nhà máy xử lý nước thải.

GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang V


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XLNT DỆT NHUỘM CÔNG TY LIÊN DOANH DỆT NHUỘM VIỆT HồNG

Chương 7: Kết luận và kiến nghị của tác giả về phương án xử lý nước thải,
các kiến nghị phù hợp có thể áp dụng tại Công ty và định hướng phát triển trong
tương lai.

GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang vi


MỞ ĐẦU

MỞ ĐẦU
ĐẪT VẤN ĐỀ:
Trong những năm gần đây phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường là
chủ đề tập trung sự quan tâm của nhiều nước trên thế giới.
Một trong những vấn đề đặt ra cho các nước đang phát triển trong đó có
Việt Nam là cải thiện môi trường ô nhiễm do các chất độc hại do nền công
nghiệp tạo ra. Điển hình như các ngành công nghiệp cao su, hóa chất, công
nghiệp thực phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, y dược, luyện kim, xi mạ, giấy, đặc biệt

là ngành dệt nhuộm đang phát triển mạnh mẽ và chiếm kim ngạch xuất khẩu cao
của Việt Nam.
Ngành dệt nhuộm đã phát triển từ rất lâu trên thế giới nhưng nó chỉ mới
hình thành và phát triển hơn 100 năm nay ở nước ta. Trong những năm gần đây,
nhờ chính sách đổi mới mở cửa ở Việt Nam đã có 72 doanh nghiệp nhà nước, 40
doanh nghiệp tư nhân, 40 dự án liên doanh và 100% vốn đầu tư nước ngoài cùng
các tổ hợp đang hoạt động trong lĩnh vực dệt nhuộm. Ngành dệt may thu hút
nhiều lao động góp phần giải quyết việc làm và phù hợp với những nước đang
phát triển không có nền công nghiệp nặng phát triển mạnh như nước ta. Tuy
nhiên hầu hết các nhà máy xí nghiệp dệt nhuộm ỏ ta đều chưa có hệ thông xử lý
nước thải mà ta đang có xu hướng thải trực tiếp ra sông suôi ao hồ loại nước thải
này có độ kiềm cao độ màu lớn,nhiều hóa chất độc hại đôi với loài thủy sinh.
Chính vì vậy trong phạm vi hẹp em chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là : “ Thiết kế
hệ thông xử lý nước thải dệt nhuộm công ty liên doanh dệt nhuộm Việt Hồng,
công suất 600 m3/ngày” thuộc khu công nghiệp Việt Hương 2, huyện Bến Cát,
tỉnh Bình Dương.

GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang 1


MỞ ĐẦU

Trong quá trình thực hiện luận văn khó tránh những sai sót kính mong
Thầy, Cô và các bạn góp ý để luận văn được hoàn thiện hơn.
II. MUC TIÊU CỦA LUÂN VẤN:
Thiết kế hệ thông xử lý nước thải cho công ty liên doanh dệt nhuộm Việt
Hồng, công suất óOOmVngày. Xác định các nguồn gây ô nhiễm và mức độ ô

nhiễm của công ty. Thiết kế hệ thông xử lý nước thải nhằm giảm thiểu tác hại
môi trường .Yêu cầu là khi nước thải ra môi trường bên ngoài (thải vào công
thoát nước thải chung của KCN Việt Hương 2) theo tiêu chuẩn loại B theo tiêu
chuẩn TCVN 5945-1995.
NỐI DUNG CỦA LUẲN VĂN:
Ngoài những phần đầu và phần kết luận kiến nghị , luận văn bao gồm 7
chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về ngành dệt nhuộm.
Chương 2: Tổng quan xử lý nước thải dệt nhuộm.
Chương 3: Giới thiệu về công ty liên doanh dệt nhuộm Việt Hồng.
Chương 4: Thuyết minh quy trình công nghệ
Chương 5: Tính toán thiết kế các công trình đơn vị.
Chương 6: Khái toán công trình xử lý nước thải.

GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang 2


MỞ ĐẦU

m. PHƯƠNG PHẤP THƯC HIÊN:
1. Điều tra khảo sát thu thập sô" liệu tài liệu liên quan, quan sát trực tiếp ,
lấy mẫu đo đạc và phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước thải trước và sau xử lý,
đánh giá tác động môi trường của nguồn thải.
2. Phương pháp kế thừa, tham khảo kết quả xử lý nước thải của các công ty
khác trên thực tế.
3. Tính toán thiết kế theo những chuẩn mực đã quy định.
Từ những sô" liệu đo đạc tính châ"t nước và yêu cầu đầu ra của nguồn thải ta

có phương pháp xử lý gồm 5 quá trình:
- Quá trình thu gom nước thải
- Quá trình xử lý hoá lý bậc 1
- Quá trình xử lý sinh học hiếu khí
- Quá trình xử lý hoá lý bậc 2
- Quá trình xử lý bùn

GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang 3


Tên công ty
STT

Khu vực

Nhu cầu (Tân sỢi/năm)

CoQUANPE
Peco DỆT
Visco
CHƯƠNG 1 : TỔNG
VỀ NGÀNH
NHUỘM
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM
Dệt 8/3
01
Dệt Hà Nội

02
Dệt Nam Định
03
Dệt Huế
04
Dệt Nha Trang
05
Dệt Đông Nam
06
Dệt Phong Phú
07


Nộitổng hợp
4000( PE1500
80 cao phân tử được tạo thành từ quá
- Sợi
) : là sợi hóa học dạng

CHƯƠNG 1

trình Hà
tổng
chất hữu
Nộihợp các4000
5200cơ. Nó có đặc tính là hút ẩm kém, cứng, bền ở trạng
thái ướt.
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM
Nam Định
7000 3500

50
- Sợi pha (sợi Poly ester kết hợp với sợi cotton) : sợi pha này khi tạo thành
1.1. ĐẤC ĐIỂM VỀ NGÀNH DẺT NHUÔM:
TT.Huế
2500 điểm của sợi tổng hợp và sợi tự nhiên.
sẽ khắc
phục được 1500
những nhược
Cùng với 4500
sự phát4500
triển của đất nước, ngành công nghiệp dệt nhuộm cũng
K.Hòa
có nhiều thay đổi, bên cạnh những nhà máy xí nghiệp quốc doanh, ngày càng có
Bảng 1.11500
: Nhu cầu
TPHCM
3000nguyên liệu của các nhà máy trong nước:
nhiều xí nghiệp mới ra đời. Kết quả khảo sát cho thấy hầu hết các nhà máy đều
3600từ nhiều
1400nước khác
600 nhau :
nhập TPHCM
thiết bị, hoá chất

Dệt Thắng Lợi
08

TPHCM
5000Nhật, Ba Lan, Ấn Độ, Đài Loan ...
- Thiết bị2200

: Mỹ, Đức,

Dệt Thành Công
09

TPHCM
1500 : 2000
- Thuốc nhuộm
Nhật, Đức, Thuỵ Sĩ, Anh ...

Dệt Việt Thắng
10

TPHCM
2400 1200
- Hóa chất cơ bản : Trung Quốc, Ân Độ, Đài Loan, Việt Nam ...
Với khôi lượng lớn hóa chất sử dụng, nước thải ngành dệt nhuộm có mức ô
nhiễm cao. Tuy nhiên trong những năm gần đây khi nền kinh tế phát triển mạnh
đã xuất hiện nhiều nhà máy, xí nghiệp với công nghệ hiện đại ít gây ô nhiễm môi
trường .
1.2. CÔNG NGHÈ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH DẺT NHUỐM
1.2.1.

Các loai nguyên liêu của ngành dêt nhuốm :

Nguyên liệu cho các ngành dệt nhuộm chủ yếu là các loại sợi tự nhiên (sợi
Cotton, sợi tổng hợp (sợi Poly Ester) và sợi pha, trong đó :
- Sợi Cotton ( Co ) : được kéo từ sợi bông vải có đặc tính hút ẩm cao, xốp,
bền trong môi trường kiềm, phân hủy trong môi trường axít. vải dệt từ loại sợi
này thích hợp cho khí hậu nóng mùa hè. Tuy nhiên, sợi còn lẫn nhiều sợi tạp chất

Tổng
Công
như sáp, màyNguồn
lông và: dễ
nhăn
. Ty Dệt May Việt Nam ( Kế hoạch 1997 - 2010)
Trang 5
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi
Hưng
GVHD:
ThS.Ngọc
Nguyễn
Xuân Trường
Trang 4
SVTH: Bùi Ngọc Hưng


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM

1.2.2.

Ouv trình công nghê tổng quát:
Chuẩn bị nguyên
liệu

Hồ sợi

Dệt, giũ hồ nấu
tẩy, giặt, làm bóng


Nhuộm

Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ tổng quát của nhà máy dệt nhuộm

1.2.3.

Chuẩn bi nguvên liêu:
❖ Làm sach nguvên liêu:
Nguyên liệu thường được đóng dưới dạng các kiện bông thô chứa các sợi
bông có các kích thước khác nhau cùng với các tạp chất tự nhiên như bụi, đất...

GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang 6


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM

Nguyên liệu bông thô được đánh tung, làm sạch và trộn đều. Sau quá trình làm
sạch bông dưới dạng các tấm bông phẩng đều.
❖ Chái:
Các sợi bông được chải song song tạo thành sợi thô.

❖ Kéo sơi đánh ổng.mắc sơi:

Kéo sợi thô để giảm kích thước sợi, tăng độ bền, quấn sợi vào các ống sợi
thích hợp cho việc dệt vải. Sợi con trong các ông nhỏ được đánh ông thành các
quả to để chuẩn bị dệt vải. Mắc sợi là dồn các quả ông để chuẩn bị cho công

đoạn hồ sợi.
1.2.4.

Hổ sơi:

Hồ sợi bằng hồ tinh bột và hồ biến tính để tạo màng hồ bao quanh sợi,
tăng độ bền độ trơn và độ bóng của sợi để có thể tiến hành dệt vải. Ngoài ra còn
có dùng các loại hồ nhân tạo như polyvinylalol ( PVA ), polyacrylat...
1.2.5.
Chuẩn bi nhuốm :
Đây là công đoạn tiền xử lý và quyết định các quá trình nhuộm về sau. vải
mộc được tiền xử lý tốt mới đảm bảo được độ trắng cần thiết, đảm bảo cho thuốc
nhuộm bám đều lên mặt vải và giữ được độ bền trên đó. Các công đoạn chuẩn bị
nhuộm bao gồm : đốt lông, rũ hồ, nấu tẩy ...
♦> Rũ hồ :
Các loại vải mộc xuất ra khỏi phân xưởng dệt mang nhiều tạp chất thiên
nhiên của sợi bông, vải còn mang nhiều bụi dầu mỡ, lượng hồ đáng kể trong quá
trình dệt. Do đó, mục đích của rũ hồ là dùng một sô" hoá châ"t hủy bỏ lớp hồ này.
Người ta thường dùng axít loãng như axít sulfuric, bazơ loãng, men vi sinh vật,
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang 7


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM

muôi, các chất ngấm, vải sau khi rũ hồ được giặt bằng nước, xà phòng, chất
ngấm rồi đưa sang nấu tẩy.
♦> Nâ"u vái :

Mục đích của nấu vải là loại trừ phần hồ còn lại và các tạp chất thiên
nhiên của xơ sợi như dầu mỡ sáp... Sau khi nấu vải có độ mao dẫn và khả năng
thấm ướt cao, hấp thụ hóa chất thuốc nhuộm cao hơn, vải mềm mại và đẹp hơn.
Vải được nấu trong dung dịch kiềm và các chất tẩy giặt ở áp suất cao (2-3 at) và
nhiệt độ cao (120°- 130°).
♦> Tẩv trắng :
Công đoạn này dùng để tẩy màu tự nhiên của vải, làm sạch các vết bẩn,
làm cho vải có độ trắng theo yêu cầu. Các hóa chất thường sử dụng : Natriclorit
NaC102, Natri Hypoclric (NaClO)... và các chất phụ trợ như Na2Si03, SlovaponN.
1.2.6.
Công đoan nhuốm :
Mục đích là tạo ra những sắc màu khác nhau của vải. Để nhuộm vải người
ta sử dụng chủ yếu các loại thuốc nhuộm tổng hợp cùng với các chất trợ nhuộm
để tạo sự gắn màu của vải. Phần thuốc nhuộm như không gắn vào vải mà theo
dòng nước thải đi ra, phần thuốc thải này phụ thuộc vào nhiều yếu tô" như công
nghệ, loại vải, độ màu yêu cầu...
• Sơ lược về thuốc nhuộm:
+ Pixment i
Là một số thuôc nhuộm hữu cơ không hòa tan và một sô" chất vô cơ có màu
như các bôxit và muôi kim loại. Thông thường Pigment được dùng trong in hoa.
+ Thuốc nhuôm Az.ơ :

GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang 8


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM


Loại thuốc nhuộm này hiện nay đang được sản xuất rất nhiều, chiếm trên
50% lượng thuốc nhuộm.
Đây là loại thuốc nhuộm có chứa một hay nhiều nhóm Azo: - N = N nó
có các loại sau :
Thuốc nhuộm phân tán : Nhóm thuốc nhuộm này có cấu tạo phân tử từ gốc azo
và antraquinon và các nhóm amin (NH2, NHR, NR2, NR-OH), dùng chủ yếu
để nhuộm các loại sợi tổng hợp (sợi axetat, sợi polieste...) không ưa nước.
Thuốc nhuộm hoàn nguyên : gồm 2 nhóm chính: Nhóm đa vòng có chứa nhân
antraquinon và nhóm indigoit có chứa nhân indigo. Công thức tổng quát là
R= c= 0; trong đó, R là các hợp chất hữu cơ nhân thơm, đa vòng. Các nhân
thơm đa vòng trong loại thuốc nhuộm này cũng là tác nhân gây ung thư, vì vậy
khi không được xử lý, thải ra môi trường, có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ con
người.
-

Thuốc nhuộm bazơ: là những hợp chất màu có cấu tạo khác nhau, hầu hết là
các muôi clorua, oxalate hoặc muôi kép của các bazơ hứa cơ. Khi axít hoà tan,
chúng phân ly thành các cation mang màu và anion không mang màu.

-

Thuốc nhuộm axít: là các muôi sunfonat của các hợp chất hữu cơ khác nhau có
công thức là R-S03Na khi tan trong nước phân ly thành nhóm R-SO3 mang
màu. Các thuốc nhuộm này thuộc nhóm mono, diazo và các dẫn suất của
antraquinon, triaryl metan... Thuốc này thường dùng để nhuộm len và tơ tằm.

-

Thuốc nhuộm trực tiếp: là nhóm thuốc nhuộm bắt màu trực tiếp với xơ sợi
không qua giai đoạn xử lý trung gian, thường sử dụng để nhuộm sợi 100%

cotton, sợi protein (tơ tằm) và sợi poliamid, phần lớn thuốc nhuộm trực tiếp có
chứa azo (mono, di and poliazo) và một sô" là dẫn xuất của dioxazin. Ngoài ra,

GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang 9


Tên gọi loại thuốc nhuộm
Thuốc nhuộm

Tên gọi thông phẩm thường gặp

Dyes

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM

(tiếng Anh)
(tiếng Việt)
Trực tiếp

Một sô'loại
thuốclàm
nhuộm
trong thuốc nhuộmBảng
còn 1.2:
có chứa
các nhóm
tăngthường

độ bắtgặp:
mầu như triazin và
Direct
Dipheryl, sirius, pirazol, chloramin...
salicilic axit có thể tạo phức với các kim loại để tăng độ bền màu.

Axit

Acid
Eriosin,
carbolan
- Thuốc nhuộm
hoạt irganol,
tính : các
loại ...thuốc nhuộm thuộc nhóm này có công thức

Bazơ

quát làauramine,
S-F-T-Xrhodamine...
trong đó: s là nhóm làm cho thuốc nhuộm có
Basiccấu tạo tổng
Malachite,

Hoạt tính

tính tan; F là phần mang mầu, thường là các hợp chất Azo (-N=N-),
Reactive
Procion, cibaron...
antraquinon, axit chứa kim loại hoặc ítaloxiamin, T là gốc mang nhóm phản


Lưu huỳnh

ứng, X làThionol,
nhóm phản
ứng.immedia...
Những hợp chất màu của loại thuốc nhuộm này
Sulphur
pyrogene,

Phân tán

trong phân tử có chứa các nhóm nguyên tử có thể thực hiện các môi liên kết
Disperse
Foron, easman, synten...
hoá trị với xơ. Loại thuốc nhuộm này khi thải vào môi trường có khả năng tạo

Pitmen
Hoàn nguyên không tan
Hoàn nguyên tan

Pitment
Oritex,
poloprint,
acronym...
thành các amin
thơm
được xem
là tác nhân gây ung thư.
+ Thuốc nhuôm lưu huỳnh :

Vat dyes
Indanthrene, caledon, durindone...
Là nhóm thuốc nhuộm chứa mạch di hình như tiazol, tiazin, zin... Loại
Indigosol
cubosol,
anthrasol...
thuốc nhuộm Solazon,
này có chứa
những
hợp chất màu không tan trong nước và một sô"
dung môi hữu cơ nhưng tan trong môi trường kiềm. Chúng được sử dụng rộng rãi
trong công nghiệp dệt để nhuộm vải từ xơ xenlulo, không nhuộm được len và tơ
tằm vì dung dịch nhuộm có tính kiềm mạnh .
+ Chất tẩy trắng quang hoc i
Là những hợp châ"t hữu cơ trung tính, không màu hoặc không có màu vàng
nhạt, có ái lực với xơ. Đặc điểm của chúng là khi nằm trên xơ sợi, chúng có khả
năng hâ"p thụ một sô" tia trong miền tử ngoại của quang phổ và phản xạ tia xanh
lam và tia tím.
Một sô" tên gọi tương ứng của các thuốc nhuộm đang dùng trong thực tê" ở
nước ta và trên thê" giới :

GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang 10


+ Hồ tinh bột:
- Tinh bột
- Nước


: 199 g
:987 g

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM

- HCL 28%

hoàn
bazơ), nguyên,
liên kết azo
đồngkhông
hóa trị
tan (thuốc
và indigozol.
nhuộm hoạt
Hồ in
tính).
có Còn
nhiềuđểloại
nhuộm
như vải
hồ từ
tinhnhững
bột,
: 1.5 g
dextrin,
nguyên hồ
liệuliganit
sợi kỵ

natri,
nước
hồ nhũ
nhưtương
sợi tổng
hay hồ
hợpnhũthìhóa
người
tổng ta
hợp.
thường dùng thuốc nhuộm

- CH3COONa

:1.5g không tan trong nước (thuốc nhuộm phân tán). Để nhuộm vải từ những nguyên
liệu sợi kỵ nước như sợi tổng hợp thì người ta thường dùng thuốc nhuộm không

+ Hồ dextrin :

tan trong nước (thuốc nhuộm phân tán).
:500g
British gum D
- Nước

Đôi với các loại vải dệt từ sợi pha thì có thể chia làm hai lần, mỗi lần

:500g nhuộm một thành phần hay nhuộm một lần cho cả hai thành phần.
• Mức độ gắn màu của các loại thuốc nhuộm
Khi nhuộm vải thì quá trình nhuộm vải xảy ra theo 4 bước :


màu.

-

Di chuyển các phân tử thuốc nhuộm đến bề mặt sợi.

-

Gắn màu vào bề mặt sợi.

Khuếch
màuđược
vào dùng
bề mặt
quánhuộm
trình hoàn
này nguyên
xảy ra và
chậm
hơn
+ Hồ tán
dextrin
để insợi,
thuốc
in phá
gắnso với quá
trình trên .
-

Cô" định màu vào sợi.

ĐểHồtăng
+
nhũ hiệu
tươngquả
: quá trình nhuộm , các hóa châ"t sử dụng để phụ trợ cho

quá trình nhuộm như các loại axít H2SO4, CH3COOH, các muôi Natri sulfat, muôi
- Chất nhũ tương dispersal PR 8 - 15g
Amôni, các châ"t
cầm: màu
như Văn
Syntephix,
Nguồn
Nguyễn
Mai - Tinoíix
Nguyễn. Ngọc Hải. Giáo trình “ Mực màu hóa
1.2.7.
Công
đoan
in
hoa:
chất - kỹ thuật in lưới”.
- Nước : 185- 192g
In hoa là tạo ra các vân hoa có một hoặc nhiều màu trên nền vải trắng
• Phạm vi sử dụng thuốc :
Khuấy đều để nguội, trong lúc khuấy tốc độ cao cho thêm vào xăng cồng
hoặc vải màu bằng hồ in.
Thuốc
nhuộm
dịch

nhuộm
có thể
ở đồng
dạng nhất.
hòa tan hay phân tán, và
nghệ hay
dầu khác
800g,trong
tiếp tục
khuấy
cho đến
khi hồ
Hồ in là một loại hỗn hợp các loại thuôc nhuộm ở dạng hòa tan hay
mỗi loại thuốc nhuộm khác nhau sẽ thích hợp cho từng loại vải khác nhau. Để
pigment dng môi. Các loại thuôc nhuộm dùng cho in hoa như pigment, hoạt tính,
nhuộm vải từ những nguyên liệu ưa nước, người ta dùng thuốc nhuộm hòa tan
1.2.8.
Công đoan sau in hoa:
trong nước. Các loại thuốc nhuộm này sẽ khuếch tán và gắn màng vào xơ sợi nhờ
các lực liên kết hóa lý (thuốc nhuộm trực tiếp), liên kết ion (thuốc nhuộm axí,
+ Cao ôn :
GVHD:Sau
ThS.khi
Nguyễn
in, vảiXuân
đượcTrường
cao ôn để cầm màu :
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

-


Thuốc hoạt tính

:1500C trong 5 phút.

Trang 11
12


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM

-

Thuốc pigment

:1400C - 1500C trong 3 phút.

-

Thuốc nhuộm phân tán : 2150C .

+ Giặt:
Sau khi nhuộm và in vải được giặt nóng và lạnh nhiều lần để loại bỏ tạp
chất hay thuốc nhuộm, in dư trên vải.
-

Đôi với thốc nhuộm hoạt tính : 4 lần.

-


Đôi với thuốc nhuộm pigment : 2 lần.

-

Đôi với thuốc nhuộm phân tán : 2 lần.

1.2.9.

Công đoan văng khổ hoàn tất:

Văng khổ hay hoàn tất vải với mục đích ổn định kích thước vải, chồng
nhàu và ổn định nhiệt, trong đó sử dụng một sô' hóa châ't chông màu, châ't làm
mềm và hóa chất nhưmêtylit, axít axetic, íormaldehyt...
Ngoài công nghệ xử lý cơ học, người ta còn kết hợp với xử lý hóa học .
+ Mặt hàng in bông 100% cotton :
-

Finish KVS 40g/l

: chồng nhàu và nhăn vải.

-

Ceramine HCL lOg/1 : làm mềm vải.

-

Slovapon N o.lg/l : tăng khả năng thâm hóa chất.

+ Mặt hàng in bông PE/Co :

Polysol S5 lg/1 : chông nhàu và nhăn vải.
Repellan 77 10g/l : làm mềm vải sợi PE.
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang 14


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM

-

Slovapon N o.lg/l : tăng khả năng thấm hóa chất.

+ Mặt hàng nhuộm 100% cotton :
-

Finish PU 20g/l.

-

Ca la ly st PU lg/1.

+ Mặt hàng nhuộm PE/Co :
-

Hồ mềm

: giông như bông PE/Co.


Repellan HYN 40g/l : chất béo để tạo savon, làm mềm vải.
-

A12(S04)3 2g/l

: muôi làm tác nhân savon hóa.

+ Mặt hàng in bông có diện tích ăn mòn nhỏ cần tăng độ trắng:
-

Leucophor BRB 2g/l : chất hoạt quang .

-

Cibaoron BBlue 0.02g/l : màu hoạt tính .

1.3. ĐẪC ĐIỂM NƯỚC THẢI DỂT NHUỐM:

1.3.1.

Nguồn gốc phát sinh HƯỞC thái dẽt nhuôm:

Các tạp chất tách ra từ vải sợi như : dầu mỡ, các tạp chất chứa Nitơ, các
chất bụi bẩn dính vào sợi (chiếm 6% khôi lượng xơ).
Hóa chất sử dụng: hồ tinh bột, H2S04, CH3COOH, NaOH, NaOCL, H202,
Na2C03, Na2S03 ...các loại thuốc nhuộm, các chất trơ, chất ngấm, chất cầm màu,

GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng


Trang 15


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM

Nguồn nước thải bao gồm từ các công đoạn chuẩn bị sợi, chuẩn bị vải, nhuộm và
hoàn tất.
Các loại thuốc nhuộm được đặc biệt quan tâm vì chúng thường là nguồn
sinh ra các kim loại, muôi và màu trong nước thải. Các chất hồ vải với lượng
BOD, COD cao và các chất hoạt động bề mặt là nguyên nhân chính gây ra tính
độc cho thuỷ sinh của nước thải dệt nhuộm.
1.3.2.
Thành phẩn tính chất nưởc thải dẽt nhuốm:
Tính chất nước thải giữ vai trò quan trọng trong thiết kế, vận hành hệ
thông xử lý và quản lý chất lượng môi trường. Sự dao động về lưu lượng và tính
chất nước thải quyết định tải trọng thiết kế cho các công trình đơn vị.
Nước thải dệt nhuộm sẽ khác nhau khi sử dụng các loại nguyên liệu khác
nhau. Chẳng hạn như len và cotton thổ sẽ thải ra chất bẩn tự nhiên của sợi. Nước
thải này có độ màu, độ kiềm, BOD và chất lơ lửng (SS) cao. Ớ loại nguyên liệu
sợi tổng hợp, nguồn gây ô nhiễm chính là hóa học do các loại hóa chất sử dụng
trong giai đoạn tẩy và nhuộm.
Nước thải dệt nhuộm nhìn chung rất phức tạp và đa dạng, đã có hàng trăm
loại hóa chất đặc trưng như phẩm nhuộm, chất hoạt động bề mặt, chất điện ly,
chất tạo môi trường, tinh bột men,chất oxy hóa... được đưa vào sử dụng. Trong quá
trình sản xuất, lượng nước thải ra 12-300 mVtấn vải, chủ yếu từ công đoạn nhuộm
và nấu tẩy. Nước thải dệt nhuộm ô nhiễm nặng trong môi trường sông như độ
màu, pH, chất lơ lửng, BOD, COD, nhiệt độ đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép xả
vào nguồn tiếp nhận.
Nước thải dệt nhuộm gây ô nhiễm cho nguồn xả chủ yếu do độ đục, độ
màu, lượng chất hữu cơ và pH cao. Nhiều công trình nghiên cứu trước đây cho


GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang 16


Công đoạn
Hồ

sợi,
hồ

Nấu tẩy

Tẩy trắng

Chất ô nhiễm trong nước thải

Đặc tính của nước thải

CHƯƠNG, 1 :polyvinyl,
TỔNG QUAN
VỀ NGÀNH
DỆT- NHUỘM
BOD
cao (34
50 tổng lượng
Tinh bột, glucose
alcol,


BOD)
nhựa ...
Bảng 1.3: Các chất ô nhiễm và đặc tính của nước thải ngành dệt nhuộm
thấy keo tụ bằng phèn nhôm có thể khử màu hiệu quả 50-90%, đặc biệt hiệu quả
Độ kiềm cao màu tôi , BOD
NaOH , chất
, soda
silicatsulfur.

caosáp
với loại
thuốc ,nhuộm
cao
sợi vải vụn
Các nghiên cứu cho thấy 300 mg/1 phèn nhôm có thể giảm 86% độ màu và

Hypoclorit,

39%
250 mg/1
giảm 90
các COD,
hợp chất
chứa phèn
Clo,
Độ sắtkiềm
cao% ,độ màu.
chiếmQuá5%trình hấp thụ bằng than


axít, tạp chất...
BODtrong
tổng giai đoạn khử màu và các chất hữu cơ khó
hoạt tính thường được ứng dụng
Làm bóng

Nhuộm

bị oxy hoá, 93% COD bị loại bỏ, đặc biệt thích hợp với thuốc nhuộm axit, kiềm.
NaOH , tạp chất...
Độ kiềm cao , BOD thấp
Điều đó cho thấy hiệu quả xử lý bằng than hoạt tính rất cao nhưng chi phí đầu tư
(dưới 1% BOD tổng )
và quản lý lớn hơn nhiều so với sử dụng chất keo tụ.
Các

loại

thuốc

nhuộm,
axít cứu
axetic,
Độ
màu rất
cao Service
BOD khá
cao (1993) thì phèn nhôm
Theo nghiên
của CĨBA

GELGY
Limited
các muôi kim loại
(6% BOD tổng), ss cao
và phèn sắt có thể loại bỏ 40% COD và 80% Crom tổng cộng từ 0,6mg/l xuống

màu cao , BOD
cao cho thấy với liều lượng phèn sắt
cứuĐộTURKMAN
(1991)
Chất màu ,còntinh0,lmg/l.
bột ,Nghiên
dầu muôi
,
kim loại, axít...
500mg/l hiệu quả khử độ đục là 98,3%.

Hoàn tất

vậy, chất lượng
thải của
vết tinh bột, mỡ động Như
vật, muôi
Kiềmnước
nhẹ , BOD
thấp nhà
... máy dệt nhuộm đã gây ô nhiễm
trầm trọng cho nguồn nước. Vì thế, viêc xử lý nguồn nước thải này trước khi xả
vào nguồn là việc làm bắt buộc, cấp thiết đòi hỏi phải được quan tâm, đầu tư
thích đáng.

Ngành dệt nhuộm đang gây ra những vấn đề to lớn cho môi trường trong
đó có nước thải, khí thải, chất thải độc hại. Do đó, ngành công nghiệp này đang
phải chịu sự kiểm soát, không chế về khía cạnh môi trường ngày càng chặt chẽ.
1.4. TẮC ĐÔNG MÔI TRƯỜNG CỦA NƯỚC THẢI DẺT NHUỐM 1
Nguồn nước thải phát sinh trong công nghiệp dệt nhuộm là từ các công
đoạn hồ sợi, rũ hồ, nấu tẩy, nhuộm và hoàn tất.

GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang 17


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM

❖ Xút (NaOH) và Natri Cacbonat (Na2C03) được dùng với sô" lượng
lớn để nâu vải sợi bông và xử lý vải sợi pha (chủ yếu là Poslyeste, bông).
❖ Axít vô cơ (H2SO4) dùng để giặt, trung hòa xút, hiện màu thuốc
nhuộm hoàn nguyên tan (Indigisol).
❖ Clo hoạt động (nước tẩy Javen) dùng để tẩy trắng vải sợi bông.
❖ Fomatđêhyt có trong chất cầm màu và các chất dùng xử lý hoàn tất.
❖ Dầu hỏa dùng để chế tạo hồ in pigment.
❖ Một hàm lượng kim loại nặng đi vào nước thải.
- Trong một tân xút công nghiệp nếu sản xuất bằng điện cực thuỷ
ngân sẽ có 4g thuỷ ngân (Hg).
- Tạp châ"t kim loại nặng có trong thuốc nhuộm sử dụng.
❖ Một lượng halogen hữu cơ độc hại đưa vào nước thải từ một sô" thuốc
nhuộm hoàn nguyên, phân tán, hoạt tính, pigment...
Nhổm 2 : Các chất khó phân giải vi sinh :
❖ Các châ"t giặt vòng thơm, mạch êtylenoxit dài hoặc có câu trúc mạch

nhánh Alkyl.
❖ Các Polyme tổng hợp bao gồm các chất hồ hoàn tất, các châ"t hồ sợi
Nguồn : Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, NXB khoa học và kỹ thuật,
dọc như polyvinylalcol, polyacrylat...
Hà Nội, năm 1999.
❖ Phần lớn các châ"t làm mềm vải, các châ"t tạo phức trong xử lý hoàn
Với các hóa chất sử dụng như trên thì khi thải ra ngoài, ra nguồn tiếp nhận,
tất.
nhất là ra các sông ngòi, ao hồ sẽ gây độc cho các loài thủy sinh. Có thể phân
chia các nhóm hóa chất ra làm 3 nhóm chính:
Nhổm 1 ; các chất độc hại đốì với vi sinh và cá :
❖ Nhiều thuôc nhuộm và châ"t tăng trắng quang học đang sử dụng ...

GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

18
Trang 19


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM

Nhóm 3 : các chât ít độc và có thể phân giải vi sinh :
❖ Sơ sợi và các tạp chất thiên nhiên có trong sơ sợi bị loại bỏ trong các
công đoạn xử lý trước.
❖ Các chất dùng để hồ sợi dọc.
❖ Axít axetic (CH3COOH), axít fomic (HCOOH) để điều chỉnh pH...
❖ Tải lượng ô nhiễm phụ thuộc vào nhiều loại sợi thuộc thiên nhiên
hay tổng hợp, công nghệ nhuộm (nhuộm liên tục hay gián đoạn), công nghệ in
hoa và độ hòa tan của hóa chất sử dụng. Khi hòa trộn nước thải của các công

đoạn, thành phần nước thải có thể khái quát như sau:
-

pH: 4 - 1 2 (pH = 4,5 cho công nghệ nhuộm sợi PE, pH = 1 1 cho công nghệ
nhuộm sợi Co).

-

Nhiệt độ: dao động theo thời gian và thấp nhất là 40°c. So sánh với nhiệt độ
cao nhất không ức chế hoạt động của vi sinh là 37°c thì nước thải ở đây gây
ảnh hưởng bất lợi đến hiệu quả xử lý sinh học.

-

COD: 250 - 1500 mg 02/l (50 - 150 kg/tấn vải)

-

BOD5: 80 - 500 mg 02/l.

-

Độ màu: 500 - 2000 Pt - Co.

-

Chất rắn lơ lửng: 30 - 400 mg/1, đôi khi cao đến 1000 mg/1 (trường hợp nhuộm
sợi cotton).

-


SS: 0-50 mg/1.
Chất hoạt tính bề mặt: 10-50 mg/1.

GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang 20


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM

Qua những sô" liệu vừa nêu cho thây nước thải ngành dệt nhuộm rất độc cho
hệ sinh thái nưđc. Những ảnh hưởng cho các châ"t ô nhiễm trong nước thải ngành
dệt nhuộm tới nguồn tiếp nhận có thể tóm tắt như sau:
-

Độ kiềm cao làm tăng pH của nước, nếu pH >9 sẽ gây độc hại cho các loài
thủy sinh.

-

Muôi trung tính làm tăng tổng hàm lượng chất rắn. Nếu lượng nước thải lớn sẽ
gây độc hại cho các loài thủy sinh do tăng áp suâ"t thẩm thâu, ảnh hưởng đến
quá trình trao đổi chất của tế bào.

-

Hồ tinh bột biến tính làm tăng BOD, COD của nguồn nước gây tác hại đôi với
đời sông thuỷ sinh do làm giảm oxy hòa tan trong nước.


-

Độ màu cao do dư lượng thuốc nhuộm đi nước thải gây màu cho nguồn tiếp
nhận, ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của các loài thuỷ sinh, ảnh hưởng tới
cảnh quang. Các châ"t độc nặng như sunfit kim loại nặng, các hợp châ"t
halogen hữu cơ (AOX) có khả năng tích tụ trong cơ thể sinh vật với hàm lượng
tăng dần theo chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nguồn nước, gây ra một sô" bệnh
mãn tính đôi với người và động vật.

-

Hàm lượng ô nhiễm các châ"t hữu cơ cao sẽ làm giảm oxy hòa tan trong nước,
ảnh hưởng đến sự sông các loài thuỷ sinh.

1.5. CẤC PHƯƠNG PHẤP NGĂN NGỪA VẢ GIẢM THĩỂU ồ NHĨẾM:

1.5.1. Phương pháp thav thê":
Thay thế các chất hóa học sử dụng ở các công đoạn khác nhau:
-

Thay thế xà phòng chế từ các chất béo bằng châ"t tẩy rửa lổng hợp có thể
giảm tôi đa lượng BOD là 30%.

GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Bùi Ngọc Hưng

Trang 21



×