Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Đồ án tổ chức xây dựng công trình nhà khung bê tông cốt thép toàn khối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.5 KB, 46 trang )

Đồ án Tổ chức xây dựng

Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2
TRƯỜng đại học xây
dựng
Khoa xây dựng

Nguời
giao
đề ngọc thanh
: Ths
phạm
Người hướng dẫn
: Ts phạm đức toàn
Sinh viên
: trần xuân hòa
Lớp
: 49xd2
MSSV ^
: 4308.49


ĐồĐồ
ánán
TổTổ
chức
chức
xây
xây
dựng
dựng



Trần
Trần
Xnân
Xnân
Hòa
Hòa
-Lớp
-Lớp
49XD2
49XD2

Ọ , chiều cao của các tầng như sau:
Công trình gồm 5 tầng
|

Tầngl:

hi=4.2(m)

Tầng trung gian(2-6):

h2=h3=h4=h5=h6=4.0(m)

4
?
n
n

4

0
0
0

4
0
0
0

4
0
0
0
J.
4
0
0
0

4

Tầng mái :hm=3.6(m)

* Công trình có 4 nhịp và 24 bước kích thước cụ thế như sau:

SE_____6SQŨ___SE______Z5ŨD____SE________Z5ŨŨ__SE______£5M__SE
® ® ©Hai nhịp biên:

Lj=6.5 (m)
Nội dung đồ án


Hai nhịp giữa :

L2=7.5 (m)

Bước cột:

B = 4.5 (m)

Kích thước móng:
Bài làm
Sổ LlệƯ
Phần mở đầu:
* Công trình
cốttrình
thép toàn khối
giới nhà
thiêukhung
chunubêvềtông
cônu
231

©


Đồ án Tổ chức xây dựng

Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

-


Đây là công trình nhà khung bê tông cốt thép toàn khối . Được xây dung
với
tống diện tích mặt bằng là 28x108= 3024 m2. Công trình được xây dựng
tại
khu Trung Hoà Hà Nội.

-

Công trình gồm 7 tầng , chiều cao các tầng như sau:

+ Tầng 1: hi=4.2m

+ Tầng 2-6: ht=4.0m

B) phần tính toán:

Phần ĩ. Tính toán láp tiến đỏ thi công
L Thi công phần móng.
1.1. Các công viẽc chính.
4


Đồ án Tổ chức xây dựng

Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

5



Đồ án Tổ chức xây dựng

Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

-

Đào hố móng.

-

Sửa hố móng( khối lượng =10% khối lượng đào hố móng).

-

Đổ bê tông lót móng.

-

Ghép ván khuôn móng và ván khuôn giằng móng.

1500

1500,
XX

Trục B,D
- Theo phương dọc nhà ta có :
4603

4500


4500

4500

Ị 45ŨŨ Ị 45ŨŨ Ị 45ŨŨ j 4500 Ị

6

4603


Đồ án Tổ chức xây dựng

Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

Theo phương ngang nhà, tao có:
5162 1238 5362
5162 2238. 5362 1238 5162
f
2238
oV:
o00
*—
00
.,
3600
3800
3600
3800

3600
6500
6500
7500
7500
y
4
28000
Vậy ta có sơ đồ đào đất như sau: (đất đố hai bên và hai đầu công trình)

V =V1+V2

xl 0 8 = 1 4 1 9.5 (m 3)

2
V 2 = 2 X LhlẺl ± liil xl 0 8 = 9 8 9.5 {m 3)

2

F = n + F2 = 2409(m3)
- Trong đó đào thủ công và sửa móng chiếm khoảng 10% tống khối lượng
VTC = 2409x0.1 = 240.9(w3) trong đó Vm=2409(rn3)
- Với khối lượng đất đào tương đối lớn ta tiến hành đào bằng máy và sửa
móng bằng biện pháp thủ công.
- Chọn máy đào gầu nghịch(dẫn động thuỷ lực) mã hiệu EO-3322B1 có
các thông số kỹ thuật như sau:
+ Dung tích gầu: ợ = 0,5Ím3)
7



Đồ án Tổ chức xây dựng

Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

+ Bán kính đổ: rd =3.84(m)
+ Chiều sâu đào: H = 4.2(m)

+ Khoảng cách từ trọng tâm máy đến đầu sau là a = 2,81/«

+ Chiều rộng máy là /? = 2,7m
+ Chu kỳ quay( với góc quay 90°): T = 17
- Năng suất máy đào trong một giờ:

Kquaỵ = 1 do (pquay = 90°
3600
0,5 —A-l 92,5x0,75 =
54fm3)
17x1,1x1
lgí0 1,2
1
- Năng suất máy đào trong một ca: N = 54x8 = 432 («73)
5,6(cứ)
-

Coi khối lượng đất lấp móng bằng 2/3 khối lượng đất đào móng:
y,.„ = J X 2 4 0 9 = 1 6 0 6 ( m J )

-

Khối lượng đất lấp khá lớn nếu thi công thủ công thì năng suất không

cao, do đó ta thi công bằng cơ giới: Ta chọn biện pháp lấp đất hổ móng
bằng máy ủi, sau đó tiến hành lấp bằng thủ công.

-

Chọn máy ủi mini “KOMATSƯ” mã hiệu quay D31A-16 có các thông số
kỹ thuật như sau:

8


4L
ĐồĐồ
Đồ
án án
Tổ
ánTổ
chức
Tổchức
chức
xâyxây
xây
dựng
dựng
dựng

Trần
Trần
Trần
Xnân

Xnân
Xnân
Hòa
Hòa
Hòa
-Lớp
-Lớp
-Lớp
49XD2
49XD2
49XD2

t, —tốc
' thiết
——+
+ 21,,
+2,2-6,5
ĩĩi =t 16km/h.
Vận
chuyển
(Vtiến)'
- SỐ+ ca
máy
cầndi
là:21
n=

= 1606
(ca) Lấy vtiến= 5kM/h =
l,39m/s.

CHI
ỀU
1.3. Tính toán lao đông
ck / J .
quay haben
sangso
phần móng.
/=1
Thống

khối
tông
t .Bàng
= 4.-^—+
2.102,4-7,1
+ 2x2
+ lượng
2x5Lấy
= 1bê89(5)
+ Vận
tốc
lùi1:(Vlùi):
km/h.
Viùi
= móng
5kM/h = l,39m/s.
c*
1 39
Trong đó :


+ Chiều dài L = 3,685m.

Tên cấu
kiện

tích

tông

Li , Vi là đoạn đường ,vận tốc của các giai đoạn : cắt đất ,vận chuyển ,
đố
(rải) đất và đi về
+ Chiều rộng: l,79m.
T.lưọng
Tổng
Tổng
khối
trọng
trong
lọng cấu trong long
lưọng
từng
kiện(kg)
’(Kg)
cốt
loại
thép
tquay = 1 Os - thời gian quay vòng;
Chiều
= 2,59m.

thạ+bcn
=Bànu
1 cao
-2s3:-Hthời
gian
benlượng ván khuôn phần móng
thống
kê hạ
khối
tsang số = 4-5 s ;bảng
m- sốthống
lần sang
kêsố
khối lượng ván khuôn cho móng

+ Trọng lượng: 6,65 tấn
3600 3600
,n
Vậy Nek = — = — = 1 9 .
tck 189
Klo = 0,75 hệ số sử dụng thời gian.
Kroì
= 0,005
số rơi.
- Năng
suấthệ
máy
ủi khi ủi đất cát trong 1 giờ là:
L, = 108/77 chiều dài làm việc.
vc

N = V„.^.Nct.K,g.ạ-KmrLJ(m3/h). Trong đó:
Vậy N = 1,446.—.19.0,75.(1 -0,005.54) = 12,54(w3///)
1,2
V = ?ỈL = 2’43.0,745'
_ 446/ 3uhể tích của khối đất trước ben khi bắt
- Vậy trong 1 ca máy, thể tích đất ủi được là : M = N.8 = 12,54x8 =
diện tớch
diện tớch
^100,32(777')
2Jgpd 2.tg25°
vỏn
xung
đầu vận chuyển.

Bảng 2: Thống kê khối lưọng cốt thép móng
Kdoc = 1: hệ số ảnh hưởng độ dốc.
9 10


khán Tổ chức xây dựng
Đồ
Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2
ối
Đe đảm bảo khối - lượng
việc
1 ,Đặt công
cốt thép
cột. thích ứng trong một ca của một tổ đội theo
phương pháp dây chuyền ta chia phần móng ra làm 6 phân đoạn thi công.
phân khu làm móng


S


-

2,Ván khuôn cột.

-

3,Đổ bê tông cột.

-

chi
thể tớch
ều
môt
4,Tháo ván khuôn cột

tồn
g

Tống khối lượng bê tông của toàn công trình là:
7
tầ
ng
- 5,Đặt ván khuôn dầm sàn
• Thời gian thi công phần móng:
r = -^(m + «-l) + rsi = l(6 + 9-l) + 7 = 21

ngày.
/ỉ



th

Bàng 6: thống kê khối lượng cốt thép
c
ôt
d

m
d

m
d

m
d

m
s
à
n
s
à
n

II.2.


Thống kê khối lưong công viẽc.
Bảng 5: Thống kẽ khối lương bẻ tông

II. Thi công phần thân.
1.4. Tính toán lâp tiến đô
II. 1.thi
Các
cônu viẽc chính
công.

14
11
12
13


c
ột
d

m
d

m
d

m
d


m
s
à
n
s
à
n
c
ôt
d

m
d

m
d

m
d

m
s
à
n
s
à
n

Đồ án Tổ chức xây dựng


v
á
n

Trần 'Xuân Hòa -Lớp 49XD2

v

n

,
7
Trọng lượng cốt thép trong toàn bộ công trình là: Gcl = ^Gị = 745327(Kg)

tầ
n
g
Bảng 7: thống kê khối lượng ván khuôn

tầ
n
g

15


tầ
n
g



18 100 ’ \ )
Đồ án Tổ chức xây dựng

Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

• Khốitrongl
lượng10
công
xâyđịnh
tường
toàn
bộ tích
côngcửa
trình
là: 30%
+ Tường
theotáctrục
vị có
diện
chiếm
công(h/
m3) + Slr =11725,28x0,11 = 2920 (#w3)
+ sng = 5760,16x0,22 = 1267,2 (m3)
1963
ĨI.2.2. Khối lưong công tác trát tường
Trát tường ngoài:
=5760,16x2 = 11520,3(w2)
+ Tường ngang không đặt cửa gồm các tường ngang ngoài 220
Trát tường trong:

=
26543,4x2
=

53086,8(m2)
trong 110
- Tổng diện tích trát tường: sưất = 11520,3+ 53086,8 =

tầ
n
g

64607,l(w2)
ĩĩ.2.3. Khối lưong công tác lắp cửa.
Tông sô công trong công tác bê tông toàn nhà là:
s , = —— x5xl08x27,8 = 4503,6(m1)
Diệnkê
tích
Bảng 9:-thống
laotường
độngngoài
công (tường
tác cốt220)
thépcủa toàn công trình là:
11.2.4.
Khối lưong công tác lát nền
s;7g = 2xl08x.27,8x— + 2x28x27,8 =
- Diện tích lát nền của một tầng:
5760,16Íw2)
g 100 v '

s;n =108x28 = 3024 (m2)
- Diện tích tường trong (tường 110) của toàn công trình là:
s1; = 3x108X.27,8x— + 26x28x27,8 = 26543,4 (m2)
10
95

khối lượng

11.3. Tính10
toán
khối kê
lương
đônglao
trong
cáccông
côngtác
viêc.
: thống
khốilaolượng
động
lắp ván khuôn
ván BàngBàng
8: thống kê khối lượng lao động công tác bê tông
ĩĩ.2.1. Khối lương công tác xây tường
- Tường xây gồm hai loại dầy 220 (mm) và 110 (mm)

tần
16
17
18



tần
g
2,3

Đồ án Tổ chức xây dựng

1426

tần
g
4,5

1418

tần
g
6,7

1410

Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

kh
ối

- Tống số công trong công tác tháo dỡ ván khuôn: 1237 (công).

tầ

n
g

tầ
n
g

Bảng 12: thống kê khối lượng lao động các công tác khác của một tầng

Bảim 11: thống kê khối lượng lao động công tác tháo dỡ ván khuôn
tầ
n
g

19


Đồ án Tổ chức xây dựng

Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

Phân chia phân đoan thỉ công
Đe dảm bảo khối lượng thi công công việc thích ứng trong một ca của một tố
đội, đảm bảo điều kiện mạch ngừng thi công. Ta phân chia toàn bộ công trình
thành 12 phân đoạn thi công.
11.4.

64 3 - 49 4
A=
’ 100% = 23,1 % < 25%

64,3
Đảm bảo mạnh dừng ở những chỗ mà kết cấu tại đó chịu lực cắt nhỏ.
/ 3/
o Đối với dầm chính là đoạn tù'
4'4

+) Các phân đoạn được chia như sau:(công trình có một khe lún giữa trục 13 và
trục 14, bề rộng khe lún lấy là 5cm).

20
21


Đồ án Tổ chức xây dựng

Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

Bànu
15:bê
thống
khốinóng(x
lượng,ỉ)nhân công các công tác hoàn thiện 2 trong
2. Đổ
tông kê
chống
®
® dày
©một
©14cm
®tầng. thi

Lớp bê tông chống nóng
Vậycông.
thế tích của bê tông chống nóng là:
vcn = 108x28x0,14 = 423,36(w3)
6500 L 7500 ; 7500 i 6500
©
®
> Tính
toánchthời
gian thi công phần thân:
3.
Lát ưa
lá nem.
Lát trên toàn mặt mái một lớp gạch chống nóngSCN = 108x28 = 3024(w:)
4. Xây tường
® bờ nóc.
Ta xây tường 110 cao 50 cm xung quanh mái công trình. Vậy khối lượng xây
III.3. Tính toán
® khối lưong lao đông các công viẽc.
Bànu
16
:
thống
khối theo
lượng phương
lao động pháp
trong các
Thời gian thi công phần thânkêtính
dây công
chuyền được tính theo

việc
công thức sau:
(w + w + -l) + rrí/ = -(84 + 13 + 2-l) + 29 = 176 ngày.
Á.
1
®
Tổng nhân công cần thiết là : 183 người
®
© hoàn thiên.
Iĩ.2.3 Công tác
Đối với công©tác: Xây tường, đục đường điện nước, trát trong, ốp lát khu vệ
-K:là mô đun chu kì; K=1
sinh, vì có khối©lượng lớn nên trên mặt bằng ta chia thành 12 phân đoạn thi công
-A:là số ca làm viêc trong 1 ngày
giống như trên.©
<f>
Dựa vào khối lượng lao động phần mái ta chia phần mái thành 6 phân đoạn thi
©
công.
©
-m: là số phân đoạn thi công của
phần thân , m=7xl2=84(phân đoạn)
đoạn
Tên công việc

Định
Giờ
Ngày
-n: số tố đội thi công ; ta biên chế 13tố đội thi công cho phần thân gồm
©

©

Th


©
II 1.2. Khối lương các công viẽc.
Còn công tác: trát ngoài, quét vôi ngoài, vì lý do kỹ thuật (phải làm từ trên
/. Đồ bê tông chống thẩm.
xuống) nên sau khi thi công xong phần thô ta mới có thế tiến hành được. Đe rút
Đốthống
lớp bêkê
tông
chống
thấmnhân
dày 6cm.
Bảng 13:
khối
lưọng,
công các công việc
ngắn thời gian thi công,Số
ta lấy mỗi tầng là 1 phân đoạn thi công.
cùa một phân đoạn thỉ công tầng đỉến hình
24
22
23



Đồ án Tổ chức xây dựng


Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

—(m + n-ì) + Tgd=-(6 + 5-l) + 16 = 26 ngày.
Á.
1

-K:là mô đun chu kì; K=1
-A:là số ca làm viêc trong 1 ngày
-m: là số phân thi công của phần m ái, m=6 (phân đoạn)

-n: số tổ đội thi công;

Tgdi là thời gian gián đoạn thi công trong đó = 16 (ngày);

Phần mái được bắt đầu sau khi tháo ván khuôn .
Phần ĩĩ : thiết kế tồng măt bằng thi công
I. Xác đinh hê số luân chuyển ván khuôn
- Chu kỳ sử dụng ván khuôn dầm sàn được xác định theo công thức:
Tct =TÍ+T2 + T,+TÍ+TỈ
Trong đó: Tị :thời gian đặt ván khuôn cho một phân đoạn, và bằng 2 ngày
T2 Thời gian đặt cốt thép cho một phân đoạn, và bằng 2 ngày
r3 Thời gian đố bê tông cho một phân đoạn, và bằng 2 ngày
T4 Thời gian chờ cho bê tông đạt 75% cường độ so với mác, lấy
V bằng
Thời 15
gianngày.
thi công phần mái
Thời gian thi công phần mái của công trình được tính theo công thức
25

26


Đồ án Tổ chức xây dựng

Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

,
J 214
+ Với ván khuôn dâm sàn là : n = —— = —— = 9.7 (lân)
Nds 22
T 214
+ Với ván khuôn cột là : « = —— = —LI = 23.7 (lân)
N9
II. Chon máy thi công
1. Chon máy vân chuyến lẽn cao.
-

Công trình gồm 7tầng, cao 27,8m, rộng 28m, dài 108m, vậy ta chọn cần
trục tháp để vận chuyển theo phuơng đứng.

-

Độ cao cần thiết của cần trục là:

=> // = 27,8 + 1 + 1,5 + 1,5 =
31,8m
- Tầm với cần thiết của cần trục:
Ryc = B + hda0+e + r Trong đó:
Be rộng nhà B=28m


bdáo là bề rộng giáo chống bằng 1,5 m.

27


Đồ án Tổ chức xây dựng

Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

- Xác định sức trục: khi vận chuyển lên cao bê tông được coi là có khối lượng
lớn nhất. Chọn thùng đựng bê tông có dung tích là v= 15001. Trọng lượng bản
thân thùng là 0,25 tấn. Sức trục đòi hỏi là: Q = 1,5x2,5+0,25 = 4 tấn.

-

Từ các thông số trên, ta chọn cần trục tháp mã hiệu KB-504, có các đặc tính
kỹ thuật như sau : (chạy trên ray).

+ Sức trục lớn nhất: Qo=10 tấn.

+ Sức trục khi xe trục ở xa tháp trục nhất Q = 6,2 tấn > 4tấn.

+ Bán kính với R = 40m > 38,5m.

+ Chiều cao lớn nhất của cần trục H = 77m > 31,8m
+ Vận tốc nâng Vnâng=60m/phút = lm/s.

28



3 (Ọ

2x0,063
4
V
27 5
v Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2 x.con
Đồ án Tổ chức xây dựng
^
v ha
J
t3 : thời gian quay cần tới vị trí cần đố bê
r
ha
n■ + 3đến
t4 : thòi gian xee ,con
vị trí đổ bê tông
c chạy
= 280)
t-, — —1-3
+5—
t5:thời gian
40hạ thùng xuống
40 vị trí thi công
t6: thời gian đố bê tông : t6 = 1200)
t,
+ 3 ++ 35 += 5——
.60 ++ 33 ++ 55 == 550)
900)

L ==———
H“'+H'k
= ^^60
V con chạy về vị
3 chí ban đầu: t1 = 20.V
t1 :thời gian xe
/8: thời gian quay cần về vị trí ban đầu:

L =^
+ 3 + 5 = -.60 + 3 + 5 =
Vậy tổng thời gian
cân
835trục tháp thực hiện một chu kỳ là:
V
3

/ = 5 + 35 + 28 + 90 + 55 +120 + 20 + 83 = 4360)
- Năng suất cần trục tháp là:
Nca =T -Q-k-klg - n
Với: T: thời gian làm việc một ca và lấy bằng 8 giờ.
Q: trọng lượng bê tông được vận chuyển 1 lần
Q = 1,5x2,5 = 3,757
k: hệ số sử dụng tải trọng và k= 0,9
klg: hệ số sử dụng thời gian và klo = 0,85
U I ' ' 3600 3600 0 nx ,
n: chu kỳ và n = —— = —— = 8,25 (lân)
t 436
Vậy năng suất cần trục tháp là:
Nc = 8x3,75x0,9x0,85x8,25 = 190(r / ca)
Tương đương với ^ = 76 m3/ca > 60 m3. Thỏa mãn yêu cầu đổ bê tông.

• Chọn 2 máy vận thăng chuyên chở vật liệu hoàn thiện và một máy

vận thăng chở người .

• Căn cứ vào lượng vật liệu và chiều cao công trình ta chọn 2 máy vận

thăng loại TP-5 (X-953) chiều cao nâng 50m sức nâng 0.5 tấn đế
chở vật liệu bổ trí ở hai đầu công trình .
J
29


Đồ
Đồ án
án Tổ
Tổ chức
chức xây
xây dựng
dựng
-

Diệ
n

Diệ
n

Trần Xnân
'XuânHòa
Hòa-Lớp

-Lớp49XD2
49XD2
Trần

Khối
lượng
bêIưong
tông cho
khu trung bình là 60 m3. Vậy ta chọn máy
1. Xác
đinh
vâtmột
liêuphân
dư trữ.
bê tôngvậtmã
hiệu
16V, có
kỹcông
thuậtthức:
như sau:
a.trộnLượng
liệu
dựSB
trữ’- được
xácthông
định số
theo

+ Dung tích thùng
chộn: V = 500(1).

p = q.t
Trong đó:

+ Dung tích xuất liệu:

330 (1).

p : là lượng vật liệu dự trữ’.
3, Tính toán nhà tam công trường.
a. Dân số công trường, (được chia thành 5 nhóm)

+ Thời gian đổ vào 20s.

- Nhóm A : là nhóm công nhân xây dựng cơ bản dựa trên biểu đồ nhân lực

q: làđộ
lượng
vật liệu
tiêuđược
thụ lớn
nhất hàng
trong tiến
thi công
ta tính
số công
nhânngày.
lao động trung bình trên công
trường.
+ Thời gian đố ra 20s.
t: số ngày dự trữ , ta lấy t = 5 (ngày).gạch đá cát 2 ngày


A = 156 (Người)
- Nhóm B : là nhóm công nhân làm việc trong các xưởng gia công phụ trợ:
+ Thời gian trộn 60s.
-

Cốt thép : 9,13 (tấn/ngày)
B = 25% A = 156x0,25 = 39 (Người)

- Nhóm
c : gian
là nhóm
viên
thuật.
+ Thời
trộncán
mộtbộ
mẻcông
của nhân
máy là
t =kỹ
20+20+60=1
OOs

c = (4 - 8)%(A + B) = 5%(156 + 39) = 10 (Người)

- + Số
Bê chu
tôngkỳ
: 60(m3)/ngày

trộn trong 1 giờ là: tck= = 36 (mẻ).

- Nhóm D : là nhóm cán bộ nhân viên hành chính quản trị.

D = 5%(,4 + 2? + c) = 5% (156+ 39+10) = 10 (Người)
- Nhóm E : là nhóm nhân viên phục vụ

=
Ỉ0%(A + (m3/ngày)
B + C + D) = ữ, 1.(156 + 39 + 10 + 10) = 22
Đáđộ
:E
=quay
0,9x60=54
+ Tốc
thùng: 20(V/ph)
(Người)
Công
suấtcông
động
cơ: Ndc
Tống số cán bộ công +nhân
viên
trường
là = 4 (KW)
+ Trọng N
lượng
máy:+mB=+1,9
= \t06(A
C tấn.

+ D + E) = 1,06.(156 + 39 + 10 + 10 + 22) =
- Từ trên ta có năng suất sử dụng của máy trộn bê tông:
0,
15.v.n.krk, 3ỵ, rp
N =------ - m /h. Trong đó:
30
32
31


N-B-K*
Đồ án Tổ chức xây dựng

Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

-

Nhà làm việc cho nhân viên kỹ thuật và hành chính quản trị: lấy nhóm c
và D làm căn cứ. Tiêu chuẩn 4m2/nguời => Diện tích nhà làm việc:
20x4 = 80 (m2)

-

Phòng làm việc chỉ huy trưởng: 1 người với tiêu chuẩn là 16 m2
Nhà tắm: tiêu chuẩn 25 người/1 phòng tắm 2,5 m2 => số phòng tắm

-

là:^ = 10 (phòng)
=> tống diện tích nhà tắm là: 10x2,5 = 25 (ra2)

Nhà ăn: tiêu chuẩn 40 m2 cho 100 người => diện tích nhà ăn là:

250x40/100=100(ra2)
Nhà vệ sinh: tiêu chuẩn 25 người/1 nhà vệ sinh rộng 2,5 m2 => công

-

trường gồm = Ị 0 (nhà vệ sinh),tổng diện tích là 11x2,5 = 27,5 (ra2)
Cung cấp nước cho công trường.
Lượng nước tống cộng dùng cho công trường là: Q = Qị+Q2+Qỉ+Q4
■ Ọi lương nước dùng cho sản xuất: <2, =

(//.v)

«.3600
- s. Trạm sản xuất thứ i dùng nước: 1 trạm trộn bê tông, 1 trạm rủa sỏi đá,

1 trạm trộn vữa, 1 trạm bảo dưỡng bê tông, 1 trạm pha chế màu (vôi ve)

-

A j lượng nước tiêu chuẩn dùng cho trạm sản xuất thứ i trong một ca

_ 70700.1,2 -2
95(7/^)
Q2 là lượng nước dùng cho sinh hoạt ở công trường: Ọ2 «.360
0
=
- N = 326 là số công nhân trong ca đông nhất.
33



4

24x3600

v’

Đồ án Tổ chức xây dựng

Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

- B là lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 người ở công trường
B = 20(/ / người)
- Kg = 1,2; n = 8
_
326x20x1,2 0,3(7/5)
_
■ Q3 là lượng nước dùng cho cứu hoả: Căn cứ theo độ dễ cháy và khó cháy của
nhà. Các kho, cánh cửa, cốp pha, ximăng và nhà tạm công nhân là những loại
nhà dễ cháy. Các kho thép là loại nhà khó cháy. Từ bảng ta ước lượng được
lượng nước dùng cho cứu hoả là : Q3 =10(l/s)

■ Q4 là lượng nước dùng ở khu nhà tạm công nhân

o = N..B..Kn
1 1 »g gX0
24.3600
- V là số người ở trong nhà tạm Nị = 125(người)
- Bi là lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 người ở khu nhà tạm

138x50x1,5x1,6

9(

Lượng nước tổng cộng cho công trường là: do (QI+Q2+Q4)Ổ = (Ổi + ổ2 + ổ4 )v0,7 + ộ3 =(2,95 + 0,3 + 0,19)x0,7 + 10 =
12,352(7/5)
Tính toán đường kính ống dẫn nước tạm

Vậy ta chọn đường kính ống dẫn nước có đường kính 15cm. Nước được lấy từ
mạng lưới cấp nước của thành phố, chất lượng bảo đảm. Đường ống được đặt
sâu dưới đất 25cm. Những đoạn đường ống đi qua đường giao thông đều có
tấm
đan bảo vệ. Đường ống nước được lắp đặt theo tiến triển của thi công và lắp đặt
theo sơ đồ phối hợp vừa nhánh cụt vừa vòng kín.

Pị là tống lượng điện tiêu thụ cho các loại máy sử dụng điện động

Bao gồm:
34


Đồ án Tổ chức xây dựng

Trần 'Xuân Hòa -Lớp 49XD2

Máy trộn bê tông dung tích 500 (1) : p = 4(KW)
Máy trộn vữa: p = 3(KỈV)

Đầm dùi: P = 2(KW)

Đầm bàn: P = 2(KW)

Cần trục tháp: p = 9(KW)

Hai vận thăng: p = 2x1,5 + 3,1 = 6,ì(KW)
0,7x30,1
+ 0,7x2,8 + 0,8x5 + lxl= 046,9 ( K W )
^ p = 1.1
0,7
b) Thiết kế mạng lưới điện

Chọn đường dây điện 3 pha (380V/220V). Dây điện làm bằng vật liệu nhôm

Tiết diện dây dẫn được tính theo công thức:

f, '00.£«/...........2,
6 = —-----— \mm 1
KAv.ư- v ’
1 là chiều dài dây điện từ điểm đầu đến nơi tiêu thụ. Ta bố trí đường điện chạy
xung quanh công trình => / = 200(w)
r (
100x1400x10 1
tiết diện đường dây: s =
34,5x5x380 2 \

35


Đồ án Tổ chức xây dựng


Trần Xnân Hòa -Lớp 49XD2

Chọn tiết diện dây nhôm s = 12,56(wm2) (dây ỉ 4) cho tất cả các dây dẫn điện
ngoài trời. Đường điện được chôn ngầm dưới đất, cách mặt đất 30 cm, nằm
trong ống nhựa bảo vệ và được tránh nước.
IV. Biên pháp thi công và an toàn lao đông.

1. Biện pháp thi công.
a) Đặc điếm công trình.
Đây là công trình thi công toàn khối, do đó đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao,
chính xác, thi công nhanh chóng, liên tục. Thi công theo phương pháp dây
chuyền, luân chuyển và thi công vào mùa hè vì vậy cần chú ý công tác dưỡng
hộ bê tông, đồng thời phải đảm bảo được thời gian thi công cho từng dây
chuyền để đảm bảo được tiến độ thi công đã đặt ra.

b) Công tác ván khuôn.

Khi chế tạo ván khuôn cần đảm bảo những yêu cầu: Ván khuôn phải đảm bảo
độ ổn định, độ cứng và độ bền, chắc chắn, kín kít, không cong vênh, đảm bảo
đúng hình dạng, đúng kích thước theo bản vẽ thiết kế. Be mặt ván khuôn phải
nhẵn đế hình dạng cấu kiện bê tông toàn khối không bị xấu và kém chất lượng.
Giữa các ván khuôn ghép với nhau không được có kẽ hở đế không bị chảy mất
nước xi măng khi đổ bê tông, ván khuôn phải được tháo lắp và sử dụng lại
nhiều lần. cốp pha và cây chống hỏng không được sử dụng cho công trình. Be
mặt cốp pha cần bôi lớp chống dính trước khi đặt cốt thép. Việc sử dụng loại
chất chống dính phải thông qua kỹ sư đại diện chủ đầu tư.

- Ván khuôn cột:

Trước khi đặt ván khuôn cột, ta cần xác định tim cột dọc ngang bằng máy

kinh vĩ cho chính xác. Tiến hành ghép ván khuôn cột theo kích thước đã
định. Khi ghép chú ý rằng ván khuôn cột phải được giữ chắc, nhưng dễ
tháo
lắp và tránh va chạm.
36


×