Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề thi thử đại học môn Sinh khối B năm 2014 lần 3 - THPT Phan Thúc Trực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.63 KB, 11 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH KHỐI B NĂM 214 LẦN 2 - THPT PHAN
THÚC TRỰC, NGHỆ AN
Câu 1: Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d quy định màu lơng nằm trên NST giới tính X (Y khơng alen), (DD:
Đen; Dd:
Tam thể; dd: vàng).Trong 1 quần thể mèo ở đảo Phú Quốc (Việt Nam), người ta ghi được số liệu về các
kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lơng đen: 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen; 20 lông vàng; 54 tam thể.
Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
A. 0,654 và 0,346. B. 0,871 và 0,129. C. 0,726 và 0,274. D. 0,853 và 0,147.
Câu 2: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm:
A. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, địi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
C. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
D. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, địi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều
Câu 3: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hồn tồn, q trình giảm phân không xảy ra đột
biến. Thực hiện
phép lai ở ruồi giấm:

thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính
theo lí truyết, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là:
A. 37,5%.

B. 19,25%.

C. 19,375%.

D. 21,25%.

Câu 4: Những quá trình nào sau đây sẽ dẫn đến diễn thế sinh thái
1. Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng.
2. Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ , đầm lầy.
3. Đổ thuốc sâu, chất đọc hóa học xuống ao ni cá, đầm ni tơm.


4. Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt. Phương án đúng:


A. 1,2,3.

B. 1,3,4.

C. 1,2,4.

D. 2,3,4.

Câu 5: Một gen của tế bào nhân thực được xen vào ADN của vi khuẩn. Vi khuẩn này tiến hành phiên mã
gen này
thành mARN và dịch mã thành prôtêin. Prôtêin này vô tác dụng so với prơtêin của tế bào nhân thực. Giải
thích lí do
là:
A. mARN không được xử lý như trong tế bào nhân thực.
B. Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ sử dụng mã di truyền khác nhau.
C. Các prôtêin ức chế đã can thiệp vào quá trình phiên mã và dịch mã.
D. Vi khuẩn đã trải qua quá trình biến đổi vật chất di truyền.
Câu 6: Một lồi hoa có 3 gen phân ly độc lập kiểm sốt sự hình thành sắc tố là A,B,D. Bag en này hoạt
động theo con đường sinh hóa như sau:

Các alen lặn tương ứng a,b và d khơng quy định việc hình thành sắc tố.
Lai cây hoa đỏ đồng hợp AABBDD với cây hoa trắng aabbdd , F1 thu được toàn các cây hoa màu đỏ,cho
F1 giao phấn với nhau, ở F2 tỷ lệ cây hoa trắng là :
A. 1/64.

B. 27/64.


C.9/64.

D. 28/64.

Câu 7: Ở một lồi sinh vật, có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY. Một tinh trùng bình thường chứa
trình tự các gen trên nhiễm sắc thể như sau: A B CD EF I H Xm . Thể ba nhiễm kép của loài này chứa
bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 16.

B. 14.

C. 12.

D. 10.

Câu 8: Gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5304 A0, trên mạch bổ sung của gen có tỉ lệ A:T:G:X lần lượt
là 15%; 25%; 20% và 40%. Khi gen phiên mã một số lần đã lấy từ môi trường nội bào số lượng nucleoit
loại G là 624 . Trên mỗi mARN tạo thành đều có 5 riboxom tham gia dịch mã. Phát biểu nào sau đây
chưa đúng?
A. Số lượng nucleotit từng loại trên 1 phân tử mARN là T =234;U=390;G=312;X=624.
B. Số lượng nucleotit từng loại trên mạch mã gốc là A=390; U=234;G=624;X=312.
C. Số lượng nucleotit các loại mơi trường cung cấp cho q trình phiên mã là 1560.
D. Số lượng axit amin môi trường cung cấp cho các riboxom dịch mã trên 1 mARN là 2595.
Câu 9: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể,phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Tỉ lệ đực/cái thay đổi theo loài,theo các giai đoạn phát triển cá thể và điều kiện sống của quần thể.
B. Kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn đến diệt vong.
C. Phân bố theo nhóm có ỹ nghĩa giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.


D. Phân bố đồng điều làm giảm khả năng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 10: Kỹ thuật tạo giống thực vật nào sau đây cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất
cao,chất lượng tốt,thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định,chống chịu tốt với nhiều loại sâu bệnh…
A. Nuôi cấy hạt phấn.

B. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.

C. Dung hợp tế bào trần.

D. Tạo giống bằng chọn dịng tế bào xơma có biến dị.

Câu 11: Từ các dạng tiền tế bào đã tiến hóa cho ra tất cả các sinh vật nhân sơ và nhân thực hiện nay được
diễn ra
trong giai đoạn tiến hóa nào:
A. Tiến hóa tiền sinh học.

B. Tiến hóa sinh học.

C. Tiến hóa hóa học.

C. Tiến hóa tiền sinh học và sinh học.

Câu 12: Cho cây hoa đỏ lai phân tích, đời con Fa thu được 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây
hoa trắng.Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở đời con Fa tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa vàng ở đời tiếp theo
là x%.Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở đời con Fa giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây hoa vàng ở đời tiếp
theo là y%.Giá trị x và y lần lượt là:
A. 75 và 62,5.

B. 75 và 50.

C. 50 và 62,5.


D. 62,5 và 50.

Câu 13: Cho các sự kiện diễn ra trong q trình phiên mã:
(1) ARN pơlimeraza bắt đầu tổng hợp m ARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pơlimeraza bám vào vùng điều hịa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’-5’
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’-5’
(4) Khi ARN pơ limeraza di chuyển tới cuối gen,gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá
trình phiên mã,các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A. 1-4-3-2.

B. 1-2-3-4.

C. 2-1-3-4.

D. 2-3-1-4.

Câu 14: Cho các loài và mối quan hệ trong quần xã như sau:(1) Nấm và vi khuẩn lam-Cộng sinh. (2) Tầm
gửi và cây thân gỗ-Ức chế cảm nhiễm. (3) Kiến và cây-Hợp tác. (4) Phong lan và cây gỗ-Ức chế cảm
nhiễm. (5) Chim sáo và trâu rừng-Hội sinh. Các mối quan hệ đúng là:
A. 1 và 2.

B. 1, 3 và 4.

C. 1, 2, 3 và 4.

D. 3 và 5.

Câu 15: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang
kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa

trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao :
43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác
có thể phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.


A. (1) và (4).

B. (2) và (5).

C. (3) và (7).

D. (6) và (8).

Câu 16: Một quần thể có 2 alen D và d, trong đó alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định quả vàng. Quần thể ban đầu có quả vàng chiếm 20%.Sau 1 thế hệ ngẫu phối, người ta thấy số cá thể
quả vàng chiếm 9%. Tỷ lệ % số quả đỏ có kiểu gen dị hợp (Dd) trong tổng số quả đỏ ở thế hệ P là:
A. 46,15%.

B. 25%.

C. 20%.

D. 50%.

Câu 17: Cho biết các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi alen trội quy định 1 tính trạng và
trội hoàn toàn. Theo lý thuyết phép lai: AaBbDd × AaBbDd thu được F1. Trong tổng số cá thể có kiểu
hình trội ở cả 3 tính trạng thì phần trăm (%) số cá thể có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:
A. 8/27.

B. 1/8.


C. 27/64.

D. 16/27.

Câu 18. Khi nói về thường biến và mức phản ứng,phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định đối với một nhóm cá thể có kiểu gen khác
nhau.
B. Thường biến và mức phản ứng đều không được di truyền.
C. Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng khác nhau.
D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
Câu 19. Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân
thấp, lơng ngắn thu được F1 tồn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như
sau: Giới cái: 100% con chân cao, lông dài.Giới đực:0,45% con chân cao, lông dài; 0,45% con chân thấp,
lông ngắn;0,025% con chân cao, lông ngắn; 0,025% con chân thấp, lông dài.
Biết rằng: mỗi gen quy định một tính trạng, hốn vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Kết luận nào sau đây là
đúng nhất?
A. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lơng nằm trên nhiễm sắc thể X khơng
có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y.
B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lơng nằm trên nhiễm sắc thể X khơng
có alen tương ứng trên Y.
C. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lơng nằm trên nhiễm sắc thể X khơng
có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể thường.


D. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X có alen
tương ứng trên Y.
Câu 20. Nhóm lồi nào sau đây của quần xã có vai trị quyết định chiều hướng phát triển của quần xã:
A. Loài chủ chốt.


B. Loài ưu thế.

C. Loài thứ yếu.

D. Loài đặc trưng.

Câu 21: Khi nói về các nhân tố tiến hóa,phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Đột biến là nguyên liệu tiến hóa sơ cấp, giao phối khơng ngẫu nhiên là nguyên liệu tiến hóa thứ cấp.
B. Di nhập gen, đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác
định.
C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ.
Câu 22: Trong một hồ nước ở Châu phi, có hai lồi cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ
khác nhau về màu sắc, một lồi có màu đỏ, một lồi màu xám, chúng khơng giao phối với nhau. Khi ni
chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối
với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành lồi bằng:
A. Cách ly tập tính. B. Cách ly sinh thái. C. Cách ly sinh sản. D. Cách ly địa lý.
Câu 23: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa,phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân ly.
B. Gai cây hồng lien và gai cây hoa hồng là ví dụ về cơ quan tương tự.
C. Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp để xác định loài nào xuất hiện trước,loài nào xuất hiện sau.
D. Cơ quan tương tự là một bằng chứng về nguồn gốc chung của các loài.
Câu 24: Bệnh mù màu đỏ-lục và bệnh máu khó đơng do 2 gen lặn nằm trên NST X quy định, cách nhau
17cM. Theo dõi sơ đồ phả hệ dưới đây hãy cho biết xác suất đôi vợ chồng II sinh một bé trai bình thường
là:

A. 22%.

B. 12,5%.


C. 44%.

D. 20,75%.

Câu 25: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều :
A. sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
B. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng.
C. chuyển cho các sinh vật phân giải.


D. chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.
Câu 26: Phân tử protein do gen A mã hóa có 156 axit amin, phân tử protein do gen B mã hóa có 324 axit
amin. Một đột biến xảy ra đã làm cho hai gen A và B trở thành gen D. Phân tử protein do gen D mã hóa
có 480 axit amin. Sự kiện nào chắc chắn đã xảy ra trong quá trình hai gen A, B đột biến thành gen D:
A. Đã bị mất một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.
B. Đột biến đã xảy ra ở vùng intron của một trong hai gen nên không làm thay đổi số axit amin mà gen D
mã hóa.
C. Một gen đã bị mất một bộ ba kết thúc.
D. Đã bị mất 2 bộ ba bất kì.
Câu 27: Trong thí nghiệm của Men đen, khi cho lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng
thuần chủng, thu được F1 đồng loạt cây hoa đỏ, cho các cây F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ 3 cây hoa
đỏ: 1
cây hoa trắng. Lấy cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích riêng rẽ thu được:
A. F2 thu được tỉ lệ phân tính chung 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 1/3 số cây F2 cho Fa có kiểu hình hoa trắng: 2/3 số cây F2 cho Fa có kiểu hình hoa đỏ.
C. 2/3 số cây F2 cho Fa đồng tính giống P : 1/3 số cây F2 cho Fa phân tính 3 : 1.
D. 1/3 số cây F2 cho Fa đồng tính hoa đỏ: 2/3 số cây F2 cho Fa phân tính 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 28: Ở một loài động vật,xét hai locut trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, locut
I có 2 alen,
locut II có 3 alen.Trên nhiễm sắc thể thường, xét locut III có 2 alen. Số kiểu giao phối có thể xẩy ra trong

quần thể
này là:
A. 171.

B. 2268.

C. 6804.

D. 1134.

Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hồn tồn, khơng xảy ra đột biến.
Cho phép lai

đời con có thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 240 và 32.

B. 48 và 24.

C. 360 và 64.

D. 48 và 24.

Câu 30: Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:
ABD = 10

ABd = 10

AbD = 190

aBD = 190


aBd = 190

abD = 10

Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với các số liệu trên?
I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Abd = 190
abd = 10


II. Tần số hoán vị gen là 5%.
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%
A. I và IV.

B. II và III.

C. I và II.

D. III và IV.

Câu 31: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng:
A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
B. Kỉ Ocđôvic thuộc đại cổ sinh, phát sinh thực vật.
C. Thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ triat (tam điệp) thuộc đại trung sinh.
D. Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất xuất hiện vào đại nguyên sinh. Câu 32: Cho lưới thức ăn sau:

Số chuỗi thức ăn trong lưới thức an và các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 lần lượt là

A. 5; Chuột, sâu rau, chim.

B. 5; Mèo, chim.

C. 4; Chuột, sâu rau, chim.

D. 6; Mèo, chim.

Câu 33: Sinh tổng hợp ARN trong nhân tế bào được liên hệ trực tiếp với quá trình nào sau đây:
A. Phiên mã.

B. Sinh tổng hợp protein trong tế bào chất.

C. Dịch mã.

D. Hoạt hóa axitamin

Câu 34: Trong q trình nhân đơi AND của E. coli, enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tái bản
AND đầu tiên:
A. Enzim tháo xoắn

B. ARN pôlimeraza

C. AND pơlimeraza

D. Ligaza

Câu 35: Quần thể duy trì số lượng cá thể trong một mức nhất định để phù hợp với nguồn sống được gọi là
A. Hiện tượng khống chế sinh học.
C. Trạng thái cân bằng sinh học.


B. Trạng thái cân bằng quần thể.
D. Nhịp sinh học.

Câu 36: Cho các đặc điểm:
(1) Được di truyền nguyên vẹn từ thế hệ trước sang thế hệ sau.
(2) Thành phần cấu tạo có chứa 4 loại nucleotit là A, T, G, X.
(3) Mang thông tin di truyền.
(4) Có ở trong nhân và trong tế bào chất.
Cấu trúc có đủ 4 đặc điểm nêu trên là:
A. Alen.

B. Nhiễm sắc thể.

C. ADN.

D. kiểu gen.


Câu 37: Ở 1 lồi cơn trùng có cặp NST giới tính XX và XY, khi lai giữa 1 cặp bố mẹ thu được F1 biểu
hiện ở giới đực 72 con cánh dài, gân lớn: 72 con cánh ngắn, gân bé: 8 con cánh dài, gân bé: 8 con cánh
ngắn, gân lớn. Giới cái có 80 con cánh dài, gân lớn: 80 con cánh ngắn, gân lớn. Biết 2 cặp gen quy đinh 2
tính trạng trên là A, a và B, b. Cánh dài trội so với cánh ngắn. Kết luận nào sau đây là không đúng:
A. Cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên đều nằm trên NST X khơng có ở Y.
B. 2 tính trạng trên di truyền theo quy luật hoán vị gen.
C. Con cái đem lai có hốn vị gen với tần số là 10%.
D. Con đực đem lai tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.
Câu 38: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, có rất nhiều loài bị tuyệt chủng. Nguyên nhân chủ yếu làm
cho các lồi bị tuyệt chủng là:
A. Do sinh sản ít, lại bị các loài khác dùng làm thức ăn.

B. Do cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng nên bị diệt vong.
C. Có những thay đổi lớn về khí hậu, địa chất.
D. Do cạnh tranh khác loài dẫn đến loài yếu hơn bị loại bỏ.
Câu 39: Ở ruồi giấm 2n = 8. Lai hai cá thể với nhau, trong quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục đã

một số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. Tất cả các giao tử đột biến về nhiễm sắc
thể giới
tính đều qua thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử OX.
50% số
giao tử bình thường thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 148 hợp tử XX và 148 hợp tử XY. Tần số đột
biến
khi giảm phân là
A. 2,70%

B. 2,63%.

C. 5,40%

D. 5,12%.

Câu 40: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trơi hồn tồn có hốn vị gen ở cả
hai giới với tần số f %. Tiến hành phép lai P:

loại kiểu hình có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con F1 chiếm tỷ lệ là 48%.Tần số f và loại
kiểu hình có ba tính trạng trội là:
A. 40 và 28 %.

B. 30 và 27,625%.

C. 20 và 27%.


D. 32 và 27,88%.

Câu 41: Khi nói về nhiễm sắc thể (NST) và đột biến liên quan đến NST, phát biểu nào sau đây không
đúng:
A. Chiều dài đoạn AND quấn quanh mỗi nuclêơxơm là 496,4 Ä.
B. Điều hịa hoạt động của gen thông qua các mức cuộn xoắn của NST.


C. Hội chứng tiếng mèo kêu do đột biến chuyển đoạn gây nên.
D. Các dạng đột biến cấu trúc NST đều góp phần tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Câu 42: Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
1. Bệnh mù màu

2. Bệnh máu khó đơng

4. Hội chứng đao

5. Hội chứng claiphendo

3. Bệnh bạch tạng

Đáp án đúng là
A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 5.

C. 1, 2, 3, 4.

D. 1, 2.


Câu 43: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là
A. Chứa số lượng gen bằng nhau.
B. Luôn là những cặp tương đồng.
C. Mỗi cặp đều có 2 chiếc có hình dạng khác nhau.
D. Mỗi NST chứa 1 phân tử AND.
Câu 44: Cho các phát biểu sau đây khi nói về ưu thế lai và tạo giống bằng công nghệ tế bào:
(1). Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và tăng dần ở các thế hệ sau vì thế người ta không dùng con lai để
làm giống.
(2). Bước tiến hành quan trọng nhất để tạo ưu thế lai là tạo ra các dịng thuần.
(3). Cấy truyền phơi giúp tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen khác nhau,từ đó tạo ra nguồn biến dị tổ
hợp.
(4). Cừu Đôly là một thành tựu của q trình cấy truyền phơi.
(5). Ni cấy mơ và tế bào thực vật có thể tạo ra được số lượng cây lớn trong một thời gian ngắn. Các
phát biểu đúng là:
A. 1, 2, 5.

B. 2, 5.

C. 2, 4, 5.

D. 5.

Câu 45: Khi nói về chu trình địa hóa, phát biểu nào sau đây khơng đúng:
A. Thực vật tự dưỡng có khả năng biến đổi nitrat (NO3-) thành muối amơn (NH4+).
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit (CO2).
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nitrat (NO3-) và muối amôn (NH4+).
D. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbonđiơxit (CO2) trong khí quyển.
Câu 46: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A: 0,8a chỉ sau một thế hệ bị biến đổi
thành 0,8A: 0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?

A. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
B. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.


C. Môi trường thay đổi theo hướng chống lại thểđồng hợp lặn.
D. Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai.
Câu 47: Kết quả lai thuận và lai nghịch cho F1 và F2 có kiểu hình khơng giống nhau và tỷ lệ kiểu hình
phân bố đồng đều ở 2 giới thì rút ra nhận xét gì?
A. Tính trạng bị ảnh hưởng bởi giới tính.
B. Tính trạng do gen nằm ngồi nhân quy định.
C. Tính trạng do gen trên NST thường quy định.
D. Tính trạng do gen trên NST giới tính quy định.
Câu 48: Đem lai bí quả trịn, xanh với bí quả trịn, vàng. Ở F1 thu được 100% quả dẹt, vàng. Cho F1 tự
thụ phấn thu được F2: 56,25% quả dẹt,vàng. 18,75% quả tròn,vàng. 18,75% quả tròn, xanh. 6,25% quả
dài, xanh. Kiển gen F1 như thế nào nếu tính trạng màu sắc quả do alen D, d qui định.

Câu 49: Ở người, mắt xanh, bệnh bạch tạng, PKU và đường huyết do bốn gen lặn độc lập với nhau quy
định. Một người đàn ơng bình thường dị hợp tử cả bốn gen kết hôn với một người đàn bà mắt xanh, bệnh
đường huyết và dị hợp tử về gen bạch tạng và PKU. Xác suất con đầu lịng của họ có mắt xanh, bệnh
PKU và đường huyết là bao nhiêu?
A. 9/64.

B. 3/64.

C. 3/128.

D. 9/128.

Câu 50: Khi nói về thuyết tiến hóa của Đacuyn và thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không
đúng:

A. Đối tượng của chọn lọc tự nhiên theo Đacuyn và theo quan niệm tiến hóa hiện đại lần lượt là cá thể và
quần thể.
B. Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là tạo nên lồi sinh vật có các đặc điểm thích nghi với mơi
trường.
C. Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa hiện đại là làm sang tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ.
D. Tiến hóa có thể sẽ vẫn xảy ra nếu quần thể khơng có các biến dị di truyền.
-Hết-

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH KHỐI B NĂM 214 LẦN 2 - THPT
PHAN THÚC TRỰC, NGHỆ AN
1B

2A

3D

4D

5A

6D

7A

8C

9C

10B


11B

12A

13C

14A

15C

16B

17A

18C

19A

20B

21A

22A

23D

24D

25B


26C

27D

28C

29A

30B


31B

32A

33B

34C

35B

36A

37D

38C

39B

40C


41C

42D

43D

44B

45D

46D

47B

48C

49B

50D

Các em chú ý theo dõi các đề thi thử đại học môn Sinh khối B năm 2014 tiếp theo trên
Tuyensinh247.com
Theo Dethi.Violet



×