Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Một số biện pháp quản lí ứng dụng công nghệ thông tin trong thống kê giáo dục ở tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.42 KB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

--------o0o-------

ĐINH NGỌC HÀ

MỘT SỐ BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNGTIN
TRONG THỐNG KÊ GIÁO DỤC
Ở TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

VINH, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

--------o0o-------

ĐINH NGỌC HÀ

MỘT SỐ BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG THỐNG KÊ GIÁO DỤC
Ở TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học : TS Hoàng Thị Minh Phương

VINH, 2015


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình, học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả
đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các
cấp lãnh đạo, nhiều thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả chân thành cảm ơn: Hội đồng đào tạo, Hội đồng khoa học
trường Đại học Vinh; Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình, các thầy
giáo, cô giáo, đội ngũ cán bộ quản lý của các trường mầm non, phổ thông
trong tỉnh Quảng Bình, cùng đông đảo đồng nghiệp đã tận tình, cung cấp
tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở thực tế, đóng góp những ý kiến quí
báu cho việc nghiên cứu hoàn thành đề tài. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến TS. Hoàng Thị Minh Phương, người hướng dẫn khoa
học đã tận tâm bồi dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu, năng lực tư
duy và trực tiếp giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dầu rất cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ dẫn
chân thành của các thầy giáo, cô giáo, ý kiến trao đổi của các đồng nghiệp
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Vinh, tháng 9 năm 2015


MỤC LỤC

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN..............................................
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH....................................................
MỞ ĐẦU...........................................................................................................
Chương 1...........................................................................................................
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG THỐNG KÊ GIÁO DỤC.............................................
Chương 2.........................................................................................................
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG THỐNG KÊ GIÁO DỤC Ở TỈNH QUẢNG BÌNH.........................
Chương 3.........................................................................................................
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG THỐNG KÊ GIÁO DỤC Ở TỈNH QUẢNG BÌNH.................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................
Phụ lục 1........................................................................................................
Phụ lục 2........................................................................................................
Phụ lục 3........................................................................................................


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CNTT: Công nghệ thông tin
DOS.NET: Hay còn gọi là .net Framework, là một nền tảng lập trình do
Microsoft xây dựng, bao gồm tập hợp các thư viện lập trình có thể được cài
thêm hoặc đã có sẵn trong các hệ điều hành Windows. Nó cung cấp những
giải pháp thiết yếu cho những yêu cầu thông thường của các chương trình
điện toán như lập trình giao diện người dùng, truy cập dữ liệu, kết nối cơ sở
dữ liệu, ứng dụng web, các giải thuật số học và giao tiếp mạng
GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo
GDTX: Giáo dục thường xuyên
GD-DN: Giáo dục - Dạy nghề

LAN: Mạng nội bộ
MN: Mầm non
Online: Trực tuyến
PCGD: Phổ cập giáo dục
PT DTBT: Phổ thông dân tộc bán trú
PT DTNT: Phổ thông dân tộc nội trú
SQL: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu do MicroSoft xây dựng
THCS: Trung học cơ sở
THPT: Trung học phổ thông
TH: Tiểu học
TT: Trung tâm
TCCN: Trung cấp chuyên nghiệp
UBND: Uỷ ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN..............................................
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH....................................................
MỞ ĐẦU...........................................................................................................
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...............................................................
3.1. Khách thể nghiên cứu.........................................................................3
3.2. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học.......................................................................................
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu..................................................................
6. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:............................................3
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:.........................................3

7. Cấu trúc của luận văn....................................................................................
Chương 1...........................................................................................................
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG THỐNG KÊ GIÁO DỤC.............................................
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề..........................................................................
1.1.1. Các nghiên cứu trong nước.............................................................5
1.1.2. Các nghiên cứu ở ngoài nước..........................................................7
1.2. Các khái niệm cơ bản.................................................................................
1.2.1. Khái niệm thống kê giáo dục...........................................................7
1.2.1.1. Thống kê...................................................................................................................7
1.2.1.2. Tổng hợp thống kê....................................................................................................8
1.2.1.3. Thống kê giáo dục.....................................................................................................8
1.2.1.4. Chỉ tiêu thống kê.......................................................................................................9
1.2.1.5. Chỉ số giáo dục..........................................................................................................9
1.2.1.6. Tổng hợp thống kê giáo dục......................................................................................9

1.2.2. Khái niệm ứng dụng công nghệ thông tin.......................................9


1.2.2.1. Ứng dụng..................................................................................................................9
1.2.2.2. Công nghệ thông tin..................................................................................................9
1.2.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin................................................................................10

1.2.3. Quản lý..........................................................................................10
1.3. Bản chất ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục.................................
1.3.1. Thống kê giáo dục.........................................................................12
1.3.1.1. Mục đích của thống kê giáo dục..............................................................................12
1.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của thống kê giáo dục...........................................................12
Bảng 1.1. Các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.....................................12
Bảng 1.2. Tiêu chí thống kê lớp mầm non........................................................................15

Bảng 1.3. Tiêu chí thống kê lớp tiểu học..........................................................................15
Bảng 1.4. Tiêu chí thống kê lớp THCS...............................................................................16
Bảng 1.5. Tiêu chí thống kê lớp THPT...............................................................................16
Bảng 1.6. Tiêu chí thống kê cán bộ quản lý giáo dục........................................................17
Bảng 1.7. Tiêu chí thống kê giáo viên...............................................................................18
Bảng 1.8. Tiêu chí thống kê phòng học............................................................................19
Bảng 1.9. Tiêu chí thống kê phòng phục vụ học tập.........................................................19
Bảng 1.10. Tiêu chí thống kê phòng hành chính quản tri.................................................20
Bảng 1.11. Tiêu chí thống kê phòng tổ chức ăn nghỉ........................................................20
Bảng 1.12. Tiêu chí thống kê các coogn trình công cộng..................................................20
Bảng 1.13. Tiêu chí thống kê các thiết bi phục vụ giảng dạy............................................21
1.3.1.3. Đặc điểm của thống kê giáo dục.............................................................................22
1.3.1.4. Yêu cầu của thống kê giáo dục................................................................................22
1.3.1.5. Nguyên tắc thống kê giáo dục.................................................................................23
1.3.1.6. Quy trình thực hiện thống kê giáo dục....................................................................23

1.3.2. Ứng dụng CNTT...........................................................................23
1.3.2.1. Điều kiện ứng dụng CNTT.......................................................................................23
1.3.2.2. Yêu cầu ứng dụng CNTT..........................................................................................25
1.3.2.3. Nguyên tắc ứng dụng CNTT....................................................................................26

1.3.3. Ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục....................................26
Bảng 1.14. Tổng hợp nội dung ứng dụng CNTT và thống kê giáo dục..............................26

1.3.4. Một số vấn đề về ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục.........27
1.3.4.1. Các nguyên tắc cơ bản ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục............................27
1.3.4.2. Các nội dung ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục...........................................28


1.3.4.3. Các yêu cầu ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục.............................................28

a) Thống nhất biểu mẫu thống kê điện tử...........................................................................28
b). Bảo đảm tương thích về công nghệ trong hệ thống thông tin thống kê giáo dục...........29
c) Xây dựng và số hóa các cơ sở dữ liệu thống kê giáo dục..................................................29
d) Xây dựng quy trình, thu thập, tổng hợp, xử lý, báo cáo, đánh giá chất lượng ứng dụng
CNTT trong thống kê giáo dục..............................................................................................29
1.3.4.4. Các hình thức ứng dụng CNTT trong thống kê........................................................30

1.4. Quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục...................................
1.4.1. Yêu cầu, nhiệm vụ quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê giáo
dục...........................................................................................................31
1.4.2. Nội dung quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục........32
1.4.2.1. Xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục..................................32
1.4.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục....................33
1.4.2.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục....................33
* Nội dung chỉ đạo thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục................33
1.4.2.4. Kiểm tra ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục..................................................34

Kết luận Chương 1..........................................................................................
Chương 2.........................................................................................................
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG THỐNG KÊ GIÁO DỤC Ở TỈNH QUẢNG BÌNH.........................
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, truyền thống lịch sử,
văn hoá giáo dục của tỉnh Quảng Bình............................................................
2.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................36
2.1.2. Quy mô mạng lưới trường, học sinh các cơ sở giáo dục...............36
2.1.2.1. Quy mô mạng lưới trường học...............................................................................36
Bảng 2.1. Quy mô mạng lưới trường học tỉnh Quảng Bình..............................................37
2.1.2.2. Quy mô học sinh.....................................................................................................38
Bảng 2.2. Quy mô học sinh tỉnh Quảng Bình....................................................................38


2.1.3. Tình hình giáo dục và đào tạo.......................................................38
Bảng 2.3. Tỷ lệ huy động học sinh mầm non, phổ thông đi học.......................................39

2.1.4. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ làm công tác thống kê
tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và tại các Phòng GD&ĐT,
Sở GD&ĐT.............................................................................................41
2.1.5. Việc ứng dụng CNTT trong quản lý giáo dục...............................41


2.2. Khái quát về điều tra thực trạng...............................................................
2.2.1. Mục đích điều tra...........................................................................42
2.2.2. Nội dung điều tra...........................................................................42
2.2.3. Thời gian khảo sát.........................................................................42
2.2.4. Địa điểm khảo sát..........................................................................42
2.2.5. Đối tượng và phạm vi khảo sát......................................................43
2.2.6. Phương pháp điều tra.....................................................................43
2.2.6.1. Sử dụng phiếu hỏi...................................................................................................43
2.2.6.2. Phương pháp trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề......................................................43

2.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục ở tỉnh Quảng
Bình.................................................................................................................
2.3.1. Quy mô..........................................................................................44
2.3.2. Thực trạng nhân lực ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục....44
Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả điều tra nhân lực ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục. 45
2.3.2.1. Ưu điểm..................................................................................................................46
2.3.2.2. Tồn tại.....................................................................................................................47

2.3.3. Thực trạng công tác tuyên truyền phổ biến Luật thống kê............49
2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất và ứng dụng CNTT trong thống kê giáo
dục...........................................................................................................49

2.3.4.1. Kết quả khảo sát tình hình thực trạng CSVC............................................................49
Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng CSVC ứng dụng CNTT trong thống kê
giáo dục...........................................................................................................................49
2.3.4.2. Tình hình cơ sở vật chất..........................................................................................49
2.3.4.3. Tình hình ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục.................................................50
* Ưu điểm............................................................................................................................52
* Tồn tại...............................................................................................................................53

2.3.5. Một số ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục tại tỉnh Quảng
Bình.........................................................................................................53
2.3.5.1. Hệ thống thông tin quản lý giáo dục (EMIS)............................................................53
b) Ưu điểm...........................................................................................................................58
c) Hạn chế............................................................................................................................58
d) Các vấn đề nảy sinh.........................................................................................................59
2.3.5.2. Hệ thống Thống kê Online......................................................................................59
2.3.5.3. Hệ thống quản lý chất lượng giáo dục Tiểu học (EQMS)........................................63


2.3.5.4. Hệ thống thông tin quản lý phổ cập - chống mù chữ..............................................66
2.3.5.5. Tổng hợp một số tính chất cơ bản của các hệ thống thống kê giáo dục tại tỉnh
Quảng Bình..........................................................................................................................69
Bảng 2.6. Tổng hợp một số tính chất cơ bản của các hệ thống thống kê giáo dục...........69

2.4. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục ở tỉnh
Quảng Bình......................................................................................................
2.4.1. Về công tác lập kế hoạch ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục
ở tỉnh Quảng Bình...................................................................................72
Bảng 2.7. Tổng hợp một số mã quy đinh danh mục đơn vi hành chính của các hệ thống
thống kê giáo dục.............................................................................................................73


2.4.2. Về tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục ở
tỉnh Quảng Bình......................................................................................75
2.4.3. Về lãnh đạo ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục ở tỉnh
Quảng Bình.............................................................................................76
2.4.4. Về công tác kiểm tra ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục ở
tỉnh Quảng Bình......................................................................................77
2.4.5. Ưu điểm, hạn chế...........................................................................77
2.4.5.1. Ưu điểm..................................................................................................................77
2.4.5.2. Hạn chế...................................................................................................................78

2.5. Nguyên nhân của những tồn tại................................................................
2.5.1. Nguyên nhân khách quan..............................................................78
2.5.2. Nguyên nhân chủ quan..................................................................79
Kết luận Chương 2..........................................................................................
Chương 3.........................................................................................................
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG THỐNG KÊ GIÁO DỤC Ở TỈNH QUẢNG BÌNH.................
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp..................................................................
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu................................................82
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả................................................82
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi...................................................82
3.1.4. Biện pháp đề ra phải có tính khoa học, sát với thực tiễn...............82
3.1.5. Nguyên tắc bảo đảm tính toàn diện và hệ thống...........................83
3.2. Một số biện pháp cơ bản quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê
giáo dục...........................................................................................................


3.2.1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, sự quản lý của cơ quan,
đơn vị về ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục...............................83
3.2.1.1. Mục tiêu..................................................................................................................83

3.2.1.2. Nội dung.................................................................................................................83
3.2.1.3. Cách thức tiến hành................................................................................................83
3.2.1.4. Điều kiện.................................................................................................................84

3.2.2. Tăng cường nhận thức về ví trí, vai trò và nhiệm vụ thống kê giáo
dục đối với đội ngũ quản lý và làm công tác thống kê trong toàn ngành.
.................................................................................................................84
3.2.2.1. Mục tiêu..................................................................................................................85
3.2.2.2. Nội dung.................................................................................................................85
3.2.2.3. Cách thức tiến hành................................................................................................86
3.2.2.4. Điều kiện.................................................................................................................87

3.2.3. Bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học, chuyên môn, nghiệp vụ và
chuyển giao công nghệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác thống kê giáo
dục...........................................................................................................87
3.2.3.1. Mục tiêu..................................................................................................................87
3.2.3.2. Nội dung.................................................................................................................87
3.2.3.3. Cách thức tiến hành................................................................................................87
3.2.3.4. Điều kiện.................................................................................................................88

3.2.4. Nâng cao chất lượng quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê giáo
dục...........................................................................................................88
3.2.4.2. Nội dung.................................................................................................................89
3.2.4.3. Cách thức tiến hành................................................................................................89
3.2.4.4. Điều kiện.................................................................................................................90

3.2.5. Tăng cường quản lý hoạt động thu thập, rà soát, tổng hợp và báo
cáo thống kê giáo dục..............................................................................90
3.2.5.1. Mục tiêu..................................................................................................................90
3.2.5.2. Nội dung.................................................................................................................91

3.2.5.3. Cách thức tiến hành................................................................................................91
3.2.5.4. Điều kiện.................................................................................................................92

3.2.6. Phát triển cơ sở vật chất ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục
.................................................................................................................93
3.2.6.1. Mục tiêu..................................................................................................................93
3.2.6.2. Nội dung.................................................................................................................93
3.2.6.3. Cách thức tiến hành................................................................................................93


3.2.6.4. Điều kiện.................................................................................................................94

3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp.................................................................
3.3.1. Sơ đồ mối liên hệ giữa các biện pháp:..........................................95
3.3.2. Giải thích các mối liên hệ..............................................................96
3.3.2.1. Mối liên hệ của biện pháp “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà
nước việc ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục” với các biện pháp khác.......................96
3.3.2.2. Mối liên hệ của biện pháp “Tăng cường nhận thức về ví trí, vai trò và nhiệm vụ
thống kê giáo dục đối với đội ngũ quản lý và làm công tác thống kê trong toàn ngành” với
các biện pháp khác..............................................................................................................96
3.3.2.3. Mối liên hệ của biện pháp “Nâng cao chất lượng quản lý ứng dụng CNTT trong
thống kê giáo dục” đối với các biện pháp khác....................................................................97
3.3.2.4. Mối liên hệ của biện pháp “Tăng cường quản lý hoạt động thu thập, rà soát, tổng
hợp và báo cáo thống kê giáo dục” với các biện pháp còn lại khác......................................98
3.3.2.5. Mối liên hệ của biện pháp “Phát triển cơ sở vật chất ứng dụng CNTT trong thống kê
giáo dục” với biện pháp còn lại............................................................................................98

3.4. Thăm dò sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.........
3.4.1. Nội dung và Quy mô lấy ý kiến....................................................98
3.4.2. Kết quả lấy ý kiến..........................................................................99

Bảng 3.1. Bảng tổng hợp kết quả thăm dò sự cần thiết và tính khả thi các biện pháp đề
xuất..................................................................................................................................99

3.4.2. Nhận xét......................................................................................101
Kết luận Chương 3........................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................
1. Kết luận.....................................................................................................
Trong tương lai, đề tài cần được nghiên cứu và phát triển thêm theo
hướng:....................................................................................................104
2. Kiến nghị...................................................................................................
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo....................................................105
2.2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo............105
2.3. Đối với Hiệu trưởng, Giám đốc các cơ sở giáo dục.......................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................
Phụ lục 1........................................................................................................
Phụ lục 2........................................................................................................
Phụ lục 3........................................................................................................


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Số liệu thống kê giáo dục và đào tạo phản ánh thực trạng giáo dục của
một đơn vị, vùng, địa phương. Nó giúp các nhà quản lý đánh giá tình hình;
hoạch định chính sách; lập và xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát
triển giáo dục của địa phương, đơn vị mình. Số liệu thống kê giáo dục càng
chính xác chừng nào sẽ thể hiện được rõ nét bức tranh giáo dục và đào tạo
chừng đó.
Quản lý thông tin giáo dục nói chung và quản lý ứng dụng CNTT trong

thống kê giáo dục nói riêng, là hoạt động hết sức quan trọng, giúp Sở Giáo
dục và Đào tạo, UBND tỉnh Quảng Bình và Bộ Giáo dục và Đào tạo có cơ sở
khoa học trong việc hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển sự
nghiệp giáo dục - đào tạo. Có thể nói, việc cung cấp các thông tin giáo dục,
nhất là các số liệu thống kê định kỳ hàng năm, nếu đảm bảo tính kịp thời,
chính xác, đầy đủ các tiêu chí theo mẫu báo cáo sẽ là điều kiện cơ bản có tính
pháp lý để ngành giáo dục và các cơ quan liên quan lấy đó làm cơ sở, không
chỉ đánh giá thành tựu giáo dục chính xác khách quan mà còn là cơ sở để tính
toán các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển giáo dục - đào tạo phù hợp với thực tiễn,
tình hình của địa phương qua các thời kỳ.
Thời gian qua, với sự ra đời của Luật thống kê và nhiều văn bản của Nhà
nước liên quan đến công tác thống kê, ngành giáo dục đã không ngừng nâng
cao nhận thức của cán bộ, nhà giáo toàn ngành về vai trò của công tác thống
kê trong công tác quản lý giáo dục, theo đó với việc ứng dụng CNTT vào hoạt
động thống kê giáo dục đã ảnh hưởng đến công tác thống kê các cấp, chất
lượng được cải thiện rõ rệt trên một số nội dung cơ bản như: Số liệu, tiêu chí
trong các biểu mẫu được thống kê đầy đủ, chính xác hơn; báo cáo đã nộp
đúng thời gian quy định; việc ứng dụng công nghệ thông tin đã từng bước
thực hiện có hiệu quả. Chính điều này, thời gian qua công tác thống kê trường


2

học đã được củng cố, phát triển và có vai trò hết sức to lớn trong việc mô tả
sinh động bức tranh giáo dục ở thời hiện tại và tương lai của các địa phương
nói riêng và của tỉnh nói chung.
Với vai trò quan trọng của số liệu thống kê giáo dục, định kỳ mỗi năm
học 03 lần, tại tỉnh Quảng Bình các đơn vị trường học có nhiệm vụ báo cáo số
liệu thống kê giáo dục đến các cơ quan quản lý giáo dục, các cơ quan chuyên
ngành thống kê theo phân cấp để thu thập, tổng hợp đánh giá tình hình hoạt

động giáo dục của địa phương nói riêng và của cả nước nói chung.
Với hơn 1.500 chỉ tiêu và phân tổ của yêu cầu báo cáo mỗi kỳ, việc thu
thập, xử lý và tổng hợp số liệu đòi hỏi phải có một lượng công sức lớn. Công
việc thường lặp đi lặp lại nhiều lần; quy trình thực hiện đòi hỏi một quy trình
chặt chẽ từ cơ sở giáo dục đến các cấp quản lý giáo dục khác, với số lượng
chỉ tiêu thống kê lớn như vậy, việc áp dụng CNTT là hết sức quan trọng và
thiết yếu.
Tuy nhiên, tại Quảng Bình việc ứng dụng CNTT để điều tra, tổng hợp,
xử lý và báo cáo thống kê giáo dục và đào tạo vẫn chưa có giải pháp quản lý
khoa học nhằm nâng cao chất lượng công tác thống kê giáo dục. Do đó tác giả
chọn đề tài “Một số biện pháp Quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê
giáo dục ở tỉnh Quảng Bình” để đưa vào ứng dụng thực tiễn nhằm nâng cao
chất lượng thống kê giáo dục tại tỉnh nhà.
Trong đề tài này, chỉ nghiên cứu công tác quản lý ứng dụng CNTT trong
các trường (cơ sở) mầm non, phổ thông, các Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT
thuộc tỉnh Quảng Bình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp đẩy mạnh quản lý ứng dụng CNTT vào công
tác thống kê giáo dục nhằm nâng cao chất lượng công tác thống kê giáo dục ở
tỉnh Quảng Bình.


3

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục ở tỉnh
Quảng Bình

4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê
giáo dục khoa học, phù hợp, có tính khả thi và áp dụng hợp lý vào thực tiễn
thì sẽ nâng cao chất lượng thống kê giáo dục tại tỉnh Quảng Bình.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê
giáo dục;
- Nghiên cứu thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê giáo
dục ở tỉnh Quảng Bình;
- Đề xuất biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê GD ở tỉnh
Quảng Bình.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hoá lý luận để làm luận cứ khoa
học cho nghiên cứu đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Bao gồm các phương pháp điều tra, phỏng vấn, quan sát, tổng kết kinh
nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia... nhằm khảo sát đánh giá thực trạng ứng dụng
CNTT trong công tác thống kê giáo dục và thu thập các thông tin có liên quan
đến đề tài nghiên cứu.
6.3. Phương pháp thống kê toán học:


4

Xử lý kết quả điều tra và số liệu thu được bằng các phương pháp thống
kê toán học thông qua các phần mềm máy tính.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu,
luận văn gồm có 3 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê
giáo dục
- Chương 2: Thực trạng về quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê giáo
dục ở tỉnh Quảng Bình
- Chương 3: Một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong thống kê
giáo dục ở tỉnh Quảng Bình


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG THỐNG KÊ GIÁO DỤC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trước đây, khi công nghệ thông tin chưa phát triển, việc xử lý, tổng hợp
kết quả điều tra thống kê được tiến hành thủ công, tốn nhiều công sức, tiền
của và thời gian. Không những thế kết quả tổng hợp thu được lại thấp. Việc
quản lý công tác thu thập, xử lý, tổng hợp và báo cáo thống kê thiếu sự kịp
thời, thiếu tính sát sao, thiếu tính phản hồi ngược từ cơ quan quản lý cấp trên
đến cơ sở giáo dục trực tiếp báo cáo thống kê trực thuộc; số lượng kênh thông
tin thu thập báo cáo còn hạn chế Cơ quan quản lý giáo dục thiếu chủ động
trong việc rà soát tính chính xác của số liệu thống kê.
Từ khi áp dụng công nghệ thông tin trong khâu thu thập, tổng hợp và báo
cáo số liệu thống kê thời gian xử lý và tổng hợp cho một cuộc điều tra được
rút ngắn đáng kể. Nhiều kênh thông tin được sử dụng để thu thập số liệu
thống kê. Hơn thế nữa, sử dụng các chương trình máy tính trong khâu xử lý
và tổng hợp số liệu còn cho phép nâng cao được chất lượng số liệu thống kê
thông qua các chương trình kiểm tra logic và sửa lỗi
1.1.1. Các nghiên cứu trong nước
Tuy nhiên việc ứng dụng CNTT trong công tác thông kê giáo dục và đào

tạo chỉ dừng ở giai đoạn thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu thống kê; tập
trung chủ yếu ở nội dung và quy trình thực hiện thu thập số liệu. Tại Việt
Nam, chưa có một nghiên cứu chính thức nào về công tác Quản lý ứng dụng
CNTT trong việc thu thập và báo cáo thống kê giáo dục trên cơ sở áp dụng
các lý luận khoa học về quản lý.
Năm 2000, được sự giúp đỡ của Cộng đồng Châu Âu (EC), Bộ Giáo Dục
và Đào tạo thành lập Dự án “Hỗ trợ Bộ Giáo dục và Đào tạo” - SMOET. Một
trong những nhiệm vụ của Dự án SMOET là xây dựng hệ thống phần mềm


6

thống kê giáo dục (có tên gọi là EMIS). Hệ thống phần mềm EMIS có chức
năng thu thập, xử lý, tổng hợp số liệu thống kê của các cấp học Mầm non và
Phổ thông.
Bắt đầu từ năm học 2003-2004, phần mềm EMIS phiên bản 2.0 tổng hợp
tất cả Hồ sơ trường trên nền Informix đối với cấp Sở và Microsoft Access đối
với cấp Phòng được triển khai thống nhất trong toàn tỉnh. Hầu hết các trường
trong toàn tỉnh đã bắt đầu sử dụng Hồ sơ trường để báo cáo thống kê. Rất
nhiều vấn đề nảy sinh được báo cáo lên cấp trên khi cung cấp số liệu trong Hồ
sơ trường như: Trường không có máy vi tính, trường không có điện, vì sao
không lưu được, vì sao đã khai báo đầy đủ rồi mà còn lỗi, cứ “Err” chỗ này,
“Err” chỗ kia…, điều này gây ra nhiều hạn chế đối với cán bộ Tổng hợp
thống kê cấp Phòng, Sở.
Năm 2006, Cộng đồng Châu Âu tiếp tục hỗ trợ Bộ Giáo dục và Đào tạo
phát triển nâng cấp hệ thống EMIS. Năm 2009, phần mềm EMIS được nâng
cấp phát triển trên nền cơ sở dữ liệu SQL và môi trường DOS.NET được triển
khai thí điểm tại 28 Sở trong toàn quốc, đồng thời Hồ sơ trường phiên bản
20090401 được phát triển tương thích đánh một dấu mốc quan trong thay đổi
tư duy trong lĩnh vực thống kê trường học nói riêng và giáo dục nói chung.

Thông tin thống kê giáo dục được cập nhật xuyên suốt và thống nhất từ cơ sở
đến TW; là tiền đề trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về thông tin
thống kê giáo dục. Bắt đầu từ đây, công tác thống kê dần dần đi vào nền nếp,
định kỳ mỗi năm học 3 lần và đã trở nên thân quen đối với cán bộ thống kê ở
cơ sở. Số liệu thống kê cũng dần được kiểm soát chặt chẽ hơn, phần mềm
EMIS phát huy rõ nét hơn vai trò, nhiệm vụ của mình.
Năm 2012, EMIS đã phát triển phiên bản 3.7.9, chính thức ứng dụng
trong công tác thống kê, đáp ứng hầu hết các chỉ tiêu thống kê giáo dục, phục
vụ đắc lực cho công tác xây dựng kế hoạch, chỉ đạo, điều hành toàn ngành.


7

Hệ thống EMIS chỉ là ứng dụng CNTT trong thu thập và xử lý thông tin
thống kê giáo dục, chưa đi sâu vào nghiên cứu về vấn đề quản lý ứng dụng
CNTT trong thống kê giáo dục.
Tổng cục thống kê và Bộ Tài chính cũng đã có một số nghiên cứu để áp
dụng vào công tác quản lý ứng dụng CNTT trong báo cáo thống kê. Tuy
nhiên vẫn còn mang tính chất kinh nghiệm, chưa thật sự trên cơ sở lý luận
khoa học quản lý.
1.1.2. Các nghiên cứu ở ngoài nước
Cùng với sự phát triển của CNTT, việc ứng dụng CNTT vào thống kê
giáo dục đã được triển khai thực hiện tại nhiều quốc gia trên thế giới. Nhiều
hệ thống thông tin khá hoàn chỉnh đã được nhiều quác gia sử dụng thống nhất
đáp ứng cơ bản các yêu cầu thống kê giáo dục.
Năm 2001, UNESCO và các đã thiết kê mô hình lập kế hoạch phát triển
giáo dục cấp tỉnh (mô hình PREP). Mô hình này ứng dụng CNTT trong việc
thu thập, xử lý, phân tích số liệu thống kê giáo dục để làm cơ sở lập kế hoạch
phát triển giáo dục trung hạn và năm học.
Từ năm 2004, mô hình này được phát triển bởi nhóm tư vấn của Bộ Giáo

dục và Đào tạo với sự tài trợ của UNESCO, CIDA và Ngân hàng Thế giới và
được áp dụng vào Việt Nam vào năm 2008, gọi tắt là mô hình VANPRO.
Tuy nhiên, tác giả chưa thấy có một công trình nghiên cứu quản lý ứng
dụng CNNT trong thống kê giáo dục để áp dụng một cách khoa học vào thực
tiễn.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm thống kê giáo dục
1.2.1.1. Thống kê
- Theo Từ điển tiếng Việt 1997 của Nhà xuất bản Đà Nẵng thì Thống kê
có nghĩa là thu thập số liệu một hiện tượng, sự việc, tình hình nào đó. Thống


8

kê học là ngành toán học nghiên cứu về sự thu thập, tổ chức và giải thích các
số liệu.
- Theo Từ điển tiếng Việt trực tuyến được xây dựng trên cơ sở dữ liệu
của Từ điển tiếng Việt (Vietnamese dictionary, 30.000 từ) thì thống kê được
định nghĩa như sau: Tập hợp có hệ thống các hiện tượng riêng lẻ để so sánh,
phân loại và nhận định về tình hình chung.
- Khoa học về thống kê:
Thống kê học là hệ thống các phương pháp dùng để thu thập, xử lý và
phân tích các con số (mặt lượng) của hiện tượng kinh tế-xã hội để tìm hiểu
bản chất và tính quy luật vốn có của chúng (mặt chất) trong điều kiện thời
gian và không gian cụ thể.
- Hoạt động thống kê là điều tra, báo cáo, tổng hợp, phân tích và công bố
các thông tin phản ánh bản chất và tính quy luật của các hiện tượng kinh tế xã hội trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể do tổ chức thống kê nhà
nước tiến hành [17].
1.2.1.2. Tổng hợp thống kê
Tổng hợp thống kê là việc sắp xếp, chỉnh lý và hệ thống hoá một cách

khoa học những số liệu ban đầu thành những số liệu tổng hợp nhằm phản ánh
nên những đăc điểm chung và tính chất chung của hiện tượng [17]
1.2.1.3. Thống kê giáo dục
Trên cơ sở khái niệm “Hoạt động thống kê” ta có thể khái niệm thống kê
giáo dục như sau:
Thống kê giáo dục là điều tra, báo cáo, tổng hợp, phân tích và công bố
các thông tin phản ánh bản chất và tính quy luật của các hiện tượng giáo dục
trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể do tổ chức thống kê nhà nước
tiến hành.


9

1.2.1.4. Chỉ tiêu thống kê
Chỉ tiêu thống kê là tiêu chí mà biểu hiện bằng số của nó phản ánh quy
mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ của hiện tượng kinh tế - xã hội
trong điều kiện thời gian, không gian cụ thể [17].
1.2.1.5. Chỉ số giáo dục
Chỉ số giáo dục có nhiều khái niệm. Tuy nhiên về mặt tổng thể, chỉ số
giáo dục được hiểu như một công cụ được xây dựng để phản ánh có ý nghĩa
về hệ thống giáo dục quốc dân và còn để báo cáo hệ thống đó tới chính phủ,
nền giáo dục cộng đồng, nói một cách khác là tới toàn xã hội.
- Chỉ số giáo dục là thông tin được xử lý để cho phép nghiên cứu các vấn
đề của giáo dục.
- Chỉ số giáo dục là số liệu thống kê đơn lẻ hay tập hợp thường có liên
quan đến một vấn đề cơ bản của giáo dục và cho biết hoạt động của nó như
thế nào
1.2.1.6. Tổng hợp thống kê giáo dục
Tổng hợp thống kê giáo dục là việc sắp xếp, chỉnh lý và hệ thống hoá
một cách khoa học những số liệu giáo dục ban đầu thành những số liệu tổng

hợp nhằm phản ánh nên những đăc điểm chung và tính chất chung của giáo
dục.
1.2.2. Khái niệm ứng dụng công nghệ thông tin
1.2.2.1. Ứng dụng
Theo Từ điển tiếng Việt năm 1997, nhà xuất bản Đà Nẵng thì ứng dụng
có nghĩa là đem lý thuyết dùng vào thực tiễn.
1.2.2.2. Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và
công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và
trao đổi thông tin số [18].


10

1.2.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin
Với khái niệm CNTT ở trên ta có thể hiểu: Ứng dụng CNTT là sử dụng
các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản
xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin
Công cụ kỹ thuật hiện đại ở đây là máy tính, máy in, máy fax, mạng
Internet, điện thoại thông minh, phần mềm…
Phương pháp khoa học, công nghệ là cách thức triển khai, sử dụng các
công cụ, phương tiện nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
Ứng dụng CNTT là việc sử dụng CNTT vào các hoạt động thuộc lĩnh
vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này [18].
1.2.3. Quản lý
- Theo Từ điển tiếng Việt 1997 của Nhà xuất bản Đà Nẵng thì Quản lý là
tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định.
- Trong lịch sử cũng có nhiều quan điểm, cách hiểu khác nhau về quản lý
như sau [14]:

+ Quản lý là hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo hoàn thành công
việc qua những nỗ lực của người khác;
+ Quản lý là phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người cộng
sự khác trong cùng một tổ chức;
+ Quản lý là hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt mục đích chung của cả nhóm;
+ Quản lý là điều khiển con người và sự vật đạt mục tiêu đã định trước;
+ Quản lý là tác động có ý thức, bằng quyền lực, theo quy trình của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý để phối hợp các nguồn lực nhằm thực hiện
mục tiêu của tổ chức trong điều kiện môi trường biến đổi;
+ Quản lý là sự có trách nhiệm về một cái gì đó.


11

- Theo quan điểm của Tác giả Nguyễn Thành Vinh: “Quản lý là một
trong vô số các hoạt động của con người, nhưng đó là một loại hình hoạt
động đặc biệt, là lao động siêu lao động, nghĩa là nó lấy các loại hình lao
động cụ thể làm đối tượng để tác động tới nhằm phối kết hợp chúng lại thành
một hợp lực, từ đó tạo nên sức mạnh chung của một tổ chức”. Cũng theo
Nguyễn Thành Vinh “Quản lý là hoạt động tất yếu nảy sinh khi có sự tham
gia hoạt động chung của con người và vì vậy nó mang tính phổ quát” [13].
- Theo quan điểm chính trị xã hội của Tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý
là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể (người quản lý,
người tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị,
văn hoá, xã hội, kinh tế...bằng một hệ thống luật lệ, các chính sách, các
nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi
trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng".
"Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý
lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ

hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến đổi của môi
trường" [15].
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, trình độ tổ chức, điều hành
cũng được nâng lên và phát triển theo. Mác viết: "Tất cả mọi lao động xã hội
trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít
nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân
và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ
thể khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc
tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trưởng”.[20]
Hiện nay, đa số các nhà nghiên cứu đều thống nhất khái niệm quản lý
như sau: Quản lý là quá trình tác động có chủ định, hướng đích của chủ thể


12

quản lý lên đối tượng quản lý nhằm tạo ra các hoạt động hướng tới đạt mục
đích chung của tổ chức dưới sự tác động của môi trường[14]
Từ những quan điểm trên ta có thể hiểu: Quản lý là hoạt động có chủ
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có
hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội để đạt được mục tiêu chung của tổ
chức dưới sự tác động của môi trường.
1.3. Bản chất ứng dụng CNTT trong thống kê giáo dục
1.3.1. Thống kê giáo dục
1.3.1.1. Mục đích của thống kê giáo dục
Để điều tra, khảo sát, thu thập, tổng hợp, phân tích, công bố số liệu thống
kê giáo dục làm căn cứ cho các cơ quan quản lý giám sát, phân tích, đánh giá
tình hình và hiệu quả quản lý giáo dục, dự báo xu hướng phát triển của ngành,
phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch hoặc đề ra chính sách quản lý
giáo dục, đào tạo.

1.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của thống kê giáo dục
a) Thực hiện thống kê các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc
dân:
Bảng 1.1. Các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân
TT

Hệ thống giáo dục
quốc dân

Cơ sở giáo dục
+ Nhà trẻ, nhóm trẻ ;

1

Giáo dục mầm non

+ Trường, lớp mẫu giáo;
+ Trường mầm non;
+ Trường tiểu học;
+ Trường trung học cơ sở;

2

Giáo dục phổ thông

+ Trường trung học phổ thông;
+ Trường phổ thông có nhiều cấp học;
+ Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng
nghiệp.



13

TT

Hệ thống giáo dục
quốc dân

Cơ sở giáo dục
+ Trường trung cấp chuyên nghiệp;

3

Giáo dục nghề nghiệp

4

Giáo dục đại học

+ Trường cao đẳng nghề;
+ Trường trung cấp nghề;
+ Trung tâm dạy nghề;
+ Lớp dạy nghề
+ Trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng;
+ Trường đại học;
+ Viện nghiên cứu khoa học

5

Giáo dục thường

xuyên

+ Trung tâm giáo dục thường xuyên;
+ Trung tâm học tập cộng đồng

- Thống kê các loại hình nhà trường và các cơ sở giáo dục trong hệ thống
giáo dục quốc dân, bao gồm 03 loại hình:
+ Trường công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên;
+ Trường dân lập: Do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động;
+ Trường tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo
đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
- Thống kê theo loại trường phổ thông
+ Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú,
trường dự bị đại học: Do Nhà nước thành lập cho con em dân tộc thiểu số,
con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ cho các vùng
này; được ưu tiên bố trí giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị và ngân sách.
+ Trường chuyên, trường năng khiếu: Trường chuyên được thành lập ở
cấp trung học phổ thông dành cho những học sinh đạt kết quả xuất sắc trong
học tập nhằm phát triển năng khiếu của các em về một số môn học trên cơ sở


×