Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn sinh năm 2015 đề số 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.48 KB, 5 trang )

Trường THPT Hoàng Hoa Thám
Đề thi có 4 trang

ĐỀ THI THỬ KÌ THI QUỐC GIA NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn Sinh học. Thời gian làm bài 90 phút
Mã đề thi 246

Câu 1. Một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn. Gen A quy định khả năng nảy mầm trên nền đất nhiễm kim loại
năng. Gen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất nhiễm kim loại nặng. Nmột người nông dân gieo 600
hạt giống của loài thực vật trên trên nền đất có kim loại nặng gồm 20 hatt có kiểu gen AA, 80 hạt có kiểu gen Aa và 500 hạt có
kiểu gen aa. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng như nhau, ra hoa tạo quả bình thường tạo thế hệ F1. Gieo hạt F1, những
cây mọc sinh trưởng bình thường tạo thế hệ F2. Lấy 1 hạt ở thế hệ F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất nhiễm kim
loại năng là
A. 87,5%
B. 90%
C. 91%
D. 84%
Câu 2. Cho biết mỗi cặp gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x
AabbddEe, loại cá thể có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội có tỉ lệ:
A. 63/64
B. 255/256
C. 15/16
D. 9/64
Câu 3. Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư:
A. Là căn bệnh không thể phòng ngừa và chữa trị được.
B. Một trong các nguyên nhân gây bệnh là do sự tăng sinh không kiểm soát được của một loại tế bào hình thành các khối u.
C. Nguyên nhân ung thư ở mức phân tử thường liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN
D. Để phòng ngừa ung thư cần bảo vệ môi trường sống sạch, hạn chế tác nhân gây ung thư.
Câu 4. Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây không đúng?
A. Thể hiện lực liên kết giữa các gen
B. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen


C. Không vượt quá 50%
D. Được sử dụng để lập bản đồ gen
Câu 5. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2
gồm: 56.25% cây hoa đỏ: 37.5% cây hoa vàng : 6.25% cây hoa trắng. Nếu lấy cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình:
A. 25% hoa vàng : 50% hoa đỏ : 25% hoa trắng
B. 75% hoa vàng : 25% hoa đỏ
C. 25% hoa đỏ : 50% hoa vàng : 25% hoa trắng
D. 75% hoa trắng : 25% hoa vàng
Câu 6. Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên xét 2 gen. Gen A có 2 alen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. Gen B
nằm trên NST thường có 3 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau về 2 gen trên
A. 9
B. 18
C. 30
D. 42
Câu 7. Ở qui luật, hiện tượng di truyền nào sau đây, gen không di truyền theo quy luật phân li của Menden?
A. Di truyền theo dòng mẹ B. Di truyền liên kết giới tính
C. Di truyền hoán vị gen
D. Di truyền tương tác gen
Câu 8. Cho một cá thể có kiểu gen AaBb quy định kiểu hình hoa đỏ tự thụ phấn, F1 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 9 đỏ: 7 trắng. Tỷ
lệ kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng ở F1 là
A. 2 A-bb: 2aaB- : 1 aabb
B. 2 AAbb :2 aaBB: 1aabb: 1 Aabb: 1aaBb
C. 1 AAbb :1 aaBB: 1aabb: 2 Aabb: 2aaBb
D. 1 AABB: 2 AaBB: 2aaBb : 4 AaBb
Câu 9. Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Các nucleotit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleic. B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên
thủy)
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản.
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
Câu 10. Ở một loài động vật, con đực (XY) . Khi cho con cái lông đỏ, chân cao lai phân tích thu được 25% con đực lông đen,

chân thấp : 25% con đực lông đỏ, chân cao : 25% con cái lông đỏ, chân cao. 25% con cái lông đen, chân thấp. Cho biết các tính
trạng đều do một cặp gen qui định. Kết luận nào sau đây đúng:
A. Đã có hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 18%
B. Tính trạng màu lông di truyền theo dòng mẹ
C. Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao
D. Cả hai cặp tính trạng di truyền liên kết với giới tính
Câu 11. Một gen ở sinh vật nhân thực có số liên kết hydro là 3450 liên kết. Hiệu số % giữa nucleotide loại A với nucleotide loại
khác bằng 20% tổng số nucleotide của gen. Chiều dài của gen trên là:
A. 4080A0
B. 5100A0
C. 4760A0
D. 5440A0
Câu 12. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân sẽ cho giao tử mang đầy đủ các gen trội với tỉ lệ:
A. 6.25%
B. 25%
C. 37.5%
D. 12.5%
Câu 13. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên
nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng bình thường, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông và bị bạch


tạng. Bên phía người chồng có em chồng bị bệnh bạch tạng. Những người khác trong gia đình này đều không bị hai bệnh này.
Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị bệnh nào trong hai bệnh trên là:
A. 56.25%
B. 62.5%
C. 37.5%
D. 12.5%
Câu 14. Ở một loài thực vật, Do tác động của yếu tố hóa học, gen A qui định hình dạng hạt bị đột biến tác động tối đa đến 2 cặp
nucleotid. Sau đột biến, số lượng liên kết hydro trong gen tăng lên 2 liên kết. Dạng đột biến có thể xảy ra ở gen A là:
A. Thêm một cặp G-X hoặc thay thể hai cặp G-X bằng 2 cặp A-T

B. Thêm một cặp G-X hoặc thêm một cặp G-X đồng thời thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Mất một cặp G-X đồng thời thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
D. Thêm một cặp A-T hoặc thay thể hai cặp A-T bằng 2 cặp G-X
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng:
Trang 1 / 4 mã đề 246
A. Sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh
là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp
B. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu
C. Khi các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì chúng sẽ phân li
độc lập trong quá trình hình thành giao tử
D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
Câu 16. Một cá thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể (NST) được kí hiệu AaBbDdXX. Giả sử có một cặp NST thường rối loạn
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể trên tối đa tạo ra bao nhiêu loại giao tử có kiểu gen khác
nhau?
A. 8
B. 16
C. 32
D. 24
Câu 17. Một nhà nghiên cứu quần thể theo dõi sự thay đổi về thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp , đã thu
được kết quả sau:
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,64
0,32
0,04
F2
0,49

0,42
0,09
F3
0,36
0,48
0,16
F4
0,25
0,5
0,25
Có thể kết luận khả năng cao nhất là quần thể đang chịu sự tác động của nhân tố
A. Di nhập gen
B. sự cố ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Chọn lọc tự nhiên
.Câu 18. Điểm giống nhau giữa quá trình tự nhân đôi của ADN và quá trình phiên mã tổng hợp ARN là:
A. Đều xảy ra trên suốt chiều dài của ADN mẫu
B. Sử dụng cả hai mạch của ADN làm khuôn mẫu
C. Được thực hiện dựa vào khuôn mẫu trên phân tử AND
D. Chỉ sử dụng một mạch của ADN làm mạch gốc
Câu 19. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X qui định, không alen tương ứng trên Y . Bố bị bệnh mù
màu, mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có đứa con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất để sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh là:
A. 75%
B. 50%
C. 12.5%
D. 25%
Câu 20. Ở một loài thực vật, thân cao trội so với thân thấp, hoa đỏ trội so với hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn,
F1 thu được 66% cây thân cao, hoa đỏ : 9% cây thân thấp, hoa đỏ : 9% cây thân cao, hoa trắng : 16% cây thân thấp, hoa trắng.
Biết rằng, tần số hoán vị gen ở hai giới đực và cái bằng nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%

B. 40%
C. 20%
D. 18%
Câu 21. Trong các thành tựu nêu ra sau: 1. Tạo chuột bạch có gen chuột cống; 2. Tạo cừu Dolli; 3. Tạo giống dâu tằm tam bội;
4. Tạo giống bông kháng sâu hại; 5. Tạo giống lúa có khả năng chịu lạnh ở 8 oC; 6. Tạo chủng nấm penicilium có hoạt tính
kháng sinh cao. Có bao nhiêu thành tựu thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ gen
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 22. Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
A. tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
C. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
D. quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 23. Trong cấu trúc của Operon Lactose, vùng khởi động là vị trí:
A. Tương tác với ADN – polymerase
B. Tương tác với ARN-polymerase
C. Tương tác với protein ức chế
D. Chứa gen mã hóa protein ức chế
Câu 24. Một cơ thể có kiểu gen AaBbCc. Nếu trong quá trình giảm phân có 8% số tế bào bị rối loạn phân li của cặp nhiếm sắc
thể mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả
sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang gen ABbC với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 4%
B. 8%
C. 16%
D. 1%


Câu 25. ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong TB E.coli nhằm:

A. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E.coli B. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn
C. ức chế hoạt động của TB E.coli
D. tạo điều kiện cho gen ghép được biểu hiện đẻ thu sản
phẩm
Câu 26. Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
B. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
C. chống lại các alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
D. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
Câu 27. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ
không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 28. Nuôi cấy hạt phấn của 1 cây có kiểu gen AabbDdEE, thành các dòng đơn bội sau đó lưỡng bội hóa tạo dòng thuần
chủng. Số dòng thuần tối đa được tạo ra là
A. 2
B. 6
C. 8
D. 4Trang 2 / 4 mã đề 246
Câu 29. Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không
có chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen
khác nhau trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 30. Sơ đồ phả hệ của một bệnh do 1 gen có 2 alen chi phối.


1

2
?

Cặp vợ chồng 1 và 2 có nguyện vọng sinh được 2 con cả gái và trai đều không bị bệnh. Trong trường hợp không có ĐB, Khả
năng thực hiện được nguyện vọng này là :
A. 5,56%
B. 12,5%
C. 3.13%
D. 8,33%
Câu 31. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Liên kết bổ sung giữa bộ ba đối mã và bộ ba mã hóa được hình thành sau liên kết peptid
B. Giai đoạn mở đầu là giai đoạn hình thành phức hợp giữa mARN với riboxom và Met-tARN
C. Trình tự các bộ ba mã hóa trên mARN qui định trình tự các acid amine trên phân tử protein
D. Chiều dịch chuyển của riboxom trên mARN là 5’ – 3’
Câu 32. Phát biểu không đúng về cơ chế hình thành thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể (NST):
A. Do sự không phân li của một cặp NST trong quá trình giảm phân làm phát sinh giao tử (n+1) và giao tử (n-1) ở cả hai cơ
thể đực và cái. Sự kết hợp giữa giao tử đột biến (n-1) của cơ thể đực với giao tử (n-1) của giao tử cái hình thành nên thể môt
kép hoăc thể không
B. Do tất cả các NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tạo nên thể không
C. Thể song nhị bội được hình thành nhờ hiện tượng lai xa và đa bội hóa giữa hai loài thực vật họ hàng thân thuộc
D. Ở tế bào sinh dưỡng, sự rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST trong nguyên phân làm cho một phần cơ thể mang
đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
Câu 33. Theo quan niệm của Dacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. đột biến gen
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
C. đột biến số lượng nhiễm sắc thể D. biến dị cá thể
Câu 34. Một quần thể thỏ sống trong một khu rừng có 300 con lông trắng 132 con lông xám và 168 con lông lang trắng xám.
Biết màu lông xám do alen trội A quy định, alen a quy định lông trắng, kiểu gen dị hợp quy định màu lông lang trắng xám.



(trong trường hợp không có tác động của các các nhân tố đột biến, CLTN, di nhập gen…) Sau 2 thế hệ ngẫu phối, thỏ có lông
lang trắng xám chiếm tỷ lệ là
A. 59%
B. 13%
C. 46%
D. 41%
Câu 35. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen
Ab//aB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ:
A. 25%
B. 30%
C. 30% hoặc 25%
D. 50% hoặc 25%
Câu 36. Trong các quá trình sau có bao nhiêu quá trình làm làm phong phú vốn gen của quần thể?
1. Đột biến 2. Chọn lọc tự nhiên 3. di -nhập gen.
4. Giao phối ngẫu nhiên
5. các cơ chế cách li.
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37. Cho các dạng đột biến: 1 – đột biến mất đoạn; 2 – đột biến lặp đoạn; 3 – Đột biến đảo đoạn; 4 – đột biến chuyển đoạn
trong một NST; 5 – đột biến chuyển đoạn tương hỗ. Hãy chọn kết luận đúng:
A. Đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên NST: 3,4
B. Đột biến không làm thay đổi số lượng và trật tự phân bố các gen trên NST: 3,4,5
C. Đột biến được sử dụng để chuyển gen từ NST này sang NST khác: 2,4,5
D. Đột biến được dùng để xác định vị trí của gen trên NST: 1, 2, 3
Câu 38. Nội dung nào nêu ra sâu đây không đúng với quần thể tự thụ phấn
A. sau nhiều thế hệ vốn gen của q.thể phân hóa thành các dòng thuần khác nhau B. Tỷ lệ kiểu dị hơph giảm dần qua các thế

hệ
C. Có thành phần kiểu gen ngày càng đa dạng theo thời gian
D. tỷ lệ các kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế
hệ
Câu 39. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng
A. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số các alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra
bởi các nhân tố tiến hóa.
Trang
3 / 4 mã đề 246
B. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều được di
truyền.
C. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
D. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 40. Thành tựu nổi bật trong thập nien 80 là ứng dụng kỹ thuật di truyền sản xuất một số hoocmon rất có giá trị để
A. chữa bệnh tiểu đường và tăng sản lượng sữa bò
B. chữa bệnh vàng da tiêu máu và bệnh béo phì
C. chữa bệnh di truyền ở người
D. làm tăng trọng ở gia súc , gia cầm
Câu 41. Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh?
A. Khởi đầu từ môi trường trống trơn.
B. Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
C. Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng.
D. Hình thành quần xã tương đối ổn định.
Câu 42. Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất: sinh vật
sản xuất (2,1.10 5 calo) → sinh vật thiêu thụ bậc 1 (1,8.10 4 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1. 10 3 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc
3 (1.102 calo)
A. 9,1%
B. 6,1%
C. 8,6.%
D. 5.5%

Câu 43. Theo quan niệm Dacuyn, các loài biến đổi liên tục nhưng ngày nay ranh giới giữa các loài đang tồn tại vẫn khá rõ rệt
vì:
A. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các hướng biến đổi trung gian
B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi
C. Chọn lọc tự nhiên đã tiến hành theo con đường phân li tính trạng
D. Mỗi loài có một lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong nhất định
Câu 44. Đề xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng, người ta nghiên cứu mức độ giống
nhau về DNA của các loài này so với DNA của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với DNA người) như
sau: khỉ Rhesut: 91.1%; tinh tinh: 97.6%; khỉ Capuchin: 84.2%; vượn Gibbon: 94.7%; khỉ Vernet: 90.5%. Căn cứ vào kết quả
này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo đúng trật tự là:
A. Người-tinh tinh-khỉ Vernet-vượn Gibbon-khỉ Capuchin-khỉ Rhesut.
B. Người-tinh tinh-khỉ Rhesut-vượn Gibbon-khỉ Capuchin-khỉ Vernet.
C. Người-tinh tinh-vượn Gibbon-khỉ Rhesut-khỉ Vernet-khỉ Capuchin.
D. Người-tinh tinh-vượn Gibbon-khỉ Vernet-khỉ Rhesut-khỉ Capuchin.
Câu 45. Cho các dữ liệu sau: 1- Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế chất thải; 2 - Quản lí chặt chẽ các chất gây o nhiễm môi
trường; 3- Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh; 4- Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho


mọi người; 5- Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần
tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
A. 1, 2, 4
B. 1, 3, 5
C. 3, 4, 5
D. 2, 3, 5
Câu 46. Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
A. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
B. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân
giải
C. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
D. sinh vật sản xuát, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải

Câu 47. Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là
A. cây cọ
B. cây sim
C. bọ que
D. cá cóc
Câu 48. Trong một vùng biển khi có mặt của một loài sao biển, người ta thấy có từ 15 đến 20 loài động vật không xương và
tảo biển cùng sinh sống. Nhưng khi loại bỏ loài sao biển khỏi vùng biển này thì thành phần loài ở vùng biển này giảm hẳn chỉ
còn không đến 5 loài động vật không xương và tảo. nguyên nhân của hiện tượng này là
A. Sao biển của loài chủ chốt nên kiểm soát những loài tiêu thụ những loài động vật không xương sống và tảo
B. Sao biển là loài ưu thế nên khi mất chúng môi trường trở nên kém đa dạng.
C. Sao biển là ưu thế và có quan hệ hổ trợ với các loài đông vật không xương sống và tảo nên khi loại bỏ sao biển thì sự hổ
trợ giảm mạnh nên số lượng loài giảm theo.
D. Sao biển là loài đặc trưng ở đây chúng chi phối hoạt đống sống của các loài động vật không xương và tảo, vì vậy khi loại
bỏ sao biển thì động vật không xương và tảo giảm theo.
Câu 49. Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2 0 đên +440 C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với
nhiệt độ tương ứng là: +5.60 đến +420 C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây vệ sự phân bố của hai loài
cá trên là đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
B. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
Câu 50. Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Những con tê tê sống trong vườn quốc gia Cát Tiên
B. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì
C. Những con cá sống trong Hồ Tây
D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
----------------------------------- HẾT -----------------------------




×