Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

LỢI NHUẬN là ĐỘNG lực của nền KINH tế THỊ TRƯỜNG và vấn đề lợi NHUẬN TRONG nền KINH tế THỊ TRƯỜNG HIỆN NAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.73 KB, 29 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA LỢI NHUẬN

OBO
OKS
.CO
M

1. Các quan ñiểm trước Mác về lợi nhuận
1.1. Quan ñiểm về lợi nhuận của chủ nghĩa trọng thương
1.2 Quan ñiểm về lợi nhuận của chủ nghĩa trọng nông

1.3 Quan ñiểm về lợi nhuận của kinh tế chính trị học tư sản cổ ñiển Anh
2. Học thuyết của Mác về lợi nhuận

2.1 Giá trị thặng dư - nguồn gốc và bản chất

2.2 Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư

CHƯƠNG II. LỢI NHUẬN LÀ ĐỘNG LỰC CỦA NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG VÀ VẤN ĐỀ LỢI NHUẬN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG HIỆN NAY

1. Lợi nhuận là ñộng lực của nền kinh tế thị trường
1.1 Cơ chế thị trường - những lý luận cơ bản

1.2. Vai trò của lợi nhuận ñối với nền kinh tế thị trường
2. Vấn ñề lợi nhuận ñối với nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà


nước theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

2.1. Cơ chế cũ và quan niệm cũ về vai trò của lợi nhuận
2.2 Thực tiễn vấn ñề lợi nhuận hiện nay trong nền kinh tế nước ta
2.3 Những phương hướng cơ bản nhằm phát huy tốt hơn vai trò của lợi
nhuận

CHƯƠNG III. GIÁ TRỊ CỦA HỌC THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CỦA

KI L

MÁC VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN VẤN
ĐỀ LỢI NHUẬN

1. Giá trị của học thuyết về lợi nhuận của Mác
1.1. Giá trị lý luận

1.2 Giá trị thực tiễn

2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu và vận dụng vấn ñề lợi nhuận

1



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI NĨI ĐẦU
Đại hội VI của Đảng (1986) đã quyết định tiến hành cơng cuộc đổi mới,
chuyển nền kinh tế nước ta từ cơ chế kế hoạch hố tập trung bao cấp sang cơ chế
(XHCN).


OBO
OKS
.CO
M

thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa

Q trình đổi mới về kinh tế đã đặt ra cho đất nước chúng ta những vấn
đề lớn về cả lý luận và thực tiễn: phải chằng đó là sự “chuyển hướng”? có hay
khơng khái niệm “cơ chế thị trường định hướng XHCN”? Liệu những phạm trù
về kinh tế hoạ của chủ nghĩa tư bản (CNTB) có vận dụng được vào thực tiễn
kinh tế nước ta hay khơng? và vận dụng như thế nào cho hợp lý, cho đúng
đường lối?

Sự thành cơng bước đầu quan trọng của cơng cuộc đổi mới trên tât cả
các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hố - xã hội đã trả lời rằng cơng cuộc đổi mới
là hồn tồn đúng đắn, chúng ta hồn tồn có thể sử dụng những giá trị có lợi
của các phạm trù kinh tế học của chủ nghĩa tư bản để xây dựng nền kinh tế theo
đúng định hướng của chúng ta. Trong các phạm trù đó, đặc biệt nổi lên vai trò
của lợi nhuận. Vật nguồn gốc và bản chất của lợi nhuận là gì? Tại sao nó có vai
trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế – xã hội của thế giới cũng như của đất
nước ta? Sử dụng phạm trù này như thế nào để phát huy được mặt tích cực, hạn
chế được mặt tiêu cực cửa nó nhằm ổn định và phát triển kinh tế xã hội, vừa

KI L

đảm bảo sự phát triển đó phù hợp với định hướng, đường lối của chúng ta.
Đề án được cơ cấu làm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề cơ bản của lợi nhuận

Chương II: Lợi nhuận là động lực của nền kinh tế thị trường và vấn đề
lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường.
Chương III: Giá trị của học thuyết về lợi nhuận của Mác và ý nghĩa của
việc nghiên cứu và thực hiện vấn đề lợi nhuận.
2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cui cựng em xin chõn thnh cm n s hng dn nhit tỡnh ca thy
giỏo. Trong quỏ trỡnh lm ủ ỏn, vi s hn ch ca ti liu v kin thc bn
thõn, chc chn ủ ỏn ny cũn nhiu thiu sút. Em mong ủc thy giỏo cng
nh nhng ai quan tõm ch bo thờm ủ giỳp em hon thin kin thc ca mỡnh,

KI L

OBO
OKS
.CO
M

phc v tt hn cho quỏ trỡnh hc tp.

3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG I
NHNG VN C BN CA LI NHUN

1. Cỏc quan ủim trc Mỏc v li nhun

OBO
OKS
.CO
M

1.1. Quan ủim v li nhun ca ch ngha trng thng:
Ch ngha trng thng (CNTT) l h thng t tng kinh t ủu tiene
ca giai cp t sn, ra ủi trong thi k tan ró ca phng thc sn xut phong
kin, phỏt sinh phng thc sn xut TBCN, chuyn t kinh t hng hoỏ gin
ủn sang kinh t th trng.

Hc thuyt kinh t trng thng ủỏnh giỏ cao vai trũ ca lu thụng v
tin t, coi tin t l tiờu chun c bn ca ca ci. Hc thuyt ny cho rng li
nhun l do lnh vc lu thụng, mua bỏn trao ủi sinh ra. Nú l kt qu ca vic
mua ớt bỏn nhiu, mua r bỏn ủt m cú. Li nhun ch cú th gia tng bng con
ủng ngoi thng, trong hot ủng ngoi thng phi thc hin chớnh sỏch
xut siờu. H cho rng khụng quc gia no ủc li m khụng lm thit hi cho
quc gia khỏc, khụng ngi no ủc li m khụng lm thit hi ủn ngi
khỏc.

Quan ủim ny rừ rng l rt u tr v sai lm, cú rt ớt giỏ tr lý lun v
mang nng tớnh kinh nghim. Nhng nú rt thnh hnh v phỏt trin trong lin
hai th k XV XVI cho ủõy l thi k tớch lu nguyờn thu t bn, sn xut
hng hoỏ cha phỏt trin nờn vai trũ tớch lu tin t v hot ủng chim ủot,

KI L

buụn bỏn bt bỡnh ủng ủc ủc bit coi trng.


1.2 Quan ủim v li nhun ca ch ngha trng nụng.
Ch ngha trng nụng (CNTN) cng xut hinn trong thi k quỏ ủ t
ch ủ phong kin sang ch ủ TBCN, nhng giai ủon phỏt trin kinh t
trng thnh hn.

4



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Học thuyết kinh tế của phái trọng nơng đã ra đời với việc lý tưởng háo
nơng nghiệp, coi nơng nghiệp là nguồn gốc của cải duy nhất làm giàu cho xã hội
và làm cho xã hội lồi người phát triển.
Với nội dung đó, chủ nghĩa tư bản đã phê phán gay gắt chủ nghĩa trọng

OBO
OKS
.CO
M

thương (CNTT), cho rằng lợi nhuận là thương nghiệp có được chẳng qua là nhờ
tiết kiệm các khoản chi phí thương mại.

Học thuyết kinh tế trọng nơng đã sai lầm cho rằng lợi nhuận chỉ có thể
được tạo ra duy nhất từ lĩnh vực nơng nghiệp. Trong lý thuyết tiền lương về lợi
nhuận, A.H.J Turgot đã ủng hộ quan điểm quy luật sắt về tiền lương, cho rằng
tiền lương trả cho cơng nhân nơng nghiệp là tiền lương tối thiểu chỉ đủ để trang
trải chi phí sinh hoạt cho họ. Sản phẩm lao động của nơng dân nơng nghiệp bằng
tổng tiền lương và sản phẩm thuần t. Trong đó tiền lương cho cơng nhân là

thu nhập theo lao động (tối thiểu) còn sản phẩm thuần t là thu nhập của nhà tư
bản gọi là lợi nhuận. Vậy lợi nhuận là thu nhập khơng lao động do cơng nhân
tạo ra.

Ngồi ra Turgot cũng đã đề cập đến ngun lý về sự bình qn hố tỷ
suất lợi nhuận trong các ngành khác nhau. Ơng nói những tư bản bằng nhau thì
đem lại thu nhập bằng nhau, khơng kê chúng đầu tư vào ngành nào.
Như vậy CNTN đã diễn ra được một khía cạnh là lợi nhuận và do cơng
nhân tạo ra, nhưng họ đã sai lầm trong việc giải thích bản chất của lợi nhuận và
hồn tồn đứng trên quan điểm của giới tư sản khi trả cơng thấp cho cơng nhân

KI L

nhằm chiếm đoạt lượng sản phẩm thuần t dư ra.
1.3 Quan điểm về lợi nhuận của kinh tế chính trị học tư sản cổ điển
Anh.

Trường phái kinh tế chính trị cổ điển Anh ra đời vào thời kỳ tích luỹ tư
bản đã kết thúc và thời kỳ sản xuất TBCN bắt đầu. Giai cấp tư sản đã nhận thức
được rằng “muốn làm giàu phải bóc lột lao động, lao động làm th của những
người nghèo là nguồn gốc làm giàu vơ tận cho những người giàu”.
5



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Theo C.Mác, kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh bắt đầu từ Wiliam
Petty và kết thúc ở David Ricardo.
William Petty (1623 - 1687).
Lý, thuyết địa tơ - lợi tức của W. Petty được xây dựng trên cơ sở lý


OBO
OKS
.CO
M

thuyết giá trị – lao động. Ơng đã tìm thấy nguồn gốc của địa tơ ở trong lĩnh vực
sản xuất. Ơng định nghĩa địa tơ và số chênh lệch giữa giá trị của sản phẩm và
chi phí sản xuất (bao gồm chi phí tiền lương, chi phí giống má). Về thực chất địa
tơ là giá trị dơi ra ngồi tiền lương, tức là sản phẩm của lao động thặng dư. Ơng
nghiên cứu chi tiết địa tơ chênh lệch và chỉ ra là, các mảnh ruộng xa gần khác
nhau mang lại thu nhập khác nhau. Về lợi tức, ơng coi lợi tức là tơ của tiền và
cho rằng nó lệ thuộc vào mức địa tơ

Adam Smith (1723 - 1790).

Lý thuyết tiền lương, lợi nhuận, địa tơ của A. Smith được xây dựng trên
cơ sở lý thuyết giá trị lao động. A. Smith cho rằng trong giá trị hàng hố cho
người cơng nhân tạo ra, anh ta chỉ nhận được một phần tiền lương, phần còn lại
là địa tơ và lợi nhuận của tư bản.

Theo ơng, địa tơ là khoản khấu trừ, đầu tiên vào sản phẩm lao động, về
mặt lượng nó là số dơi ra ngồi tiền lương và lợi nhuận tư bản. Về mặt chất nó
phản ánh quan hệ bóc lột. Còn lợi nhuận là khoản khấu trừ thứ hai vào sản
phẩm của lao động. Ơng cho rằng lợi nhuận, địa tơ và lợi tức chỉ là những hình

KI L

thái khác nhau của giá trị thặng dư. Khác với CNTN, A.Smith cho rằng khơng
chỉ có lao động nơng nghiệp mà cả lao động cơng nghiệp cũng tạo ra lợi nhuận.

Theo A. Smith, lợi nhuận tăng hay giảm tuỳ thuộc vào sự giàu có tăng
hay giảm của xã hội. Ơng thừa nhận sự đối lập giữa tiền cơng và lợi nhuận. Ơng
đã tìm thấy tỷ suất lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh giữa các ngành và khuynh
hướng tỷ suất lợi nhuận giảm dần.
Hạn chế của A. Smith đó là: khơng thấy được sự khác nhau giữa giá trị
thặng dư và lợi nhuận, do đó khơng phân biệt được lĩnh vực sản xuất và lưu
6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thụng, nờn ụng cho rng t bn trong lnh vc sn xut cng nh trong lnh vc
lu thụng ủu ủ ra li nhun nh nhau.
David Ricardo (1772 - 1823).
David Ricardo cho rng li nhun cựng vi tin lng l hai phn ca

OBO
OKS
.CO
M

giỏ tr v s ủi khỏng gia li nhun v tin lng l khi nng sut lao ủng
tng lờn, tin lng gim v li nhun thỡ tng.

ễng xem li nhun l phn giỏ tr tha ra ngoi tin cụng, ụng cha bit
ủn phm trự giỏ tr thng d. Nhng trc sau ụng nht quỏn cho rng giỏ tr
lao ủng l do cụng nhõn to ra ln hn sụ tin cụng m h nhn ủc, v li
nhun l lao ủng khụng ủc tr cụng ca cụng nhõn. V ủim ny C. Mỏc
nhn xột: So vi A, Smith thỡ D. Ricardo ủó ủi xa hn nhiu
D. Ricardo ủó cú nhng nhn xột tin gn ủn li nhun bỡnh quõn ụng

cho rng nhng t bn c ủi thng bng nhau thỡ ủem li li nhun nh nhau,
nhng ụng khụng chng minh ủc.

Rừ rng, kinh t chớnh tr t sn c ủin Anh ủó cú bc tin mi trong
nghiờn cu ca W.Petty, A. Smith v D.Ricardo khi ủó phõn tớch li nhun, ủa
tụ, tin lng trờn c s lý thuyt v lao ủng v giỏ tr. Tuy vy c 3 ụng ủu
cú nhiu hn ch, ủú chớnh l vic cha ch rừ ngun gc v bn cht ca li
nhun, cha phn ỏnh ủc quan h ca nh t bn vi cụng nhõn trong vic to
ra li nhun, mt mc bao che s chim ủot giỏ tr thng d cho nh t bn.

KI L

Tuy vy kinh tờ chớnh tr hc t sn c ủin Anh ủó ủ li nhng c s lý lun
cú giỏ tr to ln ủ C. Mỏc xõy dng nờn hc thuyt ca mỡnh.

2. Hc thuyt ca Mỏc v li nhun.
Ch ngha Mỏc phỏt sinh l s tip tc trc tip trit hc c ủin c,
kinh t chớnh tr c ủin Anh v ch ngha xó hi khụng tng Phỏp. Lờnin coi
ủú l 3 ngun gc lý lun ca ch ngha Mỏc. Lờnin ủỏnh giỏ ch ngha gm ba
b phn l trit hc , kinh t chớnh tr hc v ch ngha xó hi khoa hc. Lờnin
ủó ủỏnh giỏ rng lý lun giỏ tr thng d l hũn ủỏ tng ca hc thuyt kinh t
7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ca Mỏc v hc thuyt kinh t ca Mỏc l ni dung cn bn ca ch ngha
Mỏc.
2.1 Giỏ tr thng d - ngun gc v bn cht.
C. Mỏc l ngi ủu tiờn tỡm ra v khng ủnh mt cỏch khoa hc v


OBO
OKS
.CO
M

ngun gc v bn cht ca giỏ tr thng d.

2.1.1 Quỏ trỡnh sn xut giỏ tr thng d.

Mỏc vit: tụi l ngi ủu tiờn phỏt hin ra tớnh cht hai mt ca lao
ủng biu th trong hng hoỏ.

S d hng hoỏ cú hai thuc tớnh l giỏ tr s dng v giỏ tr vỡ lao ủng
sn xut cú hai thuc tớnh l lao ủng c th v lao ủng tru tng.
Theo Mỏc, lao ủng c th l lao ủng hao phớ di mt hỡnh thc c th
ca mt ngh nghip chuyờn mụn nht ủnh, cú mc ủớch riờng, ủi tng
riờng, thao tỏc riờng, ủi tng riờng v cho mt kt qu riờng. Kt qu lao ủng
c th to ra giỏ tr s dng cho hng hoỏ. Vỡ vy, lao ủng c th l mt phm
trự vnh vin.

Lao ủng nu coi l s hao phớ sc lao ủng con ngi núi chung khụng
k hỡnh thc c th ca nú th no thỡ gi l lao ủng tru tng. Trong sn xut
hng hoỏ, cn thit phi quy cỏc lao ủng c th khỏc nhau vn khụng th so
sỏnh ủc ủú l lao ủng tru tng. Vỡ vy, lao ủng tru tng l mt phm
trự lch s. Lao ủng tru tng to ra giỏ tr ca hng hoỏ.

KI L

Mỏc ủó nghiờn cu quỏ trỡnh sn xut v lu thụng v thy rng nu t

bn ủa ra mt lng tin T vo lu thụng thỡ s thu v ln hn s tin ng ra.
Ta gi l T (T >T) hay: T = T + T.
Mỏc gi T l giỏ tri thng d. ễng cng thy rng mc ủớch ca lu
thụng tin t vi t cỏch l t bn khụng phi l giỏ tr s dng

8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
dng m l giỏ tr. Mỏc thy rng t bn khụng th xut hin t lu thụng v
cng khụng th xut hin bờn ngoi lu thụng. gii thớch mõu thun ủú, Mỏc
tỡm ra quỏ trỡnh sn xut giỏ tr thng d.
Quỏ trỡnh sn xut TBCN l s thng nht gia quỏ trỡnh sn xut ra giỏ

OBO
OKS
.CO
M

tr v quỏ trỡnh sn xut ra giỏ tr thng d

Gi ủnh ủ sn xut 10 kg si cn 10 kg bụng, giỏ 10 kg bụng l 10 ủụla.
bin s bụng ủú thnh si, mt cụng nhõn phi lao ủng trong 6 gi v hao
mũn mỏy múc l 2 ủụla, giỏ tr sc lao ủng trong ngy ca mt cụng nhõn l 3
ủụla, trong mt gi lao ủng ngi cụng nhõn to ra mt giỏ tr l 0,5 ủụla, cui
cựng gi ủnh rng trong quỏ trỡnh sn xut si thi gian lao ủng ủó hao phớ
theo thi gian xó hi cn thit

Vi giỏ ủnh nh vy, nu nh quỏ trỡnh lao ủng ch kộo di ủn cỏi ủim

m ủú bự ủp ủc giỏ tr sc lao ủng (6gi) tc l bng thỡ gian lao ủng
xó hi cn thit thỡ cha cú sn xut ra giỏ tr thng d, nh t bn khụng ủc
li gỡ.

Trong thc t, nh t bn bt cụng nhõn lao ủng thờm gi, gi s 12 gi
mt ngy thỡ:
T bn ng trc

Giỏ tr ca sn phm mi (20kg si)

-Tin mua bụng l 20 ủụla

-

Giỏ tr ca bụng chuyn vo si l 20 ủụla

-

Hao mũn mỏy múc l 4 ủụla

-

Giỏ tr ca mỏy múc chuyn vo si l 4 ủụla

-

Tin mua sc lao ủng trong -

12 gi lao ủng l 6 ủụla


KI L

mt ngy l 3 ủụla

Giỏ tr do lao ủng ca cụng nhõn to ra trong

27 ủụla

30 ủụla

Nh vy ton b chi phớ ca nh t bn ủ mua t liu sn xut v sc lao
ủng l 27 ủụla. Trong 12 gi lao ủng cụng nhõn to ra mt sn phm mi
(20kg si) cú giỏ tr bng 30ủụla. Phn giỏ tr mi dụi ra ngoi 30 vi giỏ tr sc
lao ủng gi l giỏ tr thng d (3 ủụla)
Phõn tớch giỏ tr sn phm ủc sn xut ra (20 kgsi) chỳng ta thy cú 2
phn:
9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* Phn giỏ tr nhng t liu sn xut ủc lao ủng c th ca ngi cụng
nhõn bo tn v chuyn vo sn phm mi ủ hỡnh thnh nờn giỏ tr ca sn
phm mi ủ hỡnh thnh nờn giỏ tr ca sn phm mi (si) gi l giỏ tr c
(trong vớ d trờn l 6 ủụ la) phn giỏ tr mi ny ln hn giỏ tr sc lao ủng, nú

OBO
OKS
.CO
M


bng giỏ tr sc lao ủng cng thờm giỏ tr thng d. Vy, giỏ tr thng d l
phn giỏ tr mi dụi ra ngoi giỏ tr sc lao ủng do ngi cụng nhõn to ra v b
nh t bn chim khụng. sn xut ra giỏ tr thng d ch l quỏ trỡnh to ra giỏ tr
ủc kộo di quỏ cỏi ủim m ủú giỏ tr sc lao ủng do nh t bn tr ủc
hon li bng vt ngang giỏ mi.

2.1.2 T sut v khi lng giỏ tr thng d

trờn chỳng ta ủó nghiờn cu ngun gc ca giỏ tr thng d, v do ủú
vch trn bn cht búc lt t bn ch ngha. Phn ny nghiờn cu s búc lt t
bn ch ngha v mt lng

T sut giỏ tr thng d:

T sut giỏ tr thng d l t s gia giỏ tr thng d v t bn kh bin,
tc l t s theo ủú t bn kh bin tng thờm gớa tr. Mỏc ủó dựng ký hiu m ủ
ch t sut giỏ tr thng d:
m' = m/v.100%
Trong ủú:

m l giỏ tr thng d

v l giỏ tr mi do lao ủng cụng nhõn to ra

KI L

T sut giỏ tr thng d vch ra mt cỏch chớnh xỏc trỡnh ủ búc lt cụng
nhõn. V thc cht, t l ny l t l phõn chia ngy lao ủng thnh thi gian lao
ủng cn thit v thi gian lao ủng thng d. Tuy nhiờn t sut giỏ tr thng d

khụng biu hin lng tuyt ủi ca s búc lt
Khi lng giỏ tr thng d:
Khi lng giỏ tr thng d l tớch s gia giỏ tr thng d v tng t sn
kh bin (v) ủc s dng.
10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nu gi M l giỏ tr thng d thỡ M = m. v
2.1.3 Giỏ tr thng d tuyt ủi, tng di v siờu ngch
Mc ủớch ca nh t bn l bũn rỳt giỏ tr thng d. Vỡ vy ton b hot

OBO
OKS
.CO
M

ủng ca nh t bn hng ủn tng cng vic to ra giỏ tr thng d.
Nhng phng phỏp c bn ủ ủt ủc mc ủớch ủú l to ra giỏ tr thng
d tuyt di v to ra giỏ tr thng d tng ủi
Giỏ tr thng d tuyt ủi

Trong nhng giai ủon phỏt trin ủu ca CNTB, khi k thut cũn thp
hoc tin b chm chp thỡ vic tgn giỏ tr thng d bng phng phỏp kộo di
ngy lao ủng l quan trng nht

Gi s ngy lao ủng l 10 gi, trong ủú 5 gi l thi gian lao ủng cn
thit v 5 gi l thi gian lao ủng thng d. Nunh t bn kộo di ngy lao
ủng thờm 2 gi na trong khi ủi lng ca thi gian lao ủng cn thit khụng

ủi (5gi). Nh vy thi gian lao ủng thng d tng lờn mt cỏch tuyt ủi v
cựng vi nú l s tng lờn ca t sut giỏ tr thng d. Trc ủõy t sut giỏ tr
thng d l

5
. 100 = 100% thỡ bõy gi l
5

7
. 100 = 140 %.
5

Giỏ tr thng d tng ủi

KI L

Vic kộo di ngy lao ủng b gii hn v t nhiờn v sinh hc, ngoi ra
s phn khỏng mnh m ca giai cp cụng nhõn cựng vi s tin b ca khoa
hc k thut ddó lm cho cỏc nh t bn chuyn hng sang vic to ra giỏ tr
thng d tng ủi trờn c s tng nng sut lao ủng
Nh t bn tỡm cỏch rỳt ngn thi gian lao ủng cn thit do ủú lm tng
mt cỏch tng ng thi gian lao ủng thng d trong ủiu kin ủ di ngy lao
ủng khụng thay ủi

11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chỳng ta gi s rng ủ di ngy lao ủng l 8 gi trong ủú 4 gi lao ủng

cn thit v 4 giũ lao ủng thng d. Gi ủnh tip bng cỏch tng nng sut lao
ủng, cụng nhõn ch cn 3 gi lao ủng ủó to ra ủc mt giỏ tr bng vi giỏ
tr sc lao ủng camỡnh, v dú ủú thũi gian lao ủng thng d ủó tng lờn 5
4
5
. 100 = 100% thỡ bõy gi l . 100 = 166%.
4
3

OBO
OKS
.CO
M

gi. Nh vy, nu trc ủõy m =

Giỏ tr thng d ủc to ra bng cỏch rỳt ngn thi gian lao ủng cn
thit trong ủiu kin ủ di ngy lao ủng khụng ủi, nh ủú kộo di tng ng
thi gian lao ủng thng d do tng nng sut lao ủng, ủc gi l giỏ tr thng
d tng ủi

Giỏ tr thng d siờu ngch

Giỏ tr thng d siờu ngch l phn giỏ tr thng d ph thờm xut hin khi
giỏ tr cỏ bit ca hng hoỏ thp hn giỏ tr xó hi, mang tớnh cht tm thi
Giỏ tr thng d siờu ngch v giỏ tr thng d tngủi cú mt c s
chung ủú l da trờn c s tng sut lao ủng ủ rỳt ngn thi gian lao ủng cn
thit. Tuy vy gia chỳng cú s khỏc nhau: Giỏ tr thng d tng ủi da trờn
c s tng nng sut lao ủng xó hi, cũn giỏ tr thng d siờu ngch da trờn c
s tng nng sut lao ủng cỏ bit. Giỏ tr thng d siờu ngch s ủc thay th

bng giỏ tr thng d tng ủi khi trỡnh ủ k thut mi t trng hp cỏ bit
ủc ỏp dng tr thnh ph bin. Vỡ vy, C. Mỏc gi giỏ tr thng d siờu ngch

KI L

l hỡnh thc bin tng ca giỏ tr thng d tng ủi.

2.2 Cỏc hỡnh thc biu hin ca giỏ tr thng d
2.2.1 Li nhun, t sut li nhun, t sut li nhun bỡnh quõn
2.2.1.1 Li nhun v t sut li nhun
Li nhun

sn xut hng hoỏ, xó hi phi chi phớ mt s lao ủng nht ủnh
-Lao ủng quỏ kh (tc lao ủng vt hoỏ) tc l giỏ tr ca t liu sn xut

12



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-Lao động sống (lao động hiện tại) tức là lao động tạo ra giá trị mới(v +
m)
Do đó giá trị xã hội của hàng hố là c + v + m
Nhưng nhà tư bản là chủ lao động, họ khơng phải hao phí lao động, họ chỉ

OBO
OKS
.CO
M


quan tam đến việc đã bỏ chi phí bao nhiêu để sản xuất hàng hố (gồm tiền mua
tư liệu sản xuất và tiền mua sức lao động v). C. Mác gọi chi phí đó là chi phí sản
xuất tư bản chủ nghĩa, và ký hiệu bằng k (k = c + m)

Như vậy, khi xuất hiện chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa thì cơng thức giá
trị hàng hố : gt = c + v + m sẽ chuyển thành gt = k + m

Sau khi bán hàng hố, nhà tư bản khơng những bù đắp đủ số tư bản đac bỏ
ra (c + m) mà còn thu được số tiền lời ngang bằng với m. Số tiền này gọi là lợi
nhuận

Vậy, giá trị thặng dư được so với tồn bộ tư bản ứng trước và mang hình
thức chuyển hố là lợi nhuận

Nếu ta ký hiệu lợi nhuận là p thì cơng thức gt = c + v + m = k + m sẽ
chuyển thành gt = k + p (hay giá trị hàng hố bằng chi phí sản xuất tư bản chủ
nghĩa cộng với lợi nhuận)

Vấn đề đặt ra là giữa p và m có gì khác nhau?

“Về mặt lượng” : Nếu hàng hố bán đúng giá trị thì m = p, và p giống
nhau ở chỗ chúng đều có chung một nguồn gốc là kết quả lao động khơng cơng

KI L

của cơng nhân làm th.

“Về mặt chất” : m phản ánh nguồn gốc sinh ra từ v, còn p thì được xem
như tồn bộ tư bản ứng trước đề ra. Dó đó p đã che dấu quan hệ bóc lột TBCN,
che dấu nguồn gốc thực sự của nó, đó là lao động thặng dư khơng được trả cơng

của người cơng nhân.

Trên thực tế, do chi phí sản xuất TBCN ln ln nhỏ hơn chi phí sản
xuất thực tế, cho nên nhà tư bản chỉ cần bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất
TBCN và có thể thấp hơn giá trị hàng hố (Chi phí sản xuất thực tế0 là đã có lợi
13



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhuận rồi. Tương quan giữa m và p chính là tương quan giữa giá bán hàng hố
của nhà tư bản với giá trị hàng hố. Sự khơng thống nhất giữa m và p này đã
càng làm che dấu thực chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản
Tỷ suất lợi nhuận

OBO
OKS
.CO
M

Trên thực tế các nhà tư bản khơng chỉ quan tâm đến lợi nhuận mà còn
quan tâm đến tỷ suất lợi nhuận

Tỷ suất lợi nhuận là tỷ suất tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và
tồn bộ tư bản ứng trước.

Nếu ký hiệu tỷ suất lợi nhuận là p’ ta có:
P’ =

giá trị thặng dư

m
. 100% =
. 100%
tư bản ứng trước
c+v

Về mặt lượng, p’ ln nhỏ hơn m’. Về mặt chất thì m’ phản ánh trình độ
bóc lột của nhà tư bản đối với cơng nhân làm th. Còn p’ khơng thể phản ánh
được điều đó mà chỉ nói lên mức lãi của việc đầu tư.

Tỷ suất lợi nhuận chỉ cho nhà tư bản biết tư bản của họ đầu tư vào đâu thì
có lợi. Do đó, việc thu p và theo đuổi p’ là động lực thúc đẩy nhà tư bản, là mục
tiêu cạnh tranh của các nhà tư bản

2.2.1.2 Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình qn – quy luật lợi nhuận
bình qn

Dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, dưới CNTB ln tồn tại cạnh

KI L

tranh. Đây là hình thức đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật
những điều kiện có lợi nhất về sản xuất và tiêu thụ hàng hố
Trong xã hội tư bản có hai loại cạnh tranh: cạnh tranh trong nội bộ ngành
và cạnh tranh giữa các ngành.

Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong
cùng một ngành, cùng sản xuất ra một hàng hố nhằm mục đích tiêu thụ hàng
hố có lợi hơn để thu lợi nhuận siêu ngạch.
14




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cnh tranh gia cỏc ngnh: õy l s cnh tranh gia cỏc nh t bn trong
cỏc ngnh sn xut khỏc nhau nhm mc ủớch tỡm ni ủu t cú li hn. kt qu
ca cuc cnh tranh ny l hỡnh thnh dn t sut li nhun bỡnh quõn v giỏ tr
hng hoỏ chuyn hoỏ thnh giỏ tr sn xut

OBO
OKS
.CO
M

Do cỏc xớ nghip khỏc nhau cú cu to hu c ca t bn khỏc nhau, cho
nờn ủ thu ủc nhiu li nhun thỡ cỏc nh t bn phi chn nhng ngnh no
cú t suỏt li nhun cao ủ ủu t vn. Nhng trờn thc t ca xó hi t bn li
biu hin rng: Bt k t bn ủc ủu t vo ngnh no, nu cú khi lng t
bn bng nhau thỡ phi thu ủc li nhun bng nhau

S d cú ủiu ủú l do lũng tham vụ ủỏy ca cỏc nhau t bn quyt ủnh,
cỏc nh t bn nhng ngnh cú t sut li nhun thp s di chuyn t bn ca
mỡnh sang nhng ngnh cú t sut li nhun cao hn. quỏ trỡnh di chuyn ủú
lm cho cung cu cỏc ngnh ủú thay ủi, dn tớ s thay ủi t sut li nhun
cỏc ngnh khỏc nhau : tng lờn nhng ngnh cú t lut li nhun thp v
gim ủi nhng ngnh cú t sut li nhun cao. Kt qu ca s thay ủi ny l
hỡnh thnh nờn t sut li nhun bỡnh quõn mt cỏc t phỏt. ú l t s tớnh theo
% gia tng giỏ tr thng d trong xó hi t bn v tng t bn xó hi ủó ủu t
vo tt c cỏc lnh vc, cỏc ngnh ca nn sn xut TBCN.
P =


Tng m cỏc ngnh
. 100
Tng c + v cỏc ngnh

Quỏ trỡnh bỡnh quõn hoỏ t sut li nhun l s hot ủng ca quy lut t

KI L

sut li nhun bỡnh quõn l biu hin c th ca s hot ủng ca quy lut giỏ tr
thng d trong thi k t do cnh tranh cu ch ngha t bn
2.2.1 Li nhun thng nghip
Do vic sn xut hng hoỏ ngy cng phỏt trin, s phõn cụng lao ủng xó
hi, s chuyờn mụn hoỏ ngy cng cao m xut hin t bn thng nghip di
CNTB
T bn thng nghip di CNTB l mt b phn ca t bn cụng nghip tỏch
ri ra, phc v quỏ trỡnh lu thụng hng hoỏ ca t bn cụng nghip
15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
T bn thng nghip cú chc nng chớnh l mua hng ca nh t bn
cụng nghip (vi giỏ mua nh hn giỏ tr hng hoỏ) v bỏn cho ngi tiờu dựng
(vi giỏ bỏn bng giỏ tr hng hoỏ). Nu xột mt cỏch hn ch chc nng mua
v bỏn, t bn thng nghip khụng sỏng to ra giỏ tr v giỏ tr thng d. V

OBO
OKS
.CO

M

thc cht, li nhun thng nghip l mt phn giỏ tr thng d ủc sỏng to ra
trong lnh vc sn xut m nh t bn cụng nghip nhng cho nh t bn
thngnghip

T bn thng nghip vi nhng ủc trng ca mỡnh ủó cú vai trũ to ln
ủi vi t bn cụng nghip, ủú l ủm bo quỏ trỡnh tỏi sn xut ủc tip tc v
m rng, giỳp vn ca nha t bn cụng nghip chu chuyn nhanh hn v nõng
cao t sut li nhun cho nh t bn cụng nghip

S hỡnh thnh li nhun thng nghip nh th no?

Li nhun thng nghip l s chờnh lch gia giỏ bỏn v giỏ mua hng
hoỏ. ú l mt phn giỏ tr thng d m nh t bn cụng nghip ủó thu ủc. S
phõn chia giỏ tr thng d gia nh t bn cụng nghip v nh t bn thng
nghip ủc tin hnh theo quy lut t sut li nhun bỡnh quõn, tc l li nhun
thng nghip cng vn ủng theo quy lut t sut li nhun bỡnh quõn.
S hỡnh thnh Ptn ủó che du ủu thờm mt bc quan trng h búc lt
ca TBCN.

2.2.3 Li tc cho vay

KI L

2.2.3.1 Li tc cho vay

Trong xó hi t bn, luụn luụn tn ri vic mt s nh t bn no ủú cú
mt s t bn tin t tm thi nhn ri, khụng sinh li. Nhng nh t bn rt
mong mun tin phi ủ ra tin Mt khỏc, luụn luụn cú mt s nh t bn

khỏc rt cn tin dn ti xu hng mun ủi vay
T hai mt trờn tt yu sinh ra s vay mn ln nhau, sinh ra quan h tớn
dng TBCN. V nh cú quan h vay mn ny m t bn nhn ri ủó tr thnh
t bn cho vay. Vy t bn cho vay l t bn tin tn m ngi ch ca nú
16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhng cho mt ngi khỏc s dng trong mt thi gian ủ nhn ủc mt s
li lói no ủú. S li lói ủú ủc gi l li tc
Nh t bn cho vay nhng quyn s dng t bn ca mỡnh cho ngi
khỏc, do ủú thu v li tc. Nh t bn ủi vay s dng t bn vay ủc ủ ủa

OBO
OKS
.CO
M

vo sn xut kinh doanh thu ủc li nhun bỡnh quõn. Vỡ vy anh ta phi trớch
mt phn li nhun thu ủc ủ tr cho nh t bn cho vay

Ngun gc ca li tc l mt phn giỏ tr thng d do cụng nhõn sỏng to
ra trong lnh vc sn xut. Nhng vic nh t bn cho vay thu ủc li tc ủó
che du mt quan h búc lt TBCN.
T sut li tc:

T sut li tc l t l tớnh theo % gia tng s li tc v s t bn tin t
cho vay. Gi li tc l z, t sut li tc l z
Z =


z
. 100%
S t bn cho vay

2.2.3.2 Ngõn hng v li nhun ngõn hng

Ngõn hng TBCN l c quan kinh doanh tin t, lm mụi gii gia ngoi
ủi vay v ngi cho vay. Trong nghip v nhn gi, ngõn hng tr li tc cho
ngi gi tin vo, cũn trong nghip v cho vay ngõn hng thu li tc cho vay.
Chờnh lch gia li tc cho vay v li tc nhn gi tr ủi nhng khon chi phớ
cn thit v nghip v ngõn hng, cng vi cỏc khon thu nhp khỏc v kinh
doanh tin t hỡnh thnh nờn li nhun ngõn hng. T bn ngõn hng l t bn

KI L

hot ủng, nú thu ủc li nhun bỡnh quõn. Li nhun ngõn hng vn ủng
theo quy lut t sut li nhun bỡnh quõn
2.2.4 a tụ TBCN

Trong lnh vc nụng nghip cú 3 giai cp: a ch, t bn kinh doanh
nụng nghip v giai cp cụng nhõn nụng nghip lm thuờ, nh t bn kinh doanh
trong nụng nghip cng thu ủc li nhun bỡnh quõn. Nhng mun kinh doanh
trong nụng nghip thỡ h phi thuờ rung ủt ca ủa ch (ch rung ủt). Vỡ vy
ngoi li nhun bỡnh quõn ra, nh t bn kinh doanh phi thu thờm ủc mt
phn giỏ tr thng d dụi ra ngoi li nhun bỡnh quõn ủú, tc l li nhun siờu
17




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngch. Li nhun siờu ngch ny tng ủi n ủnh v lõu di, v h phi tr nú
cho ch rung ủt di hỡnh thỏi ủa tụ TBCN. Vy ủa tụ TBCN l mt phn
giỏ tr thng d cũn li sau khi ủó khu tr ủi phn li nhun bỡnh quõn ca nh

OBO
OKS
.CO
M

t bn kinh doanh rung ủt

CHNG II

LI NHUN L NG LC CA NN KINH T TH TRNG
V VN LI NHUN TRONG NN KINH T TH TRNG
HIN NAY

1. Li nhun l ủng lc ca nn kinh t th trng
1.1 C ch th trng - nhng lý lun c bn

Nn kinh t th trng (KTTT) l nn kinh t hng hoỏ vn hnh theo c
ch th trng, trong ủú 3 vn ủ c bn l: sn xut cỏi gỡ? sn xut nh th
no? v sn xut cho ai? ủu ủc gii quyt thụng qua th trng. Trong nn
kinh t ny, cỏ nhõn ngi ti4eu dựng v cỏc nh sn xut kinh doanh tỏc ủng
ln nhau lờn th trng ủ xỏc ủnh mt h thng giỏ c th trng, li nhun,
thu nhp.. .Cỏc doanh nghip s dx kinh doanh vi quy lut ti ủa hoỏ li nhun,
tiờu dựng ca cỏc h gia ủỡnh s theo quy lut ti ủa hoỏ li ớch, cũn chớnh ph
s qun lý nn kinh t nhm ủm bo hiu qu kinh t, xó hi.


KI L

Cỏc h thng kinh t hin ủi ngy nay khụng mang nhng hỡnh thc
thun tuý no m ủu l cỏc nn kinh t hn hp, ủú
L s kt hp cỏc nhõn t th trng, k hoch v truyn thng. Trong ủú
v ch ủ s hu thỡ ủa dng hoỏ cỏc loi hỡnh s hu, v c cu thỡ bao gm
nhiu thnh phn kinh t, hot ủng theo c ch th trng v chu s qun lý
ủiu tit ca Nh nc. C ch th trng ủũi hi mi thnh viờn phi tụn trng
cỏc quy lut khỏch quan ca nú, nh quy lut cung cu, lu thụng, cnh tranh,
giỏ c...
18



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.2. Vai trò của lợi nhuận đối với nền kinh tế thị trường.
1.2.1 Lợi nhuận thúc đẩy lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất phát
triển.
Lợi nhuận – hình thức chuyển hố của giá trị thặng dư là nguồn gốc của

OBO
OKS
.CO
M

sự giàu có của xã hội. Trong cơ chế thị trường, mọi thành viên phải hoạt động
với mục tiêu hiệu quả, hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và hiệu quả trong tiêu
dùng.

Các nhà sản xuất kinh doanh ln ln theo đuổi mục tiêu lợi nhuận. Đó

chính là thước đo cho sự thành cơng của họ. Để nâng cao lợi nhuận củ mình, các
doanh nghiệp tìm mọi cách nâng cao năng suất lao động, cải tiến kỹ thuật, tăng
cường áp dụng thành tựu khoa học cơng nghệ, tổ chức quản lý sản xuất tiêu thụ
hợp lý, giảm thiểu chi phí, nâng cao khả năng cạnh tranh. Để thực hiện mục đích
đó, các doanh nghiệp ngày càng đầu tư nhiều hơn cho nghiên cứu khoa học,
những phát minh lần lượt ra đời.

Đồng thời, để đáp ứng được u cầu ngày càng cao của sản xuất, cơng
nhân ngày càng phải hồn thiện hơn về trình độ, kỹ năng nghề nghiệp của mình.
Điều đó chính là nội dung của sự phát triển lực lượng sản xuất (LLSX).
Như vạy với mục đích thu giá trị thặng dư, mà đặc biệt là giá trị thặng dư siêu
ngạch, các doanh nghiệp đã trực tiếp làm phát triển lực lượng sản xuất về mọi
mặt, điển hình và mạnh mẽ nhất đó là hai cuộc cách mạng cơng nghiepẹ trong

KI L

lịch sử.

Sự phát triển mạnh mẽ cửa lực lượng sản xuất đã quyết định sẹ phát triển
kéo theo của quan hệ sản xuất, đặc biệt là quan hệ sản xuất TBCN. Sự phát triển
đó đã dần dần phá vỡ các quan hệ sản xuất khơng còn phù hợp với tính chất và
trình độ phát triển của nó, thiết lập nên quan hệ sản xuất mới, trong đó có quan
hệ về phân phối lợi nhuận.
Do tác động của lợi nhuận, chế độ phân chia lợi nhuận làm cho chế độ sở
hữu vừa được củng cố phát triển, vừa làm nảy sinh mâu thuẫn mới. Càng ngày
19



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

chế độ tham dự phân chia lợi nhuận càng phức tạp và đa dạng, có kéo theo sự đa
dạng hố các loại hình sở hữu, các thành phần kinh tế mà tựu trung lại là làm
thay đổi cả tổng thể các mối quan hệ kinh tế trong từng quốc gia, từng thời kỳ.
Quan hệ phân phối lợi nhuận còn tác động đến q trình phân phối các

OBO
OKS
.CO
M

nguồn lực xã hội và thu nhập đến việc thiết lập và thay đổi các hình thức, thể
chế kinh tế xã hội ở các giai cấp, dân tộc.

1.2.2. Lợi nhuận thúc đẩy q trình tái sản xuất xã hội.
Như ta đã biết, lợi nhuận là nguồn gốc của sự giàu có lên của cải xã hội.
Đối với các doanh nghiệp, một phần chủ yếu của lợi nhuận thu được dùng để
mở rộng, đẩy mạnh sản xuất và tích luỹ, tiếp tục q trình tái sản xuất. Đối với
xã hội, tổng thu nhập của Nhà nước tăng lên là nhờ lợi nhuận và nó cũng được
dùn để đầu tư trở lại nền kinh tế – xã hội, nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng, kỹ thuật
đảm bảo cơng bằng xã hội, đảm bảo các điều kiện mơi trường kinh tế thuận lợi
cho phát triển.. . Như vậy khơng có lợi nhuận thì khơng có sự duy trì và mở rộng
sản xuất ở các doanh nghiệp, khơng có sự phát triển ở các quốc gia.
1.2.3. Lợi nhuận là mục tiêu và động lực của các doanh nghiệp kinh tế.
Các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh với động cơ kinh tế là
để kiếm lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường lợi nhuận là mục tiêu của kinh
doanh là thước đo hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, là động lực kinh tế
thúc đẩy các doanh nghiệp cũng như mỗi người lao động khơng ngừng sử dụng

KI L


hợp lý tiết kiệm cá nguồn lực, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả của
q trình sản xuất kinh doanh Thật vậy, để cung cấp hàng hố và dịch vụ cho
nhu cầu của thị trường, nhu cầu của người tiêu dùng, các nhà sản xuất phải bỏ ra
những chi phí nhất định. Họ mong muốn hàng hố và dịch vụ của họ đực mua
với giá ít nhất là đủ để bù đắp lại những chi phí đã chi ra, ngồi ra học còn muốn
sẵn sàng cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng của con người những hàng hố và dịch
vụ mong muốn. Do đó động cơ lợi nhuận là một bộ phận hợp thành quyết định
tại ra sự hoạt động thắng lợi củ thị trường hàng hố cũng như các doanh nghiệp.

20



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh tồn bộ kết quả và hiệu
quả của q trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp, kể từ lúc bắt đầu tìm
kiếm nhu cầu thị trường, chuẩn bị sản xuất kinh doanh, tổ chức q trình sản
xuất kinh doanh, tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Nó phản ánh cả về mặt lượng và

OBO
OKS
.CO
M

chất của q trình kinh doanh. Kinh doanh tốt sẽ cho lợi nhuận nhiều và khi lợi
nhuận nhiều sẽ tạo khả năng để đầu tư tái sản xuất mở rộng, tiếp tục phát triển
q trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao hơn. Ngược lại, làm ăn kém sẽ
dẫn đến thua lỗ phá sản là điều tất yếu. Vì vậy có thể nói rằng lợi nhuận tối đa là
mục tiêu hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp
cạnh tranh trong cơ chế thị trường.


Lợi nhuận của doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật khác như chủ tiêu về đầu tư, sản xuất, sử dụng các yếu tố đầu vào, chỉ
tiêu chi phí và giá thành, chỉ tiêu các đầu ra,.. . các mối quan hệ ấy là định
hướng, là căn cứ để doanh nghiệp có các quyết định, hành vi phù hợp.
Tóm lại phấn đấu tăng lợi nhuận là đòi hỏi tất yếu của q trình kinh
doanh, là mục tiêu và động lực, là điều kiện tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường.
Các yếu tố thuộc về vĩ mơ.

Đó là cơ chế, chính sách, chiến lược về kinh tế của Nhà nước. Nếu cơ

KI L

chế chính sách khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thì
hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ thuận lợi, khả năng đạt lợi nhuận tăng lên và
ngược lại, về đầu tư. Sự ổn định về chính trị, tăng trưởng về kinh tế, hay sự lành
mạnh của thị trường tài chính, tỷ giá tiền tệ hợp lý... tất cả đều có ảnh hưởng
quan trọng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
Các yếu tố thuộc về bản thân doanh nghiệp, như nhu cầu thị trường về
hàng hố, dịch vụ, tổ chức q trình sản xuất, tổ chức tiêu thụ hàng hố, quản lý
sản xuất hay giá cả các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp, trình độ tay nghề cơng
21



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhân, tính hiện đại của các máy móc thiết bị, v.v... Đây là những yếu tố tác động

trực tiếp đến quy mơ sản xuất, năng lực cạnh tranh và tiêu thụ hàng hố của
doanh nghiệp. Do đó nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận cao khi có được những yếu tố

OBO
OKS
.CO
M

vĩ mơ thuận lợi, đồng thời bảo đảm tổ chức sản xuất điều kiện hợp lý, hiệu quả.

2. Vấn đề lợi nhuận đối với nền kinh tế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
2.1. Cơ chế cũ và quan niệm cũ về vai trò của lợi nhuận.
Sau khi kết thúc 2 cuộc kháng chiến vĩ đại, cả nước ta bắt tay vào xây
dựng chủ nghĩa xã hội trên tồn quốc. Mơ hình kinh tế của đất nước ta lúc đó là
mơ hình kinh tế chỉ huy với cơ chế tập trung bao cấp, áp dụng khá máy móc mơ
hình kinh tế của Liên Xơ. Về sở hữu thì chỉ tồn tại hai hình thức là sở hữi tồn
dân và sở hữu tập thể, tương ứng là hai thành phần kinh tế chủ yếu: kinh tế quốc
doanh và kinh tế hợp tác xã. Trong cơ chế này, mọi quyết định về sản xuất kinh
doanh và phân phối đều do Nhà nước quyết định thơng qua kế hoạch tập trung.
Nhà nước giao cơng nghệ, kỹ thuật, ngun liệu, vốn, chỉ tiêu sản xuất cho các
doanh nghiệp và đảm bảo cao tiêu sản phẩm. Về tiêu dùng, chúng ta áp dụng hệ
thống “phân phối – phân phối lại” khơng dựa trên nhu cầu thiết thực củ người
tiêu dùng.

Về vấn đề lợi nhuận, thời kỳ này chúng ta đã chủ quan duy ý chí, hiểu và

KI L


áp dụng phiến diện chủ nghĩa Mác- Lênin, muốn tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội
bỏ qua tất thảy mọi phạm trù của chủ nghĩa tư bản. Khơng nằm ngồi điều đó,
lợi nhuận được xem là phạm trù riêng có của CNTB, là sự bóc lột khơng thể
chấp nhận được. Và vấn đề lợi nhuận khơng được đề cập đến trong thực tiễn nền
kinh tế.

Trong có chế kế hoạch hố tập trung, các doanh nghiệp chỉ cần biết sản
xuất ra đúng như chỉ tiêu đã giao, khơng cần quan tâm đến thị trường, đến thị
hiếu mà nhu cầu và chất lượng hàng hố mà mình sản xuất ra. Mọi sản phẩm
22



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
làm ra đều được Nhà nước bao tiêu và hiệu quả làm ăn sẽ khơng được xét tới
một cách thực sự bởi cơng thức “Lãi Nhà nước thu, lỗ Nhà nước bù” đã làm cho
lợi nhuận mất đi vai trò động lực của nó.
Rõ ràng cơ chế kinh tế tập trung bao cấp cùng với sự quan liêu mất dân

OBO
OKS
.CO
M

chủ trong kinh tế đã làm tê liệt sức sống của nền kinh tế, làm triệt tiêu động lực
phát triển của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chỉ như cơng cụ chứ khơng
phải là một chủ thể kinh tế thực sự, cần được chủ động làm ăn và hạch tốn kinh
tế độc lập. Sự trì trệ và khủng hoảng của nền kinh tế, đời sống nhân dân khó
khăn, tình trạng lãi giả lỗ thật và thất thốt nghiệm trọng tải sản Nhà nước đã
buộc chúng ta phải thực hiện cơng cuộc đổi mới về cơ chế kinh tế, trong đó vấn

đề lợi nhuận phải được đặt đúng vị trí của nó.

2.2 Thực tiễn vấn đề lợi nhuận hiện nay trong nền kinh tế nước ta .
2.2.1 Cơng cuộc đổi mới với sự thừa nhận nền kinh tế thị trường và vai
trò của lợi nhuận.

Đại hội VI của Đảng (1986) đã quyết định chuyển nền kinh tế nước ta từ
cơ chế chỉ huy tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường cơ sự quản lý của Nhà
nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Cùng với nó là sự thừa nhận và khơi
phục lại thị trường cũng như các quan hệ vốn có của nó. Hiện nay, chúng ta
đang dần hồn thiện một cách đồng bộ cơ chế thị trường cơ sự quản lý của Nhà
nước. Đây thực chất là nền kinh tế hỗn hợp, phát huy được vai trò của thị
trường, hình thành mơi trường cạnh tranh, giải phóng lực lượng sản xuất, phát

KI L

huy tính năng động của nền kinh tế.
Các doanh nghiệp được trả về với vị trí đúng của mình là những chủ thể
kinh tế độc lập, tự chủ và mọi hành vi, quyết định phải lấy thị trường làm tiêu
chuẩn, hoạt động theo mọi quy luật kinh tế vốn có của nó và chịu sự quản lý ở
tầm vĩ mơ của Nhà nước. Đây là có sở quyết định đến vai trò của lợi nhuận
được phát huy tác dụng, cơ chế kinh tế mới thừa nhận vai trò vị trí của lợi nhuận
như là một mục tiêu và động lực của sự phát triển kinh tế, xã hội.

23



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.2.2 Thc trng vai trũ ca li nhun trong vic phỏt trin nn kinh t

nc ta thi gian qua.
Sau 15 nm ủi mi, nc ta ủó ủt ủc nhng thnh tu to ln v
kinh t, xó hi. Thoỏt khi khng hong kinh t v tc ủ phỏt trin khỏ cao v

OBO
OKS
.CO
M

bn vng, tng thu nhp quc dõn tng lờn, lm phỏt duy trỡ hp lý, ủi sng
nhõn dõn ủc nõng cao mt bc quan trng...

Vi mc ủớch hiu qu kinh t, cỏc doanh nghip k c cỏc doanh nghip
Nh nc ủó tin hnh t chc sp xp li c cu sn xut, ủu t ủi mi trang
thit b, nghiờn cu th trng, s dng hp lý cỏc yu t ủu vo, nõng cao
nng sut ls, cht lng sn phm, kh nng cnh tranh, hi nhp,...kt qu l s
phỏt trin vt bc v quy mụ v s lng ca cỏc doanh nghip, th trng
hng hoỏ phong phỳ, ủỏp ng ủc ch yu nhu cu th trng, ủúng gúp ủỏng
k cho ngõn sỏch,lm nhõn t quyt ủnh s phỏt trin v nõng cao thu nhp, ủi
sng ca ngi lao ủng. Nõng cao uy tớn v kh nng cnh tranh ủi vi th
trng trong nc v quc t.

Xột tm v mụ, s phỏt trin mnh m v n ủnh ca nn kinh t trờn
c s nõng cao hiu qu hot ủng ủó nh hng tớch cc ủn cỏc quan h chớnh
tr xó hi khỏc. ú l s chuyờn mụn hoỏ, l s phõn b la cỏc vn ủ ln ca
xó hi nh to vic lm, chng lm phỏt, cụng bng thu nhp,...
Thc tin phỏt trin kinh t nc ta ủt ra nhng yờu cu mi cn nhn
thc li v b sung v cỏc c ch chớnh sỏch, cỏc quan h chớnh tr, xó hi giai

KI L


cp, cỏc quan h phõn phi, thu nhp...
2.2.3 Nhng tn ti cn gii quyt ca vn ủ li nhun trong nn kinh
t - xó hi.

Di ch ngha t bn, vi mc ủớch thu li nhun bng mi giỏ, cỏc nh
t bn ủó ỏp dng mi cỏch cú th búc lt cụng nhõn lm thuờ, dn ti tỡnh
trng bn cựng hoỏ v nghốo kh. nc ta hin nay, mc dự kinh t cú s qun
lý ca Nh nc theo ủnh hng xó hi ch ngha, nhng mt trỏi ca vic theo
24



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
đuổi lợi nhuận đã và đang gây ra những tổn thất khơng nhỏ trên nhiều mặt của
đời sống kinh tế, xã hội.
Về các doanh nghiệp, có một số doanh nghiệp đã khơng tơn trọng đúng
quyền lợi của người lao động như thực tiễn luật lao động bảo hiểm xã hội, chế

OBO
OKS
.CO
M

độ giờ làm, tiền lương... làm ảnh hưởng đến đời sống người lao động. Nhiều
doanh nghiệp vẫn tiếp tục sử dụng những máy móc thiết bị lạc hậu, cũ kỹ đã
khâú hao hết, khơng có quy trình

đảm bảo xử lý an tồn các chất thải trong


khai thác và sản xuất, gây nên sự ơ nhiễm mơi trường sinh thái trầm trọng.
Việc khai thác và sử dụng tài ngun của đất nước. Nhiều sản phẩm làm ra
khơng đảm bảo chất lượng làm ảnh hưởng đến sự cạnh tranh của nền kinh tế và
thiệt hại cho người tiêu dùng. Cũng do theo đuổi lợi nhuận, coi trọng đồng tiền
mà nhiều doanh nghiệp đã thực hiện những việc làm phi pháp như lừa đảo, bn
bán, làm hàng giả, trốn thuế,...gây những thiệt hại khơng nhỏ cho nền kinh tế.
Cũng do lợi nhuận mà nhiều cá nhân, trong đó có cả những cán bộ Đảng
viên trở nên thối hố biến chất,làm ăn phi pháp như bn lậu, tham nhũng, hối
lộ, khai thác tài ngun trái phép...và các tệ nạn xã hội nhức nhối khác.
Về mặt chính trị, văn hố, xã hội, tác hại là khó lường. Khơng chỉ là sự
bất cơng trong xã hội mà còn là sự đánh mất đi những giá trị văn hố của dân
tộc. Như vậy, tác hại của mặt trái việc theo đuổi lợi nhuận là rất lớn. Q trình
tăng trưởng kinh tế phát triển ln tính đến việc hạn chế tối đa các tác hại này.

nhuận.

KI L

2.3 Những phương hướng cơ bản nhằm phát huy tốt hơn vai trò của lợi

Trước hết, ở tầm vĩ mơ, chúng ta phải tiếp tục xây dựng và hồn thiện
một cách đồng bộ cơ chế thị trường. Ban hành và sửa đổi các cơ chế, chính sách,
định hướng và các cơng cụ khác nhằm tạo ra một mơi trường thuận lợi cho phát
triển kinh tế. Cần thật sự dân chủ trong kinh tế, nhất thiết phải tơn trọng các quy
luật khách quan của thị trường, tạo cơ chế độc lập, tự chủ, bình đẳng đối với các
thành phần kinh tế. Xây dựng nền tài chính tiền tệ lành mạnh, chính sách thu
nhập, thuế hợp lý nhằm khuyến khích mọi doanh nghiệp, mọi thành phần kinh tế
25



×