Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Lợi nhuận và động lực của nền kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.61 KB, 32 trang )


1

MỤC LỤC


LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................. 4
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA LỢI NHUẬN .............. 6
1. Các quan điểm trước Mác về lợi nhuận ............................................ 6
1.1. Quan điểm về lợi nhuận của chủ nghĩa trọng thương: .................. 6
1.2 Quan điểm về lợi nhuận của chủ nghĩa trọng nông. ...................... 6
1.3 Quan điểm về lợi nhuận của kinh tế chính trị học tư sản cổ điển
Anh..................................................................................................... 7
2. Học thuyết của Mác về lợi nhuận. ................................................... 10
2.1 Giá trị thặng dư - nguồn gốc và bản chất. ................................... 10
2.2 Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư ............................... 15
CHƯƠNG II. LỢI NHUẬN LÀ ĐỘNG LỰC CỦA NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG VÀ VẤN ĐỀ LỢI NHUẬN TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG HIỆN NAY ...................................................................... 20
1. Lợi nhuận là động lực của nền kinh tế thị trường ......................... 21
1.1 Cơ chế thị trường - những lý luận cơ bản .................................... 21
1.2. Vai trò của lợi nhuận đối với nền kinh tế thị trường. .................. 21
2. Vấn đề lợi nhuận đối với nền kinh tế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. ................ 25
2.1. Cơ chế cũ và quan niệm cũ về vai trò của lợi nhuận. ................. 25
2.2 Thực tiễn vấn đề lợi nhuận hiện nay trong nền kinh tế nước ta . . 26
2.3 Những phương hướng cơ bản nhằm phát huy tốt hơn vai trò của
lợi nhuận........................................................................................... 29
CHƯƠNG III. GIÁ TRỊ CỦA HỌC THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CỦA
MÁC VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN
VẤN ĐỀ LỢI NHUẬN.............................................................................. 30


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

2

1. Giá trị của học thuyết về lợi nhuận của Mác. ................................ 30
1.1. Giá trị lý luận ............................................................................. 30
1.2 Giá trị thực tiễn. .......................................................................... 30
2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu và vận dụng vấn đề lợi nhuận ......... 31
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

3






























THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

4

LỜI NĨI ĐẦU

Đại hội VI của Đảng (1986) đã quyết định tiến hành cơng cuộc đổi
mới, chuyển nền kinh tế nước ta từ cơ chế kế hoạch hố tập trung bao cấp
sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội
chủ nghĩa (XHCN).
Q trình đổi mới về kinh tế đã đặt ra cho đất nước chúng ta những
vấn đề lớn về cả lý luận và thực tiễn: phải chằng đó là sự “chuyển hướng”?
có hay khơng khái niệm “cơ chế thị trường định hướng XHCN”? Liệu
những phạm trù về kinh tế hoạ của chủ nghĩa tư bản (CNTB) có vận dụng
được vào thực tiễn kinh tế nước ta hay khơng? và vận dụng như thế nào
cho hợp lý, cho đúng đường lối?
Sự thành cơng bước đầu quan trọng của cơng cuộc đổi mới trên tât
cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hố - xã hội đã trả lời rằng cơng cuộc
đổi mới là hồn tồn đúng đắn, chúng ta hồn tồn có thể sử dụng những
giá trị có lợi của các phạm trù kinh tế học của chủ nghĩa tư bản để xây

dựng nền kinh tế theo đúng định hướng của chúng ta. Trong các phạm trù
đó, đặc biệt nổi lên vai trì của lợi nhuận. Vật nguồn gốc và bản chất của lợi
nhuận là gì? Tại sao nó có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế –
xã hội của thế giới cũng như của đất nước ta? Sử dụng phạm trù này như
thế nào để phát huy được mặt tích cực, hạn chế được mặt tiêu cực cửa nó
nhằm ổn định và phát triển kinh tế xã hội, vừa đảm bảo sự phát triển đó phù
hợp với định hướng, đường lối của chúng ta.
Với sự quan tâm đó, em chọn đề tài đề án kinh tế chính trị: “Những
vấn đề cơ bản về lợi nhuận và vai trò của nó trong nền kinh tế thị
trường”. Đề án được cơ cấu làm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề cơ bản của lợi nhuận
Chương II: Lợi nhuận là động lực của nền kinh tế thị trường và vấn
đề lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5

Chng III: Giỏ tr ca hc thuyt v li nhun ca Mỏc v ý ngha
ca vic nghiờn cu v thc hin vn li nhun.
Cui cựng em xin chõn thnh cm n s hng dn nhit tỡnh ca
thy giỏo. Trong quỏ trỡnh lm ỏn, vi s hn ch ca ti liu v kin
thc bn thõn, chc chn ỏn ny cũn nhiu thiu sút. Em mong c
thy giỏo cng nh nhng ai quan tõm ch bo thờm giỳp em hon thin
kin thc ca mỡnh, phc v tt hn cho quỏ trỡnh hc tp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6

CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA LỢI NHUẬN

1. Các quan điểm trước Mác về lợi nhuận
1.1. Quan điểm về lợi nhuận của chủ nghĩa trọng thương:
Chủ nghĩa trọng thương (CNTT) là hệ thống tư tưởng kinh tế đầu
tiene của giai cấp tư sản, ra đời trong thời kỳ tan rã của phương thức sản
xuất phong kiến, phát sinh phương thức sản xuất TBCN, chuyển từ kinh tế
hàng hố giản đơn sang kinh tế thị trường.
Học thuyết kinh tế trọng thương đánh giá cao vai trò của lưu thơng
và tiền tệ, coi tiền tệ là tiêu chuẩn cơ bản của của cải. Học thuyết này cho
rằng lợi nhuận là do lĩnh vực lưu thơng, mua bán trao đổi sinh ra. Nó là kết
quả của việc mua ít bán nhiều, mua rẻ bán đắt mà có. Lợi nhuận chỉ có thể
gia tăng bằng con đường ngoại thương, trong hoạt động ngoại thương phải
thực hiện chính sách xuất siêu. Họ cho rằng khơng quốc gia nào được lợi
mà khơng làm thiệt hại cho quốc gia khác, khơng người nào được lợi mà
khơng làm thiệt hại đến người khác.
Quan điểm này rõ ràng là rất ấu trĩ và sai lầm, có rất ít giá trị lý
luận và mang nặng tính kinh nghiệm. Nhưng nó rất thịnh hành và phát triển
trong liền hai thế kỷ XV – XVI cho đây là thời kỳ tích luỹ ngun thuỷ tư
bản, sản xuất hàng hố chưa phát triển nên vai trò tích luỹ tiền tệ và hoạt
động chiếm đoạt, bn bán bất bình đẳng được đặc biệt coi trọng.
1.2 Quan điểm về lợi nhuận của chủ nghĩa trọng nơng.
Chủ nghĩa trọng nơng (CNTN) cũng xuất hiệnn trong thời kỳ q
độ từ chế độ phong kiến sang chế độ TBCN, nhưng ở giai đoạn phát triển
kinh tế trưởng thành hơn.
Học thuyết kinh tế của phái trọng nơng đã ra đời với việc lý tưởng
háo nơng nghiệp, coi nơng nghiệp là nguồn gốc của cải duy nhất làm giàu
cho xã hội và làm cho xã hội lồi người phát triển.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7


Với nội dung đó, chủ nghĩa tư bản đã phê phán gay gắt chủ nghĩa
trọng thương (CNTT), cho rằng lợi nhuận là thương nghiệp có được chẳng
qua là nhờ tiết kiệm các khoản chi phí thương mại.
Học thuyết kinh tế trọng nơng đã sai lầm cho rằng lợi nhuận chỉ có
thể được tạo ra duy nhất từ lĩnh vực nơng nghiệp. Trong lý thuyết tiền
lương về lợi nhuận, A.H.J Turgot đã ủng hộ quan điểm quy luật sắt về tiền
lương, cho rằng tiền lương trả cho cơng nhân nơng nghiệp là tiền lương tối
thiểu chỉ đủ để trang trải chi phí sinh hoạt cho họ. Sản phẩm lao động của
nơng dân nơng nghiệp bằng tổng tiền lương và sản phẩm thuần t. Trong
đó tiền lương cho cơng nhân là thu nhập theo lao động (tối thiểu) còn sản
phẩm thuần t là thu nhập của nhà tư bản gọi là lợi nhuận. Vậy lợi nhuận
là thu nhập khơng lao động do cơng nhân tạo ra.
Ngồi ra Turgot cũng đã đề cập đến ngun lý về sự bình qn hố
tỷ suất lợi nhuận trong các ngành khác nhau. Ơng nói những tư bản bằng
nhau thì đem lại thu nhập bằng nhau, khơng kê chúng đầu tư vào ngành
nào.
Như vậy CNTN đã diễn ra được một khía cạnh là lợi nhuận và do
cơng nhân tạo ra, nhưng họ đã sai lầm trong việc giải thích bản chất của lợi
nhuận và hồn tồn đứng trên quan điểm của giới tư sản khi trả cơng thấp
cho cơng nhân nhằm chiếm đoạt lượng sản phẩm thuần t dư ra.
1.3 Quan điểm về lợi nhuận của kinh tế chính trị học tư sản cổ
điển Anh.
Trường phái kinh tế chính trị cổ điển Anh ra đời vào thời kỳ tích
luỹ tư bản đã kết thúc và thời kỳ sản xuất TBCN bắt đầu. Giai cấp tư sản
đã nhận thức được rằng “muốn làm giàu phải bóc lột lao động, lao động
làm th của những người nghèo là nguồn gốc làm giàu vơ tận cho những
người giàu”.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

8


Theo C.Mác, kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh bắt đầu từ
Wiliam Petty và kết thúc ở David Ricardo.
William Petty (1623 - 1687).
Lý, thuyết địa tơ - lợi tức của W. Petty được xây dựng trên cơ sở lý
thuyết giá trị – lao động. Ơng đã tìm thấy nguồn gốc của địa tơ ở trong lĩnh
vực sản xuất. Ơng định nghĩa địa tơ và số chênh lệch giữa giá trị của sản
phẩm và chi phí sản xuất (bao gồm chi phí tiền lương, chi phí giống má).
Về thực chất địa tơ là giá trị dơi ra ngồi tiền lương, tức là sản phẩm của
lao động thặng dư. Ơng nghiên cứu chi tiết địa tơ chênh lệch và chỉ ra là,
các mảnh ruộng xa gần khác nhau mang lại thu nhập khác nhau. Về lợi tức,
ơng coi lợi tức là tơ của tiền và cho rằng nó lệ thuộc vào mức địa tơ
Adam Smith (1723 - 1790).
Lý thuyết tiền lương, lợi nhuận, địa tơ của A. Smith được xây dựng
trên cơ sở lý thuyết giá trị lao động. A. Smith cho rằng trong giá trị hàng
hố cho người cơng nhân tạo ra, anh ta chỉ nhận được một phần tiền lương,
phần còn lại là địa tơ và lợi nhuận của tư bản.
Theo ơng, địa tơ là khoản khấu trừ, đầu tiên vào sản phẩm lao động,
về mặt lượng nó là số dơi ra ngồi tiền lương và lợi nhuận tư bản. Về mặt
chất nó phản ánh quan hệ bóc lột. Còn lợi nhuận là khoản khấu trừ thứ
hai vào sản phẩm của lao động. Ơng cho rằng lợi nhuận, địa tơ và lợi tức
chỉ là những hình thái khác nhau của giá trị thặng dư. Khác với CNTN,
A.Smith cho rằng khơng chỉ có lao động nơng nghiệp mà cả lao động cơng
nghiệp cũng tạo ra lợi nhuận.
Theo A. Smith, lợi nhuận tăng hay giảm tuỳ thuộc vào sự giàu có
tăng hay giảm của xã hội. Ơng thừa nhận sự đối lập giữa tiền cơng và lợi
nhuận. Ơng đã tìm thấy tỷ suất lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh giữa các
ngành và khuynh hướng tỷ suất lợi nhuận giảm dần.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


9

Hn ch ca A. Smith ú l: khụng thy c s khỏc nhau gia giỏ
tr thng d v li nhun, do ú khụng phõn bit c lnh vc sn xut v
lu thụng, nờn ụng cho rng t bn trong lnh vc sn xut cng nh trong
lnh vc lu thụng u ra li nhun nh nhau.
David Ricardo (1772 - 1823).
David Ricardo cho rng li nhun cựng vi tin lng l hai phn
ca giỏ tr v s i khỏng gia li nhun v tin lng l khi nng sut
lao ng tng lờn, tin lng gim v li nhun thỡ tng.
ễng xem li nhun l phn giỏ tr tha ra ngoi tin cụng, ụng cha
bit n phm trự giỏ tr thng d. Nhng trc sau ụng nht quỏn cho rng
giỏ tr lao ng l do cụng nhõn to ra ln hn sụ tin cụng m h nhn
c, v li nhun l lao ng khụng c tr cụng ca cụng nhõn. V
im ny C. Mỏc nhn xột: So vi A, Smith thỡ D. Ricardo ó i xa hn
nhiu
D. Ricardo ó cú nhng nhn xột tin gn n li nhun bỡnh quõn
ụng cho rng nhng t bn c i thng bng nhau thỡ em li li nhun
nh nhau, nhng ụng khụng chng minh c.
Rừ rng, kinh t chớnh tr t sn c in Anh ó cú bc tin mi
trong nghiờn cu ca W.Petty, A. Smith v D.Ricardo khi ó phõn tớch li
nhun, a tụ, tin lng trờn c s lý thuyt v lao ng v giỏ tr. Tuy vy
c 3 ụng u cú nhiu hn ch, ú chớnh l vic cha ch rừ ngun gc v
bn cht ca li nhun, cha phn ỏnh c quan h ca nh t bn vi
cụng nhõn trong vic to ra li nhun, mt mc bao che s chim ot giỏ
tr thng d cho nh t bn. Tuy vy kinh tờ chớnh tr hc t sn c in
Anh ó li nhng c s lý lun cú giỏ tr to ln C. Mỏc xõy dng nờn
hc thuyt ca mỡnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


10
2. Hc thuyt ca Mỏc v li nhun.
Ch ngha Mỏc phỏt sinh l s tip tc trc tip trit hc c in
c, kinh t chớnh tr c in Anh v ch ngha xó hi khụng tng Phỏp.
Lờnin coi ú l 3 ngun gc lý lun ca ch ngha Mỏc. Lờnin ỏnh giỏ
ch ngha gm ba b phn l trit hc , kinh t chớnh tr hc v ch ngha
xó hi khoa hc. Lờnin ó ỏnh giỏ rng lý lun giỏ tr thng d l hũn ỏ
tng ca hc thuyt kinh t ca Mỏc v hc thuyt kinh t ca Mỏc l ni
dung cn bn ca ch ngha Mỏc.
2.1 Giỏ tr thng d - ngun gc v bn cht.
C. Mỏc l ngi u tiờn tỡm ra v khng nh mt cỏch khoa hc
v ngun gc v bn cht ca giỏ tr thng d.
2.1.1 Quỏ trỡnh sn xut giỏ tr thng d.
Mỏc vit: tụi l ngi u tiờn phỏt hin ra tớnh cht hai mt ca
lao ng biu th trong hng hoỏ.
S d hng hoỏ cú hai thuc tớnh l giỏ tr s dng v giỏ tr vỡ lao
ng sn xut cú hai thuc tớnh l lao ng c th v lao ng tru tng.
Theo Mỏc, lao ng c th l lao ng hao phớ di mt hỡnh thc
c th ca mt ngh nghip chuyờn mụn nht nh, cú mc ớch riờng, i
tng riờng, thao tỏc riờng, i tng riờng v cho mt kt qu riờng. Kt
qu lao ng c th to ra giỏ tr s dng cho hng hoỏ. Vỡ vy, lao ng
c th l mt phm trự vnh vin.
Lao ng nu coi l s hao phớ sc lao ng con ngi núi chung
khụng k hỡnh thc c th ca nú th no thỡ gi l lao ng tru tng.
Trong sn xut hng hoỏ, cn thit phi quy cỏc lao ng c th khỏc nhau
vn khụng th so sỏnh c ú l lao ng tru tng. Vỡ vy, lao ng
tru tng l mt phm trự lch s. Lao ng tru tng to ra giỏ tr ca
hng hoỏ.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


11
Mỏc ó nghiờn cu quỏ trỡnh sn xut v lu thụng v thy rng nu
t bn a ra mt lng tin T vo lu thụng thỡ s thu v ln hn s tin
ng ra. Ta gi l T (T >T) hay: T = T + T.
Mỏc gi T l giỏ tri thng d. ễng cng thy rng mc ớch ca
lu thụng tin t vi t cỏch l t bn khụng phi l giỏ tr s dng
dng m l giỏ tr. Mỏc thy rng t bn khụng th xut hin t lu thụng
v cng khụng th xut hin bờn ngoi lu thụng. gii thớch mõu thun
ú, Mỏc tỡm ra quỏ trỡnh sn xut giỏ tr thng d.
Quỏ trỡnh sn xut TBCN l s thng nht gia quỏ trỡnh sn xut ra
giỏ tr v quỏ trỡnh sn xut ra giỏ tr thng d
Gi nh sn xut 10 kg si cn 10 kg bụng, giỏ 10 kg bụng l 10
ụla. bin s bụng ú thnh si, mt cụng nhõn phi lao ng trong 6
gi v hao mũn mỏy múc l 2 ụla, giỏ tr sc lao ng trong ngy ca mt
cụng nhõn l 3 ụla, trong mt gi lao ng ngi cụng nhõn to ra mt giỏ
tr l 0,5 ụla, cui cựng gi nh rng trong quỏ trỡnh sn xut si thi gian
lao ng ó hao phớ theo thi gian xó hi cn thit
Vi giỏ nh nh vy, nu nh quỏ trỡnh lao ng ch kộo di n cỏi
im m ú bự p c giỏ tr sc lao ng (6gi) tc l bng thỡ gian
lao ng xó hi cn thit thỡ cha cú sn xut ra giỏ tr thng d, nh t bn
khụng c li gỡ.
Trong thc t, nh t bn bt cụng nhõn lao ng thờm gi, gi s 12
gi mt ngy thỡ:
T bn ng trc Giỏ tr ca sn phm mi (20kg si)
-Tin mua bụng l 20 ụla
- Hao mũn mỏy múc l 4
ụla
- Tin mua sc lao ng
trong mt ngy l 3 ụla
- Giỏ tr ca bụng chuyn vo si l 20 ụla

- Giỏ tr ca mỏy múc chuyn vo si l 4 ụla
- Giỏ tr do lao ng ca cụng nhõn to ra
trong 12 gi lao ng l 6 ụla
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
27 ụla 30 ụla
Nh vy ton b chi phớ ca nh t bn mua t liu sn xut v
sc lao ng l 27 ụla. Trong 12 gi lao ng cụng nhõn to ra mt sn
phm mi (20kg si) cú giỏ tr bng 30ụla. Phn giỏ tr mi dụi ra ngoi
30 vi giỏ tr sc lao ng gi l giỏ tr thng d (3 ụla)
Phõn tớch giỏ tr sn phm c sn xut ra (20 kgsi) chỳng ta thy
cú 2 phn:
* Phn giỏ tr nhng t liu sn xut c lao ng c th ca ngi
cụng nhõn bo tn v chuyn vo sn phm mi hỡnh thnh nờn giỏ tr
ca sn phm mi hỡnh thnh nờn giỏ tr ca sn phm mi (si) gi l
giỏ tr c (trong vớ d trờn l 6 ụ la) phn giỏ tr mi ny ln hn giỏ tr
sc lao ng, nú bng giỏ tr sc lao ng cng thờm giỏ tr thng d. Vy,
giỏ tr thng d l phn giỏ tr mi dụi ra ngoi giỏ tr sc lao ng do
ngi cụng nhõn to ra v b nh t bn chim khụng. sn xut ra giỏ tr
thng d ch l quỏ trỡnh to ra giỏ tr c kộo di quỏ cỏi im m ú
giỏ tr sc lao ng do nh t bn tr c hon li bng vt ngang giỏ mi.
2.1.2 T sut v khi lng giỏ tr thng d
trờn chỳng ta ó nghiờn cu ngun gc ca giỏ tr thng d, v do
ú vch trn bn cht búc lt t bn ch ngha. Phn ny nghiờn cu s búc
lt t bn ch ngha v mt lng
T sut giỏ tr thng d:
T sut giỏ tr thng d l t s gia giỏ tr thng d v t bn kh
bin, tc l t s theo ú t bn kh bin tng thờm gớa tr. Mỏc ó dựng ký
hiu m ch t sut giỏ tr thng d:

m' = m/v.100%
Trong ú: m l giỏ tr thng d
v l giỏ tr mi do lao ng cụng nhõn to ra
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×