Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết giá đỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.15 KB, 35 trang )

đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh
mẽ của các nghành công nghiệp mới nói chung và nghành cơ sở của mọi
nghành nói riêng đó là nghành Cơ khí. Là một nghành đã ra đời từ lâu với
nhiệm vụ là thiết kế và chế tạo máy móc phục vụ cho các nghành công nghiệp
khác. Do vậy đòi hỏi kỹ s và cán bộ nghành Cơ khí phải tích luỹ đầy đủ & vững
chắc những kiến thức cơ bản nhất của nghành, đồng thời không ngừng trau rồi
và nâng cao vốn kiến thức đó, quan trong nhất là phải biết vận dụng những kiến
thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thờng gặp trong quá trình sản xuất
thực tiễn.
Trong chơng trình đào tạo kỹ s Cơ khí tại Trờng Đại Học Bách Khoa Hà
Nội, sinh viên đợc trang bị những kiến thức cơ sở của nghành Công nghệ Chế
tạo máy qua các giáo trình : Công nghệ Chế tạo máy, Chi tiết máy, Nguyên lý
máy, Đồ gá, Dao và các giáo trình khác có liên quan đến nghành Công nghệ
Chế tạo máy. Nhằm mục đích cụ thể hoá và thực tế hoá những kiến thức mà
sinh viên đã đợc trang bị, thì môn Đồ án Công nghệ Chế tạo máy nhằm mục
đích đó. Trong quá trình thiết kế đồ án môn học sinh viên sẽ đợc làm quen với
cách sử dụng tài liệu, sổ tay công nghệ, tiêu chuẩn và có khả năng kết hợp, so
sánh những kiến thức lý thuyết với thực tế sản xuất. Mặt khác khi thiết kế đồ án,
sinh viên có dịp phát huy tối đa tính độc lập sáng tạo, những ý tởng mới lạ để
giải quyết một vấn đề công nghệ cụ thể. Do tính quan trọng của Đồ án mà môn
bắt buộc đối với sinh viên chuyên nghành Cơ khí và một số nghành có liên
quan.
Qua một thời gian tìm hiểu với sự hớng dẫn chỉ bảo tận tình của
PGS.TS.Nguyễn Viết Tiếp, em đã hoàn thành Đồ án môn học Công nghệ Chế
tạo máy đợc giao. Với kiến thức đợc trang bị và quá trình tìm hiểu các tài liệu
có liên quan và cả trong thực tế. Tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những sai sót
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
1
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46


ngoài ý muốn do thiếu kinh nghiệm thực tế trong thiết kế. Do vậy, em rất mong
đợc sự chỉ bảo của các thày cô giáo trong Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy và sự
đóng góp ý kiến của bạn bè để hoàn thiện hơn đồ án của mình cũng nh hoàn
thiện hơn vốn kiến thức của mình. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn
PGS.TS. Nguyễn Viết Tiếp đã tận tình hớng dẫn em trong quá trình thiết kế và
hoàn thiện Đồ án này./.
Trờng đại học bách khoa hà nội

Hà nội 10 / 2005.
Sinh viên thực hiện : Hoàng Minh Tiến.
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
2
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
Phần I. đầu đề thiết kế.
Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết: Giá đỡ.( hình vẽ trang trớc).
Vật liệu: Gang xám GX15-32.
Phần II. Số liệu ban đầu:
Sản lợng hàng năm : N1=6000 chi tiết.
Điều kiện sản xuất : Tự chọn.
Phần III. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán.
I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết.
Căn cứ vào bản vẽ chi tiết ta có nhận xét sau:
- Gối đỡ có dạng hình trụ tròn,trong có khoan các lỗ , từ đó ta thấy gối đỡ là
chi tiết dạng hộp.
- Gối đỡ dùng để đỡ các trục quay trong máy. Bề mặt làm việc chủ yếu là các
lỗ:
110, 70, 56.

- Dung sai của đờng kính lỗ nhỏ (
0,01

110

+
) do vậy yêu cầu gia công đạt độ
chính xác cao.
- Một số bề mặt có yêu cầu độ bóng cao : cấp nhẵn bóng 5 , 6, 7 .
- Gối đỡ làm việc trong điều kiện chịu lực và chịu tảI trọng khá lớn do trục
quay trên giá gây ra. Các lực đó có thể là lực dọc trục, lực hớng tâm, trọng
lực của các chi tiết đặt trên nó.
- Gối đỡ là chi tiết chịu nén ,do vậy vật liệu để chế tạo là gang xám GX 15-
32 là hoàn toàn hợp lí. Gối đỡ đợc đúc từ gang xám.
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi
tiết GốI Đỡ
- Gối đỡ là một chi tiết có kết cấu khá đơn giản, do vậy ta không thể giảm l-
ợc đựơc kết cấu hơn nữa, phơng pháp đúc kết cấu này với vật liệu là gang xám
hoàn toàn phù hợp.
- Những bề mặt trong của các lỗ rất hay gặp sự rỗ co trong quá trình đúc.
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
3
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
- Các bề mặt chính cần đạt độ chính xác cao, bề mặt phụ độ chính xác
không cao.
- Các bề mặt cần gia công: mặt đáy, mặt trên, 2 lỗ
18

, 2 mặt bên, các lỗ
110, 70, 56,

6 lỗ M10, 1 lỗ M16. Các bề mặt chính có cấp độ chính
xác cao (5 , 6, 7).

III. Xác định dạng sản xuất.
Sản lợng hàng năm :
N=N1.m(1+
100

+
)
Trong đó :
N : Số chi tiết đợc sản xuất trong 1 năm.
N1: Số sản phẩm đợc( số máy ) đựơc sản xuất trong một năm.
N1= 10 000.
m : số chi tiết trong một sản phẩm : m=1.


: số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ:

= 7%.


: số phế phẩm chủ yếu trong các phân xởng đúc và rèn :

= 6%.
Do vậy ta có : N= 6 000.1.(1+
100
67
+
) = 6780 ( chi tiết / năm).
Trọng lợng của chi tiết : Q1 = V.

( kG).


gangxam

=
=( 6,8-7,4) (Kg/
3
dm
).
Thể tích của chi tiết : V= V
1
+ V
2
- V
3
- V
4
-V
5
Trong đó :
V
1
= 3,14.(150
2
/4).54 = 954259 ( mm
3
) = 0,9543 (dm
3
).
V
2

= 240.66.22 = 348480 ( mm
3
) = 0,3485 (dm
3
)
V
3
= 3,14.(18
2
/4).22.2 = 11191 (mm
3
) = 0,0011 ( dm
3
).
V
4
= 3,14.(110
2
/4).39 = 370629 (mm
3
) = 0,3706 (dm
3
).
V
5
= 3,14.(56
2
/4).15 = 36945 (mm
3
) = 0,0369 (dm

3
).
Vậy : V = 0,9543 + 0,3485 0,0011 0,3706-0,0369 = 0,8942 ( dm
3
).
Ta có : Q1= 0,8942 .7 =6,26 (kg).
Các thông số : N = 11 300 ( chi tiết / năm).
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
4
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
Q1 = 6,26 (kg).
Tra bảng 2 (TK ĐACNCTM) ta xác định dạng sản xuất : Hàng khối.
IV. Chọn phơng pháp chế tạo phôi.
Để chọn đợc phơng pháp đúc hợp lí ta phân tích lại yêu cầu của chi tiết :
- Một số bề mặt cần đạt độ chính xác cao.
- Lợng d của các bề mặt nhỏ Do vậy ta sẽ dùng phơng pháp đúc trong vỏ
mỏng cấp chính xác cao ( cấp 2) , năng suất cao và lợng d gia công cắt
gọt nhỏ.
V. Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết.
(Lập thứ tự các nguyên công).
Vẽ sơ đồ gá đặt, kí hiệu định vị, kẹp chặt, chọn máy, chọn dao, kí hiệu chiều
chuyển động của dao, của chi tiết.

A. Xác định đờng lối công nghệ.
Dạng sản xuất đã xác định là dạng sản xuất hàng khối , do vậy ta chọn ph-
ơng pháp gia công nhiều vị trí , nhiều dao và gia công song song.
B. Chọn phơng pháp gia công.
Để chuyên môn hoá cao nhằm đạt năng suất cao trong điều kiện sản xuất
Việt Nam thì đờng lối công nghệ thích hợp nhất là phân tán nguyên công .
Dùng các loại máy vạn năng kết hợp với các đồ gá chuyên dùng và các máy

chuyên dùng dễ chế tạo.
C. Lập tiến trình công nghệ
- Phân tích chuẩn và chọn chuẩn.
Gối đỡ là một chi tiết dạng hộp , khối lợng gia công chủ yếu tập chung vào
gia công các lỗ. Do vậy để gia công đợc nhiều lỗ trên nhiều bềmặt khác
nhau qua các giai đoạn thô, tinh. Ta cần chọn 1 chuẩn tinh thống nhất là
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
5
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
mặt phẳng đáy và 2 lỗ chuẩn tinh phụ
18

vuông góc với mặt phẳng đáy
đó.
Nguyên công đầu tiên là phải gia công bề mặt tạo chuẩn. Việc chọn chuẩn
thô cho nguyên công này rất quan trọng . Với chi tiết này ta có 3 phơng án
chọn chuẩn thô :
Phơng án 1: dùng mặt trên 2 lỗ
18

.
Phơng án 2: dùng mặt thô 2 lỗ
110 & 56.

Phơng án 3: dùng mặt trụ ngoài
150.

Nhận xét : phơng án 2 & phơng án 3 chọn mặt chuẩn thô nh vậy không
đảm bảo một số yêu cầu sau:
Không đảm bảo phân phối đều lợng d gia công.

Rất khó đảm bảo độ đồng tâm của 2 lỗ
110 & 56.

Bề mặt làm chuẩn thô là dạng tròn do vậy việc gá đặt khá khó khăn
và phức tạp.
Với phơng án 1 đã đa ra ta thấy nó đảm bảo 1 số yêu cầu sau của chuẩn
thô :
Bề mặt trên này có lợng d gia công nhỏ và đều nên đảm bảo phân
phối đủ và đều lợng d gia công .
Đảm bảo vị trí tơng quan giữa các lỗ & mặt đáy với độ dịch chuyển
sai khác là nhỏ nhất.
Do vậy ta chọn phơng án 1 : Chọn chuẩn thô là mặt trên 2 lỗ
18

.
Tham khảo hớng dẫn trong giáo trình công nghệ chế tạo máy và hớng
dẫn làm đồ án công nghệ chế tạo máy, ta lập thứ tự các nguyên công nh
sau:
Nguyên công 1 : Phay mặt đáy.
Nguyên công 2 : Phay mặt trên.
Nguyên công 3 : Khoan, khoét, doa 2 lỗ
18.

Nguyên công 4 : Phay 2 mặt bên.
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
6
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
Nguyên công 5 : Tiện các lỗ
110, 56


,tiện mặt đầu, tiện lỗ định
hình.
Nguyên công 6 : Khoan, tarô 6 lỗ M10, sâu 15.
Nguyên công 7 : Khoan, tarô lỗ M16.
Nguyên công 8 : Tổng kiểm tra.
D. Thiết kế nguyên công.
1. Nguyên công 1 : Phay mặt đáy.
1.1. Định vị & kẹp chặt.
Định vị:
Dùng 3 chốt tỳ khía nhám định vị lên mặt D của chi tiết khống chế
3 bậc tự do.
Dùng 2 chốt tỳ chỏm cầu định vị lên mặt B khống chế 2 bậc tự do.
Kẹp chặt:
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng bu lông qua bạc chữ C lên mặt C của
chi tiết.
Hình vẽ trang bên:
1.2. Chọn máy:
Với độ bóng bề mặt đáy yêu cầu R
Z
=20 tra bảng 5 cấp nhẵn bóng 5
Gia công chi tiết trên bằng máy phay ngang 6H82( công suất động cơ
chính 7 kW) , khi gia công dao quay tròn tại chỗ và bàn máy thực
hiện chuyển động chạy dao S. Kích thớc đạt đợc thông qua cữ so dao
lắp trên đồ gá.
1.3. Chọn dao( dụng cụ cắt).
Các nguyên công phay bằng dao phay mặt đầu thì đờng kính dao
lấy là: D=(1,25..1,5)B
Trong đó: D: Là đờng kính dao.
B: Là chiều rộng bề mặt gia công.
Chọn dao phay mặt đầu có D/Z=90/10, vật liệu thép hợp kim cứng

BK8.
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
7
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
1.4. Tra chế độ cắt.
Cấp nhẵn bóng cần đạt đợc của mặt đáy là 5 (Bảng 5_TK ĐACNCTM).
Nh vậy ta chia nguyên công phay làm 2 bớc: (bảng 3.142 STCNCTM)
Bớc 1: Phay thô t=2,0 mm.
Bớc 2: Phay tinh t=1,0 mm.
Bớc 1: Phay thô:
t
=2,0 mm;tra bảng 5.33(2) (ST CNCTM) lợng
chạy dao răng:
r
S
=0,2 mm/răng.
chạy dao vòng: S=S
Z
.Z =0,2.10 = 2 mm/vòng.
- Tốc độ cắt (trang 27 ST CNCTM_2)
V =
puy
z
xm
q
V
ZBStT
DC
....
.

k
V
C
V
, m, x, y, u, q, p : hệ số và các số mũ tra bảng 5-39 (STCNCTM) khi gia
công không có dung dịch trơn nguội:
C
V
= 695
q = 0,22
x = 0,17
y = 0,32
u = 0,22
p = 0
m = 0,33
T: Chu kì bền của dao, tra bảng 5.40 (STCNCTM)
T = 180 ( phút)
k
V
: hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cắt
cụ thể.
k
V
= k
MV
.k
NV
.k
UV
trong đó:

k
MV
: hệ số phụ thuộc vào chất lợng vật liệu gia công
Tra bảng 5-1 (STCNCTM) k
MV
=
nv
HB






190

HB của gang xám 15-32 là 150
tra bảng 5-2 (STCNCTM) có nv = 1
k
MV
=
1
150
190







= 1,27
k
NV
: hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt của phôi
Tra bảng 5-5 (STCNCTM) k
NV
=0,85
k
UV
: hệ số phụ thuộc vật liệu dụng cụ cắt
Tra bảng 5-6 (STCNCTM) k
UV
= 0,83
Do đó k
V
=1,27.0,85.0,83 = 0,9
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
8
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
V =
022,032,017,033,0
22,0
10.66.2,0.2.180
90.695
0,9
V = 179,5 (m/phút)
Số vòng quay trục chính của máy là:
n =
D
V


1000
=
90.14,3
5,179.1000
= 635 (vòng/phút)
Tra trị số vòng quay tiêu chuẩn : n =600 (vòng/phút) (TT TKMCKL)
Tốc độ cắt thực tế là
V =
1000
Dn

=
1000
600.100.14,3
= 188,4 (m/phút) .
- Lực cắt:
P
z
=
wq
uy
z
x
p
nD
ZBStC
.
.....10
.k

MP
k
MP
: hệ số điều chỉnh cho chất lợng vật liệu gia công, tra bảng 5-9
(STCNCTM)
k
MP
=
n
HB






190
=
55,0
0,1
190
150






= 0,65
Các hệ số tra bảng 5-41 (STCNCTM) có :

C
P
= 54,5
x = 0,9
y = 0,74
u = 1
q = 1
w = 0
k
MP
= 0,65
P
z
=
01
174,09,0
600.90
10.66.2,0.2.5,54.10
.0,65
P
z
= 1473 (N)
Momen xoắn: M
x
=
100.2
.DP
z
=662 (Nm)
Công suất cắt : N

e
=
60.1020
.VP
z
= 4,76 (KW)
Bớc 2 Phay tinh:
- Chiều sâu phay: chọn t = Z = 1( mm)
- Chiều rộng phay B = 66 (mm)
- Lợng chạy dao S tra theo bảng 5-37 (STCNCTM) :
Từ R
z
=10 tra bảng 5 (TKĐACNCTM) và theo bảng 5-37
S = 1(mm/vòng)
- Tốc độ cắt
V =
puy
z
xm
q
V
ZBStT
DC
....
.
k
V
C
V
, m, x, y, u, q, p : hệ số và các số mũ tra bảng 5-39 (STCNCTM) khi gia

công không có dung dịch trơn nguội:
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
9
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
C
V
= 695
q = 0,22
x = 0,17
y = 0,32
u = 0,22
p = 0
m = 0,33
T: Chu kì bền của dao, tra bảng 5.40 (STCNCTM)
T = 180 ( phút)
k
V
: hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cắt
cụ thể.
k
V
= k
MV
.k
NV
.k
UV
trong đó:
k
MV

: hệ số phụ thuộc vào chất lợng vật liệu gia công
Tra bảng 5-1 (STCNCTM) k
MV
=
nv
HB






190

HB của gang xám 15-32 là 150
tra bảng 5-2 (STCNCTM) có nv = 1
k
MV
=
1
150
190






= 1,27
k

NV
: hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt của phôi
Tra bảng 5-5 (STCNCTM) k
NV
=0,85
k
UV
: hệ số phụ thuộc vật liệu dụng cụ cắt
Tra bảng 5-6 (STCNCTM) k
UV
= 0,83
Do đó k
V
=1,27.0,85.0,83 = 0,9
V =
022,032,017,033,0
22,0
10.66.1.1.180
90.695
0,9
V = 120,68 (m/phút)
Số vòng quay trục chính của máy là:
n =
D
V

1000
=
90.14,3
68,120.1000

= 426,8 (vòng/phút)
Tra trị số vòng quay tiêu chuẩn : n = 475 (vòng/phút)
Tốc độ cắt thực tế là
V =
1000
Dn

=
1000
475.90.14,3
=134,2 (m/phút) .
- Lực cắt:
P
z
=
wq
uy
z
x
p
nD
ZBStC
.
.....10
.k
MP
k
MP
: hệ số điều chỉnh cho chất lợng vật liệu gia công, tra bảng 5-9
(STCNCTM)

k
MP
=
n
HB






190
=
55,0
0,1
190
150






= 0,65
Tra bảng 5-41 (STCNCTM) có :
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
10
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
C
P

= 54,5
x = 0,9
y = 0,74
u = 1
q = 1
w = 0
k
MP
= 0,65
P
z
=
01
174,09,0
475.90
10.66.1,0.1.5,54.10
.0,65
P
z
= 472,7 (N)
Momen xoắn: M
x
=
100.2
90.7,472
= 212,7 (Nm)
Công suất cắt : N
e
=
60.1020

.VP
z
= 1,03 (KW)
Kết quả tính chế độ cắt :

2. nguyên công 2: phay mặt trên.
2.1. định vị & kẹp chặt.
Định vị :
Dùng phiến tỳ định vị lên mặt chuẩn tinh chính A khống chế 3
bậc tự do.
Dùng 2 chốt tỳ chỏm cầu định vị lên mặt đáy không có lợng d
khống chế 2 bậc tự do.
Dùng một chốt tỳ chỏm cầu định vị lên cạnh không có lợng d
còn lại khống chế nốt 1 bậc tự do còn lại(hình vẽ):
Vậy tất cả hạn chế 6 bậc tự do.
Kẹp chặt:
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu đòn kẹp vào mặt trong lỗ

110.
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
Phay tinh 6H82

BK8 134,2 475 1 1,0
Phay thô 6H82

BK8 188,4 600 2 2,0
Bớc CN Máy Dao V(m/ph) n(v/ph) S(mm/vòng) t(mm)
11
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
Hình vẽ trang bên

2.2. Chọn máy.
Nguyên công đợc thực hiện trên máy phay đứng 6H12, khi gia công
dao quay tròn tại chỗ và bàn máy mang chi tiết thực hiện chuyển động
chạy dao S. Theo bảng 19(1) ta có các thông số của máy nh sau:
Số cấp tốc độ: m=18
Giới hạn vòng quay: 30 1500 (vòng/phút).
Công suất động cơ: N=10 kW.
2.3. Chọn dao.
Chọn dao phay mặt đầu hợp kim cứng BK8 có D/Z=75/10.
2.4. Tra chế độ cắt.
Bớc 1: Phay thô t=1,5 mm.
Bớc 2: Phay tinh t=1 mm.
Bớc 1: Phay thô:
1
t
=1,5 mm ; chạy dao
r
S
=0,2mm/răng
Tra bảng vận tốc cắt (bảng 5.127 ST NCTM).

b
V
=232m/ph ; hệ số điều chỉnh tốc độ k=0,8

t
V
=232.0,8=185,6 m/ph

t

n
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.185,6
3,14.75
= 778 v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=750 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực sẽ là:

tt
V
=
. .
1000
m
n D

=750.3,14.75/1000 = 176,6 m/ph
Lợng chạy dao vòng :
S=Z.
r

S
=10.0,2=2 mm/vòng
Lợng chạy dao phút :

P
S
=
m
n
.S=750.2=1500 mm/ph
Bớc 2: Phay tinh:
2
t
=1 mm tra bảng 5.37 (ST CNCTM) lợng chạy
dao vòng S=1 mm/vòng nên
r
S
=0,1 mm/răng.
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
12
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
Tra bảng vận tốc cắt (bảng 5.127 ST CNCTM)).

b
V
=260m/ph ; hệ số điều chỉnh tốc độ k=0,8

t
V
=260.0,8=208 m/ph


t
n
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.208
3,14.75
= 883,22v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=950 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực sẽ là:

tt
V
=
. .
1000
m
n D

=950.3,14.75/1000 =223,7 m/ph
Lợng chạy dao phút :


P
S
=
m
n
.S=950.1=950 mm/ph
Kết quả tính toán chế độ cắt:
Phay tinh 6H12 BK8 188,4 950 1 0,5
Phay thô 6K12 BK8 132,8 750 2 1,5
Bớc CN Máy Dao V(m/ph) N(v/ph) S(mm/vòng) t(mm)
3. nguyên công 3: khoan, khoét, doa 2 lỗ

18.
3.1. Định vị & kẹp chặt.
Định vị và kẹp chặt chi tiết giống nh trong nguyên công 2, vị trí chính
xác của hai lỗ đợc xác định thông qua phiến dẫn và bạc dẫn.
Hình vẽ trang bên
3.2. Chọn máy.
Nguyên công đợc thực hiện trên máy khoan cần 2H53.
Theo bảng 8 TK ĐACNCTM ta có các thông số của máy khoan cần
2H53:
Số cấp tốc độ: m=21
Giới hạn vòng quay: 25 2500 (vg/ph)
Số cấp tốc độ chạy dao: 12
Giới hạn chạy dao: 0,056 2,5 (mm/vg)
Công suất động cơ: N = 3 kW.
3.3. Chọn dao.
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
13

đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
Chọn mũi khoan thuỳ thuộc và từng bớc hn dới đây.
3.4. Tra chế độ cắt.
Các bớc thực hiện nguyên công:
Bớc 1: Khoan lỗ

16,5
Bớc 2: Khoét lỗ

17,85.
Bớc 3: Doa lỗ

18.
Bớc 1: Khoan lỗ

16.5:
Chiếu sâu cắt t:
t =
2
D
=8,25 mm.
Theo bảng 5.94(ST CNCTM):
Vật liệu dao BK8
Khoan xong đa vào khoét và doa, nhóm chạy dao I:
t
S
=0,4..0,48 mm/vòng.
Theo bảng 5.95(ST CNCTM):
Vật liệu gang xám GX15-32 có độ cứng HB=170190,
t

S
=0,41 mm/vòng.
Thì
b
V
=72 m/ph
Vậy
t
n
=
1000.
.
t
V
D

=1000.72/(3,14.16,5)=1389 v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=1250 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:

tt
V
=
. .
1000
m
n D


=1250.3,14.16,5/1000 = 64,80 m/ph
Bớc 2: Khoét lỗ

17,85:
Chiếu sâu cắt t:
t =
2
sau truoc
D D
= (17,85-16,5)/2 =0,675 mm
Theo bảng 5.107 (ST CNCTM): HB<200, nhóm chạy dao I
Vật liệu dao thép BK8 : ta có S=1 mm/vòng
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
14
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
Theo bảng 5.109 (ST CNCTM):
Vật liệu gang xám GX15-32 có độ cứng HB=170190 ,
t
S
=1,0 mm/vòng và t = 0,675 mm thì
b
V
=127,5 m/ph
Vậy
t
n
=
1000.
.

t
V
D

=1000.127,5/(3,14.17,85) = 2273,6 v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=2000 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:

tt
V
=
. .
1000
m
n D

=
2000.3,14.17,85
1000
=112 m/ph
Bớc 3: Doa lỗ

18:
Chiếu sâu cắt t:
t =
2
sau truoc

D D
=
18 17,85
2

=0,075 mm
Theo bảng 5.116 (ST CNCTM):
Vật liệu dao BK8
Doa gang xám với đờng kính 18mm:
t
S
=0,8 1,2 mm/vòng
Thì
b
V
=6080 m/ph
Vậy
t
n
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.60
3,14.18
=1061 v/ph

Tra theo máy thì
m
n
=1000 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:

tt
V
=
. .
1000
m
n D

=1000.3,14.18/1000=56,52 m/ph
Kết quả tính toán chế độ cắt của nguyên công:
Doa BK8 2H53 56,52 1000 1 0,075
Khoét BK8 2H53 112 2000 0,6 0,675
Khoan BK8 2H53 64,8 1250 0,41 8,25
Bớc CN Dao Máy V(m/ph) N(vg/ph) S(mm/vòng t(mm)
4. nguyên công 4: phay mặt bên c.
4.1. Định vị & kẹp chặt.
Định vị:
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
15
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46
Mặt đáy A của chi tiết đợc đặt trên phiến tỳ khống chế 3 bậc tự
do.
Dùng 1 chốt trụ ngắn lồng vào một lỗ


18 khống chế 2 bậc tự
do.
Dùng 1 chốt trám lồng vào lỗ

18 còn lại khống chế nốt 1 bậc
tự do còn lại.
Do vậy tất cả hạn chế 6 bậc tự do.
Kẹp chặt:
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu bu lông - đòn kẹp, với việc
đặt lực kẹp vào trong lỗ

110.
Hình vẽ trang bên

4.2. Chọn máy.
Nguyên công đợc thực hiện trên máy phay ngang 6H82

.
4.3. Chọn dao.
Dùng dao phay mặt đầu hợp kim cứng BK8 có D/Z=250/20.
4.4. Tính toán chế độ cắt cho nguyên công 4.
Các bớc thực hiện nguyên công:
Bớc 1: Phay thô t = 1,5 mm.
Bớc 2: Phay tinh t = 1 mm.
Bớc 1: Phay thô:
Thông số chế độ cắt: theo bảng 5.34 (ST CNCTM)
Chiều sâu cắt: t=1,5 mm; lợng chạy dao răng: S
Z
=0,14.0,20
mm/răng.

Chiều rộng phay lớn nhất: B=170 mm nên cần giảm S
Z
đi 30%
Tra bảng 5.39; 5.40;5.1;5.4(ST CNCTM) ta có đợc các hệ số.
Thay vào công thức tính tốc độ cắt:
V =
puy
z
xm
q
V
ZBStT
DC
....
.
k
V
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
16

×