Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Báo cáo thực tập tại Chi nhánh Công ty TNHH Bảo Lâm.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.66 KB, 24 trang )

49/Zz®-

Â2asœ rine „
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRUONG

DAI HOC DAN LAPMA

BẢO CÁO
THUC T ẬP T ONG tiỢp
`
DON VI THUC TAP

CHI NHANH CONG TY TNHH BAO LAM

Sinh viên

: NGUYỄN THỊ CHUYỀN

MSV

: A0802

Chun ngành

: TÀI CHÍNH - KẾ TỐN

Wa WUBI, thing 02 nam 2008



Báo cáo thực tập tổng hợp

Dai hoc Dan lap Thang Long

NHAN XET GIAO VIEN CHAM

BAO CÁO THUC TAP TONG HGP
GỖ

v=

(tien

cận fai đái . tess

Nguyên Thị Chuyển - A08042


Bao ctu thue tip ting hop

Đại học Dân lập Thăng Long

LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự phát triển và di lên của đất nước. nền kinh tế với qui luật cạnh tranh cung

cầu, sản phẩm hàng hóa muốn có chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì phái đảm bảo
được hối yếu tố: Chất lượng. mẫu mã,giá cả và chữ tín của doanh nghiệp. Để thực hiện
được

'ếu tố này đòi hỏi một nỗ lực rất lớn trong phương hướng hoạt động của mỗi


doanh nghiệp.

Từ sao khi chuyển đổi từ n kinh tế bao cấp sang nên kính tế thị trường theo.
định hướng xã hội chủ nghĩa, đã có rất nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ ra đời. Đặc biệt
trong giai đoạn hiện nay, đất nước ta đang tập trung chú trọng phát triển các ngành sản
Xuất hàng hố. do đó bàng loạt các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này phái
triển lớn mạnh và cạnh tranh nhau để tìm cho mình mội vị trí vững chấc trên thương
trường.

Nhận thức được tắm quan trọng của ngành sản xuất ngày 24 tháng 12 năm 2000
Chỉ nhánh Công ty TNHH Bảo Lâm đã được thành lập theo quyết định của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây,
Sau thời gian thực tập tại Chỉ nhánh Công ty TNHH Bảo Lâm. em di tim hice
thực tế và hoạt động kinh doanh của Công ty. Vận dụng những kiến thức lý thuyết dã
được đào tạo trong thời gian học tập tại Trường Đại học Dân lập Thăng Long. em đã
hoàn thành hẳn

báo cáo thực tập tổng hợp này.

Noi dung cita biin củn thực tip gầm 3 phẩn:

Phản L: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Chỉ nhánh Cong

1y TNHH Báo Lâm.

Phản 2: Thực trạng hnạt động sản xuất kinh doanh củ:

Chỉ nhánh Cúng ty


TNHII Bảo Lâm.
Phản 3: Nhận xét và kết luận tình hình chưng lại Chỉ nhánh Cơng ty TNHH

Bảo

Lam

tạ

Ngun Thị Chuyên - A08042


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Dân lập Thăng Long

PHẨNI
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ

CHỨC CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY
TRACH NHIEM HUU HAN BAO LAM
ING TY TNHH BAO L

Ten
Tên
Tên
Trụ
Nhà

doanh nghiép

giao dịch quốc tế
viết tất
sở chính
máy sản xuất

Vốn

điều lệ

: Chi nhénh Cong (y TNHH Bao Lam.
: BAO LAM COMPANY LIMITED.
: BẢO LAM C0.LTD.
:13 Hàn Thuyên, P. Phạm Đình Hỏ, Q. Hai Bà Trưng, HN
: Chỉ nhánh Biên Giang - Hà Đông - Hà Tây
3.500.000.000 (Năm tỷ năm trăm triệu đóng).

1.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CUA CHI NHANH CONG TY
TNHH BAO LAM.

Chỉ nhánh công ty TNHH Bảo Lâm được thành lập từ nám 2000 theo gidy
chứng nhận dang ký kinh doanh số 0312000164 ngày 24 tháng 12 nằm 2000
quyết dịnh của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Tây theo uỷ quyên doanh nghiệp của Công
ty TNHH Bảo Lâm ( Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 0102001591 của Phịng
đăng ký kính doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội).
Với điện tích mặt hãng 6.359 m”. Là một doanh nghiệp sản xuất tư nhân có tư
cách pháp nhân dẩy dù, có con dấu và tài khoản riêng, dây truyền máy móc thiết bị
hiện đại ngoại nhập từ Hàn Quốc, Bï, Italia, Trung Quốc với công nghệ tiên tiến, trang
thiết bị kiểm định hiện đại của Nhật, Đức. Với định hướng phát triển đúng trong thời
kỳ đổi mới ở Việ Nam, Công ty dã có những bước phát triển nhảy vợt vẻ kỹ thuật và
công nghệ sản xuất. Công ty lên kế hoạch cụ thể và chiến lược lâu đài cho những năm

kế tiếp theo là đầu tư cho ngành công nghiệp nội thất cụ thể là nội thất công sở, trường.
học, bệnh viện, đặc biệt là nội thất trường học hao gồm: hàn ghế, giường tủ. . làm hằng
sắt, Inox, gỗ đán. Với dội ngũ nhân viên kỹ thuật cao có tính thực tế và khả nâng vẽ 3D
chịu trách nhiệm cho từng khâu nhằm mục dich dim bảo chất lượng trước khi sản
phẩm được đưa ra thì trường có tính thẩm mỹ và thân thiện với người tiêu dùng.

Nguyễn Thị Chuyến - A08042


Báo cán thực tập tổng hop

Đại học Dán lập Thang Lnng

Các mặt hàng chủ yếu hiện nay của Công ty
- _ Bàn ghế và bảng: Phục vụ cho các trường phổ thông. cao đẳng. đại học. bệnh
trong nước và nước ngồi
ác loại bàn ghế khác: Cơng ty nhận cung ứng cho tất cả người tiêu dùng, nhà

„ xí nghiệp các loại hàn ghế mẫu mã phong phú, chất lượng eao, giá thành hợp lý.
~_
Tử sất: Công ty cùng ứng cho các cơ quan. trường học, bệnh viện... tủ dựng hó
xơ, lài liệu, tủ thuốc,
Mặc đù Chỉ nhánh Công ty TNHH Bao 1.4m là một doanh nghiệp sản xuất tư
nhân trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gát của các doanh nghiệp khác trong
lãnh vực sản xuất và kinh đoanh thiết bị nội thất song với sự. nỗ lực của bạn lãnh dạo
cùng tồn bộ cần bộ cơng nhân viên. sắn xuất kinh doanh của Công ty đã khơng ngừng
phát triển và có sự lãng trưởng rõ rệt, cơng ty có khả năng sản xuất, cùng ứng tới hơn.

6.540.000 sản phẩm đạt giá trị L6.254.126.354 VNĐ trong một năm. Đời sống cán bộ
công nhân viên cũng không ngừng được cải thiện. cơng ty ln làm án có lãi và luôn

1am tron nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Hiện vay. tổng sổ cán bộ công nhân viên của công ty là 25(I người trong đó cán
bộ quản lý là 15 người. Người lao động hãng hái. nhiệt tình có trình độ chuyên món tay
nghề cao, có ý thức kỷ luật tốt tạo điểu kiện cho việc tăng biéu qua san xudt kinb
doanh.

Công ty rất chú trọng đến tổ chức bộ máy boạt động vì đó là một trong những.
yếu tố quan trọng Lạo nên chất lượng của sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Nguyên Thị Chuyên - A08042


Đại hạc Dân lập Tháng Lnng

Ban cáo thực tập tổng hợp

$6.86 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẦN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH BẢO LÂM

GIÁM ĐỐC

NN

PHĨ FIÁM ĐỐC

KINH DOANH

PHỊNG BẢN |
HÀNG

| PHỊNG KẾ TỐN

1

TÀI CHÍNH

PHO GIAM DOL
KY THUAT



| PHỊNG TỔ CHÚC

PHONG KINH DOANE.

HANH CHINH

VÀ KỲ THỊ Ất

|

PHONG QUAN BOC

KHO THÀNH PHẨM

KHO NGUYEN VAT TL

a
PS
GIÁ

CONG


PX:
NHIỆ

LUVEN

|
5

Px:
XHM
MA
ĐIỆN

HOA

say
[eal

Cát

say
XUẤT

Các
tổ
sax
XUẤT

:

Px.
SƠN

TÍNH
ĐIỆN

Px
RÁP
WAN

HỒN
CHÍNH

CÁC

say
XUẤT

CÁC

say
Xuất

Gihỉ clủí:——* — Quan hệ trựctiếp chỉ đạn
4 —x_ Quan hệ giữa các phòng ban
(Nguồn: Phòng Tổ chúc Hành chính!

Ngun Thị Chun - A08042

PX

BAO

ĐƠI
BẢO

QUẦN
Ý các
16
say
XUẤT




Bao cdo thuc tip tring hợp
hiệm v

Dai hac Dan lap Thang Long

lảng Của nừng bộ phân

+ Ban giám đốc: Chịu trách nhiệm can nhất trong công việc quản lý và là bộ phận
lảnh đạo cao nhất điểu hành mọi hoạt động sản xuất kình doanh cũng như việc bảo
đảm việc làm, thu nhập của còng nhân viên trong lon cong ty theo luật lao động của
Nhà nước bạn hành. đứng đầu là Giám đốc. giúp việc cho Giám đốc là hai phỏ giám
đốc. một phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, một phó giám đốc phụ trách kinh doanh và
hệ thống các phòng chức nảng như: phòng tổ chức hành chính. phịng kế tốn tài vụ.
phịng kinh doanh và kỹ thuật, phòng hán hàng .
+Các phòng chức năng bao gồm:
-Phòng tổ chức hành chính: Nghiên cứu hồn hồn thiện mơ hình tổ chức của cơng

ty. Đão tạo sắp xếp cán bộ công nhân viên. Xây dựng quỹ lương, định mức lao động, tỏ
chức ban hành các quy chế quản lý và sử dụng lao động theo quy định của Nhà nước.
-Phịng tải chính kế tốm: Chịu trách nhiệm về cơng tác tài chính kế tốn trong
tồn bộ cơng ty và hạch toán kết quả sẵn xuất kinh doanh, báo cáo nhà nước theo đúng
quy định
-Phòng kinh doanh và kỹ thuật: Điêu hành các hoạt động về kỹ thuật và kinh
doanh, bên cạnh đó phịng kinh đoanh cịn có trách nhiệm về mặt kỹ thuật và nghiên
cứu mẫu mã của tất cả các màt hàng đã và chưa có trong cơng ty
Phòng bán hàng: Chịu trách nhiệm tiếp nhận các đơn đặt hàng trực tiếp (khách
hàng đến thẳng công ty) hoặc gián tiếp (khách hàng đật hàng qua đường điện thoạinếu là khách hàng đã làm án với công ty nhiều năm...) phòng bán hàng còn chịu trách
nhiệm theo dõi doanh thu bán hàng của cong ty trong từng tháng.
-Phòng quán dốc: Chịu trách nhiệm đốc thúc công nhân viên tực tiếp sản xuất
trong Cơng ty để tránh tình trạng làm chậm tiến độ sân xuất gây ảnh hưởng hiệu quá
sản xuất kinh doanh trong Công ty.
Kho thành phẩm": Chịu trách nhiệm hồn thiện và đồng gói mọi mật hàng ¡rong
Cơng ty. xuất hàng theo kế hoạch của phòng hán hàng đưa xuống.
-Kho vật mẽ Chịu trách nhiệm cấp phát nguyên vật liệu phục vụ cho công ahản
viên trực tiếp sản xuất trong công ty, phải dự trù nguyên vật liệu để tránh tình trạng làm

ăn xuất gây ảnh hưởng việc kinh doanh của công ty.
- Các phân xưởng sản xuất: Có trách nhiệm sảp xuất theo kế hoạch sản xuất của
phòng kế hoạch đã lập.

chậm tiến độ

Nguyễn Thị Chayễn - A98042

6



Báo cáo thực tập tổng hợp

Đạt học Dân láp Thăng Long —

Cong ty giao kể hoạch hướng dẫn và kiểm tra thực hiện kế hoạch p dụng các
biện pháp kế loán, thưởng và chế độ trách nhiệm đối với tất cả cơng nhân viên trong
tồn cơng ty. Đảm báo quyền lợi cá về mặt vật chát lân tỉnh thần cho mọi cán bộ công
nhân viên như chế độ Nhà nước quy định.
1.23 Đặc điểm

tổ chúc bơ máắy kế tốn

Sơ đổ bộ máy kế tốn -

KẾ TỐN TRƯỜNG

=————
——

KẾ TỐN

Ý

THANH,
TỐN

& Chute

YỐN


VẬT

KẾ SOẠN VẶT TỪ
VÀ TIỆU THỤ

ndng nhiém
Xu

TỪ

THỦ
Q

,
TIỀN LƯƠNG.

KẾ TỐN CHÍ PHI

VÀ LÍNH GIÁ
THÀNH

(Nguồn: Phịng kế tốn tài chính)

L phát từ Iình hình thực tế và yêu cầu quản lý của công ty. phịng kế lốn

gồm có 6 người dưới sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán uưởng. Nhiệm vụ cụ thế của
từng nhân viêa như sau;
- Kế toán trưởng - kể tốn tẳng hợp kiêm trưởng phịng tài chính: Kế tốn trưởng có
nhiệm vụ phụ trách chung, có chức năng điểu hành mọi ngh tệp vụ trong phịng tài
chính kế tốn, hướng đẳn chun món và kiểm tra tồn bộ các nghiệp vụ kế tốn của

cơng ty, chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính định kỳ gửi ban giấm đấc và cơ quan
chức năng về hoạt động của phòng lài chính -kế tốn.
-_ Để tốn thanh tốn: Cân cứ vào các chứng từ hợp lệ như hoá đơn bán hàng, các
chứng từ nhập - xuất kho để lập phiểu chỉ, phiếu thu. lập bảng kẻ chứng từ thụ. chỉ tiền
mặt, lập bảng kẽ chứng từ ngâu hàng. làm các thủ tục vay và trả oợ ngân hằng, vào số
Kế toán tài khoản tiên gửi. tiền vay theo đối tỉnh tình tồn quỹ tiền mật, đơn đặc tình
hình thanh quyết tuần các sản phẩm, theo dõi chỉ tiết các tài khuản cơng nợ.
- Kế tốn vật tr và tiêu thụ: Có ohiệm vụ hạch tốn, theo dõi lình hình biển động vặt

liệu. công cụ dụng cụ cả về số lượng và giá trị. đồng thời kế tốn cịn cán cứ vào hoá
đơn giá trị gia tăng. Hoá đơn hán hàng. các chứng từ thanh toán, chứng từ chấp nhận
thanh toán và các chứng từ liên quan khác để hạch toán doanh thủ tiêu thụ sản phẩm
Nguyễn Thị Chuyên - A08042


Báo cáo thực tập tổng hop
- Thú quỹ: Có nhiệm vụ gửi tiến mật

Dai luc Dan lap Thang Lang
rút tiễn gửi agân hàng về quỹ. Căn cứ vào các

phiếu thu. phiểu chi hợp lè để thu và phát tiền mật.

- Đế tốn tiền lương: Có nhiệm vụ hạch tốn và kiểm tra
lương, phân tích việc sử dụng lao động và dịnh mức lao động.
lương, thanh toán bảo hiểm xã hội, thanh tốn tiền thưởng,
lương,
- Kế tốn chỉ phí và giá thành: Có nhiệm vụ tính các Khoản
phẩm.
* Jlịnh thức tố chúc.


tình hình thực hiện quỹ
lập bảng thanh tốn tiến
lập bảng phân bổ tiền
chỉ phí và giá thành sán

Là mội doanh nghiệp có quy mơ vừa, tổ chức hoạt động tập trung trên cùng một

địa bàn đồng thời để đảm hảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán
bảo kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin kế tốn giúp cho lãnh đạo Cơng
kịp thời tình hình hoạt động của cơng ty thơng qua thơng tin ké tốn cung
TNHH Báo Lâm đã áp dụng hình thức kế tốo lập trung, theo hình thức

cơng việc kế tốn được thực hiện tại phịng kế tốn của cơng ty.

Nguyễn Thị Chun - A08042

trưởng. đảm
ty nắm được
cấp, cơng ty
ầy. tồn bộ


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Dân lập Thông Lang

PHAN II
THUC TRANG HOAT DONG SAN XUAT KINH DOANH CUA
CHI NHANH CONG TY TNHH BAO LAM

2.1 NGHANH NGHỀ
Sản xuất

KINH ĐOANH

kính doanh : Trang thiết bị nội thất,trường hạc.

Săn xuất và kinh đoanh : Ván ép nhân tạo, bao bì cao cấp, gỗ dán trang trí nội thất.
2.2. ĐẶC ĐIỂM MỘT QUY TRÌNH CONG NGHE SAN XUAT TU SAT VA BAN GHẾ

SAT

Các sản phẩm của cơng ty thường có cơng nghệ sản xuất phức tạp, tất cả quá
trình sẵn xuất
lây chuyển máy móc. Nhiều sản phẩm phải qua nhiều
cơng đoạn trước khi trở thành thành phẩm .

Máy phục vụ cho sản xuất tủ và bàn ghế sắt gồm :

Máycất, máy đột đập, máy

gấp tôn, máy uốn, máy khoan, máy hàn, súng phun sơn . Công đoạn sản xuất:
+ Sản xuất tủ sắt

+ Sản xuất bàn ghế sắt

(1) Nguyên liệu : tôn

() Nguyên liệu : Sắt


(2) Cat tôn

(2) Cat

() Gấp tôn

@) Uốn

(4) Dot dap

(4) Dot dap

(5) Hàn

(5) Hàn

(6) Sơn tĩnh điện

(6) Sơn nh điện

(7) Thanh phẩm
(8) Phân phốt

(7) Thành phẩm
(8) Phân phối

sat

Qué trình sả n xuất đối với các loại sản phẩm chủ yếu hiện nay


a cơng tỳ được

hình thành theo các quy trình riêng biệt, hiểu hiện thơng qua các giai đoạn:
Giai đoạn 1: Phòng kinh đoanh và kỹ thuật nhận u cầu của phịng bán hàng từ
đó đưa ra mẫu thiết kế theo nhu cầu của khách hàng, Sau khi thiết kế được khách hàng
chấp nhận sẽ chuyển lệnh sản xuất xuống phịng quản đốc để phân cơng sản xuất
Giai đoạn 2: Phân xưởng nhận lệnh săn xuất từ điều phối của phòng quản đốc.
Sau khi nhận lệnh phân xưởng lấy nguyên liệu từ kho mang xuống từng phân xưởng
tiến hành cất, gấp, uốn tạo hình dạng ban đầu cho sân phẩm.
Giai đoạn 3: Độ, dập các viên sản phẩm để có thể gắn kết các khốt với nhau.
Nguyên Thị Chuyên - A8042


Báa cáo thực tập tổng hợp

Đại học Dân lập Thăng Long

Giai đoạn 4: Han tích và hàn hơi tạo độ kết dính chắc chắn.
Giai đoạn 5: Phun sơn tĩnh điện trang trí bề mặt cạo ra thành phẩm hồn chỉnh,

Giải đoạn 6: Sản phẩm đưa ra được quản đốc, phòmg kỹ \huật kiểm tra chải
lượng, kỹ thuật. mẫu mã then đúng quy định . Tiến hành đóng mác. xuất xướng.
* Sơ đồ công

L_.

nghệ sản xuất tủ sát và bàn ghế

Nguyên liệu :
Tơn


sắt

Ngun liệu

.

Sit

Cất tơn

Gấp tơn

Uốn

Sơn tĩnh điện

4

Thành phẩm

KT: OTK, Đóng

lác,

Nguyễn Thị Chuyên - A089042

xuất xưởng



Báo cáo thực tập tổng hop

Đại học Dân lập Thăng Long —

2.3 TĨNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
2.3.1 Cơ cẩu tài sản- nguồn vấn
Bất cứ một công 1y nào muốn thành lập, tồn tại

và phát triển trên thị trường đếu

phải có một lượng vốn nhất định để tham gia vào hoại dong san xuất kinh doanh.

Để

không bị thất bại trước sự cạnh tranh gay gắt, để có chỗ đứng trên thị trường thì cơng ty
phải ln trú trọng đến công nghệ. phải kịp thời áp dụng những thành lựu khoa học kỹ
thuật hiện đại và dây truyền công nghệ, luôn luôn đổi mới, mua sam them hoặc nâng

cấp hảa dưỡng má

y móc thiết bị. Muốn

vậy các cơng ty cần có một lượng vốn nị

định đủ để có thể làm được điều đó.
Cơ cấu tài sản - nguồn

vốn của

hiện qua Bảng cân đổi kế tốn sau:


chỉ nhánh Cơng

ty TNHH

Bio Lam

duoe thể

BANG CAN BOL KE TOAN
Đơn vị tính

hi

A. TAL SAN
1.Tài sản ngan hạn

1. Tiên
2. Các khoản phải thu

3 Hãng tồn kho
4 Tài sản ngắn hạn khác.

isin dai han

1. Tài sản cứ định

_

BNCUON VON

1. Nợ phải trả
(. Nợ ngn hạn
T3, Nợ đài hạn

Nguôn vốn chú sở hữ,
LỒNG

NGUỘN V

Nguyễn Thị Chuyên - A8042

Nam 2006

2007
cà.
1111964871 | 1242438381 |
22,264.509
759,144,189

328.972,180 |
1,584,018

:đồng

Chenh I
130474010 |

“ on
1173


96406171 | - 74181662 | 33218
600,846,224 | (158297935) 7 (2085),

544626486 |
520,000

215/654300 ¡ 65.5
1,064,018) | (67.17)

1,013.296,629

90101334 | 012257051 Ì 19 |

2,125,261,500

143,480,805

13296629 7

901041924 | (112,254,705)
18,219,305

(1108),
0.86

“S4785486 — 64/7437
526,797,547 | 592,681,716

62958751 | 162
12


1,583,476,014 | 1,538,736,568 |

(44739446) | (28%

14,987,939

12/062.521

(2.925.418) | 19.52)

2125261600 [ 214480805
18,219,305 | “086
TNghân:Phàng kế tñnán tài chính,

-


áo cáo thực tập tảng hop

Dai học Dân lập Thũng Long.

Theo số liệu bảng cân đối kế toán ta thấy: Năm 2007, tổng tài sản của Chỉ nhánh
Công ty TNHH Bảo Lâm đang quán lý và sử dụng là. 2.143.480.805 đồng. Trong đó
TSNH là 1.242.438.881. chiếm 58%. TSDII là 901.041.924 đồng. chiếm 42%. So với
mắm 2006 thi nam 2007 có TSNII tâng 130.474.010 đồng với tốc độ tăng là 11.74
TSDI1 giảm 112.254.705 đồng. Tổng tài sản tăng 15.219.305 đông tương ứng với tóc
độ tăng 0.86%, Điều này cho thấy trong nam 2007, quy mô sản xuất kinh đoanh của
Công ty được mở rộng. Giá trị TSDH và TSNH_ sân tương đương nhau, điều này hợp lý
vì đây là Cơng ty sắn xuất và kính doanh.

Nam 2007 khoản mục Hàng tổn kho là 544.626.486 đồng chiếm 25.4%. So với
năm 2006 shì năm 2007 có số lượng làng tổn kho tăng lên là 215.654.300 đồng.
nguyễn nhân là do mót lượng lớn Hàng tồn kho của năm 2006 còn tổn lại. Ta thấy
lượng hàng bán được là thà ngay bằng tiền mật tăng ít do Cơng ty cho khách hàng nợ
lại. đo đó mà khoản mục Tiển của Công ty đang nốm giữ trong năm 2007 là
96.446.171 đồng. chiếm 4, 5%, Sơ với năm 2006. ta thấy khoản mục Tiển của công ty
tăng lên là 74.181.662 đồng. Các khoản phải thu của Công ty trong năm 2007 so với
năm 2006 giảm 158.297.935 đồng với tốc độ giảm là 20,9%.
Phản

SIT

tích tỉnh hình cơ cấu

tài

sẵn

nguồn vốn

Chỉ tiêu

DVT [| 2006

1, | TýượngTSNH/Tổng
tài sản.

ự Ô quay

]


2007 | Chènhlech
58

5.68

¿ | TýượngTSDH/Tổng | ¿ | „ygg
tài sản

3
$

Tỷ trọng VCSH
WW /Tổng |
Tỷ số nợ (Tỷ trọng ng

%„
|g

145
.

phải trả/ Tổng NV)
%
25.5
Qua bang phan tích tình hình cơ cấu tài sản. nguồn vốn ta thấy TSNH năm 2007
tăng so với năm 2006 là 5.685. TSDH năm 2007 giảm 5,68% so với năm 2006. Như

vậy tý ưọng TSNH tảng lên đáng kế và chiếm phan lớn trong tống tài sản của Công ty.


điều này phù hợp với lĩnh vực sản xuất kinh đoanh của doanh nghiệp. Điều đó cũng
cho tu thấy Cơng ty đang theo đuổi chiến lược quản lý vốn thận trọng,

Tỷ wong TSDIT nam 2006 là 47/68%, năm 2007 là 42% giảm 5.68%. cho thay

rằng trong tổng tài sản của doanh nghiệp thì TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ, đo các thiế) hị
máy móc đã được đầu tư phần lớn từ khi bát đầu đi vào hoạt động. Hệ số nợ lại lãng từ

25.39: ương năm 2006 lên 28,22% trong năm 2007. Từ hệ s nợ cho thấy, để đâu tư 1
Nguyên Thị Chuyển - A08042
7


“Báo cáo thực tập tổng hợp

-

Đại học Dân lập Thăng bang

đồng cho tài sản Công ty phải huy động vào năm 2006 là 0,255 đồng và năm 2007 là
9.2822 đồng từ nguồn nợ. Hơn nữa tại khoản mục NVCSH ở năm 2007 so với năm
2006 ta thấy số tiền giám 44.739.446 đồng. Tỷ trọng NVCSH trên tổng NV giữa năm
2007 so với năm 2006. giảm xuống 2.72% cho ta thấy xố n mà Công ty chiếm dụng

của khách hàng vẫn chưa đú để Cơng ty có thể tự chỏ về tài chính. Vì vậy mà Cơng ty
cần chiếm dựng vốn của khách hàng nhấ» tăng khả năng cạnh tranh của rnình trước
những biển động fa thị trường. Nguồn Nợ ngắn hạn táng 12,51% điểu này cho thấy
công ty đã biết cách khai th ác nguồn vốn từ bên ngoài hỗ trợ cho vốn chủ sở hữu
xrong quá trình đầu tư và phát triển lau đài..
Phan tich thd adng thunh toán


———————
Chỉ tiêu

ĐVT

; Khả năng thang tốn

lần

Tổng T§/ Tỏng Nợ Phải Trả

Ï Khả năng thanh toán — TổngTSNH-Kho/Tổng nợ ngắn

nhanh

hạn

Khả năng thanh toán nợ — Tổng

‡ ngắn hạn

TSNH/Tổng nợ ngắn hạn

Lần

2006 | 2007

Chenh
lệch


“302

354

(0)

1,49

1,18

(0.

2/11

210

|(001)

Dựa vào bảng phân tích khả nâng thanh tốn ta thấy:
Khả năng thanh toán hiện hành giảm từ 3.92 lần năm 2006 xuống 3.54 lần năm
2007 nhưng vẫn lớn hơn 1 cho thấy khả năng thanh tốn nợ của cơng ty vẫn tối. tự chú
về tài chính,
Khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của Công ty rong nam 2007 là 2,10 lần, sị.

với năm 2006 là 2.11 lần thì chỉ tiêu này chỉ giảm 0,01 lần, giám không đáng kể.
Qua hai năm 2006 và 2007 dêu có hệ ý lớn hơn 1. điều đó
nghĩa là lượng dự trữ
TSNH đủ thanh tpần cho các khoản nợ ngắn hạn và Công ty dang theo dudi chiến


lược quản lý than trong

Khả nâng thanh tốn nhanh của Cơng ty năm 2006 là 1.49 lẫn. trong năm
2007 là 1.18 lần. giăm 0.31 lin. Sự tăng của (TSNH - Hàng tồn kho) nhỏ hơn sự
tang của nợ ngắn hạn là nguyên nhân dẫn đến sự giảm đó. Từ hệ số của hai năm tà
Năm 2006 và 2007 chúng ta eó thể khẳng định được khả năng thanh tốn nhanh của
Cơng ty là tốt. vì đã là Cơng ty sân xuất. do đó dự trữ kho ln chiếm một lượng
lớn trong tổng TSNH.

Nguyễn Thị Chuyên - A08042

'


Báo cáo thực tập tong hop

Đại học Dân lập Thăng Lang

2.3.2. Tinh hinh kinh doanh của chỉ nhánh Công tvTNHH Bảo Lâm

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những thơng tin tài chính
quan trọng khơng chỉ cho các nhà nhà quản lý doanh nghiệp mà còn cần cho rất nhiều
đối tượng khác quan tâm như: Các nhà đầu tr, khách hàng, các tổ chức của nhà nước....

n viền trong Cơng ty bởi nó tác động trực tiếp đến đời

sống của họ. Điều này càng làm cho mục tiêu kinh doanh sinh lời, kết quả của hoạt
động kinh doanh trở thành yếu tố cốt lôi để đoanh nghiệp tổn tại và phát triển. Để hiểu
tõ hơn chúng ta sẽ đi phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chỉ nhánh
Công ty TNHH Bảo Lâm trong bai năm là nam 2006 va nam 2007.

BẢO CAO KET QUA KINH DDANH TAI CHI NHANH CON!

Chỉ

tiêu

1. Doanh thu thuận.
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp
4. Doanh thu tir HDTC.
5. Chí phí tài chính
6. Chỉ phi bán hàng
7, Chỉ phí QLDN
8. Lợi nhuận thuần từ
HĐKD.
9. Lợi nhuận khác
10. Tổng lợi nhuan
frog thud
11. Thuế TNDN
12. LN

sau thuế:

Nam

2006

Năm

2007


Y

Don vi tinh

:đồng

Chénh léch

Tỷ lệ

12.422.750.153 | __ 16,254.126.534| 3.831.376.381 | 30.84
11,975,296,000 |
15.540.872604| 3.565.576.604 | 29.77
447,454,153
713,253,930 | 265,799,777 | 59.40
3,973,199
9,352,164
3,378,965 [ 56.57
1.615.139
8,756,964
1,081,225 | 14,09
17.526,352
23,571,265
6,044.913 | 34.49
200,750,246
285,726.154
84.975.908 | 42.33
221.415.015
227,475,015

3,693,004
163,782,011

-

177.076.696 | 11.84
8,755,178
8.755.178
413.306.889 | _ 185.831.874 | 81.69
115,725,929
32.032.925 | 81.69
297,580,960,

133,798,949 | 81.69

{Ngn:Phịng kế tốn tài chính)

Q bằng kết quá hoạt động sẵn xuất kinh doanh của Công ty trong 2 nam qua
ta thấy: Tổng doanh thu thuận năm 2006 là 12.422.750.153 đồng và năm 2007 là
16.254.126.534 đồng, tăng3.831.376.381 đồng, đây là một tỷ lệ tăng khá mạnh 30,8%.
Điều đó có nghĩa là lượng hàng mà Cơng ty liêu thụ trong năm 2007 tăng hơn so
với năm 2006, nó được thể hiện rất rõ ở chỉ tiêu Giá vốn hàng hán (GVHB) trong 2
năm qua. Cụ thể như sau: GVHB của nàm 2006 là 11.75.296.000 đồng và năm 2007 là
15.540.872.604 đồng. tăng 3.565.576.604 đồng. Như vậy, qua các số liệu trên cho thấy
Loi nhuận sau thuế trong 2 nãm đều tầng, Điều đó cho thấy à tình hình kinh doanh của
Chỉ nhánh Công ty troog hai năm qua déu rất tối, biệu quả kinh doanh của ng:
ang
tăng, Điều đó nói lêo sự cố gắng của Ban lãnh đạo cũng như toàn thể thành viên trong
Cong ty, dé Cong ty ngày ảng lớn mạnh tạo được vi thé vững chắc trên thị trường,
Nguyén Thi Chuyén - A08042


4


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đại học Dán lập Thăng Long

Bên cạnh đó. Cơng ty luỏn hồn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phí
khác cho Nhà nước đúng hạn. Năm 2006, thuế thu nhập doanh nghiệp phái nộp là
63.693.004đồng, Năm 2007 là 115.725.929 đồng
Phản tích khá năng sinh li

ơT
`

Ch tiờu

Cụng thc tớnh

T sutTng
sinh TĐli trờn

LNR/Tng TS

T sut sinh lời trên
Tổng VCSH

LNR/TổngVCSH


'Tỷ suấtDoanh
sinh lời
thụ trên

sno DITDIT
LNR/Téng

Chenh
lệch

ĐVT | 2006 | 2007
%

7/71

|13.88

% | 10.34 | 19.34

9% | 132 | 183



6.18

9

6.515

1


Kha nang sinh lời của Công ty tăng trong năm 2007, cho thấy Cơng ty hoạt

động có hiệu quả hơn năm 2006. Điều đó được chứng minh qua lợi nhuận

sau thuế

nam 2007 tầng 133.798.229 đồng so với năm 2006. Ta thi y tốc độ tăng của lợi
nhuận nhanh hơn tốc độ tảng vốn và tốc độ tăng của tài
m chính sì vây mà khả
nang sinh lời trên tổng tài sản và kha nang sinh lời trên vốn chủ sở hữu trong năm
2007 tang sa véi nam 2006.

Năm 2DD6, khả nâng sinh lời trên tổng tài sản đạt 7.71%. nhưng sang năm
2007 đã đạt mức 13.882, tức
đồng vốn đầu tư cho tài sả đã tạo được nhiều
đồng lợi nhuận hơn. Khả năng sinh lời trên đoanh thu cũng tăng lên. năm 2006 cứ
một đồng doanh thu thì chí tạo ra được 0,132 đồng lợi nhuận, nhưng sang đến năm
2006 thì một đồng duanh thu đã tạo ra được 0,183 đông lợi nhuận. Lợi nhuân ròng
¡ang cùng với doanh thu, nhưng tốc độ tăng của lợi nhuận ròng lớn hơn tốc độ lãng
của đoanh thu nên khả năng sinh lời trên đoanh thu tang, điều này chứng tỏ Công ty
đã thực hiện rất tốt cơng tác quản lý chỉ phí.
Như vậy, qua phân tích một số chỉ tiêu tài chính cho thấy: Trong năm 2007,
kết quả kinh doanh của Công ty là rất tốt và Cơng ty cần cổ gắng đuy trì tốc độ tầng
trưởng này thì nhất định Cơng ty sẽ thành một trong số những doanh nghiệp di đầu
trong tương hú.

Ngayễn Thị Chuyên - A8042



Bio céo thie trip ting hop

Đại học Dân lập Thăng Long _

3⁄4 TINH BINH LAO BONG CUA CONG TY
Hiện nay, tổng số cần bộ. công nhân viên của công ty là 250 người trong đó cán

bo quan |

L5 người. Đà sở người lao động hãng hái. nhiệt tình có trình đới chun

mơn tay nghề cao, có ý thức kỷ luật tất tạo điều kiện cho việc tăng hiệu quả sản xuất

kinh doanh của cơng ty

Trình độ trên đại học: 3 người.
Trình độ đại học: 15 người
Cao đẳng: 6 người.
Trung cấp: 12 người
Cơng nhân bậc 4/7 trở lêu:198 người
“Thu nhập hình quân năm 2007 là 1.000.000đ/người/tháng, Trợ cấp ăn ca 6.000đ/
xuất. Đời sống của người lao động ngày càng được cải thiện nâng cao.
Tổ chức cơng đồn vững mạnh là chỗ đựa vững chắc cho nhân lao động
“Trợ cấp khó khăn đột xuất từ 200.000đ - 5.000.000đ/ người.

Bên cạnh việc xây dựng Cơng ty ngày ng vững, mạnh thì lãnh đạo Công ty cũng
coi việc giải quyết việc làm. chăm lo cho đời sống của cán bộ nhân viên trong Công tự
là nhiệm vụ quan trọng. Công ty luôn chú trọng đến chế độ đãi ngộ đối với người lao
động như hàng tháng trích và nộp BIIXH, BHY:
Ngồi việc bố uf lao động phù hợp với năng lực của từng người Cơng ty cịn xây

dựng chế độ lương hồng. thưửng phạt phân minh. hợp lý.
Công ty thường xuyên chuyển công nhân giữa các bộ phận tương tự để luôn tạo

sự mới mẻ trong cơng việc khóng gây sự nhàm chán, từ đó người lao động say mê làm
việc hơn mang lại hiệu quả cao hơn. Cơng ty ln tạo khơng khí làm việc vụi v giúp
người lao động cũ gắng. tạo eơ hội thăng tiến trong cơng việc. phát huy tính sáng tạo,
nang dong trong cóng việc tự khẳng định mình. từ đó người lao động đóng góp hếi
mình cho cơng ty.
Mục tiêu của Chỉ nhánh Công ty TNHH Bảo Lâm là mong muốn có được một
đội ngũ lao động khơng những am hiểu về nị

thức chun mơn.

à cịn phải nắm vững.

Hàng nam Công ty vẳn tiến hành hoạt động nâng cao tay nghề công

nhân viên. các cán bộ nhân viên cú năng lực sẽ được ty cử đi học các lứp bố túc nghiệp
vụ ngắn hạn để giúp họ có thể nâng cao nghiệp vụ và sau này sẽ công hiến nhiều hơh
Ngoyễn Thị Chuyến - A08042

16


Báo cáo thực tập tổng hop

Đại học Dân lập Thăng Long

PHAN III
NHAN XET VA KET LUAN

3.1 MOI TRUGNG HOAT BONG KINH DOANH CUA CHI NHANH CONG TY
TNHH BAG LAM

Chỉ nhánh Công ty Bảo Lâm hiện đang hoạt động trên diện tích mặt hàng
6.359mẺ tại Km18 cạnh Quốc lộ 6A thuộc địa phận xã Biên Gian - Hà Đông - Hà Tây

có vị trị địa lý hết sức thuận lợi vì Quốc lộ 6 là tuyến đường lên Tây Bắc, cất ngang
đường xuyên Việt và không xa Hà Nội cùng các vùng trọng diểm Hà Tây, Vĩnh Phúc,

Phú Thọ. Sắp tới đường vành đai 3 của thành phố Hà Nội được :nở rộng sẽ thuận lợi
hơn trong việc giao lưu với đường Quốc lộ ! đi vẻ Phía Nam, Quốc lộ 5 đi vẻ Hải
Phong, Quang Ninh . „là những nơi tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty.
Với điện tích xưởng sắn xuất là 1.900m”, còn lạ
kho nguyên vật liệu, kho

thành phẩm, nhà điều hành, trạm diện, hành lang dường, nhà ăn ca... Xưởng sắn xuất

được xây dựng theo kiểu nhà công nghiệp thuận lợi chơ sản xuất và sinh hoạt đảm bảo

ánh sáng cần thiết
Hiện nay tổng số lao động trong cơng ty là 250 người trong đó có 15 cán bộ
ông nhân lao động trực tiếp sản xuất. Đa số

cơng nhân là lao động tại

địa phương có tay nghề, mội
công nhân thuộc các tỉnh khác đã học qua các trường
Trung cấp chuyển nghiệp. Cao Đẳng, trung cấp nghề....
Máy móc hiện đại, ngoại nhập với trị giá là 3.000.000.000đồng đều được đăng
ký kiểm tra

Trạm biển áp 100KWA phục vụ cho sản xuất đồng bộ và chiếu sáng.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm chú yếu phục vự cho các trường học, bệnh viện,

khách sạn, công sở... trong nước, vùng trọng điểm là Hà Nội, Hà Tây, Hải Phòng,
Quảng Ninh, Yên Bái.....
Mẫu mã sản phẩm luôn luôn được cải tiến phà hợp với thị hiểu người tiều dùng.
‘Trai qua gân E năm hình thành và phát triển Chỉ n ánh cơng ty TNHH Bảo Lãm,
đã tạo dựng được một đội ngũ cán bộ công nhân viên giầu nang lực và đầy trách nhiệm,

hứa hẹn một sự phát triển cao hơn nữa trong tương lai.

Khi nên kinh tế chuyển từ bao cấn sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà
nước, cơng ty đã nhanh chóng tiếp cận thị trường, roở rộng kinh doanh đáp ứng nhụ cầu
của người tiêu dùng.

Nguyễn Thị Chuyên - A08042

17


Báo cáo thực tập trìng hợp

Đại hoc Dan lap Thang Long

Là một đơanh nghiệp hoạt động độc lập, tự chủ về tài chính đoanh nghiệp khơng
ngừng tìm kiếm thị trường, thiết kế những mẫu mã sản phẩm mới. lình hoạt với sự thay
đổi của cơ chế thị trường luỏn tìm ra hướng đi đứng trên cơn đường phát triển và hồ
chung nhịp sống xơi động của nên kinh tế mở.
3.2 ƯU ĐIỂM, TỔN TẠI VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC


% Undiém
Bộ máy quản lý được xây dựng hợp lý. biệu quả. phù hợp với đặc điểm của
doanh nghiệp sản xuất
Sản phẩm của công ty được khách hàng đánh giá
bợp lý. Đối với sản phẩm về trang thiết bị nội thất là mặt hàng chủ lực của Công ty hiện
tay. sản phẩm này đã được tiêu thụ chủ yếu ở các tỉnh miễn Bắc như: Hà Nội. Thanh
Hố. Hải Phịng. Phú Thọ. Hà y, Bắc Ninh... Và xuất một số đơn hàng sang Đức
nhưng công ty chưa xuất khi lẩu trực tiếp mà qua trung gian.
TÍỆ thống kho. phịng kế tốn, phịng kinh doanh và kỹ thuật boạt động án khớp
với nhau, (bường xuyên có sự kiểm tra đối chiếu số liệu. đảm hảo quản lý một cách
chặt chẽ.
Cóng ty dã thực hiện đúng chế độ boá đơn chứng từ, hạch toán đầy đủ thuế GTGT.
đầu và „ thuế GTGT đầu ra. Có thể nói cơng ty là một mẫu mực trong việc thực biện
nghĩa va với nhà nước.
Công ty đã xây dựng mơi trường kiểm sốt chung kbá mạnh và hệ thống kế toán
quản trị ở đây cũng đang dẫn dần hình thành rõ nét phục vụ hiệu quả cho cịng tác quản
lý sản xuất kinh đoanh
Cơ sở vật chất. máy móc thiết bị phục vọ cho sản xuất ngày càng hiện đại.
+ Tôn tại và biên phúp khắc phục
Mặc đừ đạt khá nhiều thành công song trong những năm qua cong ty khong thé
tránh khỏi những thiểu sót và cịn những tồn tại nhất định.
Khách bàng của công ty đa dạng, việc thanh tốn cũng được thực hiện dưới
nhiều hình thức. Đa số khách hàng của công ty mua bàng hóa với số lượng lớn và
thường tà thanb tốn chậm.
Để khắc phục vấn đ
cơng ty có thể khuyến kí
khách hàng thanh toán
nhanh bằng cácb áp đụng chiết khấu thanh toán, hoậc có thể áp dụng những mức giá
khác nhau đối với những hình thức và thời gian thanh tốn khác nhau.


Nguyễn Thị Chuyển - A08042


Báo cáo thực tốp tổng hop

Bui hoc Dan lap Thing Long

Bên cạnh đồ giao trách nhiệm cho bộ phận kế tốn cơng nợ thường xun nhắc:
nhở, nghiên cứu phững giải pháp áp dụng đối với những khách hàng trả tiên hàng
Không đứng hạn
Công ty thường sứ dụng một khối lượng lớn nguyên vật liệu trong điều kiện thị
trường nguyên vật liệu ln có những biến động về giá ả. Trong khi đó cơng ty chưa
có biện pháp để hạn chế tổn thất do tình trạng m ý gay ra. Do đồ cơng ty cần phải có
những biện pháp để phịng rủi ro như: lập dự phịng giảm giá hàng tơn kho...
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỀN CỦA CON

FRONG THỜI GIAN TỚI

Hiện nay vấn và đang phát triển mạnh trong lĩnh vực nội thất trường học và dự
án mới là muốn phát triển rộng lớn hơn trong và ngồi nước.
ơng ty TNIIH Bảo Lã đang có chiến lược mớ xơng thị trường tất cả các tỉnh
thành trong cả nước và nước ngài.
Vì vậy, cơng ty cần có những bước đi hợp lý nhằm Gm Kiếm nhiều hợp đồng
kinhdoanh ở thị trường tiểm nảng này để hiến chúng thành thị trường hiện tại của
mình. Muốn thực hiện được điều này trước hết công ty sẽ phải đái h giá được đúng thực
lực và phái cũng cố vững chắc thị trường hiện có của mình và từng bước mở rộng và
phát triển thị trường mới. Khi thị trường tiêu thụ được mỡ rộng. công Ly sẽ lăng cường
tích luỹ về vốn để có điều kiện thay đổi năng lực công nghệ. nâng cao nàng lực sản

xuất, chất lượng hàng hoá địch vụ để xâm nhập thị trường mới.


Không ngừng năng cao năng suất lao động. tiết kiệm chỉ phí để hạ giá thành sản
phẩm từ đó tầng lợi nhuận và năng cao thu nhập cho cán bộ công phân viên.
Tiếp tục làm tốt công tác bảo hộ lao động, cái thiện điểu kiện làm việc cho cán hộ

công nhân viên.

3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHAP NHAM NANG CAO HIEU QUA SAN
XUẤT KINH DOANH

kiếm

Công ty oên giới thiệu sản phẩm của mình qoa các hội chợ quốc tế. tích cực tìm
ý kết hợp đồng sản xuất theo đơn đặt hàng của các công ty nước ngồi.

Tién hành thảm dị để nắm
được ưu điểm. nhược điểm của
cạnh tranh. Tích cực

đã

át được nhu cầu, thị hiếu của pgười tiêu dùng,

ân phẩm của mình

ng như sắn phẩm

biết

thủ


ad

mạnh công tác quảng cáo tiếp thị để đưa sản phẩm của công

ty đến với người tiêu đùng
DE (Gn vi và phát triển trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt, đồi hỏi
các doanh nghiệp phải thường xuyên cải tiến mẫu mã sản phẩm cho phù hợp với abi

'guyên Thị Chuyên

- A08042

19



×