Các
giao
thức
định
tuyến
Định
tuyến
cho
mạng
quang
Mạng
thông
8n
quang
• Mạng
cáp
quang
Fiber
op8cs
Các
nút
mạng
là
các
chuyển
mạch
Các
nút
được
kết
nối
bằng
cáp
quang.
Sử
dụng
các
sóng
ánh
sáng
để
truyền
On
hiệu
giữa
các
nút
thông
qua
sợi
quang
– Tốc
độ
10-‐100
Gbps
–
–
–
–
• Mạng
quang
không
dây
– Free
space
op8cs
– Sử
dụng
các
bước
sóng
xung
quanh
dải
ánh
sáng
nhìn
thấy
được,
hồng
ngoại,
…
– Chủ
yếu
sử
dụng
trong
các
kết
nối
point-‐to-‐point
– Tốc
độ
1
Gbps
Mạng
thông
8n
quang
n Sử
dụng
ánh
sáng
để
truyền
On
hiệu
trên
đường
truyền
¨ Dùng
cáp
quang
để
dẫn
ánh
sáng
n Ưu
điểm
¨ Băng
thông
rộng
¨ Truyền
được
xa
với
độ
suy
hao
thấp
n Nhược
điểm
¨ Xử
lý
phức
tạp
vì
chưa
có
bộ
nhớ
quang
học
(bộ
nhớ
hiện
tại
lưu
On
hiệu
ở
dạng
điện)
¨ Đôi
khi
phải
chuyển
On
hiệu
sang
dạng
điện
để
xử
lý,
sau
đó
chuyển
On
hiệu
ngược
lại
dạng
quang
n Ứng
dụng
cho
các
mạng
trục
Mạng thông tin quang
User
Local
Network
User
User
User
Freq.
Convert
Local
Traffic
Blocking
Filter
User
Opt
ic
Am al
p
User
Optical
Router/
switch
User
User
User
Mạng
thông
8n
quang
• Cáp
quang
được
khai
thác
dưới
2
chế
độ
n
Mul8-‐mode
(cũ)
¨
Truyền
nhiều
8a
sáng
trên
1
sợi
quang
Lõi
lớn,
nguồn
sáng
rẻ
Nhiễu
giữa
các
chế
độ
truyền
Sinh
lại
On
hiệu
sau
mỗi
10km
¨
Tốc
độ
32-‐140
Mbps
¨
¨
¨
n
Single-‐mode
(mới)
¨
¨
¨
¨
¨
Truyền
một
8a
sáng
trên
1
sợi
quang
Lõi
nhỏ,
nguồn
sáng
đắt
8ền
Loại
bỏ
nhiễu
Sinh
lại
On
hiệu
sau
mỗi
40km
Tốc
độ
vài
trăm
Mbps
Truyền
sóng
ánh
sáng
trong
cáp
quang
Công
nghệ
dồn
kênh
trên
cáp
n
TDM:
Electronic
Time
Division
Mux
Đưa
xen
kẽ
các
bit
của
các
luồng
tốc
độ
thấp
vào
một
luồng
tốc
độ
cao
¨ 10
Gbps-‐40Gbps
¨ SONET/SDH
¨
n
OTDM:
Op8cal
Time
Division
Mux
Cùng
nguyên
tắc
với
TDM
nhưng
thực
hiện
xen
kẽ
bit
trong
miền
quang
học
¨ 250
Gbps
¨ Đang
trong
thí
nghiệm
¨
n
WDM:
Wavelength
Division
Mux
¨
Truyền
nhiều
bước
sóng
trên
một
cable
n
n
¨
Simple
WDM:
Ít
bước
sóng
với
mật
độ
thưa
Dense
WDM
(DWDM)
nhiều
bước
sóng
với
mật
độ
dầy
Sử
dụng
rộng
rãi
trong
mạng
trục,
đi
cáp
dưới
biển
và
dần
đưa
vào
trong
mang
đô
thị
Mạng
cáp
quang
thế
hệ
1
n
Tín
hiệu
sử
dụng
trên
đường
truyền
là
On
hiệu
quang
học
¨ Tỉ
lệ
lỗi
thấp
¨ Dung
lượng
lớn
n
Chuyển
mạch
và
các
chức
năng
mạng
thông
minh
được
xử
lý
trên
miền
&n
hiệu
điện
¨ Tín
hiệu
được
chuyển
sang
dạng
điện
trước
khi
được
xử
lý
¨ Sử
dụng
chuyển
mạch
điện
có
bộ
chuyển
đổi
OEO
Thường
dùng
công
nghệ
dồn
kênh
TDM
trên
đường
truyền
n Sử
dụng
rộng
rãi
trong
các
mạng
viễn
thông
cũ
n VD:
SONET/SDH
n
Mạng
cáp
quang
thế
hệ
2
n Định
tuyến,
chuyển
mạch
và
các
chức
năng
mạng
thông
minh
được
thực
hiện
trong
miền
&n
hiệu
quang
n Thường
dùng
công
nghệ
dồn
kênh
WDM
trên
mỗi
sợi
quang
n Để
tránh
việc
dùng
các
thiết
bị
chuyển
đổi
OEO,
On
hiệu
thường
được
duy
trì
ở
một
bước
sóng
từ
đầu
đến
cuối
¨ cần
có
một
bước
sóng
rỗi
dọc
theo
đường
truyền
à
điều
kiện
liên
tục
về
bước
sóng
n Đã
được
đưa
vào
sử
dụng
và
thường
được
gọi
là
Wavelength
routed
network
hay
All
op8cal
network
OXC
thuần
quang
Thiết
bị
chuyển
đổi
bước
sóng
n
Chuyển
dữ
liệu
từ
một
bước
sóng
đầu
vào
thành
một
bước
sóng
đầu
ra
¨ Giải
phóng
ràng
buộc
liên
tục
về
bước
sóng
¨ Tăng
khả
năng
tận
dụng
các
bước
sóng
rỗi
n
Chuyển
đổi
Optoelectronic
¨ Chuyển
On
hiệu
sang
dạng
điện
¨ Sinh
lại
On
hiệu
và
truyền
trên
một
bước
sóng
khác
n
n
n
1R:
khuyếch
đại,
không
điều
chế
lại
2R:
khuyếch
đại,
khôi
phục
lại
dạng
xung
On
hiệu
3R:
khuyếch
đại,
khôi
phục
lại
dạng
xung
và
độ
rộng
xung
¨ Thường
dùng
hiện
nay
n
Chuyển
đổi
trong
miền
quang
¨ Op8cal
ga8ng,
interferometric,
wave
mixing
¨ Chưa
phát
triển
Công
nghệ
chuyển
mạch
n Chuyển
mạch
kênh
– Thông
thường
các
mạng
cáp
quang
dùng
công
nghệ
chuyển
mạch
kênh
– Định
tuyến
cần
được
xác
định
trước
cho
từng
– Sử
dụng
trong
SONET/SDH,
WDM
n Chuyển
mạch
gói
→
OPS
n Chuyển
mạch
Burst
→
OBS
Mạng
WDM
WA
MI
NY
NJ
PA
UT
CA1
CO
NE
IL
MD
CA2
GA
TX
Mạng
WDM
n
Lightpath:
¨ Một
kết
nối
bằng
1
bước
sóng
giữa
2
điểm
¨ Lightpath
có
thể
trải
dài
qua
nhiều
cáp
nhờ
các
OADM
n
Lightpath
Topology
¨ Xác
định
các
lightpath
của
tầng
WDM
để
thỏa
mãn
ma
trận
thông
lượng
n
Topo
vật
lý
¨ Topo
của
các
cáp
Định
tuyến
–nh
trong
mạng
quang
¨ Cho
trước
topo
vật
lý
của
mạng
cáp
quang
¨ Cho
trước
ma
trận
thông
lượng
yêu
cầu
(giữa
các
chuyển
mạch)
¨ Yêu
cầu
n
Tìm
các
lightpath
cần
thiết
lập
để
tải
ma
trận
thông
lượng,
chưa
quan
tâm
đến
đường
đi
cụ
thể
của
các
lightpath
¨
n
Lightpath
Topology
Design
(LTD)
Xác
định
đường
đi
của
các
lightpath
này
trên
các
cáp
quang
đã
có
và
xác
định
bước
sóng
cho
chúng
¨
Rou8ng
and
Wavelength
Assignement
(RWA)
¨ Tài
nguyên
được
phân
phối
đồng
thời
cho
tất
cả
các
yêu
cầu
kết
nối
trong
ma
trận
thông
lượng
Ví
dụ:
Mạng
WA
MI
NY
NJ
PA
UT
CA1
CO
NE
IL
MD
CA2
GA
TX
Ví
dụ:
Ma
trận
thông
lượng
Định
tuyến
động
cho
mạng
cáp
quang
n
Phát
biểu
bài
toán
¨ Cho
trước
một
mạng
đang
có
tải
¨ Có
thêm
1
yêu
cầu
kết
nối
mới
từ
s
àd
với
băng
thông
w
¨ Định
tuyến
cho
yêu
cầu
kết
nối
này
n
Ràng
buộc
¨ Không
thay
đổi
các
kết
nối
đang
tồn
tại
trong
mạng
n
Có
nhiều
8êu
chí
định
tuyến
khác
nhau
¨ Tiết
kiệm
tài
nguyên
nhất
¨ Dành
nhiều
khả
năng
chấp
nhận
các
yêu
cầu
khác
trong
tương
lai
nhất
¨ …
Định
tuyến
động
khó
phân
bố
tài
nguyên
toàn
cục
một
cách
tối
ưu
như
định
tuyến
–nh
n Cũng
được
chia
thành
các
bước
định
tuyến
và
gán
bước
sóng
n
Rou8ng
and
Wavelength
Assignment
Cho
trước
các
lightpath
và
topo
các
cáp,
vị
trí
các
chuyển
mạch
quang
n Yêu
cầu
n
¨ Xác
định
đường
đi
các
lightpath
trên
topo
các
cáp
à
Rou8ng
¨ Gán
bước
sóng
cho
từng
lightpath
à
Wavelength
Assignment
n
Mục
8êu
¨ Có
thể
có
mục
8êu
khác
nhau
tùy
bài
toán.
VD:Dùng
ít
bước
sóng
nhất
n
Ràng
buộc
¨ Hai
lightpath
không
thể
cùng
dùng
1
bước
sóng
trên
một
sợi
quang
¨ Nếu
không
dùng
bộ
chuyển
đổi
bước
sóng
thì
một
lightpath
phải
dùng
cùng
một
bước
sóng
dọc
theo
đường
đi
của
nó.
n
Dùng
hay
không
các
bộ
chuyển
đổi
bước
sóng?
Số
lượng
bao
nhiêu?
¨ Thường
bị
hạn
chế
RWA
Giải
tổng
thể
bài
toán
RWA
sẽ
đem
lại
kết
quả
tối
ưu,
nhưng
đây
là
bài
toán
NP-‐đầy
đủ
nên
không
có
giải
thuật
chính
xác
trong
thời
gian
đa
thức.
n Để
giảm
độ
phức
tạp
Định
tuyến
và
Gán
bước
sóng
thường
được
giải
trong
2
bước
riêng
biệt
n Định
tuyến:
có
thể
sử
dụng
các
giải
thuật
cơ
bản
n
¨ Fixed
path
rou8ng,
¨ Fixed
Alternate-‐path
rou8ng,
¨ adap8ve
rou8ng
¨ randomized
rou8ng
n
Gán
bước
sóng
¨ First
Fit
and
Random
Fit,
¨ Least
Used,
¨ Most
Used,
¨ Min
Product,
Least
Loaded,
Max
Sum
…
Fixed
path
rou8ng
• Với
mỗi
cặp
nguồn
đích
xác
định
một
tuyến
đường
cố
định
• Mọi
yêu
cầu
kết
nối
giữa
cặp
nguồn
đích
đều
đi
theo
tuyến
đường
trên
• Tuyến
đường
được
Onh
toán
trước,
– có
thể
sử
dụng
giải
thuật
như
đường
đi
ngắn
nhất.
• Hiệu
quả
không
cao
– Sau
một
khi
định
tuyến
cho
một
số
yêu
cầu,
tuyến
đường
có
thể
hết
tài
nguyên
nhưng
mọi
thông
lượng
vẫn
giữa
2
điểm
đầu,
cuối
của
tuyến
đường
vẫn
đi
theo
con
đường
đã
định
Fixed
alterna8ve
path
rou8ng
• Một
mở
rộng
của
fixed
path
rou8ng
• Với
mỗi
cặp
nguồn
đích
sẽ
có
một
số
tuyến
đường
được
Ÿm
sẵn
• Khi
có
yêu
cầu
kết
nối
giữa
1
cặp
nút,
mọi
tuyến
đường
giữa
cặp
nút
đó
sẽ
được
thử
xem
có
thể
có
lightpath
rỗi
trên
đó
không
• Nếu
có
nhiều
lightpath
rỗi
à
chọn
1
• Nếu
không
à
không
định
tuyến
được
Adap8ve
rou8ng
• Fixed
path
rou8ng
và
Fixed
alterna8ve
path
rou8ng
không
Onh
đến
trạng
thái
mạng
vào
thời
điểm
định
tuyến
• Adap8ve
rou8ng
Onh
đến
trạng
thái
mạng
– Định
tuyến
tránh
các
vùng
tắc
nghẽn
(hết
bước
sóng
rỗi)
– Định
tuyến
tránh
những
vùng
có
chất
lượng
On
hiệu
kém
– …
Gán
bước
sóng:
First
Fit
• Sau
khi
định
tuyến,
mỗi
kết
nối
đã
có
1
tuyến
đường
à
lightpath
• Cần
gán
cho
lightpath
này
một
bước
sóng
để
hoạt
động
• Lightpath
cần
dùng
1
bước
sóng
duy
nhất
dọc
đường
đi
của
nó
• First
fit:
– Lấy
bước
sóng
có
chỉ
số
thấp
nhất
còn
rỗi
Gán
bước
sóng:
Random
fit,
least
used,
most
used
• Random
fit:
– Lấy
bước
sóng
bất
kỳ
còn
rỗi
để
gán
cho
lightpath
• Least
used:
– Lấy
bước
sóng
nào
ít
được
dùng
nhất
• Most
used
– Lấy
bước
sóng
nào
hay
được
dùng
nhất
…